Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản Lý Đội Ngũ Giáo Viên Trường Trung Học Phổ Thông B Duy Tiên Tỉnh Hà Nam Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THÀNH CÔNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THÀNH CÔNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: TS Dương Giáng Thiên Hương

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Giáo dục đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ bản, tạo điều
kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và có được những kiến
thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo - tiến sĩ
Dương Giáng Thiên Hương - Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội, người đã
tận tình và hết lòng giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn Thạc sĩ.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn Sở Giáo dục
Đào tạo tỉnh Hà Nam, trường trung học phổ thông B huyện Duy Tiên tỉnh
Hà Nam, đồng nghiệp và gia đình đã khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, dù đã rất cố gắng,
song luận văn này vẫn còn nhiều thiếu sót, tác giả mong được sự đóng góp ý
kiến của các thầy, các cô, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Trần Thành Công

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn "Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học
phổ thông B huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục"

là công trình nghiên cứu của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của tiến sĩ
Dương Giáng Thiên Hương - Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Trần Thành Công

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Cụm từ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH

Công nghiệp hóa


CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GDQP & AN

Giáo dục quôc phòng và an ninh

GV

Giáo viên

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

HĐH

Hiện đại hóa

HS

Học sinh

KH - KT

Khoa học - kỹ thuật.

KT- XH

Kinh tế - xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PHHS

Phụ huynh học sinh

QG

Quốc gia


QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

UBND

Ủy ban nhân dân

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

iii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................... i

Lời cam đoan ........................................................................................... ii
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................. iii
Mục lục .................................................................................................. iv
Danh mục bảng ..................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC .............................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................... 9
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 12
1.3. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ............................................ 13
1.3.1. Khái niệm ..................................................................................... 13
1.3.2. Nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông................................. 14
1.3.3. Quản lý Đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông ................. 15
1.4. Công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông của Hiệu
trưởng ..................................................................................................... 15
1.4.1. Khái niệm quản lý đội ngũ giáo viên ................................................... 15
1.4.2. Công tác lập kế hoạch, quy hoạch đội ngũ giáo viên ..................... 16
1.4.3. Tuyển chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên ......................................... 17
1.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ............................................ 19
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên ............................................. 20
1.4.6. Tạo điều kiện, môi trường phát triển đội ngũ giáo viên ................. 22
1.5. Giáo dục trung học phổ thông và yêu cầu đổi mới giáo dục ............. 23
1.5.1. Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về đổi mới giáo
dục phổ thông ......................................................................................... 23


iv


1.5.3. Những yêu cầu đối với cán bộ quản lý trường Trung học phổ thông
trong giai đoạn hiện nay ......................................................................... 26
1.5.4. Những yêu cầu đối với giáo viên trường Trung học phổ thông trong
giai đoạn hiện nay .................................................................................. 27
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông..... 29
1.6.1. Các yếu tố về kinh tế - xã hội ........................................................ 29
1.6.2. Các yếu tố phát triển quy mô giáo dục, mạng lưới trường lớp ........ 30
1.6.3. Các yếu tố về chính sách, về quản lý ............................................. 30
1.6.4. Các yêu cầu của đổi mới giáo dục Trung học phổ thông ................ 31
1.6.5. Các yếu tố về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục ............. 31
Tiểu kết chương 1 ................................................................................... 32
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B DUY TIÊN TỈNH HÀ
NAM ...................................................................................................... 33
2.1. Khái quát về huyện Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam .................................. 33
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ..................................................... 33
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội .............................................. 33
2.1.3. Tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo huyện Duy Tiên ........... 34
2.1.4. Giáo dục trung học phổ thông huyện Duy Tiên ............................. 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................. 36
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 36
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 36
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................... 37
2.2.4. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 37
2.3. Kết quả khảo sát .............................................................................. 38
2.3.1. Quy mô số lớp học, quy mô học sinh của trường THPT B Duy Tiên38
2.3.2. Quy mô đội ngũ giáo viên của trường THPT B Duy Tiên .............. 39

2.3.3. Cơ cấu giới tính đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông B Duy Tiên... 40
2.3.4. Cơ cấu độ tuổi đội ngũ giáo viên của trường trung học phổ thông B
Duy Tiên ................................................................................................ 41

v


2.3.5. Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo bộ môn của trường trung học phổ thông B
Duy Tiên ................................................................................................. 42
2.3.6. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông B
Duy Tiên ................................................................................................. 44
2.3.7. Đánh giá năng lực đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông B
Duy Tiên................................................................................................. 44
2.3.8. Đánh giá phẩm chất đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông B
Duy Tiên................................................................................................. 46
2.4. Thực trạng Quản lý đội ngũ giáo viên của trường THPT B Duy Tiên47
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch, quy hoạch đội ngũ giáo viên .... 47
2.4.2. Thực trạng bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên ................................. 48
2.4.3. Thực trạng việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ................... 50
2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên .................... 51
2.4.5. Thực trạng việc thực hiện chính sách đãi ngộ giáo viên. ................ 53
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT
B Duy Tiên tỉnh Hà Nam ........................................................................ 54
2.5.1. Thuận lợi ...................................................................................... 54
2.5.2. Khó khăn ...................................................................................... 54
2.5.3. Ưu điểm ........................................................................................ 55
2.5.4. Tồn tại, hạn chế: ........................................................................... 55
2.5.5. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ........................................ 56
Tiểu kết chương 2 ................................................................................... 58
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CỦA

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B DUY TIÊN TỈNH HÀ
NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................ 60
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................... 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ................................................ 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan ............................................ 60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................... 60
3.1.5. Nguyên tắc tính kế thừa và phát triển ............................................ 61

vi


3.2. Một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông B
Duy Tiên tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................. 61
3.2.1. Tổ chức xây dựng quy hoạch tổng thể đội ngũ giáo viên Trường
THPT B Duy Tiên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................. 61
3.2.2. Đẩy mạnh đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng hiệu quả đội ngũ
giáo viên trong nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới ............................... 65
3.2.3. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng bền
vững cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .. 68
3.2.4. Tăng cường và đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, sàng lọc đội
ngũ giáo viên trường THPT B Duy Tiên đáp ứng yêu cầu đổi mới .......... 73
3.2.5. Tăng cường các biện pháp tạo môi trường, kích thích và tạo điều
kiện thuận lợi để đội ngũ giáo viên trường THPT B Duy Tiên phát triển
đáp ứng yêu cầu đổi mới ......................................................................... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp trong quản lý đội ngũ giáo viên trung
học phổ thông trường THPT B Duy Tiên ................................................ 80
3.4. Kiểm chứng tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp................................ 81
3.4.1. Tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất ................................... 81
3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ..................................... 84

3.4.3. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi .............................. 86
Tiểu kết chương 3 ................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 89
1. Kết luận .............................................................................................. 89
2. Khuyến nghị ....................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 93
PHỤ LỤC .............................................................................................. 96

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô đội ngũ giáo viên của trường THPT B Duy Tiên trong39
03 năm học (2013-2014; 2014- 2015; 2015-2016) ................................... 39
Bảng 2.2. Cơ cấu ĐNGV theo bộ môn của trường THPT B Duy Tiên.......... 43
năm học 2015-2016 ................................................................................ 43
Bảng 2.3. Khảo sát mức độ đánh giá năng lực ĐNGV ............................. 44
trường THPT B Duy Tiên năm học 2015-2016........................................ 44
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá phẩm chất ĐNGV trường THPT B Duy Tiên 46
năm học 2015-2016 ................................................................................ 46
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của các tiêu chí khi bố trí,
sử dụng đội ngũ giáo viên trường THPT B Duy Tiên năm học 2015-201648
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
trường THPT B Duy Tiên năm học 2015-2016........................................ 50
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về việc kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên
trường THPT B Duy Tiên năm học 2015-2016........................................ 52
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
ĐNGV trường THPT B Duy Tiên huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam ............ 81
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp quản lý
ĐNGV trường THPT B Duy Tiên huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam ............. 84

Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý ĐNGV trường THPT B Duy Tiên huyện Duy Tiên tỉnh Hà
Nam ....................................................................................................... 86

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quy mô số lớp học của trường THPT B Duy Tiên ............... 38
trong 03 năm học (2013-2014, 2014-2015, 2015-2016) ........................... 38
Biểu đồ 2.2. Quy mô số học sinh của trường THPT B Duy Tiên ............. 38
trong 03 năm học (2013-2014, 2014-2015, 2015-2016) ........................... 38
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu giới tính ĐNGV trường THPT B Duy Tiên ............... 40
trong 03 năm học (2013-2014; 2014-2015; 2015- 2016).......................... 40
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu độ tuổi ĐNGV của trường THPT B Duy Tiên .............. 41
trong 03 năm học (2013-2014; 2014-2015; 2015-2016)........................... 41
Biểu đồ 2.5. Trình độ đào tạo ĐNGV của trường THPT B Duy Tiên ........... 44
trong 03 năm học (2013-2014; 2014-2015; 2015-2016)........................... 44
............................................................................................................... 83
Biểu đồ 3.1. Mức độ tính cấp thiết của các biện pháp ............................. 83
Biểu đồ 3.2. Mức độ tính khả thi của các biện pháp ................................ 85
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi ......... 87
của các biện pháp. .................................................................................. 87

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục ngày nay được coi là nền móng của sự phát triển KH - KT và

đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân. Có thể khẳng định rằng:
không có giáo dục thì không có bất cứ sự phát triển nào đối với con người,
đối với kinh tế, văn hoá. Ý thức được điều đó, Đảng ta đã thực sự coi "Giáo dục
là quốc sách hàng đầu." Hội nghị TW 4 khoá VII đã khẳng định "Giáo dục Đào tạo là chìa khoá để mở cửa tiến vào tương lai." Nghị quyết TW 2
khoá VIII đã tiếp tục khẳng định "Muốn tiến hành CNH, HĐH thắng lợi
phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con người,
yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững." Đại hội đảng lần thứ
X (2006) tiếp tục nhấn mạnh Đảng ta coi con người vừa là động lực vừa là
mục tiêu của sự phát triển.
Nghị quyết 29-NQ/TW, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI
đã khẳng định: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo. Thực hiện
đồng bộ các biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi,
kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng,
đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công
nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số
lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và
xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp
tục phát triển và nâng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào
tạo. Đầu tư hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt
trình độ quốc tế.”
Mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2020 “Nền giáo dục
nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được

1


nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực

sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu
nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã
hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước
hình thành xã hội học tập.”
Để đạt được mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2020, cần
thực hiện tốt 8 giải pháp; Trong đó giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục là giải pháp then chốt. Đội ngũ giáo viên có một vai
trò vô cùng quan trọng để làm cho giáo dục thực hiện được sứ mệnh cao cả
đó. Rõ ràng phát triển đội ngũ giáo viên là yêu cầu cấp thiết, là yếu tố cơ bản
có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển giáo dục của mỗi nhà trường nói chung.
Trong thời gian qua ngành GD&ĐT tỉnh Hà Nam đã xây dựng đội ngũ giáo
viên bậc trung học phổ thông cơ bản đủ về số lượng, phần lớn đạt chuẩn về bằng
cấp, đảm bảo được việc giảng dạy, giáo dục trong các nhà trường hiện nay. Tuy
nhiên các trường trung học phổ thông trên địa bàn một huyện đang phát triển,
số lượng học sinh tăng nhanh, học sinh có truyền thống hiếu học, tạo ra sức
ép cho các trường trung học phổ thông ngày càng tăng. Thực tế này làm cho
đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện Duy Tiên nói chung và trường
THPT B Duy Tiên gặp phải một số bất cập, tồn tại hạn chế đó là: cơ cấu giáo
viên còn mất cân đối giữa các bộ môn, lứa tuổi; còn một số giáo viên có trình
độ đào tạo chưa đạt chuẩn; đánh giá giáo viên còn hạn chế; năng lực sư phạm
của giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của việc đổi mới giáo dục
phổ thông hiện nay. Để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, ngành
GD&ĐT của tỉnh Hà Nam cần phải xây dựng đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông đủ về số lượng, có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng góp phần phát
triển sự nghiệp GD&ĐT của tỉnh Hà Nam nói chung và của trường THPT B
Duy Tiên nói riêng.

2



Chính vì vậy, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên trường
trung học phổ thông B Duy Tiên tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng của đội ngũ giáo viên từ đó đề
xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT B Duy Tiên tỉnh Hà
Nam nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT B
Duy Tiên tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường
THPT B Duy Tiên tỉnh Hà Nam.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên trường THPT B Duy Tiên tỉnh
Hà Nam nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT B Duy Tiên tỉnh
Hà Nam nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
5.1 Giới hạn nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng
từ năm học 2013-2014 đến nay.
5.2 Giới hạn địa bàn nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường
THPT B Duy Tiên tỉnh Hà Nam của Hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.


3


6. Câu hỏi nghiên cứu
Những biện pháp quản lý nào để nâng cao chất lượng đội ngũ trường
THPT B Duy Tiên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục?
7. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên là vấn đề then chốt đối với mỗi cơ sở giáo
dục. Việc quản lý đội ngũ giáo viên của tỉnh Hà Nam nói chung, ở trường THPT B
Duy Tiên nói riêng trong thời gian qua, tuy đã đạt được những kết quả nhất định,
song vẫn còn có những hạn chế, bất cập do yếu tố khách quan và chủ quan.
Nếu lựa chọn và áp dụng hợp lý các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam sẽ nâng cao chất lượng đội
ngũ và chất lượng giáo dục của nhà trường đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Đề tài làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trường
trung học phổ thông.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Các biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn phổ biến, giúp các
nhà quản lý trường THPT B Duy Tiên tỉnh Hà Nam trong việc quản lý đội
ngũ giáo viên nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm nghiên cứu lý luận:
Phân tích tổng hợp hệ thống hóa các tài liệu khoa học, các văn bản có
liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp quan sát; phương pháp điều tra (điều tra qua phỏng vấn,
bằng phiếu điều tra, bằng trắc nghiệm test); phương pháp chuyên gia (hỏi ý

kiến chuyên gia, các đồng nghiệp, các nhà quản lý); phương pháp tổng kết
kinh nghiệm (kinh nghiệm bản thân, kinh nghiệm người khác, kinh nghiệm
đơn vị khác); phương pháp dự báo; phương pháp khảo nghiệm.

4


9.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ:
Thống kê toán học để xử lý số liệu, cụ thể hóa bằng các sơ đồ bảng biểu.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính luận văn được trình bày.
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ giáo viên và quản lý đội ngũ giáo viên của
Hiệu trưởng ở trường THPT B Duy Tiên tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng ở
THPT B Duy Tiên tỉnh Hà Nam.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên bao gồm công tác sử dụng đội ngũ; đào tạo,
bồi dưỡng và xây dựng môi trường để đội ngũ giáo viên phát triển.
Trong thời đại ngày nay, thời đại của khoa học, công nghệ. Kinh tế tri

thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Khoa học, công nghệ phát triển như vũ bão, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn
cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công
nghệ được xem là nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh và bền vững của
mỗi đất nước, trong đó con người được xem như nguồn tài nguyên vô giá cho
sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, dân tộc.
Nhận thức rõ điều đó, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng phát triển
giáo dục và đào tạo và coi đó là quốc sách hàng đầu, xem đây là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, là điều kiện để tạo ra và phát huy nguồn lực con người trong cạnh
tranh quốc tế. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, của cả hệ thống chính trị và
của toàn dân, trong đó đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là những
người trực tiếp thực hiện. Do đó, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
giữ vai trò quyết định chất lượng giáo dục và phát triển sự nghiệp giáo dục.
Tổ chức khoa học, giáo dục và văn hóa của liên hợp quốc (UNESCO) cũng đã
khuyến cáo: Mọi cuộc cải cách giáo dục đều bắt đầu từ người giáo viên. Văn
kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX khẳng định: “Phát triển giáo dục đào
tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững." [17, tr.108-109].
Nghị quyết IV của ban chấp hành Trung ương Đảng, khóa VII chỉ rõ: “Phải

6


coi đầu tư cho giáo dục là một trong những hướng chính của đầu tư phát triển,
tạo điều kiện cho giáo dục đi trước và phục vụ đắc lực sự phát triển kinh tế xã hội.”; “ Để đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo, phải giải quyết tốt vấn
đề thầy giáo.” Chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác đào tạo
và bồi dưỡng; muốn nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên phải tạo ra sự
chuyển biến về chất lượng các trường sư phạm; muốn huy động hết tiềm lực

của cả đội ngũ giáo viên vào sự nghiệp giáo dục cho thế hệ trẻ phải có chính
sách đãi ngộ nhà giáo và chế độ sử dụng giáo viên hợp lý, thực hiện chính
sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với giáo viên, khuyến khích người
giỏi làm nghề dạy học… “Kết hợp đào tạo giáo viên mới với bồi dưỡng
thường xuyên những giáo viên đang làm việc.” [18, tr.1, 2].
Trong những năm gần đây, nhiều đề án, công trình nghiên cứu khoa
học và nhiều giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ở các cấp học,
bậc học đã đựợc nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, cụ thể như:
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã được Hội nghị Trung ương 8
(khóa XI) thông qua.
Trong nhiều đề tài nghiên cứu về xây dựng, quản lý, phát triển đội ngũ
giáo viên trường THPT có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu như: "Biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay" - Luận văn Thạc sĩ
QLGD của tác giả Nguyễn Văn Thạo, Đại học quốc gia Hà Nội; "Các biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay" Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Nguyễn Đức Cường, Đại học quốc gia Hà
Nội; "Những biện pháp quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT
huyện Đan Phượng - Hà Nội" - Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Trần Thị
Thu Hương, Đại học quốc gia Hà Nội; "Phát triển đội ngũ giáo viên trường

7


THPT chuyên Tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay" - Luận văn Thạc sĩ
QLGD của tác giả Nguyễn Thị Lệ Chung, Đại học quốc gia Hà Nội; "Các
biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng trường THPT thành phố
Yên Bái trong giai đoạn hiện nay" - Luận văn thạc sĩ QLGD, Đại học quốc

gia Hà Nội; "Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng trường
THPT Tân Sơn, huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang" - Luận văn thạc sĩ QLGD,
Đại học quốc gia Hà Nội; "Quản lý, phát triển đội ngũ giảng viên Khoa Ngôn
ngữ và Văn hoá Trung Quốc - Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội trong
giai đoạn hiện nay" - Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Nguyễn Thanh
Phương và rất nhiều công trình nghiên cứu khác. Các công trình nghiên cứu
này đã được áp dụng có hiệu quả tại các cơ sở giáo dục và thực sự là những
kiến thức khoa học quý báu, làm sáng tỏ thêm lý luận về quản lý giáo dục,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn nhân lực nói chung và
quản lý đội ngũ giáo viên ở các trường THPT nói riêng.
Như vậy, vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên của mỗi cơ sở giáo dục có
tầm quan trọng đặc biệt vì nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi
nhà trường, là biện pháp để nâng cao nhận thức của những người làm
công tác giáo dục cũng như toàn xã hội đối với giáo dục, đồng thời cũng là
biện pháp để huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội cho sự phát triển giáo
dục và đào tạo. Đây cũng là biện pháp để xây dựng một nền giáo dục có chất
lượng, có khả năng để đào tạo những người có tài, có tâm và có tầm nhìn
chiến lược toàn cầu, có khả năng biến tri thức thành sản phẩm mang lợi ích
kinh tế và năng lực sáng tạo mới đủ sức cạnh tranh quốc tế. Quản lý đội ngũ
giáo viên phải có chiến lược lâu dài, trên cơ sở nguồn lực của từng đơn vị nhà
trường phù hợp với mục tiêu giáo dục và điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi
địa phương.
Đối với huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam chưa có một tác giả, một đề tài nào
nghiên cứu đầy đủ khoa học về công tác quản lý ĐNGV trong mối quan hệ các
trường học trên địa bàn huyện. Chính vì vậy, nghiên cứu về quản lý ĐNGV ở

8


trường THPT B huyện Duy Tiên trong giai đoạn hiện nay là vấn đề cần được

quan tâm nghiên cứu một cách khoa học và hệ thống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Nói đến hoạt động quản lý, ta thường nhắc đến quan điểm của Các
Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành
trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo điều hành
những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung, phát sinh từ
sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những cơ quan
độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc phải có nhạc trưởng.” [11, tr.180].
Quan điểm của Mác cho thấy quản lý được xem như một quá trình liên
kết thống nhất giữa chủ quan và khách quan để đạt được mục tiêu nào đó.
Khái niệm quản lý có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Quản lý được
hiểu: Quản là chăm sóc, giữ gìn; quản lý là sửa sang, sắp xếp làm cho ổn định
và phát triển; quản lý là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra theo góc
độ tổ chức; quản lý là lái, là điều khiển, điều chỉnh – theo góc độ điều khiển;
quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức – theo cách tiếp cận
hệ thống.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt
động theo yêu cầu nhất định.” [41, tr.789].
Các nhà nghiên cứu Việt Nam cũng có những quan điểm khác nhau về
quản lý:
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, khái niệm
về quản lý được định nghĩa như sau: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.” [12, tr. 9].

9



Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung.” [2, tr.17].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý là hoạt động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao
động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu
dự kiến.” [38, tr. 25].
Tác gỉa Đỗ Hoàng Toàn định nghĩa: “Quản lý là sự tác động của tổ
chức, có định hướng của chủ thể lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quản nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đề ra
trong điều kiện biến chuyển của môi trường.” [39, tr.43].
Những định nghĩa trên tuy khác nhau về cách diễn đạt nhưng đều gặp
nhau ở những nội dung cơ bản, quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động của
quản lý và ít nhất một đối tượng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động
của chủ thể quản lý. Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục
nhiều lần.
- Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng và chủ
thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể phải thực hành việc tác động.
- Chủ thể có thể là một người hoặc nhiều người có đối tượng cũng có
thể là một người hay nhiều người (trong một tổ chức xã hội).
- Bất luận một tổ chức có mục đích, cơ cấu và quy mô ra sao đều cần
phải có sự quản lý và có người quản lý để tổ chức hoạt động và đạt được mục
đích của mình.
Một cách khái quát nhất, có thể xem quản lý là một quá trình tác động
có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu chung. Quá trình này được vận hành trong một môi trường xác định.


10


1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng như quản lý nói chung, QLGD cũng có quan niệm khác nhau:
- Theo Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành,
phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xã hội.” [2, tr.31].
- Theo các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo thì:
“Quản lý nhà nước về giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý mang
quyền lực nhà nước (các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục) chủ yếu bằng
pháp luật tới các đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra.” [27, tr.
114-115].
- Theo Phạm Minh Hạc: “QLGD là tổ chức các hoạt động dạy học có tổ
chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà
trường phổ thông Việt Nam XHCN mới quản lý được giáo dục, tức là cụ thể
hoá đường lối giáo dục của Đảng và đưa đường lối đó thành hiện thực, đáp
ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước.” [24, tr.9].
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa:
“QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ, đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội ngày
càng cao.”
Ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục có thể hiểu: “Quản lý giáo dục là
những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các
cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo
cho hệ thống giáo dục vận hành bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả
số lượng cũng như chất lượng.”
Hay “Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ chức, điều
phối, giám sát một cách hiệu quả các nguồn lực giáo dục và các hoạt động

phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội." [17, tr.46].

11


Như vậy bản chất của QLGD là quá trình tác động có định hướng của
chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục
nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục đề ra, trong đó:
- Chủ thể quản lý: Đội ngũ cán bộ quản lý của các cấp.
- Khách thể quản lý: Các trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa người học và người
dạy, quan hệ giữa người quản lý và người dạy, người học; quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội.
- Các thành tố đó là: Mục tiêu giáo dục; nội dung giáo dục; phương pháp
giáo dục; lực lượng giáo dục (người dạy); đối tượng giáo dục (người học),
phương tiện giáo dục (điều kiện).
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận của quản lý giáo dục, nhà trường
chính là nơi tiến hành giáo dục, đào tạo có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho
một nhóm dân cư nhất định.
Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.” [29, tr.242].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lí nhà trường là quản lí hoạt
động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục.” [38, tr.34].
Quản lý nhà trường do các chủ thể trong nhà trường thực hiện, quản lý
bao gồm: Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, giáo
viên, giáo viên chủ nhiệm lớp, Bí thư đoàn trường. Trong đó vai trò của hiệu

trưởng rất quan trọng, bởi vì hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý mọi mặt
hoạt động của nhà trường như: Quản lý chương trình giáo dục; quản lý giáo
viên, học sinh; quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học; quản lý tài chính;
quản lý mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng.

12


Do vậy, quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các bộ phận khác, tận dụng các
nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, cũng như các lực lượng xã hội đóng góp
hoặc vốn đầu tư tự có của nhà trường, hướng vào đẩy mạnh mọi hoạt động
của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường
tiến đến một trạng thái mới.
Như vậy, quản lý nhà trường chính là quản lý giáo dục trong một phạm
vi xác định của một đơn vị giáo dục, nền tảng đó là nhà trường. Do đó quản lý
nhà trường cũng phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý giáo
dục để xây dựng mọi hoạt động của nhà trường theo mục tiêu đào tạo. Quản
lý nhà trường được thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý,
nhưng đồng thời lại có những nét đặc thù riêng của quản lý nhà trường, được
quy định bởi bản chất lao động sư phạm của người giáo viên, bản chất của
quá trình dạy học và giáo dục. Trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là
đối tượng quản lý vừa là chủ thể tự hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm
tạo ra của nhà trường là nhân cách người học sinh được hình thành trong quá
trình học tập, tu dưỡng rèn luyện và phát triển theo yêu cầu của xã hội, được
xã hội thừa nhận.
Có thể nói, quản lý nhà trường là những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà
trường (đứng đầu là hiệu trưởng) đến khách thể quản lý (giáo viên, nhân viên,
người học) nhằm đưa các hoạt động dạy và học đạt được mục tiêu giáo dục.

1.3. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
1.3.1. Khái niệm
Theo từ điển Tiếng Việt: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người
cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt động
trong hệ thống (tổ chức) và cùng chung một mục đích nhất định.” [40, tr.339].
Theo Luật giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, giáo
viên là nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và các
cơ sở giáo dục khác [6, tr.25].

13


Theo Điều 30 chương IV của Điều lệ trường Trung học cơ sở, Trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học: Giáo viên trường trung
học phổ thông là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường,
gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công
tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý
thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh (đối với
THPT). [6, tr.14].
Như vậy, ĐNGV là một tập hợp những người làm nghề dạy học, giáo
dục được tổ chức thành một lực lượng, có chung một lý tưởng, mục đích,
nhiệm vụ là tạo ra sản phẩm giáo dục “Nhân cách – sức lao động”. Họ là một
tập hợp có tổ chức, có sự chỉ huy thống nhất, bị ràng buộc bởi trách nhiệm,
quyền hạn và được hưởng các quyền lợi về vật chất và tinh thần trong khuôn
khổ qui định của Luật pháp, Luật giáo dục và Điều lệ nhà trường. Họ cùng
làm theo một kế hoạch thống nhất và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật
chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật, nội quy, quy định
của đơn vị, của ngành. Đội ngũ giáo viên là lực lượng quyết định đến chất
lượng giáo dục, đào tạo của mỗi nhà trường.
1.3.2. Nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông

- Nhiệm vụ và quyền hạn của GV trường THPT được nêu rõ trong Luật
giáo dục 2005 và sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2009 - Điều 72 như sau:
+ Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy
đủ và có chất lượng chương trình giáo dục;
+ Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật
và điều lệ nhà trường;
+ Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo, tôn trọng nhân cách
của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích
chính đáng của người học;
+ Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức,
trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy,
nêu gương tốt cho người học;

14


×