Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

CHUYÊN ĐỀ: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.61 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ : ……………..
Giáo viên trường THPT ………………..
II. ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH BỒI DƯỠNG
- Lớp 12, đã học kiến thức cơ bản ở trên lớp.
- Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 2 tiết
LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Môn địa lý là môn học quan trọng trong trường Trung học phổ thông, là môn học nhiều học
sinh đăng ký thi Trung học phổ thông quốc gia.Trong chương trình môn học, nội dung kiến thức
phần địa lý dân cư là nội dung hay và là nội dung chính trong đề thi. Trong phần này, bài “ Lao
động và việc làm” là bài học hay, thường xuyên được đề cập đến. Xuất phát từ lý do đó, tôi chọn
chuyên đề “ lao động và việc làm” nhằm mục đích khắc sâu, mở rộng thêm kiến thức bài học này
cho học sinh, giúp học sinh làm tốt những câu hỏi, bài tập liên quan đến chuyên đề, đồng thời
định hướng được công việc học tập để xác định được “ việc làm” trong tương lai.
III. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ
A. Kiến thức cơ bản
1. Nguồn lao động:
* Ưu điểm
- Số lượng: Nguồn lao động nước ta dồi dào
+ Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số
Năm 2017 : dân số nước ta có khoảng 96,02 triệu người – trong đó nguồn lao động là 54,8 triệu
người chiếm 57,07 % dân số.
+ Tăng nhanh: Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+ Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ học vấn ngày càng cao.
* Hạn chế:
- Lao động có trình độ chuyên môn tuy ngày càng tăng nhưng còn ít, chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Phân bố lao động chưa hợp lý.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:


- Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất (73,5%), nhất là nông - lâm - ngư nghiệp
(53,7%) (2005).
- Có sự thay đổi cơ cấu: Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ nhưng còn chậm.


=> Nguyên nhân: là kết quả của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ảnh hưởng của cuộc
cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
* Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước (2005 là 88,9 %)
- Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng, nhưng vẫn chiếm tỉ
trọng thấp nhất.
- Tỉ trọng lao động trong khu vực nhà nước tăng nhẹ (2005 – 9,5%)
* Cơ cấu lao động phân theo thành thị - nông thôn:
- Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn (75% - 2005, 2017 – 68,1%)
- Tỉ trọng lao động thành thị có xu hướng tăng do quá trình công nghiệp hóa đất nước và quá trình
đô thị hóa.
* Mặc dù có sự chuyển dịch cơ cấu lao động nhưng năng suất lao động nước ta còn thấp, phần lớn
lao động có thu nhập thấp, phân công lao động xã hội chậm chuyển biến, quỹ thời gian lao động ở
nông thôn chưa được tận dụng hết.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm:
* Vấn đề việc làm đang là vấn đề KT - XH lớn, gay gắt ở nước ta hiện nay vì:
- Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2,1%, nhất là ở thành thị (5,1%), nông thôn là 1,1 % (2005)
Năm 2017 : Cả nước là 2,24% , Thành thị là 3,18% , Nông thôn là 1,78%
- Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8,1%, đặc biệt ở nông thôn (9,3%) , thành thị là 4,5% (2005)
Năm 2017 : Cả nước là 1,63% , Thành thị là 0,85% , Nông thôn là 2,07%
=> Nguyên nhân: Do lực lượng lao động đông, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, cơ cấu
ngành nghề đào tạo chưa hợp lý.
* Hướng giải quyết vấn đề việc làm:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động để khai thác tài nguyên hợp lý.

- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình để giảm tốc độ tăng dân số, lao động.
- Đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề ở nông thôn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
* Học sinh có thể liên hệ vấn đề việc làm ở địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi :
+ Người địa phương đã di chuyển đến các vùng nào?
+ Địa phương đưa ra chính sách giải quyết việc làm như thế nào?
+ Ở địa phương có những cơ sở sản xuất gì?
+ Có nhiều người đi xuất khẩu lao động không?.........
B. Kiến thức nâng cao
1. Giải thích tại sao lao động phân bố chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn?


- Có sự chênh lệch khá lớn về lao động giữa thành thị và nông thôn vì :
+ Thành thị : thường là trung tâm văn hoá, khoa học, kinh tế, chính trị, đầu mối giao thông, có
nhiều điều kiện để đào tạo và yêu cầu sử dụng lao đông chất lượng cao.
+ Nông thôn: Kinh tế, văn hoá, cơ sở hạ tầng giáo dục còn chậm phát triển nên chưa thể đào tạo
kịp thời.
2. Giải thích tại sao tính kỷ luật và tác phong công nghiệp nước ta còn thấp?
- Có nhiều nguyên nhân như :
+ Xuất thân từ nông nghiệp
+ Trình độ học vấn thấp, chưa được đào tạo chính quy về cách thức làm việc tập trung tại nhà
máy, chưa định hình về tác phong công nghiệp…
3. Giải thích tại sao năng suất lao động nước ta còn thấp?
- Cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch
+ Lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao
+ Máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ còn lạc hậu
+ Chất lượng, cơ cấu và hiệu quả sử dụng lao động chưa đáp ứng yêu cầu…
4. Giải thích tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao, còn ở nông thôn tỉ lệ thiếu việc làm cao ?
- Tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do

+ Thị trường lao động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất lượng lao động cao, trong khi đó không ít
ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường.
+Lao động không nghề có tỷ trọng lớn nên càng ngày càng khó có cơ hội tìm việc làm….
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao :
+Do đa phần người dân nông thôn có trình độ học vấn thấp hơn.
+ Tính mùa vụ trong nông nghiệp.
+ Một bộ phận dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa khó hòa nhập cộng đồng do những rào cản về
ngôn ngữ, văn hóa, địa bàn chia cắt, cơ sở hạ tầng kém phát triển…..
IV. CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG
1. Dạng bài trình bày, phân tích
- Đặc điểm nguồn lao động nước ta.
- Sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo thành thị nông thôn.
- Hướng giải quyết việc làm
2. Dạng bài chứng minh
Câu hỏi hay gặp thường là chứng minh sự chuyển dịch cơ cấu lao động, chứng minh việc làm là
vấn đề kinh tế xã hội gay gắt….
- Mối quan hệ dân số - lao động - việc làm.


3. Dạng bài so sánh
- Để làm được dạng bài này đòi hỏi học sinh không những nắm vững được kiến thức mà phải biết
vận dụng để tìm ra các điểm giống và khác nhau. Trong chuyên đề này hầu như không gặp các câu
hỏi ở dạng so sánh.
4. Dạng bài giải thích
Là dạng bài khó, ít gặp hơn các dạng trên, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức tổng hợp, có tư duy
lô gich để có thế giải thích được. Các câu hỏi có thể gặp như: vì sao nguồn lao động nước ta dồi
dào, vì sao việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta hiện nay...
V.CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI CƠ BẢN
- Giáo viên dùng phương pháp sơ đồ tư duy , sơ đồ hoá kiến thức để cùng học sinh vừa kiểm tra,
vừa hệ thống lại kiến thức bằng những từ khóa và những số liệu quan trọng. Có thể khai thác kiến

thức thông qua Atlat địa lý Việt Nam, các bảng số liệu, biểu đồ liên quan….
Ví dụ :

số lượng ….
Ưu điểm
Chất lượng…..

Nguồn lao động
Hạn chế …
- Giáo viên đưa ra các dạng bài, câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu học sinh lập dàn ý, định hình các ý
cần trả lời, xác định các phương án trả lời đúng trong câu hỏi trắc nghiệm ( có thể bằng các từ chìa
khoá, phương pháp loại trừ, tổng hợp kiến thức từ bài học…..) sau đó hướng dẫn học sinh cách
giải ở từng dạng.
VI. BÀI TẬP VÍ DỤ
1. MA TRẬN
NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

VẬN

DỤNG

CAO
1.

Nguồn - Trình bày được -


lao động

Hiểu

đặc điểm nguồn nguyên nhân làm mối quan hệ dân
lao động nước ta

cho chất lượng lao số - lao động - việc
động

ngày

cao
2. Cơ cấu - Trình bày được Hiểu
lao động

được - Phân tích được

càng làm
được - Giải thích được - Liên hệ được

sự chuyển dịch cơ nguyên nhân của có sự chênh lệch sự chuyển dịch
cấu
nước

lao
ta

động sự chuyển dịch cơ lớn về lao động có cơ cấu lao động
theo cấu lao động


ngành, theo thành

trình độ chuyên nước ta nhưng
môn kỹ thuật giữa năng

suất

lao


phần kinh tế và

thành thị và nông động còn thấp.

theo thành thị -

thôn

nông thôn.
3. Việc làm - Trình bày được - Chứng minh được - Tính cơ cấu lao - Phân tích được
và

hướng thực trạng vấn đề việc làm là vấn đề động theo ngành , ảnh hưởng của

giải

quyết việc làm ở nước kinh tế xã hội lớn, theo thành phần, chuyển dịch cơ

việc làm


ta.

gay gắt ở nước ta theo khu vực kinh cấu kinh tế theo

-Nêu được một số hiện nay, đặc biệt ở tế ở nước ta .
phương

hướng các đô thị.

ngành và theo

- Nhận xét và giải lãnh thổ đến vấn

giải quyết việc -Nhận dạng được thích sự thay đổi đề việc làm ở
làm.

biểu đồ thích hợp cơ cấu lao động nước ta.

- Trình bày được nhất từ bảng số liệu phân theo khu vực
nội

dung

kiến và biểu đồ cho kinh tế trong bảng

thức liên quan từ trước.

số liệu và biểu đồ


Atlat địa lý Việt
Nam.
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
2.1. Bài tập tự luận
* Nhận biết
Câu 1: Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta?
1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta
* Mặt mạnh:
- Số lượng: Dồi dào
+ Năm 2005: số người trong độ tuổi lao động chiếm 64%; dân số hoạt động kinh tế là 42,53 triệu
người, chiếm 51,2% tổng dân số.
+ Tốc độ gia tăng nguồn lao động cao (3%/năm), mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động.
-> Nguyên nhân: Do dân số nước ta đông, kết cấu dân số trẻ.
- Chất lượng:
+ Cần cù, khéo tay, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất là trong nông nghiệp, được tích lũy qua
nhiều thế hệ. -> Do thành phần dân tộc đa dạng, lịch sử phát triển dân tộc lâu dài.
+ Trẻ, năng động, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên: từ năm 1996 đến 2005, tỉ lệ lao động đã qua đào
tạo tăng từ 12,3% lên 2,5% -> Do những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
* Hạn chế:


- Thiếu tác phong công nghiệp, kém nhạy bén với cơ chế thi trường -> Do xuất phát điểm nền
kinh tế thấp, là nước nông nghiệp lạc hậu, lại trải qua thời kỳ bao cấp kép dài.
- So với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ có
kỹ thuật và công nhân có tay nghề cao còn mỏng: chỉ có 25% lao động đã qua đào tạo, 5,3% lao
động có trình độ cao đẳng, đại học (2005)
- Phân bố lao động chưa hợp lý giữa các vùng và giữa các khu vực sản xuất do ảnh hưởng của
phân bố dân cư và cơ cấu kinh tế:
+ Giữa các vùng:

. Lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kỹ thuật tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng,
ven biển, nhất là các thành phố lớn (Hà Nội, tp Hồ Chí Minh) tạo thuận lợi cho các vùng này phát
triển các ngành dịch vụ, công nghiệp kỹ thuật cao nhưng cũng gây khó khăn về việc làm.
. Miền núi, trung du có nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đặc biệt là lao động có kỹ thuật.
+ Giữa các khu vực: Lao động tập trung chủ yếu ở sản xuất nông nghiệp.
* Thông hiểu
Câu 2: Chứng minh việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta hiện nay, đặc biệt ở các
đô thị?
Lao động nước ta đông, tăng nhanh, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của nước ta còn cao.
* Nguyên nhân:
- Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã tạo ra mỗi năm 1 triệu
việc làm mới.
- Tuy nhiên do dân số nước ta đông (hơn 84 triệu người - 2006), nguồn lao động dồi dào (64%
trong độ tuổi lao động), quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm nên việc giải quyết việc làm
chưa đáp ứng được cho số người trong độ tuổi lao động. Vì vậy tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
của nước ta còn cao.
* Biểu hiện:
- Năm 2005, tính trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%.
- Tỉ lệ thất nghiệp đặc biệt cao ở các thành thị: 5,3%
- Tỉ lệ thiếu việc làm cao đặc biệt ở khu vực nông thôn: 9,3%
- Vấn đề việc làm đặc biệt gay gắt ở một số vùng như Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ,
Đông Nam Bộ.
* Vấn đề việc làm đặc biệt gay gắt ở các đô thị vì:
- Các đô thị có mật độ dân số cao, nguồn lao động dồi dào, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm nên
chưa đáp ứng được số người cần việc làm.
- Ở các đô thị, tập trung nhiều trường ĐH, CĐ, sau khi học xong nhiều sinh viên không trở về quê
hương công tác, góp phần gây áp lực cho việc làm ở các đô thị.


- Hàng năm, nhất là vào tháng nông nhàn, số người nông thôn di cư ra đô thị tìm việc làm cũng

gây áp lực cho vấn đề việc làm ở các đô thị.
- Phần lớn lao động ở các đô thị là lao động phổ thông chưa đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
* Vận dụng thấp
Câu 3 : Phân tích mối quan hệ dân số - lao động - việc làm:
- Dân số tác động đến lao động và việc làm:
+ Dân số đông (> 84 triệu người - 2006), trẻ, tăng nhanh (1,2%/năm) khiến nguồn lao động dồi
dào (64% dân số), trong khi kinh tế phát triển chưa phù hợp khiến việc làm trở thành vấn đề gay
gắt ở nước ta.
+ Dân số phân bố không đều giữa đồng bằng - miền núi, nông thôn - thành thị đã tác động mạnh
mẽ đến phân bố lao động, đặc biệt là lao động có kỹ thuật cao khiến:
. Đồng bằng đất chật người đông, thừa lao động, thiếu việc làm.
. Miền núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động, đặc biệt lao động có kỹ thuật cao.
. Thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao.
. Nông thôn: tỉ lệ thiếu việc làm cao.
- Việc làm tác động trở lại dân số và lao động: Nếu giải quyết được việc làm cho người lao động,
người lao động có thêm thu nhập sẽ:
. Nâng cao chất lượng cuộc sống, nhận thức của người dân tốt hơn sẽ giảm bớt những tiêu cực
trong xã hội, hạn chế sự gia tăng dân số và lao động.
. Giải quyết được việc làm ở nông thôn sẽ hạn chế được luồng di dân tự do từ nông thôn ra thành
thị, giảm bớt sức ép về dân số, lao động, việc làm ở thành thị.

* Vận dụng cao
Câu 4: Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh
thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ ở nước ta:
+ Theo ngành:
. Trong cơ cấu GDP: đẩy nhah sự phát triển của công nghiệp - xây dựng và các ngành dịch
vụ.
. Trong nội bộ từng ngành: đa dạng hóa trong sản xuất.

+ Theo lãnh thổ:
. Trong nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, cây công nghiệp...
. Trong công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, các trung
tâm công nghiệp mới.


. Trong toàn bộ nền kinh tế: hình thành các vùng kinh tế năng động, 3 vùng kinh tế trọng
điêm.
- Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến vấn đề việc làm:
+ Việc hình thành các vùng chuyên canh, đa dạng hóa kinh tế nông thôn... đã đưa nong
nghiệp từ tự cung tự cấp lên sản xuất hàng hóa, phát triển các ngành nghề dịch vụ nông
thôn, góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn.
+ Việc phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao động ở thành thị đã
tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư, lao động giữa các
vùng đã góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động cho xã hội.
2.2 Một số câu hỏi trắc nghiệm
* Nhận biết
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
C. Cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế có sự chuyển biến .
D. Lao động có kinh nghiệm sản xuất nhất là trong công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 2. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực III, khu vực II không thay đổi.
C. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
D. khu vực I không thay đổi, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
Câu 3.Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng
A. số lượng lao động nông thôn giảm.

B. số lượng lao động thành thị giảm.
C. tỉ lệ lao động nông thôn ngày càng tăng.
D. tỉ lệ lao động thành thị ngày càng tăng.
Câu 4. Mặt hạn chế lớn nhất về chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. số lượng quá đông.
B. tỉ lệ người biết chữ không cao.
C. lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn.
D. lao động có trình độ cao và công nhân lành nghề còn thiếu.
Câu 5. Căn cứ vào trang 15 của Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết từ năm 1995 đến năm 2007, sự
chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế nào sau đâykhông đúng?
A. Tỉ trọng lao động nông, lâm, thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng lao động công nghiệp xây dựng tăng.


C. Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng.
D. Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất.
* Thông hiểu
Câu 1.Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng
bằng sông Hồng.
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.

( Câu 65 – mã đề 303 – năm 2018)
Câu 2. Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là
A. Tây Nguyên.

B. đồng bằng sông Hồng.


C. đồng bằng sông Cửu Long.

D. trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 3. Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do nguyên nhân
nào sau đây?
A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B.Các đô thị có nhiều lao động kỹ thuật.
C. văn hóa, giáo dục, y tế phat triển.
D. Nhiều dân tộc, lao động dồi dào.
(Câu 51 – mã đề 320 – năm 2017)
Câu 4. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng tạo nên
A. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đây lớn.
B. gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
C. giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.
D. tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế có kĩ thuật cao.
Câu 5. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng đó là do
A. luật đầu tư thông thoáng.
B. sự kém hiệu quả trong khu vực kinh tế Nhà nước.
C. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
D. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
Câu 6. Ý nào đúng nhất khi nói về nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động trong
các ngành kinh tế ở nước ta?
A. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa ở nước ta.
B. Kết quả của quá trình phát triển nền kinh tế thị trường.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ngày càng hợp lí.
D. Kết quả của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
* Vận dụng
Câu 1. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ

yếu là do


A. năng suất lao động nâng cao.
B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
C. tác động của Cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.
D. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC
TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005
Đơn vị: %

Khu vực kinh tế

2000

2002

2003

2004

2005

Nông – lâm – ngư nghiệp

65,1

61,9


60,3

58,8

57,3

Công nghiệp – xây dựng

13,1

15,4

16,5

17,3

18,2

Dịch vụ

21,8

22,7

23,2

23,9

24,5


Tổng số

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

(Nguồn: sgk địa lí 12, NXB Giáo dục)
Dựa vào bảng số liệu trả lời các câu hỏi từ câu 2 đến câu 4:
Câu 2. Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động của các ngành dịch vụ.
B. tăng tỉ trọng lao động của ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
C. tăng tỉ trọng lao động của công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng lao động của ngành công nghiệp - xây dựng.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất.
C. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ còn thấp.
D. Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của nước ta có sự cân đối giữa các khu vực.
Câu 4. Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh
tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005 là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.

Câu 5.Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là
do
A. ngành dịch vụ kém phát triển.
B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
C. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
D. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.


Câu 6. Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới do
A. năng suất lao động thấp.
B. lao động chỉ chuyên sâu vào một nghề.
C. nhiều lao động trong ngành nông nghiệp.
D. nhiều lao động làm trong ngành tiểu thủ công nghiệp.


VII. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. Bài tập tự luận
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta (Đơn vị: Người)
Năm

Tổng số
Nông - lâm - ngư

Chia ra
Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

nghiệp

1999 35847892
24806361
5126170
5914821
2009 47682334
25731627
9668662
12282045
a. Tính cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta trong 2 năm 1999 và 2009.
b. Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 1999
và năm 2009 ta chọn dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất ?
c. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế trong thời
gian trên?
Hướng dẫn:
a. Tính cơ cấu:
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta (Đơn vị: %i)
Năm

Tổng số
Nông - lâm - ngư

Chia ra
Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

nghiệp
69,2
54,0


14,3
20,3

16,5
25,7

1999
100
2009
100
b. Chọn biểu đồ: hình tròn
c. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:

- Lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, khu vực dịch vụ
chiếm tỉ trọng thấp, thấp nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng (dẫn chứng).
- Cơ cấu lao động nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ trọng lao động khu vực
nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ (dẫn
chứng).
* Giải thích:

12


- Lao động trong ngành nông nghiệp chiểm tỉ trọng cao nhất vì nước ta vẫn là một nước nông
nghiệp, trình độ cơ giới hóa thấp.
- Cơ cấu lao động có sự thay đổi theo hướng tích cực do nước ta đang tiến hành phát triển kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ
thuật hiện đại.
2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực
khác vì
A. đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
B. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. chịu sự tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. khu vực quốc doanh có hiệu quả kinh tế không cao.
Câu 2. Biện pháp nào không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông
thôn?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế hàng hóa.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 3. Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì
A. chất lượng lao động ở thành thị thấp.
B. thành thị đông dân hơn nên lao động dồi dào hơn.
C. dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
D. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Câu 4. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì
A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước lớn.
B. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hàng năm cao hơn số việc làm mới.
C. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng nguồn lao động chưa cao.
Câu 5. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. việc thực hiện công nghiệp hóa nông thôn.
B. việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn.
C. thanh niên nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
13


D. chất lượng lao động ở nông thôn ngày càng được nâng lên.

Câu 6. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ
A. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
B. giải quyết được nhu cầu lao động ở các đô thị lớn.
C. có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ.
D. gây khó khăn cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
Câu 7. Trong những năm tiếp theo, nước ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ
A. trung cấp.

B. cao đẳng.

C. công nhân kĩ thuật.

D. đại học và trên đại học.

Câu 8. Phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là do
A. trình độ người lao động còn hạn chế.
B. cơ chế quản lí còn nhiều bất cập.
C. còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng.
D. năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.
Câu 9. Hướng giải quyết việc làm hữu hiệu nhất nước ta hiện nay là
A. kiềm chế tốc độ gia tăng dân số.
B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. khôi phục lại các ngành nghề thủ công truyền thống ở nông thôn.
D. đa dạng hóa các loại hình đào tạo, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
Câu 10. Phương hướng đầu tiên để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động trẻ ở nước ta hiện nay

A. đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
B. lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.
C. mở rộng, đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.
D. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.

Câu 11. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là
A. xuất khẩu lao động.
B. xây dựng nhiều nhà máy có quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
C. xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.
D. xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến cần nhiều lao động.
Câu 12. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất

14


A. tiến hành thâm canh, tăng vụ.
B. phát triển kinh tế hộ gia đình.
C. phát triển nền kinh tế hàng hóa.
D. khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công, phát triển dịch vụ.
Câu 13. Lao động chủ yếu tập trung ở các ngành nông – lâm nghiệp vì
A. các ngành này có cơ cấu ngành đa dạng.
B. đã sử dụng khá phổ biến máy móc trong sản xuất nông nghiệp.
C. khu vực nông thôn cơ cấu ngành nghề đang có sự chuyển biến mạnh mẽ.
D. tỉ lệ lao động thủ công cao, công cụ thô sơ còn phổ biến, năng suất lao động thấp, trình độ
chuyên môn còn hạn chế.
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá
cao là
A. ngành dịch vụ còn kém phát triển.
B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
D. cơ sở hạ tầng ở nông thôn nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
Câu 15. Nguyên nhân không dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành và theo thành
phần kinh tế trong thời gian qua là
A. chính sách của Nhà nước.
B. sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

C. chất lượng cuộc sống không ngừng được cải thiện.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá.
Câu 16. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ
THUẬT, NĂM 1996 VÀ NĂM 2005
Đơn vị: %

Trình độ

1996

2005

Đã qua đào tạo:

12,3

25,5

- Có chứng chỉ nghề sơ cấp

6,2

15,5

- Trung học chuyên nghiệp

3,8

4,2


- Cao đẳng, đại học và trên đại học

2,3

5,3

Trong đó:

15


Chưa qua đào tạo

87,7

75,0

(Nguồn: sgk địa lí 12, NXB Giáo dục)
Bảng số liệu trên nói về đặc điểm nào của nguồn lao động nước ta
A. cần cù, sáng tạo, ham học hỏi.
B. có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
D. chất lượng nguồn lao động đang ngày càng được nâng lên.
Câu 17. Cho bảng số liệu
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2000 – 2005
Đơn vị: %

Thành phần kinh tế


2000

2002

2003

2004

2005

Nhà nước

9,3

9,5

9,9

9,9

9,5

Ngoài nhà nước

90,1

89,4

88,8


88,6

88,9

Có vốn đầu tư nước ngoài

0,6

1,1

1,3

1,5

1,6

(Nguồn: sgk địa lí 12, NXB Giáo dục)
Sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta đang diễn ra theo xu hướng
A. giảm tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà
nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. ổn định tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài
Nhà nước.
C. tăng tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước.
D. lao động có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Câu 18. Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC Ở NƯỚC TA
TRONG GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Chỉ tiêu


2005

2014

42774,9

52774,5

- Nông – lâm – thủy sản

55,1

46,3

- Công nghiệp – xây dựng

17,6

21,4

- Dịch vụ

27,3

32,3

Quy mô (nghìn người)
Cơ cấu (%)

16



(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta trong
giai đoạn 2005 – 2014 là:
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ đường.
Câu 19. Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI
Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2010

2015

Từ 15 – 24

9246

8013

Từ 25 – 49

30939


31970

Trên 50

10208

14006

Tổng dân số trên 15 tuổi

50393

53989

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở
Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015?
A. Lao động trên 50 tuổi ít nhất.
B. Lao động từ 15 – 24 tuổi tăng.
C. Lao động trên 50 tuổi giảm.
D. Lao động từ 25 – 49 tuổi tăng.
VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ TẠI TRƯỜNG
Kết quả của những tiết dạy địa lí thực nghiệm được đánh giá trên cơ sở lấy điểm số các câu hỏi,
các bài tập trong các đề thi theo tỉ lệ thang điểm của toàn bài.
- Lớp 12A2 : 43 học sinh, dạy học sử dụng kiến thức từ chuyên đề
Kết quả

17



Đạt được
% số
Tổng số
Lớp
điểm của
học sinh
câu hỏi
5-6điểm

Số
học
sinh

12A2

13

43

30,2

Đạt
Đạt được
Đạt được
được %
% số
Số % số điểm
Số học số điểm Số học
điểm của học của câu
sinh của câu sinh

câu hỏi sinh
hỏi
hỏi
6-7điểm
7-8điểm
>9điểm
41,9
18
16,3
7
11,6
5

18



×