Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 9(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.17 KB, 24 trang )


TUẦN 9:
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
--------------------------------------------
Tập đọc:
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
1. Đọc rành mạch trôi chảy được toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân
vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương
thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu
chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
3. GDHS biết ước mơ, yêu thương quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày Họat động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ(3’): - Yêu cầu HS đọc
bài: ‘Đôi giày ba ta màu xanh’, nêu nội dung
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy bài mới(31’):
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc(10’):
- GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.

- GV đọc mẫu toàn bài.


* Tìm hiểu bài(10’):
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Từ “ Thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài.
- HS nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến
phải kiếm sống.
+ Đoạn 2: Mẹ Cương … đến đốt cây bông.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó phát âm.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS hiểu từ chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- Vài cặp HS đọc, nhận xét.
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Trình bày với người trên một vấn đề…
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha
mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn
tự mình kiếm sống.
1

+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi 4, SGK:
Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GD hs biết ước mơ…
*/Hướng dẫn đọc diễn cảm(10’):
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn
sau:“ Cương thấy . . .như khi đốt cây
bông”.
3. Củng cố- dặn dò(2’):
+ Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về luyện đọc.
+ Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn1: ước mơ của Cương trở thành thợ
rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc thành tiếng, trả lời:
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ

không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ
mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em
nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề
nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay
ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý
với em.
-1 HS đọc,cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi
con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô
em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân
ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình
cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương
biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói
thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em
cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu
đã thuyết phục được mẹ.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc
hay (như đã hướng dẫn)
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, nhận xét.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
- HS phát biểu.
…………………………………………………………..

Toán:
2

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I- Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- GDHS :Yêu thích môn hình học, tính cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I-Kiểm tra bài cũ(3’):
- Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số
khi biết tổng và hiệu.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
II- Bài mới( 30’):
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng,yêu
cầu HS quan sát và trả lời:
+4 góc: A, B ,C ,D của HCN là góc gì?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai
đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo
dài).
=> Hai đường thẳng DC và BC là hai đường
thẳng vuông góc với nhau
? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy
góc vuông? Có chung đỉnh nào?
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.

- GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông
đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh
góc vuông để được hai đường thẳng OM và
ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong
SGK).
- GD HS tính cẩn thận khi vẽ hình.
* Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với
nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
3.Luyện tập:
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vuông góc.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông
góc với nhau và ghi vào vở.
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3:
- Cho HS tự làm bài.
- 1 HS làm nêu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
+4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Quan sát và nêu lại
- 4 góc vuông chung đỉnh C
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
- HS lên bảng vẽ.
- Nêu tên góc
- HS đọc.

- HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng HI
và IK vuông góc,MP và MQ không vuông
góc với nhau.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài:
3

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò(2’):
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà làm lại bài tập toán.
+ Hình ABCD có các cặp cạnh vuông góc với
nhau: AE và ED; ED và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc
với nhau: MN và NP, NP và PQ.
- HS thực hiện trong vở chữa bài, đọc tên
hình, tên góc:
a) AB vuông góc với AD,AD vuông góc với
DC.
b) Các cặp cạnh: AB và BC, BC và CD
- HS nhận xét bổ sung.
HS nêu : tạo thành 4 góc vuông.

HS chú ý nghe.

..…………………………………………
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
- GDHS tính cẩn thận, yêu thích học hình học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ(3’):
- Nêu cách nhận biết 2 đường thẳng vuông
góc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy bài mới(30’):
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài
hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật
ABCD ta được hai đường thẳng song song
với nhau.
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn

lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi:
Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ
nhật ABCD chúng ta có được hai đường
- HS nêu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
thẳng song song.
4

thẳng song song không ?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với
nhau không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập,
quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng
song song có trong thực tế cuộc sống.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song
song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng
không cắt nhau là được)
3. Luyện tập:
Bài 1
a/ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau
đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là
một cặp cạnh song song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình
chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song
song với nhau ?

b/ GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và
yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vuông MNPQ.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và
nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song
song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?
- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?
3. Củng cố-dặn dò(2’):
- Nêu cách nhận biết 2 đường thẳng song
song.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
lại bài tập.
- HS nghe giảng.
- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện
của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung
ảnh, …
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
- Quan sát hình.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.

- 1 HS đọc.
+ Các cạnh song song với BE là AG,CD.
+ Các cạnh song song với AB là: GE, GD.
- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG
song song với IH.
- HS nêu: không bao giờ cắt nhau.
- HS chú ý nghe.
...........................................................................
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ước mơ, bước đầu tìm được một số từ
cùng nghĩa với từ ước mơ, bắt đầu bằng tiếng ước, tiếng mơ; ghép được từ ngữ sau từ ước
mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được VD minh họa về một loại ước mơ.
2. Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm .
5

3. GDHS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, vở bài tập TV
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ(3’):
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có
tác dụng gì?
- Gọi HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ
về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét bài làm, cho điểm từng HS .

II. Dạy bài mới(30’):
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập,
ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa
với từ ước mơ.
- Gọi HS trả lời.
+ Mong ước có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ mong ước.
+ Mơ tưởng nghĩa là gì?

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu
cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
- Kết luận về những từ đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ
ngữ thích thích hợp.
- Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải
+ Đánh giá cao:
+ Đánh giá không cao
+ Đánh giá thấp:
- HS nêu: Thường được dùng để dẫn…

- HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và
tìm từ.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha
điều tốt đẹp trong tương lai.
-Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp
trong dịp Tết Trung thu.
“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng
tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong
tương lai.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu
cầu.
- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng ước Bắt đầu bằng mơ
ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước
mong, ước vọng…
mơ ước, mơ tưởng,
mơ mộng..
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép
từ.
- HS trình bày :
- ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ
lớn, ước mơ chính đáng.
- ước mơ nho nhỏ.

ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ
6

Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho những ước mơ đó.
- GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù
hợp với nội dung chưa?
Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra nghĩa
của các câu thành ngữ và em dùng câu thành
ngữ đó trong tình huống nào?
- Gọi HS trình bày.GV kết luận.
- Yêu cầu HS nêu tình huống sử dụng.
- Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ, tục
ngữ.
3 .Củng cố-dặn dò(2’):
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm thành ngữ nói về
chủ điểm ước mơ.
dại dột.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý
kiến của các bạn vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận theo cặp.
+ Cầu được ước thấy, ước sao được vậy:đạt

được điều mình mơ ước.
+ Ước của trái mùa:Muốn điều trái với lẽ
thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ:Không bằng
lòng với cái hiện có, lại mơ tưởng tới cái
khác không phải của mình.
- Nêu tình huống sử dụng từng thành ngữ,tục
ngữ.
- HS chú ý nghe.
......................................................................................
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tập đọc :
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. Mục tiêu:
1. Đọc rành mạch,trôi chảy được toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.
Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát. Đọc phân biệt lời các
nhân vật
2. Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho
con người.
3. GDHS tham lam là một tính xấu.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
7

I. Kiểm tra bài cũ(3’):
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan
bài Thưa chuyện với mẹ và nêu nội dung
bài.

- Nhận xét, cho điểm HS .
II. Dạy bài mới( 30’):
1 .Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc(10’):
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
Lưu ý các câu cầu khiến:
Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy
lại điều ước cho tôi được sống!
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin thần điều gì?
+Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như
vậy?
+Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt
đẹp như thế nào?
+Nội dung đoạn 1 là gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi
+Khủng khiếp nghĩa là thế nào?
+Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-
dôt lấy lại điều ước?
+Đoạn 2 của bài nói điều gì?
- HS lên bảng đọc nêu nội dung chuyện:
Cương ước mơ trở thành…
- HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc bài. Chia đoạn:

+Đoạn1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt…đến
sung sướng hơn thế nữa.
+Đoạn 2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được
sống.
+Đoạn 3:Thần Đi-ô-ni-dốt… đến tham
lam.
-HS nối tiếp nhau đoạn.
- HS luyện đọc từ khó phát âm, câu khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc hiểu từ khó
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Vài nhóm đọc, nhận xét.
- Nêu giọng đọc của bài.
-Chú ý nghe.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.2HS ngồi cùng
bàn trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều
ước.
+Vua Mi-đát xin thần làm cho mọl vật ông
chạm vào đều biến thành vàng.
+Vì ông ta là người tham lam.
+Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một
quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà
vua tưởng như mình là người sung sướng
nhất trên đời.
+Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ
đến mức tột độ.

+Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ
thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều
biến thành vàng. Mà con người không thể
ăn vàng được.
+Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của
8

-Yêu cầu HS đọc đoạn3,trả lời câu hỏi:
+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?
+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
+Nội dung đoạn cuối bài là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và
tìm ra ý chính của bài.
- GDHS không nên tham lam, tham lam
là một tính xấu
* Luyện đọc diễn cảm(10’):
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
theo đoạn văn: “Mi-đát đói bụng . . .ước
muốn tham lam”.
-Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra
giọng đọc phù hợp.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
3.Củng cố-dặn dò(2’):
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
điều ước.

-HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
+Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng
tham.
+Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc
không thể xây dựng bằng ước muốn tham
lam.
+Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
-1 HS đọc.
+Những điều ước tham lam không bao
giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
-1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để
tìm ra giọng đọc.
-2 HS luyện đọc, sửa cho nhau.
-Nhiều nhóm HS tham gia.
- HS thi đọc, nhận xét bình chọn bạn đọc
hay.
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện: Khuyên
chúng ta không nên tham lam.
.................................................................
Toán:
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và
vuông góc với một đường thẳng cho trước.
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
- GDHS tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II/Đồ dùng dạy học :
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III/Hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của thày Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ(3’):
-Nêu cách nhận biết hai đường thẳng vuông
góc, song song.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
II.Dạy bài mới(30’):
-HS trả lời
- HS nhận xét bổ sung.
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×