Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông văn lang thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU HÚT GIÁO VIÊN GIỎI
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VĂN LANG THÀNH PHỐ
HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU HÚT GIÁO VIÊN GIỎI
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG VĂN LANG THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Thế Truyền

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn tận tình của PGS.TS. Hà Thế Truyền. Các kết quả nghiên cứu là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thị Hiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến

PGS.TS. Hà Thế Truyền, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Quảng Ninh, lãnh đạo Phòng Giáo dục Tiểu học thành phố Hạ Long cùng bạn
bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thị Hiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU
HÚT GIÁO VIÊN GIỎI TẠI TRƯỜNG PHỔ THÔNG..................... 6
1.1.

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................... 6

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 8
1.2.

Các khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 12

1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 12
1.2.2. Trường phổ thông .................................................................................... 13
1.2.3. Giáo viên giỏi .......................................................................................... 15
1.2.4. Hoạt động thu hút giáo viên giỏi ............................................................. 16
1.2.5. Quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi trường phổ thông ................... 17
1.3.

Vai trò, nguyên tắc và nội dung hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại
trường phổ thông ..................................................................................... 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.3.1. Vai trò của hoạt động thu hút giáo viên giỏi trong trường phổ thông .... 18
1.3.2. Các nguyên tắc của hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại các trường
phổ thông ................................................................................................. 20
1.3.3. Nội dung hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường phổ thông ............ 23
1.4.

Quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường phổ thông .............. 29

1.4.1. Lập kế hoạch thu hút giáo viên giỏi tại trường phổ thông ...................... 29
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường
phổ thông ................................................................................................ 30
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường phổ thông .............. 35
1.4.4. Kiểm tra và đánh giá hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường
phổ thông................................................................................................. 36
1.5.

Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại
trường phổ thông ..................................................................................... 37

1.5.1. Các yếu tố thuộc về nhà trường ............................................................... 37
1.5.2. Các yếu tố thuộc về môi trường .............................................................. 39
1.5.3. Các yếu tố thuộc về giáo viên.................................................................. 40
1.5.4. Các yếu tố thuộc về chính sách quản lý, tuyển dụng .............................. 42
Kết luận chương 1.............................................................................................. 43
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU HÚT
GIÁO VIÊN GIỎI CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC
CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VĂN LANG THÀNH

PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ............................................. 44
2.1.

Một vài nét về trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ
thông Văn Lang ....................................................................................... 44

2.1.1. Tổ chức nhà trường ................................................................................. 44
2.1.2. Phương thức giáo dục của nhà trường..................................................... 45
2.1.3. Đội ngũ giáo viên .................................................................................... 46
2.2.

Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 48
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 48
2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 48
2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 48
2.3.

Kết quả khảo sát ...................................................................................... 49

2.3.1. Thực trạng hoạt động thu hút giáo viên giỏi của Trường tiểu học,
THCS, THPT Văn Lang thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh .............. 49
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi của Trường tiểu
học, THCS và THPT Văn Lang thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh ....... 52

2.4.

Đánh giá chung về thực trạng.................................................................. 62

2.4.1. Ưu điểm và nguyên nhân......................................................................... 62
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 63
Kết luận chương 2.............................................................................................. 65
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU HÚT GIÁO
VIÊN GIỎI TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VĂN LANG THÀNH PHỐ
HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH....................................................... 66
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 66

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực, khả thi và hiệu quả ........................ 67
3.2.

Các biện pháp quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi của trường
tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Văn Lang thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 67

3.2.1. Dự báo nhu cầu giáo viên giỏi của Trường tiểu học, THCS và
THPT Văn Lang thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ......................... 67
3.2.2. Xây dựng vị trí việc làm làm cơ sở cho việc thu hút giáo viên giỏi ở
Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.2.3. Khai thác đa dạng các kênh thông tin trong hoạt động thu hút giáo
viên giỏi ở Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 71
3.2.4. Hợp tác với các trường sư phạm để thu hút nguồn sinh viên giỏi cho
Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 72
3.2.5. Xây dựng chính sách đãi ngộ có sức cạnh tranh để giữ chân giáo
viên giỏi ................................................................................................... 74
3.2.6. Xây dựng môi trường làm việc lý tưởng ở Trường Tiểu học, THCS
và THPT Văn Lang thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .................... 78
3.2.7. Xây dựng quy trình đánh giá hoạt động thu hút giáo viên giỏi ở
Trường Tiểu học, THCS và THPT Văn Lang thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 80
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 82

3.4.

Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
thu hút giáo viên giỏi ở Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học
phổ thông Văn Lang thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...................... 83

3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 83
3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá ................................................................. 83
3.4.3. Quy trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính cần

thiết và tính khả thi của các biện pháp .................................................... 83
3.4.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 85
Kết luận chương 3.............................................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 89
1. Kết luận .......................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91
PHIẾU KHẢO SÁT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD-ĐT

: Giáo dục-đào tạo

GV

: Giáo viên


HN&GDTX

: Hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên

HS

: Học sinh

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

TBC

: Trung bình chung

TH

: Trung học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT


: Trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1.

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.

Bảng 2.9.

Bảng 2.10.

Bảng 2.11.

Bảng 2.12.

Bảng 2.13.

Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.


Số lượng lớp và học sinh Trường tiểu học, THCS và THPT
Văn Lang thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh năm học
2018 - 2019.................................................................................. 45
Thống kê cơ cấu theo độ tuổi của đội ngũ giáo viên Trường
tiểu học, THCS và THPT Văn Lang năm học 2018 - 2019 ........ 46
Thống kê trình độ chuyên môn của giáo viên theo môn học ...... 47
Các thành tích của giáo viên về chuyên môn năm học 2017-2018 ..... 47
Thực trạng hoạt động thu hút giáo viên giỏi của Trường tiểu học,
THCS, THPT Văn Lang thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh........ 49
Thực trạng phương thức hoạt động thu hút giáo viên giỏi
của Trường tiểu học, THCS, THPT Văn Lang thành phố Hạ
Long tỉnh Quảng Ninh................................................................. 51
Thực trạng lập kế hoạch thu hút giáo viên giỏi của Trường
tiểu học, THCS và THPT Văn Lang thành phố Hạ Long tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................. 54
Thực trạng tổ chức hoạt động thu hút giáo viên giỏi của
Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang thành phố Hạ
Long tỉnh Quảng Ninh................................................................. 55
Thực trạng chỉ đạo hoạt động thu hút giáo viên giỏi của
Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang thành phố Hạ
Long tỉnh Quảng Ninh................................................................. 57
Đánh giá hiệu quả công tác tổ chức hoạt động thu hút giáo
viên giỏi của Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang
thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh .......................................... 58
Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động thu hút giáo
viên giỏi của Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang
thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh .......................................... 60
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............... 83
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................. 84

Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 07
biện pháp đề xuất......................................................................... 86

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang ...... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Giáo dục luôn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát
triển của mỗi quốc gia. Đặc biệt trong thời đại ngày nay, sự xuất hiện của nền
kinh tế tri thức đã tạo ra những biến đổi to lớn trong mọi mặt hoạt động của
con người và xã hội. Ở nước ta, Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 8, khóa XI đã nhấn mạnh những định hướng chiến lược phát triển
giáo dục và đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong đó, đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo là một trong những vấn đề trọng tâm
của nước ta trong thời kì hội nhập quốc tế. “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng
bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của người học”. Để thực hiện tốt mục tiêu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục - đào tạo, bên cạnh các nguồn lực khác, vai trò giáo
viên trong việc dạy học sinh theo định hướng phát triển năng lực người học cần
được đánh giá cao [9].
Nếu như giáo dục là một môi trường đặc biệt - môi trường lấy con người
làm đối tượng - sản phẩm của hoạt động, thì đội ngũ giáo viên là tài sản vô giá,
quyết định sự thành bại của nhiệm vụ giáo dục, đào tạo của mỗi nhà trường.
Tiến sĩ Raja Roy Singh (Ẩn Độ) đã nhận xét: “Không một hệ thống giáo dục
nào có thể vươn cao quá tầm những giáo viên làm việc cho nó” [19]. Luật giáo

dục Việt Nam cũng khẳng định nhà giáo là người giữ vai trò quyết định trong
việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nghiên cứu của Hanushek và các đồng
nghiệp cho thấy những giáo viên giỏi nhất thường giúp học sinh học tập đạt kết
quả cao hơn là những giáo viên thường. Thay các giáo viên trung bình bằng các
giáo viên giỏi giúp xóa bỏ gần như hoàn toàn khoảng cách giữa các học sinh có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hoàn cảnh khó khăn với các học sinh con em gia đình khá giả [26].
Nghị quyết 05/2005 NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh công tác xã hội
hoá giáo dục đã chỉ đạo: chuyển phần lớn hoạt động giáo dục sang cơ chế cung
ứng dịch vụ” [5]. Sự chuyển đổi này đã đặt ra cho nhà trường muốn phát triển
và cạnh tranh có hiệu quả, buộc phải cải thiện tổ chức, trong đó yếu tố con
người là quyết định. Vì vậy để xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên thì hoạt
động thu hút giáo viên giỏi là việc tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc
nhằm khai thác tốt tiềm năng của họ sẽ đem lại hiệu quả cao về chất lượng giáo
dục và tạo lợi thế cạnh tranh cho mỗi trường. Để đạt được mục tiêu này, đòi hỏi
các nhà quản lý giáo dục phải có các biện pháp đảm bảo cho hoạt động giáo
dục đạt đến mục đích đã được hoạch định. Trong đó, quản lý hoạt động thu hút
giáo viên giỏi có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức.
Chinyere A. Omebe đã đưa ra quan điểm là không có đủ lực lượng giáo viên
giỏi và không có một chương trình quản lý nhà trường vững chắc thì không thể
phát triển được. Mỗi hệ thống giáo dục ở mọi cấp độ phụ thuộc rất nhiều vào
giáo viên để thực hiện chương trình của mình [24].
Vì vậy, làm sao để thu hút được những giáo viên giỏi để công tác và
cống hiến lâu dài cho nhà trường là những vấn đề khó khăn và cấp bách đối với
nhà trường hiện nay. Điều đó đòi hỏi nhà trường phải quản lý hoạt động thu hút
giáo viên giỏi hiệu quả trên cơ sở phân tích đặc thù của trường, khảo sát các

yếu tố khách quan/chủ quan, cơ chế chính sách và nhất là trên kết quả điều tra
thực tiễn về mức độ hài lòng cũng như ý kiến của giáo viên trong trường để có
thể có chiến lược quảng bá hình ảnh, xây dựng chế độ đãi ngộ tốt cũng như tạo
ra môi trường làm việc thân thiện để tạo điều kiện cho giáo viên phát triển.
Hoạt động thu hút đội ngũ giáo viên có tâm, có đức, có tài, yên tâm gắn bó
lâu dài với sự nghiệp xây dựng trường luôn là mối quan tâm hàng đầu của lãnh
đạo nhà trường. Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường tiểu học, trung học cơ sở và trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




học phổ thông Văn Lang thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh”, làm đề tài
luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động thu hút
giáo viên giỏi, đưa ra một số giải pháp nhẳm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động thu hút giáo viên giỏi, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển của nhà trường tiểu học, THCS và THPT
Văn Lang thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cửu
Hoạt động thu hút giáo viên giỏi về giảng dạy tại trường phổ thông
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại trường tiểu học,
trung học cơ sở và trung học phổ thông Văn Lang thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu hoạt động thu hút giáo viên giỏi và quản lý hoạt động thu hút giáo

viên giỏi của Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Văn
Lang, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian vừa qua.
5. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên giỏi có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng giáo dục
của nhà trường. Trong những năm gần đây trường trường tiểu học, THCS và
THPT Văn Lang đã áp dụng một số biện pháp nhằm thu hút giáo viên giỏi về
công tác tại trường nhưng vẫn còn hạn chế như chưa có kế hoạch, chưa xây
dựng được cơ chế thu hút giáo viên giỏi. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các
biện pháp quản lý hoạt động này sẽ thu hút được nhiều giáo viên giỏi nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và chất lượng giáo dục - đào tạo của
Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi.
6.2. Phân tích thực trạng về quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại Trường
tiểu học, THCS và THPT Văn Lang, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
6.3. Đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thu hút
giáo viên giỏi tại Trường tiểu học, THCS và THPT Văn Lang, thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, xử lý các tài liệu nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp phỏng vấn, phương pháp điều tra xã hội học nhằm thu thập
thông tin để thực hiện nhiệm vụ thực tiễn của đề tài.

7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các bảng biểu và công thức toán thống kê nhằm xử lý số liệu và
kết quả khảo sát.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được trình bày trong
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại
trường phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại
Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Văn Lang, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động thu hút giáo viên giỏi tại Trường
tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Văn Lang, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU HÚT
GIÁO VIÊN GIỎI TẠI TRƯỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Việc thu hút, tuyển chọn giáo viên giỏi đến nay là chủ đề nghiên cứu

được nhiều nhà khoa học quan tâm, trên nhiều khía cạnh khác nhau. Đến nay
đã có nhiều công trình nghiên cứu ở những cấp độ khác nhau: bài báo khoa
học, luận văn, luận án, sách chuyên khảo, trước hết cần kể tới:
Dưới góc độ kinh tế học, thu hút giáo viên giỏi làm một phần quan trọng
của quản trị nguồn nhân lực. Trên thế giới, có nhiều quan điểm khác nhau về
chính sách thu hút lao động được đưa ra bởi Maier và Lauler (1973), Bedeian
(1993), Kreitner (1995), Higgins (1994) và khẳng định thu hút được nhân lực
giỏi giúp cho người sử dụng lao động tồn tại và phát triển. Một vài tài liệu đề
cập đến hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thu hút người lao động: nhóm yếu tố
thuộc bản thân người lao động và nhóm yếu tố môi trường.
Các nhà nghiên cứu còn chỉ ra cách tiếp cận với tạo động lực theo hai
cách khác nhau: các học thuyết về nội dung (của Maslow, Alderfer, McClelland,
Herzberg) chỉ ra cách tiếp cận với các nhu cầu của lao động quản lý; nhóm học
thuyết về quá trình (của Adams, Vroom, Skinner, E.A.Locke) tìm hiểu lý do mà
mỗi người thể hiện hành động khác nhau trong công việc. Vận dụng các học
thuyết trên, một vài nghiên cứu chỉ ra các yếu tố tạo động lực và các thực hiện.
Zimmer (1996) nhấn mạnh cần tuyển đúng và đối xử công bằng, coi trọng đào
tạo. Gracia (2005) nhấn mạnh cần giúp nhân viên thấy rõ xu hướng, kỹ thật
mới nhất trong ngành, tạo điều kiện để họ phát huy sáng kiến và ứng dụng
trong công việc. Apostolou (2000) nhấn mạnh quan hệ giữa tạo động lực với sự
lôi cuốn cấp dưới. Kovach (1987) chỉ ra 10 yếu tố ảnh hưởng đến chính sách

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




thu hút người tài, trong đó công việc thích thú càng quan trọng khi thu nhập
tăng, còn lương cao quan trọng hơn trong nhóm có thu nhập thấp.
Dưới góc độ giáo dục, thu hút giáo viên giỏi được nhiều nước trên thế

giới quan tâm.
Tại Phần Lan nghề giáo viên được xã hội tôn trọng và có tính chọn lọc
cao, mọi giáo viên đều phải có bằng thạc sỹ. Để vào được trường Sư phạm, thí
sinh phải qua hai vòng thi. Vòng thứ nhất tuyển chọn dựa vào đơn xin học và
các văn bằng thí sinh có được. Sau đó, những thí sinh được chọn sẽ tham gia kỳ
thi đầu vào. Kỳ thi này bao gồm bài kiểm tra viết về kiến thức giáo dục và một
cuộc phỏng vấn. Những thí sinh đạt điểm cao nhất sẽ được nhận vào học, chỉ có
10% thí sinh được trúng tuyển. Phần Lan cũng hạn chế chỉ tiêu tuyển sinh viên
sư phạm, sao cho cung bằng cầu.
Ở Singapore chỉ những học sinh xuất sắc nhất mới được đào tạo để trở
thành giáo viên. Singapore chọn lọc kỹ các sinh viên thi vào ngành sư phạm
trước khi đào tạo họ và chỉ tiêu tuyển sinh tương đương với lượng giáo viên
thiếu trong ngành. Ngay khi được tuyển chọn, sinh viên sẽ được Bộ giáo dục
thuê và gần như chắc chắn được bảo đảm có việc làm. Nhờ đó số người được
tuyển chọn để đào tạo không nhiều nên chất lượng đào tạo tốt đồng thời sát nhu
cầu tuyển dụng khi tốt nghiệp.
Trung tâm nghiên cứu dạy học và chính sách (Center for the Study of
Teaching and Policy) của Mĩ xác định các chính sách đối với giáo viên giỏi
nằm trong hệ thống của việc thu hút, tuyển dụng và giữ chân người có năng
lực trong ngành sư phạm; Phát triển các chuẩn mực, kiến thức và chuyên môn
sư phạm cho giáo viên; Xây dựng các chính sách khuyến khích và các điều
kiện của tổ chức để hỗ trợ công việc của giáo viên; Công nhận sự cố gắng của
giáo viên một cách công bằng, phù hợp trong một môi trường giáo dục đa
dạng và chia nhỏ; Đảm bảo rằng sự phát triển chuyên môn và việc thực hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




giảng dạy của giáo viên cần làm tăng chất lượng học tập của học sinh. Các

chính sách đối với giáo viên giỏi đòi hỏi thu hút ngay từ đầu những người có
năng lực vào nghề sư phạm với các sự hỗ trợ và tạo động lực để họ phát triển,
duy trì và ở lại trong ngành giáo dục. Để thực hiện chính sách này nhiều bang
ở Mĩ đã xây dựng hệ thống các hỗ trợ tài chính mà các quận/ huyện có thể trả
lương, tạo các cơ hội nghề nghiệp và quyền tự quyết cho những người có
năng lực làm việc ở những ngành nghề khác làm nghề giáo viên. Và những
người này đến lượt mình có trách nhiệm lớn với việc giảng dạy và giúp học
sinh đạt chuẩn học tập cao [23].
Bang Texas (Mĩ) đã đưa ra một loạt các chính sách để thu hút người giỏi
đến với nghề sư phạm: Tăng thêm các chương trình học bổng như “Dạy cho
Texas” và tạo thêm nhiều cơ hội tài chính như các chương trình tài trợ người
làm công tác giảng dạy Texas để thu hút những người theo đuổi nghê giáo viên,
tạo các điều kiện thuận lợi và dễ dàng cho những người thi tuyển vào các
trường sư phạm (thi bằng trắc nghiệm qua máy tính, tăng cường công tác tuyên
truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng về tính chất cao quí của nghề
giáo viên), Có các chương trình tư vấn hệ thống cho các giáo viên mới vào
nghề để họ có thể phát triển tốt chuyên môn của mình (Sid. W, 2001).
Bang Texas (Mĩ) cụ thể hóa các chính sách đối với giáo viên giỏi như sau:
(1) Trợ cấp vốn cho các chương trình hợp tác trường đại học và trường
phổ thông giúp các trường phổ thông và các trường đại học làm việc cùng nhau
để nâng cao chất lượng học tập của học sinh, công việc giảng dạy của giáo viên
và chất lượng đầu vào của các trường đại học.
(2) Điều chỉnh chế độ tiền lương phù hợp với nhu cầu của thị trường để
thu hút giáo viên làm việc ở các vùng khó khăn và có nhu cầu giáo viên lớn [23].
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Việt Nam vốn là nước có truyền thống xem trọng và sử dụng người tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Mấy thế kỷ trước, trong bài văn bia khoa Nhâm Tuất (1442), Thân Nhân Trung
đã nói: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”. Năm 1070 Văn Miếu được xây
dựng và năm thứ hai đời Lý Thánh Tông, người ta tiến hành đắp tượng Chu
Công, Khổng Tử là những người thầy nho giáo đầu tiên. Đời Trần Minh Tông,
Chu Văn An được cử làm quan Quốc Tử giám Tư nghiệp (hiệu trưởng) và thầy
dạy trực tiếp của các hoàng tử và được vua Trần Nghệ Tông cho thờ ở Văn
Miếu bên cạnh Khổng Tử.
Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến đội ngũ giáo viên, khẳng định vị
trí, vai trò quan trọng của đội ngũ nhà giáo trong sự nghiệp đào tạo thế thệ
tương lai cho đất nước cũng như nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của giáo viên,
giảng viên được qui định trong các điều luật của Luật Giáo dục, điều lệ trường
phổ thông, cao đẳng và đại học. Chỉ thị 40 của Ban Bí thư về việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đã nói về việc
sử dụng, đãi ngộ giáo viên và cán bộ quản lý, trong đó đề cập đến việc thu hút
tri thức quốc tế và tri thức Việt Nam đang sống và làm việc ở nước ngoài về
giảng dạy tại Việt Nam, đồng thời có chế độ phụ cấp ưu đãi thích hợp cho nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục [1].
Trong thời gian qua đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu vấn đề chính sách
thu hút giáo viên giỏi tại các trường phổ thông ngoài công lập. Những nghiên
cứu này thường tập trung nghiên cứu và đưa ra những giải pháp nhằm thu hút
đội ngũ giáo viên. Trong các nghiên cứu đến thời điểm hiện nay, đa phần các
nghiên cứu tập trung về chính sách thu hút người tài ở tất cả các đơn vị sử dụng
lao động trọng đó doanh nghiệp, đơn vị. Về thu hút giáo viên giỏi tại các
trường phổ thông ít được nghiên cứu đi sâu. Trong phạm vi cho phép có thể kể
đến một số nghiên cứu sau:
Phạm Thành Nghị chủ trì đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán
bộ giảng dạy đại học và giáo viên dạy nghề” đã chỉ ra những yếu kém và thiếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





hụt về phương pháp sư phạm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên vào
những năm 90 của thế kỷ trước; Đề tài cấp Bộ B2003-38-72 “Tăng cường công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ viên chức trường đại học kinh tế quốc dân trong
quá trình xây dựng trường trọng điểm quốc gia” chỉ ra những yêu cầu mới đối
với người giáo viên trong thời đại mới.
Nghiên cứu về hoạt động thu hút giáo viên tại các trường phổ thông được
nhắc đến trong nghiên cứu của Đỗ Thị Mỹ Duyên (2014) “Chính sách thu hút
giảng viên giỏi trường cao đẳng sư phạm Đăk Lăk”. Luận văn Thạc sỹ Trường
Đại học Kinh tế quốc dân [8]. Đề tài nghiên cứu đánh giá về những thành công,
hạn chế của các chính sách trong thu hút giảng viên giỏi trong nhà trường. Trên
cơ sở đó luận văn đã đề ra một số giải pháp nhằm thu hút, tạo động lực cho đội
ngũ giảng viên tại trường như sau:
- Đầy mạnh đa dạng các hình thức tuyển dụng.
- Hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi xã hội.
- Hoàn thiện công tác khen thưởng.
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực.
- Xây dựng môi trường làm việc tích cực.
Nghiên cứu của Phạm Thành Luân (2014) có nghiên cứu đề tài “Xây
dựng văn hóa nhà trường tạo động lực làm việc cho giáo viên ở các trường
THPT huyện Điện Biên trong giai đoạn hiện nay” Luận văn thạc sỹ, Trường
Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội [17]. Đề tài nghiên cứu về thực
trạng văn hóa nhà trường, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tác động tới văn
hoá nhà trường để tạo động lực cho giáo viên trong giai đoạn hiện nay như:
- Chia sẻ quyền lực tạo cơ hội cho giáo viên tham gia vào việc xác định
mục tiêu và ra quyết định quản lý.
- Xây dựng tổ chức học hỏi và tăng cường phát triển chuyên môn.
- Đề ra chính sách đãi ngộ, khuyến khích động viên đối với giáo viên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Cải thiện môi trường làm việc để giáo viên phát huy tối đa khả năng
của mình.
Có thể thấy, trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, Việt Nam đang bước
vào thời kì hội nhập sâu, rộng với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trong bối cảnh đó, nền giáo dục nước ta hơn bao giờ hết cần phải đẩy nhanh
tiến trình đổi mới để nhằm mục đích rút ngắn hơn khoảng cách về trình độ phát
triển trong lĩnh vực GD-ĐT so với các quốc gia trong khu vực thì quản lí giáo
dục được coi là nhân tố then chốt. Nó giữ vai trò quyết định cho sự thành công
của quá trình đổi mới giáo dục. Bởi lẽ thông qua quản lí giáo dục và bằng quản
lí giáo dục, việc thực hiện mục tiêu đào tạo, các chủ trương chính sách về giáo
dục của quốc gia, việc nâng cao hiệu quả đầu tư cho giáo dục, nâng cao chất
lượng giáo dục,... mới được triển khai một cách khoa học, đồng bộ, thiết thực
và có hiệu quả.
Trong những năm gần đây, công tác quản lí giáo dục được chú trọng từ
việc tổ chức nghiên cứu lí luận, việc đào tạo bồi dưỡng đến việc sử dụng, đãi
ngộ đội ngũ các nhà quản lí thuộc lĩnh vực này. Thực tế, đội ngũ các nhà quản
lí của ngành GD-ĐT đã có những đóng góp rất lớn trong việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. Trong các nội dung của quản lí giáo dục
nói chung cũng như quản lí nhà trường nói riêng thì nội dung về quản lí, xây
dựng đội ngũ giáo viên là một trong những yếu tố có tính chất quyết định đến
chất lượng và hiệu quả giáo dục. Tất cả những công việc như: đào tạo, tuyển
dụng, sử dụng, đãi ngộ và tạo động lực làm việc cho đội ngũ đều là những công
việc mà các nhà quản lí giáo dục phải tiến hành thường xuyên, liên tục.
Nhìn chung vấn đề thu hút giáo viên giỏi hiện nay đang được rất nhiều
nước quan tâm nghiên cứu nhằm xây dựng các chính sách tối ưu để đãi ngộ

giáo viên.Vì giáo viên đóng góp rất lớn vào sự nghiệp phát triển giáo dục của
mỗi quốc gia nên những chế độ tiền lương, khen thưởng đã được triển khai
trong hệ thống giáo dục quốc dân của nhiều quốc gia. Bên cạnh một số bài báo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




khoa học đã tiếp cận đến việc thu hút giáo viên giỏi và những vấn đề liên quan
một cách chung nhất, mảng nghiên cứu về thu hút giáo viên giỏi ở trường phổ
thông hiện tại đang trống ở Việt Nam.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, quản lý xuất hiện với vài trò
là hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người. Ở đâu con
người tạo ra nhóm xã hội, cho dù là nhóm nhỏ hay lớn, chính thức hay không
chính thức, gia đình, đoàn thể, các tổ chức xã hội… thì ở đó đều cần có quản lý.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, sau đây là một số quan niệm:
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm đạt được những mục tiêu dự kiến” [13].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là sự tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) trong tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành hiệu quả và đạt được mục đích của tổ
chức”. Tác giả phân đã tích nội hàm của khái nhiệm quản lý, xem đây là quá
trình vận động đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng phù hợp các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [3].
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định” [22]. Thuật ngữ “Quản lý” (tiếng Việt gốc
Hán) thể hiện bản chất hoạt động QL trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích

hợp với nhau: Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn
định; quá trình “Lý” gồm sự tự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa vào hệ thống
phát triển. Nếu người đứng đầu chỉ chăm lo đến việc“Quản”tức là chăm lo đến
việc coi sóc, giữ gìn thì tổ chức ấy sẽ trì trệ, không phát triển. Tuy nhiên, nếu
chỉ chăm lo đến việc “Lý” tức là chỉ lo đến việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới, mà
không đặt trên nền tảng của sự ổn định thì sự phát triển của tổ chức sẽ không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




bền vững. Vì vậy, để hoạt động QL có hiệu quả thì cần cân bằng giữa hai quá
trình “Quản” và “Lý”.
Từ những khái niệm đã nêu, có thể đưa ra định nghĩa: “Quản lý là những
tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản
lý trong tổ chức, nhằm huy động tối ưu các nguồn lực để vận hành tổ chức đạt
đến mục tiêu nhất định.
Như vậy, hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay trong
một nhóm xã hội. Đây là hoạt động có tính hướng đích, có kế hoạch. Quản lý,
suy cho cùng là nhằm huy động được một cách tối ưu các nguồn lực (nhân lực,
vật lực, tài lực và các điều kiện liên quan) để thực hiện được mục tiêu của tổ
chức. Để huy động hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu đặt ra của
tổ chức thì hoạt động quản lý phải thường xuyên được điều chỉnh để đạt được
tác động “tối ưu” đến đối tượng bị quản lý.
1.2.2. Trường phổ thông
Tùy theo đặc điểm và hoàn cảnh, mỗi nước trên thế giới có những quan
điểm và mô hình giáo dục khác nhau, tuy nhiên về hệ thống giáo dục của từng
nước, có thể thấy rõ những điểm tương tự nhau, theo đó bao gồm: giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục dạy nghề và đại học,… Luật giáo dục
Việt Nam cũng ghi nhận, hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: giáo dục mầm

non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và giáo dục
thường xuyên. Như vậy, giáo dục phổ thông là một mắt xích quan trọng trong
hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam.
Giáo dục phổ thông giữ vị trí nền tảng trong hệ thống giáo dục và đào tạo.
Khoản 1 Điều 26 Luật giáo dục ghi nhận giáo dục phổ thông bao gồm:
giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông. Giáo
dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm, tuổi
của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi. Giáo dục trung học cơ sở được thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín, học sinh vào học lớp sáu phải
hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi. Giáo dục trung học
phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai, học
sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mười
lăm tuổi.
Giữ vị trí và vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, việc
xác định rõ mục tiêu của giáo dục phổ thông là một điều rất quan trọng và cần
thiết, vì nó định hướng chiến lược đầu tư giáo dục, xây dựng nội dung chương
trình, chọn lọc nội dung, xác định và chi phối toàn bộ công tác quản lý, điều
hành các bậc học và toàn bộ phương pháp dạy và học. Luật giáo dục hiện hành
xác định mục tiêu giáo dục phổ thông là:
Một là, giáo dục phổ thông giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh
tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.

Hai là, giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
Ba là, giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học
phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Bốn là, giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và
phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ
thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại
học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020, xác định mục tiêu
cụ thể của giáo dục phổ thông đến năm 2020 là: chất lượng giáo dục toàn diện
được nâng cao, đặc biệt là chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống,
pháp luật, ngoại ngữ, tin học. Đến năm 2020, tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở tiểu
học là 99%, trung học cơ sở là 95% và 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình
độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; có 70% trẻ em khuyết tật
được đi học.
1.2.3. Giáo viên giỏi
Giáo viên giỏi là danh hiệu dành cho giáo viên trực tiếp giảng dạy ở các
cấp học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và các
Trung tâm Hướng nghiệp và giáo dục Thường xuyên (HN&GDTX), đây là
danh hiệu thi đua đặc trưng riêng trong ngành Giáo dục và Đào tạo, làm cơ sở
để xét công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” hàng năm.

Theo UNESCO, giáo viên giỏi là người giúp đỡ học sinh với tất cả sự
tôn trọng. Người thầy giỏi giúp học sinh có thể sống một cuộc sống tốt đẹp
hơn. Người thầy dạy học sinh cách ra quyết định trong mọi điều kiện. Người
thầy giỏi trong mắt học trò là người có tư cách đạo đức trong xã hội và là hình
mẫu trong quá trình xây dựng xã hội mới.
Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, giáo viên giỏi ở Anh
được xác định là những giáo viên có chiều sâu, chiều rộng của các kinh nghiệm,
các kỹ năng sư phạm, tư vấn và các kỹ năng giáo dục một cách xuất sắc. Họ là
những mẫu hình sư phạm cho các giáo viên khác và là người tạo nên thành tích
học tập của học sinh, người làm chủ môn học mà mình giảng dạy [15].
David G.Imig & Scott R.mig (2007), “giáo viên chất lượng cao là giáo
viên làm chủ một loại các kỹ năng và kiến thức, các kinh nghiệm và sự cam kết
và niềm tin nghề nghiệp cần thiết đối với học sinh và đồng nghiệp. “Giáo viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×