Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN LUYỆN

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN LUYỆN

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận
văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất
kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Văn Luyện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy,

truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Anh Tài vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh, Ban quản lý dự
án đầu tư công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện
để tác giả hoàn thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và
kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có
điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính
hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Văn Luyện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 4
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................. 5

1.1.

Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin......... 5

1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư và dự án đầu tư ứng dụng CNTT ................. 5
1.1.2. Khái quát về quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT ........ 8
1.1.3. Tầm quan trọng của dự án ứng dụng CNTT trong phát triển KT-XH....... 18
1.1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT .................................. 23
1.1.5. Các nhân tố tác động ảnh hưởng tới quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT ... 27
1.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý triển khai dự án ứng dụng CNTT .............. 29

1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 29
1.2.2. Bài học rút ra cho địa bàn tỉnh Quảng Ninh ......................................... 34
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35

2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
2.2.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin............................................. 37
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 38
2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 39

2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh .............. 39
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................ 39
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ....................................................... 42
3.1.

Khái quát tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 42


3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 42
3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 44
3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 45
3.1.4. Những thuận lợi, khó khăn đến ứng dụng công nghệ thông tin ........... 46
3.2.

Tình hình triển khai các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 48

3.3.

Thực trạng quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT tại tỉnh Quảng Ninh .... 50

3.3.1. Quy trình thực quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT tại tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................... 50
3.2.2. Lập kế hoạch thực hiện công tác đầu tư dự án công nghệ thông tin .... 56
3.3.3. Tổ chức triển khai hoạt động quản lý dự án CNTT .............................. 61
3.3.3. Kiểm tra, giám sát quản lý dự án ứng dụng CNTT .............................. 77
3.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư ứng
dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................... 83

3.5.

Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 89

3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 89
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 90
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ........................................................... 92

4.1.

Quan điểm, định hướng và mục tiêu quản lý dự án đầu tư ứng dụng
CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 92

4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 92
4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 94
4.1.3. Mục tiêu ................................................................................................ 96
4.2.

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư ứng
dụng Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ..................... 96

4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch ......................................... 96
4.2.2. Giải pháp tổ chức thực hiện triển khai dự án ứng dụng công nghệ
thông tin ................................................................................................ 98
4.2.3. Đổi mới quy trình quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin ....... 101
4.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát quản lý đầu tư dự án ứng

dụng CNTT ......................................................................................... 103
4.2.5. Giải pháp khác .................................................................................... 103
4.3.

Kiến nghị ............................................................................................. 108

4.3.1. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông .............................................. 108
4.3.2. Đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ....................................... 108
4.3.3. Đối với các Sở tại tỉnh Quảng Ninh .................................................... 108
4.3.4. Đối với Ban quản lý dự án của các đơn vị .......................................... 111
4.3.5. Đối với các đơn vị triển khai dự án..................................................... 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 114
PHỤ LỤC .................................................................................................... 118
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTXDCB


: Đầu tư xây dựng cơ bản

KCN

: Khu công nghiệp

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NTM

: Nông thôn mới

QLNN

: Quản lý nhà nước

TP

: Thành phố

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Ủy ban nhân dân


XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:

Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:


Các công việc trong từng giai đoạn vòng đời dự án ................... 16
Mẫu khảo sát ............................................................................... 36
Ý nghĩa của điểm bình quân ....................................................... 38
Tổng sản phẩm địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ..... 45
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2016-2018 ................................................................................... 45
Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2016 - 2018 ................................................................................. 46
Quy mô vốn và các loại dự án đầu tư công nghệ thông tin
của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ................................. 49
Kết quả đánh giá quy trình quản lý dựa án ứng dụng CNTT
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh...................................................... 53
Lập kế hoạch về số lượng và quy mô vốn trong quản lý đầu tư
ứng dụng CNTT tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018 ......... 57
Kết quả đánh giá công tác lập kế hoạch quản lý dự án ứng
dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................. 59
Tình hình thực hiện tổ chức, triển khai quy mô dự án ứng dụng
CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018............... 73
Kết quả đánh giá công tác tổ chức, triển khai hoạt động quản lý
dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................... 75
Tình hình thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý dự
án ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2016-2018 ................................................................................... 79
Kết quả đánh giá công tác kiểm tra, giám sát quản lý dự án
ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .......................... 80
Quy mô đặc điểm dự án CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2016-2018 ..................................................................... 87
Lĩnh vực phát triển dự án CNTT tại Quảng Ninh giai đoạn
2016-2018 ................................................................................... 87

Chất lượng về trình độ của cán bộ dự án CNTT tại địa bàn
tỉnh Quảng Ninh đến 31/12/2018 ............................................... 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 3.1:

Quy trình thực hiện và quản lý dự án tại tỉnh Quảng Ninh ........ 50

Hình 3.2:

Mô hình tổ chức quản lý triển khai dự án ................................... 62

Hình 3.3:

Tỷ trọng đầu dư dự án CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2016-2018 ................................................................... 85

Hình 3.4:

Mô hình quản lý nhà nước về dự án đầu tư công nghệ
thông tin tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................... 86

Hình 4.1:


Quy trình tổ chức thực hiện dự án ............................................ 101

Hình 4.2:

Quy trình tổ chức đấu thầu ....................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh được Chính phủ xác định là tỉnh động lực trong vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ. Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020, tỉnh đã xây dựng và ban hành Kế hoạch ứng dụng, phát triển
CNTT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020; Kế hoạch xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020. Để phục vụ cho nhiệm
vụ phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XIV của tỉnh đề ra: “Phấn đấu đến năm 2020, xây dựng Quảng
Ninh trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế dịch vụ, công nghiệp; là trung tâm du lịch
chất lượng cao của khu vực, một trong những cực tăng trưởng kinh tế của miền
Bắc với hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ; nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giảm nghèo bền vững” thì việc đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, đời sống, văn
hóa, xã hội, quản lý nhà nước.v.v.v.nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt
động có tầm quan trọng hàng đầu.

Ý thức được tầm quan trọng của CNTT, trong những năm gần đây tỉnh
Quảng Ninh đã tích cực đẩy mạnh ứng dụng CNTT, hướng tới xây dựng
Chính phủ điện tử. Việc triển khai các Dự án thuộc Đề án Chính quyền điện
tử đã hình thành được hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT có bước phát triển, trình
độ ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức được nâng lên, các hoạt động chỉ
đạo điều hành được triển khai nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả hơn, phục vụ
người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, tình hình ứng dụng CNTT của
tỉnh Quảng Ninh đã từng bước được ghi nhận, trở thành một trong những
tỉnh/thành phố đi đầu về ứng dụng CNTT. Theo xếp hạng chỉ số sẵn sàng cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
phát triển và ứng dụng CNTT-TT năm 2017, tỉnh Quảng Ninh xếp thứ 4/63
tỉnh thành phố trong cả nước (trong đó, chỉ số cung cấp dịch vụ công trực
tuyến xếp thứ 1/63 tỉnh thành phố trong cả nước). Để xây dựng Quảng Ninh
trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế dịch vụ, công nghiệp như mục tiêu Nghị quyết
của Đại hội Tỉnh Đảng bộ, ngày 31/10/2016, UBND Tỉnh ban hành Quyết
định số 3645/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 về việc phê duyệt Đề án triển khai
mô hình thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2018 với
mục tiêu xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp triển khai đẩy mạnh ứng dụng
CNTT, xây dựng thành phố thông minh tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao năng
lực quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động kinh tế - xã hội, tạo
ra môi trường hấp dẫn thu hút đầu tư, phục vụ tốt cho người dân, doanh
nghiệp và khách du lịch, bảo đảm về quản lý an ninh trật tự trên địa bàn.
Tuy nhiên việc triển khai và quản lý các dự án CNTT không hề đơn giản
- vì công nghệ luôn thay đổi không ngừng nghỉ, quản lý dự án CNTT là quản
lý những yếu tố luôn thay đổi phức tạp. Thực tế cho thấy không ít dự án ứng

dụng CNTT rất khó thực hiện. Do đó các dự án phải luôn có tính đột phá và
đưa việc ứng dụng CNTT vào giải quyết công việc của đơn vị để nâng cao
chất lượng và hiệu quả của công tác điều hành của lãnh đạo, các hoạt động tác
nghiệp của cán bộ và chuyên viên - chẳng hạn như dự án: Xây dựng Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh; Xây dựng chương trình quản lý văn bản
và hồ sơ công việc; Xây dựng mạng LAN của đơn vị. Đối với mỗi dự án
CNTT để có thể thành công đều phải có những yếu tố cân bằng và phải lường
trước những rủi ro rất dễ xảy ra khiến dự án không đạt được hiệu quả như dự
kiến. Thời gian qua, triển khai các các dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh còn gặp rất nhiều khó khăn vì phải áp dụng các hướng dẫn,
định mức, đơn giá chuyên ngành của Bộ Xây dựng. Vì vậy tôi chọn đề tài:
"Quản lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh" làm luận văn Thạc sỹ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, góp phần đẩy
mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh trong sự phát triển
CNTT chung của cả nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2018

- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
triển khai các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý các dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại tỉnh Quảng Ninh.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 20162018, số liệu sơ cấp nghiên cứu năm 2019.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các quản lý dự án đầu tư
ứng dụng CNTT tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Cơ quan quản lý nhà nước
trên địa bàn quản lý, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản
lý các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
4. Đóng góp của Luận văn
- Về lý luận khoa học:
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện công tác
quản lý bảo đảm cho các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh thực
hiện đúng tiến độ và theo kế hoạch đề ra và sẽ được hệ thống hóa một cách
đầy đủ, toàn diện và khoa học.
- Về thực tiễn:
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho cơ quan quản lý cấp tỉnh và

các cơ quan chức năng có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. Tác giả đề xuất quy trình thực hiện
dự án và đấu thầu dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn. Luận văn là tài
liệu tham khảo cho các học viên, nghiên cứu viên, các cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
Luận văn được kết cấu gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư và dự án đầu tư ứng dụng CNTT
1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn
hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ
thể, trong khoảng thời gian xác định.
Cùng khái niệm này, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ghi “Dự án đầu tư
mở rộng: Là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh
doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ,
giảm ô nhiễm cải thiện môi trường; Dự án đầu tư mới: Là dự án thực hiện
lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động
đầu tư kinh doanh”.
Hay Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 ghi “Dự án đầu
tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiêm cứu khả tiền
khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội
đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó, trước hết nhà đầu tư
phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và khả năng, xác
định phương án tối ưu để xây dựng bản dự án đầu tư mang tính khả thi được
gọi tắt là Dự án đầu tư (Luận chứng kinh tế kỹ thuật).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Theo nghĩa khác, Ngân hàng thế giới cho rằng “Dự án đầu tư là tổng
thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định
nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”.

Nói một cách tổng quát:
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một
thời gian dài.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc
tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng
các nguồn lực xác định. Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra
nhằm đạt kết quả nhất định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định.
Dự án là tập hợp các thông tin chỉ rõ chủ dự án định làm gì, làm như
thế nào và làm thì được cái gì?
Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các
biện pháp quản lý,cấp phép đầu tư. Nó là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt
động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trọng trong việc
thuyết phục chủ đầu tư quyết định đầu tư và tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án.
Như vậy, tính chung của định nghĩa này vẫn nằm trong khuôn khổ các
yếu tố: mục đích, nguồn lực và thời gian. Bất cứ một dự án nào có thể khác
nhau về mục tiêu hay phương tiện hay cách thức tiến hành nhưng vẫn đảm
bảo tính nguyên vẹn của bản chất dự án.
1.1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư ứng dụng CNTT
Theo Khoản 1, Điều 2 Nghị định 102/2009/NĐ-CP Dự án ứng dụng
công nghệ thông tin: Là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7
để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần
mềm và cơ sở dữ liệu nhằm đạt được sự cải thiện về tốc độ, hiệu quả vận
hành, nâng cao chất lượng dịch vụ trong ít nhất một chu kỳ phát triển của
công nghệ thông tin.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào, một dự án đầu tư Ứng dụng
CNTT đều bao gồm các vấn đề chính sách sau đây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài.
+ Mục tiêu trước mắt: Là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc
thực hiện dự án.
+ Mục tiêu lâu dài: là nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay các
lợi ích xã hội do thực hiện dự án đầu tư mang lại.
- Các kết quả của dự án: Đó là các tài sản cố định của dự án, được tạo
ra từ các hoạt động đầu tư, phát triển của dự án như hệ thống CSDL hoặc
phần mềm nội bộ. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các mục tiêu
của dự án.
- Các hoạt động của dự án: là những nhiệm vụ hoặc hành động được
thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc
hành động này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ
phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài
chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Các nguồn
lực này được biểu hiện dưới dạng giá trị chính là vốn đầu tư CNTT của dự án.
Trong các thành phần trên thì các kết quả được coi là cột mốc đánh dấu
tiến bộ của dự án đầu tư ứng dụng CNTT. Vì vậy, trong quá trình thực hiện
dự án phải thường xuyên theo dõi đánh giá kết quả đã đạt được. Những hoạt
động nào có liên quan trực tiếp với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt
động chủ yếu phải được đặc biệt quan tâm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





8
1.1.2. Khái quát về quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án
Phương pháp quản lý dự án lần đầu được áp dụng trong lĩnh vực quân
sự Mỹ vào những năm 50 của thế kỷ trước. Các lực lượng cơ bản thúc đẩy sự
phát triển phương pháp quản lý dự án là:
- Nhu cầu thực tế cho thấy khách hàng ngày càng “khắt khe, khó tính”
với các hàng hóa, dịch vụ, dẫn tới sự gia tăng độ phức tạp trong quy trình tổ
chức, quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Kiến thức của con người không ngừng phát triển về tự nhiên, xã hội,
kinh tế, kỹ thuật…
Quản lý dự án (QLDA) là “Ứng dụng những kiến thức, kỹ năng, công
cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án”
(PMI2, Project Management Body Of Knowledge, 2000, p.6).
Quản lý dự án hiện đang trở thành cách quản lý chính thay thế cho cách
quản lý hành chính mệnh lệnh, quan liêu.
Xét theo khía cạnh khác, quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch,
điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm
đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được
duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm,
dịch vụ bằng các phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án gồm 2 cấu phần chính:
- Quản lý về kỹ thuật: bao gồm công việc, ngân sách, tiến độ, chất lượng.
- Quản lý về con người: bao gồm con người và các tổ chức tham gia
thực hiện dự án và sự trao đổi.
Vấn đề con người thường là vấn đề ảnh hưởng tới sự thành bại của các
dự án. Bên cạnh các kỹ năng kỹ thuật, cần phát triển các kỹ năng con người

trên cơ sở các chuẩn kỹ năng: suy nghĩ, trao đổi, giao tiếp, trình bày.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
Mục tiêu của quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công
việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách
được duyệt và theo đúng tiến độ thời gian cho phép.
Ba yếu tố: thời gian, nguồn lực (cụ thể là chi phí, nguồn nhân lực…) và
chất lượng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu
có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với từng dự án, nhưng
tựu chung, đạt được tốt đối với mục tiêu này thường phải hy sinh, một trong
hai mục tiêu kia. Cụ thể, trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra các hoạt
động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục
tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn các mục tiêu kia trong ràng buộc không gian
và thời gian. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải
đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan cũng như
chủ quan công việc dự án thường có nhiều thay đổi nên đánh đổi là một kỹ
năng quan trọng của nhà quản lý dự án.
Phương pháp Quản lý dự án
Phương pháp quản lý dự án là cách thức điều phối nỗ lực cá nhân, tập
thể, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ, kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực hạn hẹp,
nên bản chất của nó là:
- Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa các
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của

các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện sớm phát hiện những khó khăn, vướng mắc phát sinh và
điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được.
Tạo điều kiện cho việc đàm phán giữa các bên liên quan trong việc giải quyết
bất đồng cục bộ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
- Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao.
Tuy nhiên phương pháp quản lý dự án cũng có mặt hạn chế của nó.
Những mâu thuẫn do cùng chia nhau một nguồn lực của đơn vị, quyền lực và
trách nhiệm của các nhà quản lý dự án trong một số trường hợp không được
thực hiện đầy đủ, vấn đề hậu dự án là những điểm cần được khắc phục với
phương pháp quản lý các dự án CNTT.
1.1.2.2. Khái niệm, đặc trưng, phân loại dự án CNTT
a. Khái niệm
Dự án CNTT: Là một dự án được thực hiện trong lĩnh vực CNTT và
được tuân thủ các nguyên tắc của quản lý dự án nói chung. Tuân thủ các
nguyên tắc của CNTT: đi theo qui trình sản xuất chế tạo ra sản phẩm CNTT.
Các dự án công nghệ thông tin tập trung chủ yếu vào các nội dung:
- Ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý và nghiệp vụ, trong đó
trọng tâm là Tin học hoá phục vụ điều hành và quản lý Nhà nước;
- Xây dựng hệ thống các Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia và chuyên ngành;
- Phát triển tiềm lực và cơ sở hạ tầng về CNTT...
Nội dung cơ bản của các dự án đó đều xoay quanh các vấn đề về phần
cứng, phần mềm, sự tích hợp giữa phần cứng/ phần mềm và con người. Cụ
thể hơn, đó là những công việc liên quan đến chọn mua hoặc/và phân tích,

thiết kế, xây dựng và tích hợp hệ thống máy móc, tổ chức thông tin, xây dựng
các ứng dụng, đảm bảo trao đổi giữa các hệ thống... cũng như đào tạo người
sử dụng vận hành.
b. Đặc trưng
* Mục tiêu của dự án
Mọi dự án đều bắt đầu khi có một vấn đề được đặt ra trong thực tế.
Kèm theo đó phải là những yêu cầu cần được giải quyết. Mục tiêu của dự án
là giải quyết được vấn đề này. Các mục tiêu của dự án nhất thiết phải được
viết ra một cách rõ ràng ngay từ đầu, nếu không khó có thể hoàn thành được.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
Từ các mục tiêu chung của việc phát triển CNTT như đã nêu ở trên,
mỗi dự án CNTT cần phải cụ thể hoá các mục tiêu của mình cả về mặt định
tính và định lượng. Trên thực tế hiện nay, điều này không đơn giản vì muốn
có mục tiêu cụ thể, phải xác định được yêu cầu thật cụ thể. Trong khi đó, có lẽ
vì ứng dụng CNTT là công việc tương đối mới mẻ ở nước ta, nên nhiều khi
người dùng cũng khó nêu rõ yêu cầu của mình, và do đó các mục tiêu được
nêu lên hết sức chung chung. Điều này sẽ ảnh hưởng không ít tới sự thành bại
của dự án mà chúng ta sẽ phân tích kỹ về sau này.
* Thời gian dự án
Đối với mỗi dự án phải xác định được một thời hạn tối đa phải hoàn
thành, cụ thể hơn là phải có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Thời
điểm bắt đầu là khi vấn đề giải quyết được đặt ra. Thời điểm kết thúc là hạn
cuối cùng mà dự án phải hoàn thành. Thời điểm này phải được xác định rõ
ràng, nếu không dự án có thể sẽ không bao giờ kết thúc. Trong thực tế, dự án
luôn gặp phải những yêu cầu thay đổi khi đã ở gần giai đoạn cuối cùng. Nếu

các thay đổi đó được coi như là một phần của dự án, thì dự án khó mà hoàn
thành đúng hạn được. Vì vậy phải rất rõ ràng về thời điểm kết thúc, và hãy
đưa những yêu cầu thay đổi này vào một dự án mới.
Các dự án CNTT nằm trong khuôn khổ tổng thể của việc phát triển
CNTT thường là những dự án trung hạn, kéo dài một vài ba năm. Tuy nhiên,
để thực hiện từng bước, ta có thể phân các dự án đó thành các dự án nhỏ và
hoàn thành trong thời gian từ vai ba tháng đến một năm để đáp ứng từng mục
tiêu cụ thể trong mục tiêu chung của một dự án lớn.
* Kinh phí của dự án
Tương tự như trên, mọi dự án đều phải xác định một kinh phí tối đa,
hay nói khác đi là một khoản tiền tối đa mà dự án có thể sử dụng.
Mỗi dự án trong sự phát triển CNTT đều phải xác định tổng dự toán
kinh phí cho toàn bộ quá trình thực hiện, phân bổ theo từng năm thực hiện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
Cho đến hiện nay, với các dự án CNTT lấy kinh phí từ ngân sách Nhà nước
cuối năm đều có việc xem xét lại các kết qủa đã đạt được và trên cơ sở đó dự
trù kế hoạch tài chính cho năm sau. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao,
đồng bộ và tạo ra được những thay đổi cơ bản trong hoạt động quản lý, kinh
tế xã hội, các dự án ứng dụng CNTT ở các Bộ ngành địa phương thường đòi
hỏi những đầu tư khá lớn mà ngân sách Nhà nước khó có thể đáp ứng cân đối
hoàn toàn được. Do vậy, các dự án đều được xác định nguồn vốn khác nhau
có thể huy động được để đảm bảo được kinh phí cần thiết thực hiện dự án.
* Nguồn nhân lực
Là tất cả những người tham gia vào dự án. Mỗi dự án phải xác định
danh sách những người tham gia, từ mức quản lý dự án đến những người thực

hiện, triển khai. Nhân lực có thể huy động từ bên trong hoặc bên ngoài đơn vị,
tuỳ theo nội dung từng công việc trong dự án. Các dự án ứng dụng CNTT
thường luôn đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chuyên gia nghiệp
vụ và chuyên gia tin học.
c. Phân loại
*Theo tầm cỡ/quy mô dự án
- Dự án lớn: được đặc trưng bởi tổng kinh phí huy động lớn, số lượng
các bên tham gia đông, thời gian dàn trải, qui mô rộng lớn. Chúng đòi hỏi
phải thiết lập các cấu trúc tổ chức riêng biệt, với mức phân cấp trách nhiệm
khác nhau, đề ra quy chế hoạt động và các phương pháp kiểm tra chặt chẽ.
Người quản lý các dự án này khó có thể đi sâu vào từng chi tiết trong quá
trình thực hiện. Nhiệm vụ chủ yếu của họ là, một mặt thiết lập hệ thống quản
lý và tổ chức, phân chia dự án thành các dự án bộ phận và phối kết các dự án
bộ phận đó, cho phép mỗi mức thực hiện tốt trách nhiệm của mình; mặt khác
đảm nhận các mối quan hệ giữa dự án với bên ngoài.
Việc xây dựng cả một hệ thống tin học lớn là một ví dụ. Dự án về Tin
học hoá các hoạt động điều hành và quản lý nhà nước tại các Bộ ngành và địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
phương (gọi tắt là dự án THH) có thể xem như là dứ án lớn đối với mỗi nơi.
Người quản lý chính của dự án này phải là một nhà tổ chức tốt, xác định được
rõ mục tiêu đặt ra, cũng như các dự án nhánh cần phải thực hiện và theo dõi
phối hợp, thúc đẩy quá trình thực hiện toàn bộ dự án. Vai trò này ở các địa
phương đang là cấp UBND tỉnh, thành.
- Dự án trung bình và nhỏ: không đòi hỏi kinh phí nhiều, thời gian ấn
định ngắn, không quá phức tạp... Ví dụ, viết tài liệu nghiên cứu khả thi hay

lập trình cho một modul đơn nào đó có thể coi như là một dự án nhỏ; việc tin
học hoá điều hành và quản lý tại một VP UBND là dự án ở mức trung bình...
Người chủ dự án thường kiêm luôn cả việc quản lý dự án (đối nội) lẫn việc
quan hệ với các chuyên gia bên ngoài.
* Theo nội dung của dự án
- Dự án ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và hoạt động nghiệp
vụ. Ví dụ, như dự án Tin học hoá hoạt động quản lý nhà nước tại các Bộ
ngành và địa phương.
- Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng về CNTT trong đó có xây dựng cơ sở
hạ tầng về kỹ thuật là dự án Mạng truyền thông dữ liệu quốc gia; xây dựng cơ
sở hạ tầng về thông tin như dự án các CSDL quốc gia; phát triển tiềm năng
nhân lực như dự án xây dựng các khoa CNTT tại các trường đại học chính
của cả nước...
- Các dự án nhằm thực hiện nhiệm vụ đã phân công cho các Bộ ngành
như phát triển nền Công nghiệp Công nghệ thông tin; đảm bảo đủ cán bộ tin
học cho đất nước...
* Nội bộ hay bên ngoài
- Dự án nội bộ là dự án của một đơn vị tổ chức thực hiện nhằm phục vụ
cho yêu cầu của chính tổ chức đó.
- Dự án bên ngoài là dự án được thực hiện để đáp ứng yêu cầu cho một
đơn vị khác. Ví dụ như một người ký hợp đồng thực hiện một dự án cho đơn
vị nào đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
1.1.2.3. Khái niệm, mục đích quản lý dự án CNTT
* Khái niệm

Từ khi xã hội loài người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý
đã được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động
nhằm đạt được hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ
chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng
nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
K.Marx đã viết: Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào
được thực hiện ở qui mô tương đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định
của sự quản lý.
Quản lý là sự xác lập sự tương hợp giữa các công việc cá thể và hoàn
thành những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động đối với các bộ
phận riêng lẽ của nó.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo
những cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến
sự phong phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp:
- Khi nói đến quản lý, K.Marx ví hoạt động này như là công việc của
người nhạc trưởng, ông viết: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn
dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”.
Theo từ điển tiếng Việt, quản lý là hoạt động tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người
bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức.
- Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều chỉnh các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với qui luật, đạt
tới mục đích đề ra và đúng ý chí của người quản lý.
- Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý để tạo
ra một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm đạt đến một mục đích nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×