Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố nha trang, tỉnh khánh hòa theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THU HIỀN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THU HIỀN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS PHAN VĂN KHA

HÀ NỘI - 2020



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phan Văn Kha, Người
thầy, Người hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo
dục và các thầy cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy động viên giúp đỡ tôi
trong nghiên cứu và học tập.
Nhân dịp này tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp, lãnh đạo cơ quan Phòng Giáo dục & Đào tạo Nha trang
đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi, tư vấn khoa học cho tôi trong
quá trình học tập nghiên cứu./.
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
Tác giả

Phạm Thu Hiền

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGD&ĐT:

Bộ giáo dục & Đào tạo

CBQL:


Cán bộ quản lý

CNN:

Chuẩn nghề nghiệp

CNTT:

Công nghệ thông tin

CNH - HĐH:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐN:

Đội ngũ

ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

GD:

Giáo dục

GV:

Giáo viên


GV THCS:

Giáo viên THCS

HS:

Học sinh

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

NN:

Nghề nghiệp

NNL:

Nguồn nhân lực

NNGV THCS:

Nghề nghiệp giáo viên THCS

NXB:

Nhà xuất bản

QL:


Quản lý

THCS:

Trung học cơ sở

UBND:

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................... ii
Danh mục các bảng .................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ ............................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................... 6
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................ 6
1.1.2. Ở trong nước ............................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ..................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý nhà trường ................................................................. 10
1.2.3. Phát triển ................................................................................ 11

1.2.4. Giáo viên, giáo viên Trung học cơ sở ..................................... 11
1.2.5. Đội ngũ giáo viên, đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở ............ 12
1.2.6. Chuẩn ..................................................................................... 12
1.3. Phát triển nguồn nhân lực vận dụng vào phát triển đội ngũ
giáo viên .................................................................................................. 13
1.4. Vai trò, vị trí của giáo dục Trung học cơ sở trong hệ thống GD
quốc dân ................................................................................................... 14
1.4.1. Vai trò, vị trí của giáo dục Trung học cơ sở ............................ 14
1.4.2. Vị trí, vai trò nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở............. 16
1.5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên và quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên Trung học cơ sở .......................................................... 18
1.6. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề
nghiệp trong giai đoạn hiện nay ............................................................. 20
iii


1.6.1. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở
theo chuẩn nghề nghiệp .................................................................... 20
1.6.2. Quy trình phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo
chuẩn nghề nghiệp............................................................................... 21
1.7. Một số yếu tố ảnh hƣởng phát triển đội ngũ giáo viên Trung
học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ......................................................... 24
1.7.1. Yếu tố khách quan .................................................................. 24
1.7.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................... 26
Kết luận Chƣơng 1 ........................................................................................ 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ NHA TRANG THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP ...................................................................................... 29
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục đào
tạo của thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ..................................... 29

2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số và nguồn nhân lực ..... 29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ......................................................... 30
2.1.3. Nhận xét chung về những thuận lợi, khó khăn của điều kiện
tự nhiên kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển giáo dục của thành
phố Nha Trang ................................................................................... 32
2.1.4. Khái quát về tình hình giáo dục và đào tạo nói chung và
giáo dục Trung học cơ sở nói riêng của thành phố Nha Trang .......... 33
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ....................................... 35
2.2.1. Mục đích và đối tượng khảo sát .............................................. 35
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp khảo sát: Phương pháp quan sát; Phương
pháp điều tra bằng phiếu hỏi; Phương pháp phỏng vấn ..................... 35
2.2.4. Thời gian khảo sát thực trạng.................................................. 36
2.3. Kết quả khảo sát đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở thành phố
Nha Trang ............................................................................................... 36

iv


2.3.1. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên ở 26 trường
THCS thành phố Nha Trang cho thấy ................................................ 36
2.3.2. Hiệu quả đào tạo ...................................................................... 40
2.4. Thực trạng về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên .................................................................................................. 40
2.4.1. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lí trong quá trình
phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở ở Nha trang ................ 43
2.4.2. Thực trạng về quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp(ĐNGVTHCS) .................. 44
2.4.3. Thực trạng về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Trung

học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp .................................................... 48
2.4.4. Thực trạng về duy trì và phát triển đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp .......................................... 50
2.4.5. Thực trạng về đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo
chuẩn nghề nghiệp Gíao viên ............................................................ 54
2.4.6. Thực trạng về chính sách đãi ngộ, tạo động lực làm việc
cho đội ngũ giáo viênTHCS theo chuẩn GVTHCS ........................... 55
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo
viên THCS thành phố Nha Trang theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên..... 56
2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên
THCS thành phố Nha Trang theo chuẩn nghề nghiệp GV .................. 57
2.6.1. Ưu điểm .................................................................................. 57
2.6.2. Hạn chế.......................................................................................... 58
2.6.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ........................................... 59
Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................ 60
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ NHA TRANG THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................................................................... 61
3.1. Các nguyên tắc định hƣớng đề xuất biện pháp pháp triển đội
ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp ................... 61
v


3.1.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................... 62
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS thành phố
Nha Trang theo chuẩn nghề nghiệp ...................................................... 63
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nhận thức cho CBQL và ĐNGVTHCS
đối với công tác phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp ................. 63
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch phát triển đội ĐNGVTHCS
theo chuẩn nghề nghiệp, phù hợp với điều kiện của thành phố ............... 65

3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức hiệu quả công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo yêu cầu của
chuẩn nghề nghiệp ............................................................................ 68
3.2.4. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn, sử dụng điều chuyển
ĐNGV THCS theo chuẩn nghề nghiệp ............................................. 73
3.2.5. Tăng cường, đổi mới công tác kiểm traỳ đánh giá ĐNGV
THCS theo chuẩn nghề nghiệp ......................................................... 76
3.2.6. Mối liên hệ giữa các biện pháp nêu trên .................................. 80
3.3. Khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp
Gíao viên Trung học cơ sở ..................................................................... 81
3.3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý ..................................................................................... 81
Kết luận Chƣơng 3 ................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................ 88
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:

Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

Bảng 2.11:

Bảng 2.12:

Bảng 2.13:

Bảng 3.1:
Bảng 3.2:

Số lượng giáo viên THCS thành phố Nha Trang từ năm
2016 đến năm 2019 ..................................................................... 36
Trình độ đào tạo của ĐNGV THCS ............................................ 36
Cơ cấu về độ tuổi giáo viên THCS năm học 2018 – 2019 ......... 37
Thống kê thâm niên giảng dạy của ĐHGV THCS ..................... 38
Cơ cấu ĐNGV THCS theo bộ môn năm học 2018 -2019 .......... 38
Tổng hợp kết quả khảo sát, đánh giá của cán bộ, giáo viên
về chất lượng đội ngũ GVTHCS theo chuẩn nghề nghiệp ......... 41
Tổng hợp ý kiến đánh giá chức năng quản lí của CBQL
GVTHCS Nha Trang .................................................................. 43
Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực
trạng quy hoạch phát triển đội ngũ GVTHCS theo chuẩn NN ...... 45
Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên
về thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên theo chuẩn NN ........... 46
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên
về thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo
chuẩn NN .................................................................................... 49
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên

về thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo
chuẩn NN .................................................................................... 51
Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về
thực trạng phát triển nghề nghiệp đội ngũ giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp GV ................................................................ 54
Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về thực
trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp GV ............................................ 56
Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý
được đề xuất ................................................................................ 82
Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý
được đề xuất ................................................................................ 83
vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Ý kiến đánh giá chức năng quản lý của CBQL, GV THCS
thành phố Nha Trang ........................................................... 44
Biểu đồ 2.2: Thực trạng quy hoạch phát triển ĐNGV theo CNN ............. 45
Biểu đồ 2.3: Thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên theo CNN ............ 47
Biểu đồ 2.4: Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo CNN ... 50
Biểu đồ 2.5: Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo CNN .... 52
Biểu đồ 2.6: Thực trạng phát triển nghề nghiệp đội ngũ giáo viên theo CNN .... 54
Biểu đồ 2.7: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ
giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp GV ...................... 57
Sơ đồ 1.1:

Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ............................. 10

Sơ đồ 3.1:


Mối liên hệ giữa các biện pháp ............................................ 81

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên con đường phát triển hội nhập quốc tế với nền kinh tế tri thức và
xã hội thông tin thì nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố quyết định sự
phát triển của mỗi quốc gia, giáo dục và đào tạo lại là một trong những yếu tố
quyết định chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nước.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã xác định: “Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Chuyển
mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến
bộ khoa học và công nghệ, với quy hoạch và phát triển nguồn nhân lực” [22].
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI có nêu: “Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng
và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học
và trình độ đào tạo” [20].
Nghị quyết 02 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII cũng đã
khẳng định vai trò của đội ngũ giáo viên: “Phát triển giáo dục đào tạo là quốc
sách hàng đầu, là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hoa đất nước, là điều kiện phát huy nguồn lực con người. Đây là
trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó có nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục là lực lượng nòng cốt có vai trò quan trọng” [19].

Như vây, việc xây dựng quản lý và phát triển đội ngũ nhà giáo đủ về số
lượng, đảm bảo chất lượng chính là phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục
nói chung và cho cấp học trung học cơ sở (THCS) nói riêng, là cơ sở không

1


chỉ mang tính lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát triển
nguồn nhân lực cho tương lai của đất nước.
Hơn lúc nào hết, phát triển đội ngũ giáo viên vững mạnh vừa hồng vừa
chuyên là yêu cầu cấp thiết của giáo dục Việt Nam hiện nay. Chỉ thị 40/CTTW của Ban Bí thư Trung ương Đảng [1] đã ghi rõ: Mục tiêu là xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (QLGD) được chuẩn hóa, đảm bảo
chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao
bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống lương tâm, tay nghề của nhà giáo,
thông qua việc quản lý, phát triển định hướng có hiệu quả sự nghiệp giáo dục
để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở (GV THCS)
theo chuẩn nghề nghiệp (CNN) là xu hướng chung của các nước trên thế
giới và là quan điểm tiếp cận mới trong quản lý giáo dục (QLGD) ở nước
ta, nên cần được xem xét trên cơ sở khoa học, quan điểm toàn diện, lịch sử
trong quá trình nghiên cứu cùng với việc đổi mới phương pháp dạy học
trong các trường THCS mà giáo viên là người giữ vai trò quyết định,. nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, đáp ứng tốt đào tạo nguồn nhân lực,
hội nhập quốc tế.
Thực tiễn nhiều năm qua cho thấy sự nghiệp giáo dục của thành phố
Nha Trang đã đi vào chiều sâu chất lượng, đội ngũ GV THCS các trường trên
địa bàn thành phố đã trưởng thành và có những đổi mới đáng kể, song hiệu
quả vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu so với trình độ đào tạo và chuẩn nghề
nghiệp của GV THCS. Đội ngũ giáo viên còn mất cân đối về cơ cấu, chưa

đảm bảo về số lượng và chất lượng; hiệu quả giáo dục chưa cao; mạng lưới
trường lớp THCS thiếu đồng bộ, phân bố không hợp lý, nên cần tăng cường
đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục thành phố; từng
bước chuẩn nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở (ĐNGV
2


THCS) theo qui định của Bộ giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT), hiện đại hóa
cơ sở vật chất kỹ thuật, đảm bảo đủ phương tiện dạy học tối thiểu của tất cả
các trường THCS trên địa bàn thành phố.
Với những lý do nêu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
theo chuẩn nghề nghiệp” làm Luận văn tốt nghiệp cao học quản lý giáo dục
và hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ góp phần tham mưu thực hiện tốt chuẩn
nghề nghiệp GVTHCS trên địa bàn thành phố.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn của luận văn, đề xuất các biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa, nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS trên địa bàn
thành phố Nha Trang trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để đưa chuẩn nghề nghiệp GVTHCS vào quá trình phát
triển đội GVTHCS thành phố Nha Trang và biện pháp nào là khả thi và hiệu
quả cho việc phát triển đội ngũ GVTHCS theo hướng chuẩn hóa?

5. Giả thuyết khoa học
Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành
phố Nha Trang hiện nay đã được quan tâm và có những chuyển biến nhất
định, nhưng còn nhiều khó khăn, bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp GVTHCS mà BGDĐT ban hành. Nếu xác lập và được thực hiện đồng
3


bộ các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở thành phố Nha
Trang có tính hệ thống, khoa học và khả thi sẽ xây dựng được một đội ngũ
giáo viên THCS đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng đạt chuẩn nghề
nghiệp theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp GVTHCS.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở thành phố Nha Trang theo chuẩn nghề nghiệp.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS thành
phố Nha Trang đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu trong 3 năm (năm 2017, năm 2018, năm 2019)
7.2. Phạm vi về không gian và đối tượng
- Nghiên cứu 26 trường THCS trên địa bàn thành phố Nha Trang
- Về khách thể điều tra: 8 chuyên viên PGD; 56 hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng; 1145 giáo viên THCS.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa,
khái quát hóa các tư liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của công tác phát triển

đội ngũ giáo viên THCS thành phố Nha Trang theo CNN
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu, bao gồm: Phương pháp quan
sát; phương pháp điều tra; phương pháp chuyên gia; phương pháp nghiên
cứu sản phẩm hoạt động; phương pháp thống kê toán học và các phương
pháp hỗ trợ khác.
4


9. Những đóng góp của đề tài
Đề tài thực hiện thành công sẽ chỉ ra được mối quan hệ giữa chuẩn
nghề nghiệp GVTHCS với việc phát triển đội ngũ GVTHCS trên địa bàn;
Làm rõ thực trạng mối quan hệ giữa chuẩn nghề nghiệp GVTHCS với việc
phát triển đội ngũ GVTHCS ở các trường trung học sơ sở hiện nay. Đề xuất
được một số biện pháp quản lí việc phát triển đội ngũ GVTHCS theo chuẩn
nghề nghiệp GVTHCS, nâng cao chất lượng đội ngũ GVTHCS góp phần phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao, thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội của
thành phố trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
10. Cấu trúc luận văn
Mở đầu: Trình bày một số vấn đề chung của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở theo chuẩn nghề nghiệp GV.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
thành phố Nha Trang theo chuẩn nghề nghiệp
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung
học sơ sở thành phố Nha Trang theo chuẩn nghề nghiệp.
Kết luận và khuyến nghị.
Cuối luận văn có:
- Danh mục tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.


5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Trong lịch sử của nhân loại, từ rất sớm các nước trên thế giới đã
nghiên cứu sự phát triển của giáo dục luôn song hành với sự phát triển của
ĐNGV vì phát triển ĐNGV chính là sự phát triển nguồn nhân lực (NNL)
của ngành GD&ĐT.
Nhà xã hội học người Mỹ, Leoard Nadle đã đưa ra hồ sơ quản lý nguồn
nhân lực với ba nhiệm vụ chính là: - Phát triển nguồn nhân lực (GD, đào tạo,
bồi dưỡng, phát triển, nghiên cứu, phục vụ) - Sử dụng nguồn nhân lực (tuyển
dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá, đãi ngộ, kế hoạch hóa sức lao đông) - Môi
trường nguồn nhân lực (mở rộng chủng loại làm việc, mở rộng qui mô làm
việc, phát triển tổ chức) [17].
Trong thời gian gần đây, những nghiên cứu trên thế giới đều dành sự
quan tâm đặc biệt đến chuẩn nghề nghiệp GV đối với sự phát triển công nghệ
dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, nhiều nước đã xây dựng bộ chuẩn
cho nước mình (chuẩn chất lượng GD, chuẩn nhà trường, chuẩn CBQL,
chuẩn GV…). Theo đánh giá tổng quát của White, Makkonen và Stewart
(2009) về chuẩn nghề nghiệp GV, các bang Ohio, Illinois, North Carolina và
California của Hoa Kỳ đã phát triển chuẩn nghề nghiệp bao phủ tất cả các đối
tượng GV, từ GV mới vào nghề cho đến GV chuyên nghiệp, với cấu trúc, đối
tượng mục tiêu và nội dung phù hợp với quan điểm của mỗi bang. Một số nhà
nghiên cứu cũng nêu lên tầm quan trọng của các chuẩn như: Nghiên cứu của
Bercaw và Stooksberry nhấn mạnh tầm quan trọng của các tiêu chuẩn đối với

những GV mới vào nghề, vì các tiêu chuẩn này giúp hiểu rõ quá trình phát
triển thực tiễn giảng dạy [36].

6


1.1.2. Ở trong nước
Ở nước ta, từ thời xa xưa ông cha ta rất coi trọng vai trò của người
thầy, đó chính là ĐNGV. Trong thời kỳ đổi mới giáo dục Đảng và Nhà nước
ta rất quan tâm đã có nhiều chỉ thị về lĩnh vực quan trọng này:
Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ nêu
các biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo trong hệ thống giáo dục
quốc dân.
Ban Bí thư TW có chỉ thị số 40/CT-CT [1] về xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Từ chỉ thị này, ngày 11/1/2005, Thủ tướng
Chính phủ ra quyết định phê duyệt đề án Xây dựng, nâng cao chất lượng độỉ
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 – 2010, nêu rõ: “Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa,
nâng cao chất lượng bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chủ
trọng nâng cao bản lĩnh chỉnh tri, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm
nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giảo”
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban
Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp
ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định một
trong những giải pháp quan trọng để phát triển giáo dục Quốc gia đó là
"Phát triển đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, chuẩn về
chất lượng" [15].
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 08 năm 2018 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành qui định Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông (bao gồm giáo viên trung học phổ thông và
giáo viên trung học cơ sở), nhằm đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, năng
lực nghề nghiệp của GV, xếp loại giáo viên hằng năm, trên cơ sở đó xây dựng
7


kế hoạch phát triển ĐN theo chuẩn NN đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự
nghiệp CNH - HĐH đất nước [11].
Đã có nhiều công trình nghiên cứu, hội thảo về phát triển ĐNGV được
triển khai dưới sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT. Nhiều cách tiếp cận của các nhà
GD quan tâm đến việc phát triển đội ngũ nhà giáo luôn khẳng định vai trò
của họ trong sự nghiệp phát triển giáo dục, như các tác giả: Đặng Quốc Bảo,
Đỗ Quốc Anh, Định Thị Kim Thoa (2007), Cẩm nang nâng cao năng lực và
phẩm chất đội ngũ giáo viên [3]; Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Văn Cường,
Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá Kim, Lâm Quang Thiệp (Đổi mới nội dung đào
tạo giáo viên THCS theo chương trình cao đẳng sư phạm mới); Đặng Thành
Hưng, Cơ sở khoa học của việc chuẩn hóa, Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội [24]. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2004) đã đề cập tính chất nghề
nghiệp của người GV, nhấn mạnh vấn đề “lý tưởng sư phạm” - yếu tố tạo
nên động cơ cho việc thực hành nghề dạy học của GV, thôi thúc người GV
sáng tạo, thúc đẩy người GV không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ [26].
Thời gian qua, đã có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về phát triển
đội ngũ giáo viên trường THCS ở các địa phương như: Biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên THCS huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đáp ứng yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp (CNN) của tác giả Trần Như Chương. Các biện pháp
phát triển đôi ngũ giáo viên THCS trong giai đoạn CNH - HĐH đất nước của
tác giả Lê Khánh Tuấn.
Các nghiên cứu trên nhằm hoàn thiện cơ sở lý luận về vấn đề xây dựng
và phát triển ĐNGV, tuy nhiên, chưa có tác giả nào nghiên cứu phát triển đội

ngũ giáo viên THCS theo CNN ở thành phố Nha Trang. Do đó, việc nghiên
cứu, đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trung học cơ sở theo CNN tại
thành phố Nha Trang trong giai đoạn hiện nay là cần thiết, góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của thành phố.

8


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý:
Theo Henri Fayol (1841 - 1925), người Pháp, ông là người đặt nền
móng cho lý luận tổ chức cổ điển cho rằng: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. Đây là khái niệm mang tính khái quát
về chức năng quản lý.
Theo Harold Koont quản lí là “Sự phối hợp những nỗ lực cá nhân trong
một nhóm để đạt một mục đích nào đó....” [23].
Theo từ điển Tiếng Việt, năm 2002, quản lý có nghĩa là: trông coi, giữ
gìn, tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định [33].
Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ
thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó [3]
Để tiến hành quản lí cần thực hiện các chức năng quản lí, đó là các
chức năng: Lập kế hoạch - Tổ chức - Chỉ đạo và Kiểm tra, đánh giá [13].
* Chức năng lập kế hoạch
Chức năng lập kế hoạch bao gồm 3 nội dung chủ yếu sau:
- Dự đoán, dự báo nhu cầu phát triển.
- Đánh giá thực trạng phát triển của tổ chức.
- Xác định những mục tiêu, biện pháp và đảm bảo các điều kiện để thực
hiện các mục tiêu đã đặt ra.
* Chức năng tổ chức

Chức năng tổ chức gồm 3 nhiệm vụ chính dưới đây:
- Xác định cấu trúc của bộ máy.
- Tiếp nhận và phân công các nguồn lực theo từng nhiệm vụ
- Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong tổ chức.
* Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình liên kết, liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức,
9


tập hợp động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Nội dung của chức năng chỉ đạo bao gồm:
- Chỉ huy, ra lệnh.
- Uốn nắn, hỗ trợ và tạo động lực.
* Chức năng kiểm tra, đánh giá
Để đánh giá được hiệu quả quản lý thì cần phải thực hiện chức năng
kiểm tra. Công tác kiểm tra, đánh giá trong QL có các nội dung sau:
- Xây dựng chuẩn.
- Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn đã xác định.
- Để đạt được hiệu quả mong muốn thì cần.điều chỉnh hoạt động
Quản lý chủ yếu có 4 chức năng cơ bản nêu trên, cùng với yếu tố thông
tin và quyết định liên quan mật thiết với nhau tạo thành một chu trình quản lý.

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
Như vậy, quản lý có các thành phần: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý
và mục tiêu quản lý. Ba thành phần này gắn bó chặt chẽ tạo nên hoạt động của
bộ máy. Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực,
các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đề ra trong mọi điều kiện.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế giáo dục của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ


10


sở trong hệ thống Giáo dục quốc dân. Quản lý nhà trường gắn với việc tổ
chức hợp lý quá trình giáo dục và học tập cùng với việc xây dựng các điều
kiện đảm bảo khác của giáo viên và học sinh..
Đối tượng của quản lý nhà trường gồm: NGƯỜI (Quản lý đội ngũ nhà
giáo; học sinh và mối quan hệ giữa chúng) - VIỆC (Quản lý quá trình dạy học và GD) - VẬT (Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; Quản lý tài
chính trường học...)
Như vậy, quản lý trường học nói chung và quản lý trường THCS nói
riêng là sự tác động có định hướng, có tổ chức phù hợp với qui luật khách
quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên cơ sở giáo dục, đối tượng quản lý,
nhằm đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống đạt tới
mục tiêu đã định.
1.2.3. Phát triển
Phát triển là một phạm trù của triết học dùng để chỉ sự vận động của sự
vật và hiện tượng theo chiều hướng tiến lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp; cái mới, cái tiến bộ ra đời thay thế cái cũ, cái lạc hậu.
Theo từ điển Tiếng Việt “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ
ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp”.
Vậy, phát triển là quá trình tăng trưởng về số lượng và biến đổi về chất
lượng theo hướng đi lên của sự vật và hiện tượng.
1.2.4. Giáo viên, giáo viên Trung học cơ sở
Theo quan niệm được nêu trong các văn bản pháp luật của Việt Nam,
Giáo viên (danh từ) là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương.
Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của một giáo viên được Luật Giáo dục và Điều lệ nhà
trường quy định rất cụ thể.
Giáo viên THCS là người làm việc tại các trường THCS, đảm nhận
công tác giảng dạy và giáo dục học sinh từ 11 đến 14 tuổi

11


1.2.5. Đội ngũ giáo viên, đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở (GVTHCS)
Theo Từ điển Tiếng Việt 2009 đội ngũ là tập hợp số đông người cùng
chức năng nghề nghiệp, hợp thành lực lượng trong tổ chức [35].
Từ điển Giáo dục học 2002 định nghĩa đội ngũ GV là tập thể những
người đảm nhiệm công tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn và đạo đức
chuyên môn nghiệp vụ qui định; là lực lượng quyết định hoạt động giáo dục
trong nhà trường, cho nên cần được quan tâm đặc biệt về mọi mặt; phải có đủ
số lượng, phù hợp với cơ cấu giảng dạy của bộ môn, đảm bảo cân đối giữa
nam và nữ, giữa lớp già và lớp trẻ.
Như vậy, Đội ngũ giáo viên có thể hiểu là tập hợp những người làm
nghề dạy học - giáo dục, được tổ chức thành một lực lượng, có chung một lý
tưởng, mục đích, nhiệm vụ đó là: tạo ra "sản phẩm giáo dục", thực hiện mục
tiêu mà nhà nước, xã hội đề ra cho lực lượng, tổ chức mình trong khuôn khổ
quy định của Luật Giáo dục và Điều lệ nhà trường.
Đội ngũ GV THCS có đặc điểm khác với GV tiểu học; GVTHCS có
thể dạy một môn hoặc một môn và dạy kèm theo môn khác theo chuyên
ngành đào tạo. Đội ngũ GV THCS là người làm công tác giảng dạy, nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn
phổ thông ở trình độ cơ sở và có những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc
đi vào cuộc sống lao động [24].
1.2.6. Chuẩn
Khái niệm chuẩn theo từ điển Tiếng Việt năm 1988 là cái được chọn
làm căn cứ tối thiểu, để hướng theo đó làm cho đúng [33]
Theo định nghĩa trong từ điển Bách khoa thư Giáo dục quốc tế, chuẩn
(Standard) là mức độ ưu việt cần phải có để đạt được những mục đích đặc
biệt; là cái để đo xem điều gì là phù hợp; là trình độ thực hiện mong muốn

trên thực tế hoặc mang tính xã hội. Chuẩn trong giáo dục là cái để đo xem
12


điều gì là phù hợp; là trình độ thực hiện mong muốn trên thực tế các yếu tố
liên quan đến quá trình GD hay các cơ sở GD.
Chuẩn hoá (Standardization): Chuẩn hoá là những quá trình làm cho
các sự vật, đối tượng thuộc phạm trù nhất định đáp ứng được các chuẩn đã
ban hành trong phạm vi áp dụng và hiệu lực của các chuẩn đó. Chuẩn hoá
có chức năng cơ bản là định hướng hoạt động quản lí và việc thực hiện các
chức năng nhiệm vụ, các biện pháp quản lí khác nhau trên những nguyên
tắc nhất quán.. Chuẩn hóa trong giáo dục gắn với việc ban hành các chuẩn
trong đó có chuẩn nghề nghiệp GV.
1.3. Phát triển nguồn nhân lực vận dụng vào phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển đội ngũ giáo viên (ĐNGV) thực chất là phát triển nguồn
nhân lực (NNL) trong giáo dục. Trong luận văn này chúng tôi dựa vào
quan điểm sau để bàn luận về phát triển ĐNGV theo quan điểm phát triển
NNL trong giáo dục.
Phát triển NNL bên cạnh nội dung xây dựng, tuyển dụng và sử dụng
nguồn nhân lực và tạo môi trường để đội ngũ phát triển nghề nghiệp khi vận
dụng vào phát triển đội ngũ GV đi sâu vào nghiên cứu những nội dung sau:
- Phát triển ĐNGV bao gồm: Quy hoạch ĐNGV; quan tâm thực hiện
tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện các chính sách đối với đội ngũ, tạo
môi trường thuận lợi để đội ngũ làm việc và phát triển.
+ Quy hoạch ĐNGV: Quy hoạch phát triển ĐNGV là bản luận chứng
khoa học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp ĐNGV theo một trình tự hợp lý
trong từng thời gian làm cơ sở cho việc lập kế hoạch dài hạn, nó dựa trên cơ
sở tìm hiểu, đánh giá, phân tích thực trạng tình hình phát triển giáo dục
THCS, tình hình ĐNGV THCS, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, thuận
lợi, khó khăn, từ đó đề ra các biện pháp đồng bộ phát triển ĐNGV THCS về

số lượng và chất lượng và cơ cấu, nhằm nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng giáo dục THCS nói riêng và chất lượng các cấp học, bậc
học có liên quan nói chung.
13


+ Đánh giá, sàng lọc, bổ sung ĐNGV: Đánh giá xếp loại GV với mục
đích thấy được ưu điểm, hạn chế của từng cá nhân, từ đó làm căn cứ để bố trí
sử dụng hay đào tạo bồi dưỡng. Đánh giá đúng sẽ có phương hướng và giải
pháp đúng, giúp cho GV phấn khởi và tin tưởng, ngược lại đánh giá không
đúng sẽ gây tâm lý chán nản, mất niềm tin.
+ Xây dựng chính sách và tạo môi trường làm việc cho ĐNGV: Ở bất
cứ thời đại nào, bất cứ phương pháp nào cũng cần có có chính sách động viên,
khuyến khích, tạo môi trường một cách thuận lợi để mỗi cá nhân trong một tổ
chức hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. ĐNGV là nòng cốt của sự nghiệp
giáo dục, chất lượng đội ngũ này quyết định chất lượng giáo dục của các nhà
trường. Muốn đạt được chất lượng giáo dục cao, các trường phải thu hút, phát
triển và tạo cơ hội phát huy để giáo viên làm việc có hiệu quả cao. Vì chỉ có
giáo viên làm việc hiệu quả thì học sinh mới hưởng thụ được việc dạy và học
một cách tốt nhất. Để có được đội ngũ giáo viên đảm bảo chất lượng thì việc
phát triển một môi trường làm việc tạo động lực cho GV là điều cấp thiết.
Không chỉ vấn đề tiền lương mới quyết định đến chất lượng công việc của
giáo viên mà điều kiện, môi trường làm việc của giáo viên cũng đóng vai trò
quan trọng đến động lực của giáo viên và chất lượng dạy học của giáo viên.
Như vậy phát triển ĐNGV bao gồm: quy mô và số lượng đội ngũ; cơ
cấu và chất lượng đội ngũ giáo viên.
Phát triển ĐNGV chính là việc phát triển nguồn nhân lực trong giới
hạn một cấp học cụ thể, nó bao gồm hai mặt là phát triển người giáo viên
(thành viên) và phát triển ĐNGV (nguồn nhân lực). Phát triển ĐNGV thực
chất là phát triển nguồn nhân lực giáo dục, việc phát triển ĐNGV đều hướng

đến ba yếu tố: quy mô, số lượng; cơ cấu; chất lượng.
1.4. Vai trò, vị trí của giáo dục Trung học cơ sở trong hệ thống GD quốc dân
1.4.1. Vai trò, vị trí của giáo dục Trung học cơ sở
Luật Giáo dục năm 2009 và bổ sung sửa đổi 2018 đã quy định:
14


Giáo dục trung học cơ sở là cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân
được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào
học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học
lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm.
Mục tiêu “Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển kết quả
của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thông nền tảng,
hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung
học phổ thông hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp”
Nội dung giáo dục phổ thông “ Phải bảo đảm tính phổ thông, cơ
bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống,
phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục
ở mỗi cấp học”.
Phương pháp “Giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và
đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học
tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất
và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông vào quá trình giáo dục”.
Chương trình “Giáo dục trung học cơ sở củng cố, phát triển nội dung
đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có hiểu biết phổ thông cơ bản về
tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học
tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ
thuật và hướng nghiệp”;

.Học sinh học hết chương trình trung học cơ sở đủ điều kiện theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được người đứng đầu cơ quan
chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở.
Trường trung học cơ sở được tổ chức theo hai loại hình: công lập và tư
15


×