Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trường trung học cơ sở vạn phúc, huyện thanh trì, hà nội theo hướng chuẩn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MAI HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VẠN PHÚC,
HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MAI HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VẠN PHÚC,
HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRỊNH VĂN MINH

HÀ NỘI - 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Học viên

Trần Mai Hƣơng

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô
cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy PGS.TS Trịnh Văn Minh
người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn
này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Quản
lý giáo dục đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi
thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Quý thầy cô đã không ngừng hỗ trợ
và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề
tài luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2020
Học viên thực hiện

Trần Mai Hƣơng

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ TỪ VIẾT TẮT

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên


GD & ĐT

Giáo dục – Đào tạo

GV

Giáo viên

GV THCS

Giáo viên trung học cơ sở

GV THPT

Giáo viên trung học phổ thông

HS

Học sinh

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KTXH

Kinh tế xã hội

NLNN


Năng lực nghề nghiệp

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

VHXH

Văn hóa xã hội

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Danh mục các chữ từ viết tắt ..................................................................................... iii

Danh mục các bảng .................................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ........................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 6
1.1.1. Về bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trung học cơ sở
theo hướng chuẩn hóa......................................................................................... 6
1.1.2. Về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa ....................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 12
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 12
1.2.2. Quản lý giáo dục..................................................................................... 13
1.2.3. Quản lý nhà trường ................................................................................. 13
1.2.4. Năng lực và năng lực nghề nghiệp ......................................................... 14
1.2.5. Năng lực nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở ................................... 15
1.2.6. Bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở.................................................................................................................. 15
1.2.7. Chuẩn, chuẩn hóa, chuẩn hóa trong giáo dục, hướng chuẩn hóa ........... 18
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
theo hƣớng chuẩn hóa ............................................................................................. 19
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở theo hướng chuẩn hóa .................................................................................. 19
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở theo hướng chuẩn hóa .................................................................................. 20

i



1.3.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo
viên theo hướng chuẩn hóa............................................................................... 22
1.3.4. Đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên
theo hướng chuẩn hóa....................................................................................... 22
1.3.5. Các nguồn lực tham gia bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên
theo hướng chuẩn hóa....................................................................................... 24
1.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên
trƣờng trung học cơ sở theo hƣớng chuẩn hóa .................................................... 26
1.4.1. Xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch (xác định mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo
viên trường trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa) ........................................ 26
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên trường trung
học cơ sở theo hướng chuẩn hóa ...................................................................... 28
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo
viên trường trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa ......................................... 28
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá năng lực nghề nghiệp của giáo viên trường
trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa ............................................................. 30
1.4.5. Xây dựng môi trường làm việc, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho
giáo viên trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa ............................................. 30
1.5. Các yếu tố tác động đến bồi dƣỡng năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở theo hƣớng chuẩn hóa ................................................. 31
1.5.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 31
1.5.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 32
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ VẠN PHÚC, HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI THEO
HƢỚNG CHUẨN HÓA.......................................................................................... 34
2.1. Khái quát chung về huyện Thanh Trì, Hà Nội .............................................. 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội .......................................................... 34

2.1.2. Về Giáo dục và Đào tạo ......................................................................... 35
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ....................................................................... 39
ii


2.2.1. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 39
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 40
2.2.3. Đối tượng khảo sát. ................................................................................ 40
2.2.4. Tiến hành khảo sát .................................................................................. 40
2.3. Thực trạng cán bộ quản lý, giáo viên trƣờng trung học cơ sở Vạn
Phúc huyện Thanh Trì, Hà Nội.............................................................................. 40
2.3.1. Số lượng giáo viên .................................................................................. 40
2.3.2. Về cơ cấu giáo viên ................................................................................ 41
2.3.3. Kết quả đánh giá giáo viên ..................................................................... 42
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng phát triển năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội theo
hƣớng chuẩn hóa ..................................................................................................... 43
2.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên theo
hướng chuẩn hóa .............................................................................................. 43
2.4.2. Các nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên theo
hướng chuẩn hóa .............................................................................................. 44
2.4.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên theo hướng chuẩn hóa............................................................................... 48
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên theo hướng chuẩn hóa ....................................................................... 50
2.4.5. Các nguồn lực tham gia bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên theo hướng chuẩn hóa............................................................................... 51
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên trƣờng trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội
theo hƣớng chuẩn hóa ............................................................................................. 52

2.5.1. Xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch (xác định mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo
viên theo hướng chuẩn hóa) ............................................................................. 52
2.5.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên theo hướng
chuẩn hóa .......................................................................................................... 55
2.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo
viên theo hướng chuẩn hóa............................................................................... 57

iii


2.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo
viên theo chuẩn hướng chuẩn hóa .................................................................... 58
2.5.5. Tổ chức, xây dựng môi trường làm việc, bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng cho giáo viên theo hướng chuẩn hóa..................................................... 60
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng
năng lực nghề nghiệp giáo viên trƣờng trung học cơ sở Vạn Phúc, Thanh
Trì, Hà Nội theo hƣớng chuẩn hóa ........................................................................ 61
2.7. Đánh giá chung ................................................................................................. 62
2.7.1. Ưu điểm .................................................................................................. 62
2.7.2. Khó khăn tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 63
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ VẠN PHÚC, HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI THEO
HƢỚNG CHUẨN HÓA.......................................................................................... 66
3.1. Cơ sở xây dựng biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên theo hƣớng
chuẩn hóa ................................................................................................................. 66
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 66
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 66

3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................... 67
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .......................................... 67
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên trƣờng trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội
theo hƣớng chuẩn hóa ............................................................................................. 67
3.3.1. Định kỳ đánh giá năng lực nghề nghiệp của giáo viên xác định
nhu cầu bồi dưỡng làm căn cứ để tổ chức các lớp bồi dưỡng giáo viên .......... 67
3.3.2. Thành lập các nhóm giáo viên hỗ trợ nhau trong quá trình bồi
dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên theo hướng chuẩn hóa ........................ 70
3.3.3. Tổ chức nâng cao khả năng tự bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp
của giáo viên theo hướng chuẩn hóa ................................................................ 71
3.3.4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên theo
hướng chuẩn hóa .............................................................................................. 74
iv


3.3.5. Đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá các hoạt động bồi dưỡng
năng lực nghề nghiệp giáo viên theo hướng chuẩn hóa ................................... 77
3.3.6. Tăng cường các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng năng lực
nghề nghiệp giáo viên theo hướng chuẩn hóa .................................................. 81
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 84
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 86
3.5.1 Mục đích của khảo nghiệm ..................................................................... 86
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 86
3.6. Đánh giá tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................................................. 88
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95
PHỤ LỤC


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Thống kê học lực, hạnh kiểm học sinh của các trường trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Trì, Hà Nội ...................................... 36

Bảng 2.2:

Kết quả học sinh giỏi các cấp của các trường THCS trên địa bàn
huyện Thanh Trì, Hà Nội .................................................................... 37

Bảng 2.3:

Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh trường THCS Vạn
Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội từ các năm 2014 – 2018 .................. 38

Bảng 2.4:

Số lượng HS giỏi cấp huyện và thành phố trong 02 năm học
2017 - 2019 ......................................................................................... 39

Bảng 2.5:

Số lượng giáo viên trung học cơ sở Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội ....... 40

Bảng 2.6:


Cơ cấu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện
Thanh Trì, Hà Nội theo giới tính và độ tuổi ....................................... 41

Bảng 2.7:

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội ......................................... 41

Bảng 2.8:

Kết quả đánh giá phân loại giáo viên trung học cơ sở Vạn Phúc,
huyện Thanh Trì, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ............................... 42

Bảng 2.9:

Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên ....... 43

Bảng 2.10:

Thực trạng bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ ................... 44

Bảng 2.11:

Thực trạng bồi dưỡng xây dựng môi trường giáo dục ........................ 45

Bảng 2.12:

Thực trạng bồi dưỡng phát triển mối quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội ................................................................................ 46


Bảng 2.13:

Thực trạng bồi dưỡng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng
dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công
nghệ trong dạy học, giáo dục .............................................................. 47

Bảng 2.14:

Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên...... 48

Bảng 2.15:

Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp giáo viên ...... 49

Bảng 2.16:

Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLNN GV ........ 50

Bảng 2.17:

Thực trạng các nguồn lực tham gia hoạt động bồi dưỡng .................. 51

Bảng 2.18:

Thực trạng xác định nhu cầu bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp .......... 53

Bảng 2.19:

Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp

giáo viên trường trung học cơ sở Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội ........ 54
vi


Bảng 2.20:

Thực trạng quản lý tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp
giáo viên ............................................................................................. 55

Bảng 2.21:

Thực trạng quản lý chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng
lực nghề nghiệp giáo viên trường trung học cơ sở Vạn Phúc theo
hướng chuẩn hóa ................................................................................. 57

Bảng 2.22:

Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng
giáo viên trường trung học cơ sở Vạn Phúc theo hướng chuẩn hóa ....... 59

Bảng 2.23:

Thực trạng quản lý xây dựng môi trường làm việc, bồi dưỡng, tự
bồi dưỡng cho giáo viên theo hướng chuẩn hóa ................................. 60

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1:


Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa ở trường THCS
Vạn Phúc ........................................................................................... 61

Biểu đồ 3.1:

Kiểm chứng tính cấp thiết của các biện pháp quản lí bồi dưỡng
năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trường trung học cơ sở Vạn
Phúc, Thanh Trì, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa .............................. 86

Biểu đồ 3.2:

Kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp quản lí bồi dưỡng
năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trường trung học cơ sở Vạn
Phúc, Thanh Trì, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa .............................. 87

Biểu đồ 3.3:

Xếp thứ bậc giá trị trung bình của từng biện pháp về tính cấp
thiết và tính khả thi ............................................................................ 88

Sơ đồ 3.1:

Mối quan hệ giữa 6 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên THCS Vạn Phúc,
Thanh Trì, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ........................................ 85

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại đang chuyển nhanh từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức, sự
phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ (KH&CN) đang tác động từng
ngày, từng giờ đến mọi mặt của đời sống xã hội cũng như giáo dục. Vai trò của giáo
dục càng trở nên quan trọng hơn để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và hội nhập của nền
kinh tế toàn cầu. Vì vây các quốc gia đều ý thức sâu sắc được “Nước nào đầu tư
nhiều nhất vào giáo dục sẽ có sự tranh đua mạnh nhất”.
Đảng và nhà nước ta trong nhiều năm qua cũng rất quan tâm đến sự phát triển
của giáo dục, trong nghị quyết số 29-NQ/TW đặc biệt nhấn mạnh: “Nâng cao nhận
thức về vai trò quyết định chất lượng Giáo dục và đào tạo của đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục”
Muốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về đường lối chính sách, đổi mới cơ chế,
cơ sở vật chất (CSVC), đổi mới chương trình đào tạo thì vai trò người giáo viên (GV)
rất quan trọng. Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu rõ: “Nhà
giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục”. [45, tr4] Chỉ thị
số 40/CT-TU của Ban Bí thư Trung ương Đảng chỉ rõ “Mục tiêu của chiến lược phát
triển giáo dục và đào tạo là xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hóa, bảo đảm chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo”. Muốn thực hiện được mục tiêu giáo dục thì đội ngũ giáo viên (ĐNGV) đóng
vai trò quan trọng quyết định chất lượng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), do đó việc
bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp (NLNN) cho GV trong nhà trường là việc
làm hết sức cần thiết và cấp bách. Mặt khác muốn triển khai hoạt động bồi dưỡng
NLNN cho GV theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện
nay, ngoài những nội dung cần thiết thì hoạt động quản lý của các nhà trường, các
cấp quản lý khác nhau giữ vai trò quyết định đến chất lượng của ĐNGV.
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT về quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở (GVTHCS), giáo viên trung học phổ thông (GVTHPT) được ban


1


hành từ năm 2018 của Bộ GD&ĐT là cơ sở pháp lý để các nhà trường thực hiện
đánh giá, sàng lọc và chuẩn hóa ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển giáo
dục hiện nay. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu việc triển khai thực hiện “chuẩn hóa”
là một quá trình lâu dài, khó khăn gặp nhiều lúng túng và bất cập.
Trường trung học cơ sở (THCS) Vạn Phúc, huyện Thanh Tri, Hà Nội trong
các năm qua ĐNGV về cơ bản có đủ về số lượng, trình độ đào tạo. Tỷ lệ GV đạt
chuẩn và trên chuẩn ngày càng cao, số GV đạt danh hiệu GV giỏi các cấp tăng dần
theo năm học và ngày càng có chất lượng.
Tuy nhiên trên thực tế của trường THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà
Nội có thể thấy chất lượng giáo dục học sinh (HS) không đồng đều giữa các năm
học, tỷ lệ HS đỗ vào THPT chưa như mong muốn, chất lượng ĐNGV của nhà
trường còn thiếu đồng bộ. Số lượng GV được tuyển vào dạy trong nhà trường còn
trẻ, kinh nghiệm chưa nhiều (55,8%), chưa được bồi dưỡng để thực hiện hoạt động
giáo dục ngày càng năng nề, họ còn lúng túng trong việc đổi mới phương pháp dạy
học, động cơ, thái độ làm việc chưa cao nên hạn chế việc nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường. Hiện nay, chương trình giáo dục phổ thông mới được yêu cầu
chuyển từ trang bị nội dung kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực người
học bằng việc dạy học tích hợp liên môn, trải nghiệm thực tế… Do vậy năng lực
của ĐNGV trong nhà trường đang đứng trước những yêu cầu của đổi mới giáo dục.
Mặc dù các cấp quản lý đã có một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng NLNN
của GV nhưng chưa mang tính hệ thống. Ngoài ra nhà trường còn gặp khó khăn về
CSVC, thiếu phòng học, thiếu phòng học chức năng, phương tiện dạy học không
còn thích hợp trong bối cảnh hiện nay.
Đứng trước nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay, thiết
nghĩ đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) và GV giữ vai trò hết sức quan trọng, nếu không
nói là quyết định. Vậy nên, làm thế nào để phát triển và nâng cao NLNN cho GV

trường THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội đáp ứng đáp ứng được yêu cầu
mới đang là bài toán đặt ra cho các nhà quản lý? Đó cũng là băn khoăn lớn nhất của
bất kỳ CBQL nào hiện nay.
Với kinh nghiệm nhiều năm công tác trong ngành GD&ĐT và với cương vị
đang làm Hiệu trưởng tại trường THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội ngoài
2


việc đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ theo chức năng và nhiệm vụ, bản thân tôi
luôn mong muốn học tập, nghiên cứu và đóng góp một phần vào hoạt động
GD&ĐT của huyện Thanh Trì nói chung và công tác bồi dưỡng phát triển NLNN
cho giáo viên trường THCS Vạn Phúc nói riêng. Xuất phát từ những lí do trên tôi
lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên trường Trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội theo
hướng chuẩn hóa” làm đề tài luận án thạc sĩ ngành Giáo dục học, chuyên ngành
quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu lý luận và đặc biệt nghiên cứu, phân tích, đánh giá
thực trạng về hoạt động bồi dưỡng NLNN cho GV về quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên (BDGV) THCS ở trường THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội, tác
giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động BDGV trường THCS Vạn Phúc
nhằm nâng cao NLNN, từng bước đạt chuẩn nghề nghiệp đã ban hành, đáp ứng yêu
cầu đổi mới và phát triển giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Bồi dưỡng NLNN giáo viên THCS theo hướng chuẩn hóa.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên trường THCS Vạn Phúc,
huyện Thanh Trì, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa.
4. Câu hỏi nghiên cứu

Các hoạt động bồi dưỡng NLNN của GV theo hướng chuẩn hóa đã và đang
được thực hiện như thế nào tại trường THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội?
Năng lực nghề nghiệp của giáo viên trong nhà trường ở những hoạt động này sẽ
được đánh giá như thế nào? Cần có những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
nào nhằm nâng cao NLNN cho GV trường THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà
Nội theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay?
5. Giả thuyết khoa học
Chất lượng hoạt động giáo dục của trường THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì,
3


Hà Nội chưa đáp ứng yêu cầu. Nguyên nhân chủ yếu là do ĐNGV chưa được trang bị
đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cơ bản, cần thiết. Do đó, tác giả đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho giáo viên phù hợp với thực tế sẽ góp phần
đảm bảo cho GV đạt chuẩn nghề nghiệp và nâng cao hiệu quả các hoạt động giáo dục
trong nhà trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra trong luận văn, tác giả sẽ tập trung
vào các nhiệm vụ sau:
 Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên trường trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp, công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trường trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa
 Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên trường trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội theo hướng chuẩn
hóa, thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho
giáo viên trung học cơ sở trường trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà
Nội theo hướng chuẩn hóa và phân tích nguyên nhân của thực trạng
 Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp
quản lý khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng

lực nghề nghiệp cho giáo viên trường trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì,
Hà Nội theo hướng chuẩn hóa
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu những yêu cầu về NLNN của GV
trường THCS, những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nhằm góp phần phát
triển đội ngũ GV trường THCS Vạn Phúc, Huyện Thanh Trì, Hà Nội theo hướng
chuẩn hóa (chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS được Bộ GD&ĐT phê duyệt).
- Về địa bàn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tại trường THCS Vạn
Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
- Về khách thể điều tra: Đội ngũ giáo viên và CBQL của trường THCS Vạn
Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
4


- Về thời gian khảo sát: Nghiên cứu các số liệu tại trường THCS Vạn Phúc,
huyện Thanh Trì, Hà Nội giai đoạn 2014- 2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp các tài liệu lý luận, xây dựng khung lý luận cho đề tài,
tổng quan vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bảng hỏi với các đối tượng liên quan: Phỏng vấn cán
bộ quản lý, giáo viên; Tổng hợp kinh nghiệm thực tiến.
8.3. Các phương pháp bổ trợ: Phương pháp thống kê toán học
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận
văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên trường trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp

cho giáo viên trường trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội theo
hướng chuẩn hóa.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên trường trung học cơ sở Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội theo
hướng chuẩn hóa.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Về bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa
Trong các nhân tố, GV là nhân tố chủ đạo quyết định chất lượng GD & ĐT.
Để nâng cao chất lượng giáo dục đồng thời có được ĐNGV theo hướng chuẩn hóa
thì công tác đào tạo BDGV có ý nghĩa quyết định.
Trong thời gian qua đã có nhiều nhà khoa học, các công trình chuyên khảo,
đề tài khoa học của tập thể, cá nhân nghiên cứu vấn đề đào tạo BDGV.
Ở Philippin đã xây dựng kế hoạch tổng thể đào tạo BDGV 10 năm (19982008), trong đó có những giải pháp đáng chú ý. Chẳng hạn, thu hút những HS trung
học phổ thông (THPT) có học lực khá giỏi vào ngành sư phạm. Tạo việc làm cho
GV mới ra trường, giảm bớt tình trạng thất nghiệp đối với GV trẻ. Thể chế hóa và
củng cố việc bồi dưỡng tại chức, nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò, tầm
quan trọng của nghề dạy học và vị thế của GV trong xã hội [29].
Ở Hàn Quốc, việc BDGV là một hoạt động rất quan trọng. Mỗi chương trình
bồi dưỡng thường kéo dài 182 giờ. Các chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho
từng đối tượng cho phù hợp với mục đích bồi dưỡng bao gồm: Về soạn thảo chương
trình giảng dạy; số hoá thông tin, dữ liệu; nghiệp vụ sư phạm… vv. Những người thực

hiện chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khoá bồi dưỡng.
Nội dung bồi dưỡng thường chú ý đến tính phổ biến, những phương pháp giảng dạy
tiên tiến của các nước trên thế giới [24].
Ở Nhật Bản, GV phổ thông mới vào nghề bắt buộc phải tham gia bồi dưỡng
hàng năm còn những GV đang trực tiếp giảng dạy thì được bồi dưỡng bằng nhiều
hình thức, ở nhiều cấp học với phương thức đổi mới, đa dạng, phong phú. Nhà
trường có các chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể hiện qua lương, phụ cấp, trợ cấp

6


dựa vào thành tích và thâm niên công tác của mỗi người, trung bình 1 năm hoặc 2
năm một lần [25].
Hầu hết các nước trên thế giới đều coi trọng việc BDGV bởi đây là vấn đề cơ
bản trong phát triển chất lượng GD&ĐT. Để phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) thì
phương châm của các cấp quản lý giáo dục (QLGD) là tạo mọi điều kiện thuận lợi
để GV có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời bổ sung kiến
thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với xu hướng đổi mới giáo dục
hiện nay. Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng quốc gia mà hình thức BDGV, xây
dựng quy trình phù hợp để từng bước nâng cao chất lượng ĐNGV.
Ngay sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng và thống nhất, để đáp ứng yêu
cầu của đổi mới giáo dục, Đảng và Nhà nước ta đã có những chỉ đạo về việc đào tạo
và bồi dưỡng ĐNGV theo nhiều loại hình khác nhau, đặc biệt là đội ngũ GV THCS
như: chính quy, tại chức, ngắn hạn …. theo các hệ khác nhau dẫn đến trình độ của
GV THCS không đồng đều. Trong những năm qua, vấn đề đào tạo BDGV có những
chuyển biến tích cực nhằm dần dần chuẩn hoá đội ngũ này.
Bên cạnh đó, từ trước đến nay có nhiều nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng
được công bố dưới nhiều góc độ, hình thức khác nhau. Sau đây có thể kể đến một số
nghiên cứu trong khuôn khổ luận văn thạc sĩ của các cán bộ QLGD trên các địa bàn
khác nhau trong nước:

Nguyễn Văn Diệu (2011), trong luận văn thạc sĩ: “Thực trạng công tác bồi
dưỡng giáo viên ở các trường trung học cơ sở quận 3, thành phố Hồ Chí Minh”, đã
đề cập đến thực trạng công tác BDGV ở các trường THCS quận 3, thành phố Hồ
Chí Minh từ đó đưa ra các biện pháp nhằm tăng cường công tác bồi dưỡng giáo
viên góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV. [18]
Tác giả Nguyễn Văn Khung (2011) với đề tài: “Biện pháp bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên Trung học cơ sở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện
nay”, (Luận văn Thạc sĩ QLGD) đã đưa ra thực trạng và đề xuất các biện pháp bồi
dưỡng, phát triển ĐNGV nhằm nâng cao chất lượng GV tại các trường THCS huyện
Hưng Hà, Thái Bình. [30]
Tác giả Trần Ngọc Thủy (2013): “Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường THCS
ở quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng theo hướng chuẩn hóa”, luận văn Thạc sĩ
7


QLGD. Trong luận văn, tác giả nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất biện pháp
nhằm tăng cường công tác BDGV theo hướng hướng chuẩn hóa góp phần nâng cao
chất lượng đội ngũ GVTHCS quận Lê Chân, Hải Phòng. [51]
Một số văn bản của Đảng và Nhà nước về công tác BDGV:
- Chiến lược phát triển GD 2001-2010 đã đưa ra các giải pháp phát triển giáo
dục, trong đó có giải pháp bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. [50]
- Dự thảo chiến lược phát triển GD 2009-2020 phiên bản 14 đưa ra các giải
pháp phát triển giáo dục, trong đó có giải pháp bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. [10]
- Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ về một số biện pháp
cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống GD quốc dân có đề cập đến công
tác bồi dưỡng đội ngũ GV phổ thông. [49]
- Chỉ thị số 22/2003/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD& ĐT về việc bồi
dưỡng nhà giáo và CBQL hàng năm, đã đề ra mục tiêu đối tượng, nội dung phương
pháp bồi dưỡng nhà giáo và CBQL. [11]
Trong các văn bản pháp quy phạm nói trên, công tác bồi dưỡng NLNN cho

GVTHCS theo hướng chuẩn hóa đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc
quyết định hiệu quả và chất lượng bồi dưỡng. Các chương trình bồi dưỡng cho GV
để nâng cao NLNN được Bộ GD&ĐT thực hiện thường xuyên việc quản lí bồi
dưỡng thường xuyên là việc làm thiết thực, quan trọng và cần thiết. Bộ GD&ĐT đã
ban hành thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 về quy chế
bồi dưỡng thường xuyên cho GV phổ thông [6]. Các tác giả Thái Duy Tuyên và
Nguyễn Hồng Sơn chỉ ra rằng: “Để hoạt động bồi dưỡng có hiệu quả cần thiết lập
chính sách bồi dưỡng hợp lí nhằm tạo điều kiện khuyến khích giáo viên tự học,
nâng cao trình độ, cần có chính sách khen thưởng để để động viên khuyến khích
giáo viên tham gia bồi dưỡng” [53]
Tác giả Lục Thị Nga cho rằng tự bồi dưỡng là một trong những phương thức
quan trọng nhất để nâng cao NLNN của giáo viên và đưa ra 5 nhóm giải pháp cơ
bản để quản lí tốt hoạt động tự bồi dưỡng:“Nhóm 1: Đổi mới nhận thức, thái độ của
giáo viên về vai trò chủ thể của họ trong hoạt động tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm; Nhóm 2: Chuyển giáo viên từ người bị quản lí chuyển thành người tự quản lí

8


hoạt động tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; Nhóm 3: Đa dạng hóa hình thức tổ
chức tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của giáo viên; Nhóm 4: Xây dựng điều kiện
thuận lợi cho giáo viên tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm có hiệu quả; Nhóm 5: Tổ
chức cho giáo viên tự giám sát, tự kiểm tra đánh giá hoạt động tự bồi dưỡng, tăng
cường giám sát và động viên khen thưởng kịp thời” [36, tr. 44 -45].
1.1.2. Về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên trung
học cơ sở theo hướng chuẩn hóa
Nền giáo dục nước ta hiện nay đã khẳng định công tác bồi dưỡng ĐNGV, đội
ngũ CBQL đóng vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục đồng thời thúc đẩy
sự phát triển của đất nước, đảm bảo sự phát triển KTXH của mỗi quốc gia. Nhà giáo
dục học người Nga K.D. Usinxki khi nói đến vị trí, vai trò của người thầy giáo đã

khẳng định "Thầy giáo là người giữ gìn những di huấn thiêng liêng của các bậc tiền
bối đã đấu tranh cho chân lí và hạnh phúc và là nhịp cầu nối quá khứ với hiện tại và
tương lai". Như vậy, ĐNGV là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Muốn nâng cao
chất lượng giáo dục thì phải nâng cao NLNN cho GV. Do đó, việc bồi dưỡng NLNN
cho ĐNGV có tầm quan trọng hết sức đặc biệt, trong đó việc quản lí hoạt động bồi
dưỡng NLNN cho GV của nhà quản lý đóng vai trò quyết định. Mục đích của hoạt
động này nhằm nâng cao chất lượng dạy học theo hướng chuẩn hóa hiện nay.
Hiện nay ở Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu về mặt lý luận như:
Quản lý và chức năng quản lý; Vai trò của hiệu trưởng trường THCS; Về tiêu chuẩn
và các phẩm chất cần có của người quản lý ….vv. Các tác giả của các công trình
này đã nhấn mạnh vai trò của quản lý trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục hiện
nay. Điển hình trong số đó là: Bùi Minh Hiền, Trần Kiểm, Nguyễn Văn Lê, Vũ
Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo,... đặc biệt nhấn mạnh về những nguyên tắc chung trong
việc quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng như sau:
- Giáo viên bộ môn chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy, giáo dục đối
với HS lớp mình phụ trách trước hiệu trưởng và pháp luật.
- Mỗi GV chủ nhiệm lớp phải chịu trách nhiệm về thực hiện các nhiệm vụ
trong điều lệ trường phổ thông trước hiệu trưởng và pháp luật.
- Mỗi GV sẽ được giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để họ hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao của mình.
9


Một số các biện pháp quản lý đã được các tác giả đưa ra:
- Tác giả Nguyễn Văn Lê đã đề cập đến các biện pháp phòng ngừa, khắc
phục hiện tượng HS học kém, các biện pháp để nâng cao chất lượng dạy học là bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và giáo dục tư tưởng chính trị cho để xây dựng và
phát triển ĐNGV.[33]
- Tác giả Bùi Minh Hiền Trong cuốn “Quản lý giáo dục” Nhà xuất bản Đại
học sư phạm 2006 đã quán triệt các yêu cầu nguồn nhân lực xây dựng và phát triển

đội ngũ GV như sau. [27]
+ Về số lượng: Số lượng GV phải cân đối với lao động xã hội trong nền kinh tế.
+ Về cơ cấu: Có sự tương thích về về trình độ nghiệp vụ sư phạm, về giới
tính, về giảng dạy bộ môn, về tuổi đời.
Trong công tác quản lý và lãnh đạo nhà trường, tác giả Trần Kiểm đã bày tỏ
quan điểm của mình: “Người hiệu trưởng quản lý và lãnh đạo toàn diện: các hoạt
động giáo dục trong nhà trường; phát triển đội ngũ giáo viên; nhân viên giáo dục;
tổ chức bộ máy; tổ chức, chỉ đạo hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; phát
triển, sử dụng, bảo quản, nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường;
quản lý sử dụng ngân sách giáo dục, tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục... ”
trong cuốn “ Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục, Nxb Đại học sư
phạm, 2008”[31, tr. 269].
Bên cạnh những công trình nghiên cứu kể trên, hiện nay còn có một số đề tài
luận văn thạc sĩ cũng đã đề cập đến vấn đề quản lý bồi dưỡng NLNN giáo viên ở
các trường THCS như sau:
Lăng Ngọc Quân (2013) với đề tài “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở huyện Lập Thạch, Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa, (Luận
văn Thạc sĩ QLGD) đã đưa ra thực trạng hoạt động quản lý GV trên địa bàn huyện
từ đó tìm các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV theo hướng quán triệt, cụ thể hóa
các tiêu chuẩn, tiêu chí của “Hướng chuẩn hóa GVTHCS, GVTHPT” với các cơ sở
lý luận QLGD, phù hợp với điều kiện thực tế giáo dục địa phương, góp phần nâng
cao chất lượng ĐNGV [44]
Trần Đức Phước (2014) trong luận văn có tiêu đề “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa ở các trường trung học cơ sở huyện
10


Lục Ngạn - Bắc Giang” đã phân tích nguyên nhân dẫn đến chất lượng giáo dục của
các trường THCS Lục Ngạn - Bắc Giang còn nhiều hạn chế, trong đó có nguyên
nhân cơ bản là do việc quản lý nhà trường nói chung và quản lý hoạt động bồi

dưỡng ĐNGV của hiệu trưởng các trường THCS còn kém hiệu quả. Từ đó, tác giả
đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động BDGV phù hợp, có tính khả thi sẽ góp phần
nâng cao chất lượng ĐNGV, dần đáp ứng được hướng chuẩn hóa mà Bộ GD&ĐT
đã quy định. [42]
Lê Thị Hồng Thắm (2016) với đề tài“Quản lý đội ngũ giáo viên của các
trường trung học cơ sở Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát
triển năng lực nghề nghiệp”, (Luận văn Thạc sĩ QLGD) đã nêu rõ sự quan tâm
quản lí ĐNGV chú trọng công tác bồi dưỡng, phát triển ĐNGV của CBQL trường
THCS Chương Dương. Đồng thời chỉ ra những hạn chế của chất lượng quản lí
ĐNGV. Từ đó, tác giả phân tích làm rõ thực trạng của quản lí ĐNGV của trường,
chỉ ra các bất cập trong quản lí ĐNGV đề ra được các biện pháp quản lí phù hợp,
chú ý phát triển NLNN GV để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao chất
lượng dạy học của nhà trường, [47]
Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2017) với đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo dục cho giáo viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ theo định hướng hướng chuẩn hóa”. Tác giả đã đưa ra nghiên
cứu lý luận về hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên về hoạt
động giáo dục ở trường phổ thông, về hướng chuẩn hóa giáo viên THCS, nghiên
cứu chỉ ra thực trạng ở một số trường THCS trên địa bàn Huyện Yên Lập, tỉnh
Phú Thọ và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động BDGV nhằm nâng cao
năng lực giáo dục, từng bước đạt hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của đổi mới giáo dục. [37]
Tạ Hùng Duyên (2017) trong luận văn nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ theo hướng chuẩn hóa”đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, nghiên cứu thực
trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV các trường THCS
huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo hướng hướng chuẩn hóa từ đó đề xuất được các

11



biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho ĐNGV THCS đáp
ứng yêu cầu hướng chuẩn hóa. [21]
Trong các luận văn nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
ĐNGV THCS nói trên, mỗi đề tài nghiên cứu trên một phạm vi khác nhau, thời gian
khác nhau, đối tượng CBQL, GV và HS khác nhau với trọng tâm đối tượng nghiên
cứu đa dạng. Kết quả nghiên cứu của các đề tài trên đã phần nào làm sáng tỏ về vấn
đề xây dựng và bồi dưỡng các loại năng lực cho ĐNGV các trường THCS ở các địa
phương khác nhau.
Các giải pháp này có thể áp dụng nâng cao chất lượng BDGV. Tuy nhiên
hiện nay, hình thức bồi dưỡng vẫn chủ yếu tập trung qua các đợt bồi dưỡng thường
xuyên mà chưa chú ý đến hình thức bồi dưỡng bằng ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại, cũng như tạo môi trường bồi dưỡng thuận lợi cho GV tham gia các lớp bồi
dưỡng, chưa chú trọng bồi dưỡng NLNN cho GV của thế kỉ 21 nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực của người học.
Những hạn chế nói trên đặt ra những yêu cầu nghiên cứu để cải tiến các hoạt
động bồi dưỡng và công tác quản lí bồi dưỡng làm cho công tác này đạt được mục
tiêu mong muốn và đặc biệt phù hợp với đặc thù địa phương do đó tôi đã chọn
nghiên cứu tập trung vào quản lý hoạt động bồi dưỡng NLNN cho GV trường
THCS Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong các hoạt động của con người thì quản lý là một trong những loại hình
lao động quan trọng nhất. Theo F.W.Taylor (1856-1915): “Quản lý là biết được
chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn
thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [46, tr.11-12]. Theo tác giả Trần
Kiểm: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể người để tổ chức và phối hợp
hoạt động của họ trong suốt quá trình lao động”. [32, tr.8].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận động tối đa các chức năng kế

hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra”. [13, tr.1] Từ các khái niệm được nhìn nhận
từ nhiều góc độ khác nhau, chúng ta thấy rằng vì mục tiêu và lợi ích của hệ thống
12


×