Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Quản lý sở thú phân hệ quản lý động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 103 trang )

Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

Trường Đại Học Thủy Lợi
Khoa công nghệ thông tin
Bộ môn Hệ thống thông tin
Bài tập lớn
Môn : Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Đề tài:Quản lý sở thú – Phân hệ quản lý động vật

Nhóm sinh viên thực hiện:

Đoàn Thị Hoàng Anh - Lớp 56th1
Nguyễn Thị Hậu -Lớp 56th1
Trần Thị Thi - Lớp 56th1

Giáo viên hướng dẫn:

Th.S Nguyễn Văn Nam

Hà nội,2017

Lời Mở Đầu
Trong những năm gần đây cùng với sự ra đời và phát triển nhanh chóng của máy
1 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn


Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

tính điện tử, một công cụ lưu trữ và xử lý thông tin đã làm tăng khả năng nghiên cứu
và vận hành hệ thống lớn phức tạp. Mà Hệ thống thông tin đang là một trong những
ngành mũi nhọn của Công nghệ thông tin đã có những ứng dụng trong quản lý kinh
tế đặc biệt là quản lý các doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện nay đối với một hệ thống lớn
việc vân dụng ngay các phần mềm chuyên dụng còn là một vấn đề gặp không ít khó
khăn. Các hệ thống thông tin tin học hoá chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà
quản lý. Để đáp ứng yêu cầu cấp thiết đó thì đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ
chuyên môn phải thường xuyên nâng cao tay nghề có đủ trình độ để Phân tích hệ
thống quản lý một cách đầy đủ chi tiết mà không bị thiếu sót hay thừa thông tin. Từ
đó thiết kế hệ thống thành những chương trình thuận tiện trong quá trình làm việc
như : tìm kiếm, nhập dữ liệu, thống kê,...Để có được điều đó cần phải viết chương
trình cho hệ thống cũng chính là viết các module và được lắp ghép thành hệ thống.
Việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý đã phát triển mạnh mẽ giúp cho
công tác quản lý ngày càng trở nên hiệu quả hơn như nâng cao hiệu quả trong công
việc, đưa ra các báo cáo, các số liệu thống kê một cách chính xác kịp thời. Đồng thời
nhờ có việc ứng dụng tin học đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức của con
người, nó làm giảm nhẹ bộ máy quản lý vốn rất cồng kềnh từ trước đến nay. Qua quá
trình học tập trong trường đã giúp em biết thêm nhiều kiến thức bổ ích và để nâng
cao thêm kiến thức thực tế Chúng em đã chọn đề tài “ Quản lý Sở thú_Phân hệ
quản lý động vật” với mong muốn tìm hiểu sâu về lĩnh vực quản lý động vật có
trong sở thú. Với đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Quản lý sở thú ”
chúng em đã xây dựng một hệ thống với đầy đủ con mét module của hệ thống nói
trên giúp cho việc Quản lý sở thú một cách hiệu quả.

MỤC LỤC

2 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin



Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG
Tóm tắt : Đề tài Xây dựng hệ thống Quản lý sở thú - Phân hệ quản lý động vật
Quản lý sở thú là một đề tài khá mới mẻ đối với chúng ta và để cho việc quản
lý này trở nên hiệu quả và dễ dàng hơn thì việc xây dựng một hệ thống để quản lý
động vật là rất quan trọng và cần thiết. Hệ thống “Quản lý Sở thú_Phân hệ quản lý
động vật” được xây dựng với các chức năng : tiếp nhận động vật, xuất động vật,
quản lý thông tin đầu ra của động vật, quá trình sinh sản, phân loại động vật, lập các
báo cáo số lượng vào và ra của động vật, sắp xếp nơi ở cho động vật, kiểm soát động
vật trong sở thú, quản lý được số lượng, công việc vệ sinh hằng ngày của động vật
trong từng chuồng, báo cáo tình trạng sức khỏe định kỳ của động vật.
I.1.Giới thiệu bài toán
Sở thú là một nơi khá quen thuộc đối với mọi người, nó có quy mô khá là lớn.
Mỗi lần sở thú có số lượng động vật vào rất là đông việc quản lý sẽ như thế nào? Và
lúc động vật vào sẽ được chăm sóc và quản lý ra sao?Ngày nay việc quản lý trên
máy tính mang lại hiệu quả cao về nguồn nhân lực, kinh tế.Việc tạo ra một hệ thống
quản lý sẽ giúp công việc nhanh hơn và tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức
cho công tác quản lý.Từ đây chúng em cùng nhau xây dựng lên một hệ thống nhỏ là
về Phân hệ động vật trong sở thú với các chức năng cơ bản nhất.
I.2.Người sử dụng hệ thống
▪ Giám đốc: Là người quản lý chung của cả hệ thống được tham gia vào cả hệ
thống. Ngoài ra, giám đốc còn làm các công việc sau: Quản lý tài khoản cho
quản lý, quản lý nơi cung cấp động vật, tìm kiếm các báo cáo, phê duyệt các
báo cáo.



Quản lý vào ra: Là người chịu trách nhiệm trong các công việc quản lý việc
tiếp nhận, thông tin đầu ra của động vật, thông tin động vật, quá trình sinh sản,
lập các báo cáo số lượng vào và ra của động vật.



Quản lý động vật: Là người chịu trách nhiệm trong việc quản lý thông tin loại
động vật, nơi ở của động vật, số lượng động vật trong đó, nắm bắt thông tin
động vật, các khung giờ cho ăn, thức ăn, cân nặng, báo cáo về việc kiểm tra
tình trạng sức khỏe định kỳ động vật (theo tháng) và vệ sinh hằng ngày của
chuồng động vật trong sở thú.

3 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

4 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

I.3.Hoạt động của hệ thống
➢ Hoạt động của Giám đốc



Giám đốc sẽ quản lý tài khoản của các quản lý trong hệ thống cụ thể sẽ cung
cấp tài khoản cho mỗi người quản lý (tạo tài khoản).Giám đốc có thể thêm tài
khoản cho mỗi quản lý. Tên đăng nhập tài khoản là Mã quản lý và mật khẩu
ban đầu tuỳ vào giám đốc.Quản lý quyền sử dụng trong hệ thống.



Giám đốc quản lý toàn bộ thông tin của nơi cung cấp động vật cho sở thú.



Giám đốc quản lý về chuồng, động vật có trong sở thú. Giám đốc có thể sửa
thông tin có trong chuồng, thêm, sửa động vật khi có sự thay đổi.



Giám đốc có thể thêm sửa xóa thông tin của nơi cung cấp động vật khi có sự
thay đổi.



Giám đốc quản lý các báo cáo về tình trạng chung của sở thú: về tình trạng
sức khỏe, số lượng vào ra,vệ sinh hằng ngày của động vật (báo cáo theo ngày,
tháng). Có thể tìm kiếm và nhiệm vụ phê duyệt các báo cáo của quản lý.



Giám đốc có thể tác động tới tất cả các chứa năng của hệ thống.

➢ Hoạt động của Quản lý vào ra (Nhập thú và chuyển thú sang nơi khác)



Người quản lý sẽ thực hiện việc tiếp nhận động vật từ nơi cung cấp động vật
(thông qua giám đốc) bao gồm: mã tiếp nhận, ngày nhận, tổng số lượng vào
tối đa là 20 con.



Quản lý vào ra là người gán mã cho động vật, nhập thông tin về động vật: Tên
động vật, nguồn gốc, tập tính, tình trạng sức khỏe ban đầu. Trong quá trình
sinh sản của động vật cũng được coi như việc thêm động vật mới.



Quản lý thông tin đầu ra của động vật từ chuồng nào đó trong sở thú đến
chuồng khác hoặc một nơi khác (hoặc chết) bao gồm các thông tin: mã động
vật, ngày ra, số lượng ra, lý do, tổng số lượng ra tối đa là 10 con, tình trạng
sức khỏe, địa điểm nơi nhận.



Quản lý là người lập các báo cáo :

Báo cáo về việc tiếp nhận động vật khi có động vật mới thêm vào: tổng số
lượng được nhận trong mỗi động vật, tình trạng chung của động vật( có thể
5 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin



Bài tập lớn


Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

sinh sản ), ngày nhận.


Báo cáo về số lượng ra, ngày ra, lý do phải mà rời đi của động vật đó.

➢ Hoạt động của Quản lý động vật


Quản lý toàn bộ động vật sau khi tiếp nhận. Người quản lý xem xét về số
lượng được nhận để sắp xếp vào nơi ở cho động vật. Quy định số lượng của
mỗi động vật trong mỗi chuồng có tối đa là 10 con tùy thuộc vào đặc tính của
từng loại động vật.



Quy định mỗi loại có tối đa 5 chuồng (tùy vào diện tích khu vực và số lượng
của mỗi loại động vật).



Quản lý thông tin của động vật bao gồm tên, tình trạng sức khỏe, đặc tính,
nguồn gốc, sức khỏe, nơi ở của từng động vật để theo dõi động vật trong sở
thú.



Quản lý nơi ở của động vật trong mỗi loại động vật gồm tên chuồng, số lượng

trong chuồng, các khung giờ cho ăn, thức ăn riêng của động vật.



Lập các báo cáo:



Báo cáo về việc kiểm tra tình trạng sức khỏe định kỳ động vật (theo tháng):
kiểm tra cân nặng, chiều cao (chiều dài), tình trạng sức khỏe.



Báo cáo về vệ sinh hằng ngày của từng chuồng động vật để quá trình chăm
sóc động vật trong sở thú được sạch sẽ.

6 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
II.1.Biểu đồ phân cấp chức năng
➢ Đối với Giám đốc

➢ Đối với Quản lý vào ra

➢ Đối với Quản lý động vật


7 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

8 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

II.2.Biểu đồ use-case
Biểu đồ use-case dùng để biểu diễn sơ đồ chức năng hệ thống, chỉ ra hệ thống
cần làm gì để thỏa mãn các yêu cầu của người dùng, chỉ ra sự tương tác giữa các tác
nhân và hệ thống thông qua các use case.
+ Actor (tác nhân): người sử dụng hệ thống.
+ Use case: Mỗi use case là một chức năng của thệ thống.
+ Mối quan hệ giữa các use case:
o Include: use case này sử dụng lại use case kia.
o Extend: use case này mở rộng từ use case kia.
o Generalization: use case này kế thùa các chức năng của use case kia.

1. Danh sách các actor.
ST
T
1

2

3

Actor

Ý nghĩa

Giám đốc

Giám đốc là người duy nhất có thể tạo ra tài khoản, đổi
mật khẩu cho các quản lý, quản lý vào ra, quản lý động
vật, tác động được vào mọi chức năng của hệ thống.
Quản lý
Kiểm soát lượng động vật mới được thêm vào, kiểm soát
vào ra
số lượng động vật xuất ra, gán mã cho động vật, báo cáo
những công việc mà quản lý khi tiếp nhận(xuất ra) động
vật vào sở thú.
Quản lý
Kiểm soát các nơi ở của từng loại động vật, sắp xếp nơi ở
động vật
cho động vật, kiểm soát động vật trong sở thú, quản lý
được số lượng, công việc vệ sinh hằng ngày của động vật
trong từng chuồng, báo cáo tình trạng sức khỏe định kỳ
của động vật.
2. Danh sách các Use-case của hệ thống.

STT
1


Use-case
Đăng nhập

2

Đổi mật khẩu

Ý nghĩa
Giám đốc, các quản lý đăng nhập vào hệ thống bằng
tài khoản riêng và thực hiện các công việc của mình
được giao.
Khi nhận mật khẩu từ giám đốc thì các quản lý phải

9 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

3

Quản lý tài
khoản

4

Quản lý nơi
cung cấp
động vật.
Quản lý tiếp

nhận động vật
Quản lý việc
xuất động vật
Quản lý nơi ở
(chuồng)
Quản lý loại
động vật
Quản lý động
vật
Quản lý báo
cáo tình trạng
chung của sở
thú
Lập báo cáo
(đối với động
vật)
Lập
báo
cáo( đối với
việc vào - ra)
Tìm kiếm(đối
với các báo
cáo)

5
6
7
8
9
10


11
12
13

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật
đăng nhập vào hệ thống để thay đổi mật khẩu. Khi
mật khẩu không đủ độ an toàn thì giám đốc và các
quản lý có thể đổi mật khẩu để đảm bảo tính bảo mật.
Người giám đốc tạo tài khoản, cấp lại cho các quản lý
khi các quản lý quên mật khẩu hoặc bị mất tài khoản,
phân quyền cho người quản lý.
Giám đốc có thể thêm, sửa, xóa nơi cung cấp động vật
khi có sự thay đổi.
Quản lý nhận động vật từ nơi cung cấp động vật thêm
khi có động vật mới vào.
Quản lý vào ra xuất động vật rời đi, thêm thông tin
động vật được xuất đi vào cơ sở dữ liệu.
Quản lý động vật sẽ sắp xếp, sửa, tìm kiếm các
chuồng cho động vật .
Quản lý động vật sẽ thêm loại động vật mới khi có
động vật vào sở thú.
Quản lý động vật thêm, sửa, tìm kiếm động vật khi có
sự thay đổi.
Giám đốc theo dõi tình trạng của cả sở thú dựa vào
các báo cáo của các quản lý và có thể tìm kiếm và phê
duyệt các báo cáo khi nó chưa đạt đủ yêu cầu và yêu
cầu các quản lý báo cáo lại.
Quản lý động vật cập nhật số tình trạng sức khỏe định
kỳ của động vật, báo cáo về công việc vệ sinh hằng

ngày của sở thú cho giám đốc.
Quản lý vào ra thống kê, cập nhật lại số lượng của
động vật khi được nhận đến và khi rời đi.
Giám đốc có thể tìm kiếm thông tin báo cáo theo
ngày/tháng/năm, mã quản lý.

10 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

3. Sơ đồ usecase chung của hệ thống.

11 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

4. Sơ đồ usecase chung của actor-Giám đốc

12 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

13 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

5. Sơ đồ usecase của actor Giám đốc.

14 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

15 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

6. Sơ đồ usecase của actor Quản lý vào ra.

16 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn


17 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

7. Sơ đồ usecsse của actor Quản lý động vật

18 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

19 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

II.3.Đặc tả yêu cầu người dùng
II.3.1.Đăng nhập hệ thống
➢ Khi các thành viên đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản của mình thì có thể


thay đổi lại mật khẩu ban đầu để đảm bảo tính bảo mật và để hoàn thành các
công việc được giao.
Mục
đích

tả

Tác
nhân
Đầu
vào
Xử

Đầu
ra

Đảm bảo xác thực thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống.
Cho người dùng đăng nhập để thao tác với hệ thống.
Để thực hiện thao tác này mỗi người dùng phải có một tài khoản riêng.
● Mã quản lý là tài khoản, mật khẩu ban đầu tuỳ vào giám đốc, sau
khi sử dụng mật khẩu sẽ được thay đổi tùy người quản lý đó.
● Đối với giám đốc: mã giám đốc là tài khoản, mật khẩu tùy thuộc
vào giám đốc chọn.
● Tên tài khoản không được trùng nhau.
Giám đốc, các quản lý.
Người dùng phải đăng nhập tên tài khoản và mật khẩu để đăng nhập hệ
thống.
Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng để so sánh
với cơ sở dữ liệu có trong hệ thống.
● Tên tài khoản không được trùng nhau.

Nếu đăng nhập đúng thì hệ thống cho phép hiển thị các chức năng phù
hợp với vai trò của người dùng.
Nếu sai thì hệ thống thông báo yêu cầu đăng nhập lại.

20 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn




Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

B4: Hiển thị thông báo lỗi. Quay lại bước 2 và nhập lại thông tin.
B5: Thông báo thành công và người dùng vào hệ thống với quyền của họ.
B6: Kết thúc.
▪ Biểu đồ tuần tự Đăng nhập tài khoản của các thành viên .Activity Đăng
nhập tài khoản

❖ Mô tả:


B0: Bắt đầu.



B1: Chọn chức năng đăng nhập.

21 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin



Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật



B2: Nhập tên đăng nhập và mật khẩu.



B3: Kiểm tra thông tin vừa nhập và phân quyền người dùng. Nếu đúng thì
chuyển sang bước 5. Nếu sai thì chuyển sang bước 4.


22 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

▪ Class về đăng nhập hệ thống.

II.3.2. Đổi mật khẩu.
Mụ
c
đích


tả

Đổi mật khẩu người dùng khi cần thiết giúp bảo mật hệ thống tốt hơn.

● Mỗi nhà quản lý đều được cung cấp một tài khoản riêng với mật
khẩu ban đầu tuỳ giám đốc. Khi đăng nhập vào để sử dụng hệ
thống thì các nhà quản lý phải đổi mật khẩu (tuỳ vào nhà quản lý
đó).
● Khi mật khẩu không còn độ an toàn về bảo mật giám đốc và các
quản lý sẽ thay đổi lại mật khẩu khác có độ an toàn cao hơn.
● Các mật khẩu được thay đổi của giám đốc và các quản lý sẽ được
cập nhật vào bảng quản lý tài khoản đăng nhập thành viên của
Giám đốc.

Đầu
vào

Mã của các quản lý(tên tài khoản), Mật khẩu cũ, Mật khẩu mới.

Xử


Hệ thống sẽ kiểm tra lại mật khẩu cũ của người dùng để so sánh với cơ
sở dữ liệu.
● Nhập lại mật khẩu cũ và nhập lại mật khẩu mới 2 lần với yêu cầu
có độ dài từ 8-20 ký tự, chứa chữ cái, chữ số, không chứa dấu
cách và các ký tự đặc biệt, phân biệt ký tự viết hoa và viết

23 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin



Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật
thường.

Đầu
ra


Đưa ra thông báo đổi mật khẩu thành công.
Activity Đổi mật khẩu

❖ Mô tả :



B0: Bắt đầu.
B1: Chọn chức năng đổi mật khẩu.

24 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


Bài tập lớn

Quản lý sở thú_Phân hệ quản lý động vật

B2: Người dùng nhập dữ liệu : Nhập lại mật khẩu cũ, Nhập 2 lần mật khẩu
mới để đảm bảo độ chính xác của mật khẩu mới.
● B3: Hệ thống kiểm tra định dạng mật khẩu mới và kiểm tra lại mật khẩu cũ

trong cơ sở dữ liệu. Nếu mật khẩu cũ nhập chính xác thì chuyển sang bước 5,
còn sai thì nhảy sang bước 4.
● B4: Quay lạị bước 2. Nhập lại dữ liệu.
● B5: Lưu lại mật khẩu mới vào cơ sở dữ liệu.
● B6: Hiển thị thông báo đổi mật khẩu thành công.
● B7: Kết thúc.
▪ Sơ đồ tuần tự Đổi mật khẩu.


25 |Phân tích thiết kế hệ thống thông tin


×