Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
TUẦN 14 Thứ hai ngày 23/ 11/ 2009
Tiết 1:
CHÀO CỜ
Tiết2 : Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I - MỤC TIÊU
Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ
nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng, bảo vệ, chăm sóc người già? Kể
những ngày trong năm liên quan tới trẻ em?
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK).
- GV chia HS thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
- GV kết luận : Những người trong tranh
đều là những phụ nữ không chỉ có vai
trò quan trọng trong gia đình mà còn góp
phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh
bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các
lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao
kinh tế.
- Các nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu
nội dung các bức ảnh trong SGK.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
- HS kể các công việc của người phụ nữ
trong gia đình và xã hội.
- Hai HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 1, SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi ý kiến của mình với bạn
bên cạnh.
- Ba HS lên trình bày ý kiến của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ bài tập 2, SGK.
67
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
- GV nêu yêu cầu bài tập 2 và hướng
dẫn HS cách bày tỏ thái độ qua việc giơ
thẻ màu.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV kết luận, nêu đáp án đúng của bài
tập.
- HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước:
tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành
giơ thẻ xanh.
- Một số HS giải thích lí do ý kiến tán
thành hoặc không tán thành của mình.
- Cả lớp lắng nghe và bổ sung.
III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ.
- Chuẩn bị giới thiệu một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
Tiết3: Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện
được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. ( TL câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ
Trò: sách vở, đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn và TLCH.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
b. Dạy bài mới
* Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Gọi HS giỏi đọc bài.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp (2,3 lượt).
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm, đọc thành tiếng:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
+ Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó ?
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi - e làm gì ?
+ Vì sao Pi - e nói rằng em bé đã trả giá
1. Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài.
- 2 đoạn
+ Pi - e, Nô - en, Gioan
+ đau lòng
+ vui vẻ
2. Tìm hiểu bài
- Tặng chị nhân ngày lễ Nô - en…
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập
con lợn đất.
- Hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi
ngọc ở đây không ? Chuỗi ngọc có
phải ngọc thật không ?...
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
68
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này ?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Truyện có mấy nhân vật ?
- Gọi 4 HS đọc phân vai toàn truyện.
- Chọn đoạn 2 để luyện đọc diễn cảm
theo cách phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc, nhận xét.
tất cả số tiền em dành dụm được.
- Các nhân vật trong câu chuyện đều
là những người tốt.
3. Đọc diễn cảm
- Truyện có ba nhân vật: chú Pi - e,
cô bé Gioan, chị cô bé.
- 4 HS đọc phân vai.
- Từng nhóm 3 HS đọc diễn cảm
theo vai.
- 2 nhóm HS tham gia thi đọc.
4 . Củng cố, dặn dò
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài - 2, 3 HS nêu.
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, đọc trước bài sau "Hạt gạo làng ta".
___________________________________________
Tiết 4: Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học Thầy: bảng nhóm
Trò: sách vở, đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra - Gọi 2 HS chữa bài tập1b.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
- GV nêu ví dụ 1.
+ Để biết cạnh của cái sân hình
vuông dài bao nhiêu mét ta làm thế
nào ?
+ Vậy ta phải thực hiện phép tính
nào ?
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia
27 : 4.
+ Theo em có thể chia tiếp được
hay không ?
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện
phép chia.
a. Ví dụ 1:
- Lấy chu vi của cái sân hình vuông chia
cho 4.
- Thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? (m)
- HS thực hiện và nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
27 4
30 6,75 (m)
20
69
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
+ Vậy 27 chia 4 bằng bao nhiêu ?
- GV nêu ví dụ 2.
+ Phép chia 43 : 52 có thực hiện
được tương tự như phép chia 27 : 4
được không ? Tại sao ?
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện
phép chia 43 : 52.
+ Khi chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên mà còn dư thì ta
tiếp tục chia như thế nào ?
Bài 1(68)
- Cho HS làm bài vào vở nháp, 3
em lên bảng làm..
- GV nhận xét.
Bài 2 (68)
- Cho HS trao đổi theo cặp
- Trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu bài tập.
0
Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m)
b. Ví dụ 2: 43 : 52 = ?
- Không vì phép chia 43 : 52 có số chia lớn
hơn số bị chia.
43,0 52
1 40 0,82
36
* Quy tắc (SGK)
* Thực hành
- Nêu yêu cầu của bài.
a. 12 5 23 4 882 36
20 2,4 30 5,75 162 24,5
0 20 180
0 0
- HS đọc bài toán.
Bài giải
May một bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8
×
6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8m vải.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1b; chuẩn bị bài sau "Luyện tập".
Tiết 5: Lịch sử
THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN
GIẶC PHÁP"
I. Mục tiêu
- Trình bày sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm
được ý nghĩa thắng lợi( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo
vệ được căn cớ địa kháng chiến):
70
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên
Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan
Hùng,...
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta
chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm
mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học Thầy: bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947.
Trò: sách vở, đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra : - Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một
lần nữa của thực dân Pháp.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và
các thành phố lớn thực dân Pháp có âm
mưu gì ?
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện
bằng được âm mưu đó ?
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương
gì ?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn
biến của chiến dịch Việt Bắc thu -
đông 1947.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trình
bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc
thu - đông 1947:
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc
theo mấy đường ? Nêu cụ thể từng
đường.
* Âm mưu của địch và chủ trương của
ta.
- Mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên
căn cứ Việt Bắc.
- Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
- Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông
của giặc.
* Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu -
đông 1947.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm việc trong nhóm.
- Quân địch tấn công lên Việt Bắc
bằng một lực lượng lớn và chia thành 3
đường...
- Quân ta chặn đánh địch ở cả 3 đường
71
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
+ Quân ta đã tấn công, chặn đánh quân
địch như thế nào ?
+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt
Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế
nào ?
+ Sau 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta
thu được kết quả ra sao ?
- Tổ chức cho HS thi trình bày diễn
biến của chiến dịch Việt Bắc thu -
đông 1947.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não của
ta ở Việt Bắc như thế nào ?
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi có tác
động gì đến cuộc kháng chiến của nhân
dân ta ?
tấn công của chúng…
- Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt
Bắc, địch buộc phải rút quân nhưng
đường rút quân của chúng cũng bị ta
chặn đánh dữ dội…
- Ta tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt
giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy
bay , phá huỷ hàng trăm xe cơ giới,…
- 3 HS thi trình bày, cả lớp theo dõi,
nhận xét, bình chọn.
* ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu
- đông 1947.
- Cơ quan đầu não kháng chiến của ta
ở Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
- Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ
phong trào đấu tranh của toàn dân ta.
4. Củng cố, dặn dò
- Tại sao nói Việt Bắc thu - đông 1947 là "mồ chôn giặc Pháp" ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24/ 11/ 2009
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được
BT2a
II . Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ
Trò: sách vở, đồ dùng.
III . Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.Kiểm tra : - Gọi HS lên bảng viết: + sương giá - xương xẩu.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Dạy bài mới
* Hớng dẫn HS nghe- viết
72
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm, luyện viết từ
ngữ khó.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
* Chấm, chữa bài
- GV thu chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
* Hớng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi nhanh trong nhóm
nhỏ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Chú Pi - e biết Gioan lấy hết tiền…
đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để
cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc
tặng chị.
+ Pi e, Nô - en, lúi húi, Gioan, chạy
vụt đi.
- HS nghe - viết.
- HS nghe, soát bài.
- HS đổi vở soát bài.
- HS nghe.
*Luyện tập
Bài 2
a. tranh giành, tranh thủ, tranh công,
…
- chanh chua, chanh chấp, lanh chanh,
…
+ trưng bày, đặc trưng, sáng trưng,…
- bánh chưng, chưng cất, chưng mắm,
…
+ trúng đích, trúng đạn, trúng tim,…
- chúng bạn, chúng tôi, chúng ta,…
+ trèo leo, trèo cây, trèo cao ngã đau,
…
- vở chèo, hát chèo, chèo thuyền,…
Bài 3
- Thứ tự các từ cần điền vào ô số 1:
đảo, hào, tàu, vào, vào.
- Thứ tự các từ cần điền vào ô số 2:
trọng, trước, trường, chỗ, trả.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài chính tả Tuần 15.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học Thầy: bảng nhóm, bút dạ, PHT
Trò: sách vở, đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học .
73
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra : - Gọi 3 HS chữa bài 1b.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Bài 1 (68)- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 em
lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 2 (68)HS khá gỏi làm
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào PHT,
1 em làm bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (68 )
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
- Cho HS trao đổi, làm bài theo
cặp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4 (68)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài
theo nhóm.
- Gọi HS trình bày bài giải.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
b. 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89
c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d. 8,76
×
4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
HS đọc yêu cầu
a. 8,3
×
0,4 = 3,32 và 8,3
×
10 : 4 = 3,32
b. 4,2
×
1,25 = 5,25 và 4,2
×
10 : 8 = 5,25
c. 0,24
×
2,5 = 0,6 và 0,24
×
10 : 4 = 0,6
- Đọc bài toán.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24
5
2
×
= 9,6 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(24 + 9,6)
×
2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24
×
9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2m; 230,4m
2
Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được là:
93 : 3 = 31 (m)
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
103 : 2 = 51,5 (m)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki - lô -
mét là: 51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5km
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, xem trước bài sau "Chia một số tự nhiên cho một số
thập phân".
Tiết3 : Thể dục
74
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
BÀI 27
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu
-Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy
tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của
BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a,b,c
II. Đồ dùng dạy học Thầy: bảng phụ
Trò: sách vở, đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra : - Gọi HS đặt một câu có sử dụng một trong các cặp quan
hệ từ đã học.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
+ Thế nào là danh từ chung ?
+ Thế nào là danh từ riêng ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa danh
từ riêng.
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc.
- GV đọc một số danh từ riêng cho HS
viết.
- Gọi HS nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhắc lại kiến thức cần nhớ
về đại từ.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp,
1 em lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
Bài1
- Danh từ chung là tên của một loại sự
vật.
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết
hoa.
+ Danh từ riêng: Nguyên
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng,
nước mắt, vệt, má, chị, tay,…
Bài 2
- 2 HS nối tiếp nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang,
Trường Sơn, An - đéc - xen, La - phông
- ten, Tây Ban Nha, Hồng Kông,…
Bài 3
- 2 HS nhắc lại, cả lớp nghe, nhận xét.
- Chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài 4
a. Nguyên (danh từ)
b. Một năm mới (cụm danh từ)
c. Chị (đại từ gốc danh từ)
75
Tr ng Ti u h c s 2 Quài Cang Th Toàn L p ườ ể ọ ố Đỗ ị ớ
5A1
- Chữa bài, nhận xét. d. chị gái ( danh từ làm vị ngữ)
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau "Ôn tập về từ loại".
Tiết 5: Khoa học
GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
Ι .Mục tiêu
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
ΙΙ . đồ dùng dạy- học
- hình trang 56, 57 SGK.
- một vài viên gạch, ngói khô,; chậu nước.
ΙΙΙ . Hoạt độngdạy- học
1, Nêu ích lợi của đá vôi
2, Bài mới
a, Giới Thiệu Bài
b, Hoạt động1: thảo luận
*cách tiến hành :
bước 1: làm việc theo nhóm
bước 2: làm việc cả lớp
- tiếp theo, GV nêu câu hỏi cho cả
lớp thảo luận:
+ tất cả các loại đồ gốm được làm
bằng gì ?
+ gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào ?
kết luận:
- tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng đát sét .
- gạch, ngói hoặc nồi đất,... được làm
từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và
không tráng men. Đồ sành ,sứ đều là
những đồ gốm được tráng men. Đặc
biệt đồ sứ được làm bằng đất sét
trắng, cách làm tinh xảo.
c, Hoạt động2: quan sát
* mục tiêu: HS nêu được công dụng
của gạch, ngói.
- nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
sắp xếp các thông tinvà tranh ảnh sưu
tầmđược các loại đồ gốm vào giấy khổ to
tùy theo sáng kiến của mỗi nhóm .
- các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử
người thuyết trình
76