Tu n 12ầ
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 23: VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí
vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong
SGK).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra :
- Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài
có chí thì nên
+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
Bài tập đọc “Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi
hôm nay sẽ giúp các em biết về một nhà
kinh doanh - một nhân vật nổi tiếng trong
lịch sử VN.
GV ghi đề lên bảng.
b/Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau. GV chú ý
chữa sai phát âm cho HS
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã làm
những công việc gì?
- 2HS đọc
- 2 HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp nhau
Đoạn 1 :Bưởi mồ côi….cho ăn học
Đoạn 2: Năm 21 tuổi….nản chí..
Đoạn 3:Bạch Thái Bưởi …Trưng Nhị.
Đoạn 4 :Chỉ trong ….người cùng thời.
2 HS đọc.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹgánh
hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận
làm con nuôi và cho ăn học.
- Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một
hãng buôn , sau buôn gỗ, buôn ngô, mở
81
- Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người
có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm
nào?
- Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh
với chủ tàu người nước ngoài?
- Thành công của ông trong cuộc cạnh tranh
với chủ tàu người nứoc ngoài là gì?
- Theo em nhờ đâu mà ông đã thắng trong
cuộc cạnh tranh?
- Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh
tế?
- Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành
công?
- Nội dung chính của bài là gì?
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
- HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài em học được điều gì ở Bạch Thái
Bưởi?
-Về nhà học bài và đọc trước bài Vẽ trứng.
- GV nhận xét tiết học.
hiệu cầm đồ, lập nhà in ,khai thác mỏ.
- Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng ông
không nản chí.
- Mở vào lúc những con tàu của người Hoa
đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- Đã cho người đến các bến tàu diễn
thuyết. Trên mỗi tàu ông dán dòng
chữ”Người ta đi tàu ta”
- Thành công là khách đi tàu của ông ngày
càng đông..Nhiều chủ tàu người Hoa,
người Pháp phải bán tàu cho ông.Rồi ông
mua xưởng sửa chữa tàu kĩ sư giỏi trông
nom.
- Là người dành được thắng lợi to lớn,lập
những thành tích phi thường, mang lại lợi
ích cho quốc gia.
- Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh
doanh.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé
mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí
vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh
nổi tiếng..
- 4 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
Tiết 2: Toán:
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra :
Mét vuông là gì? 1 m
2
=....dm
2
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
-Giờ học hôm nay, các em sẽ biết cách thực
- HS trả lời.
82
hiện nhân một số với một tổng theo nhiều
cách khác nhau.
-GV ghi đề lên bảng.
b/HD tính và so sánh giá trị hai biểu thức
-Viết lên bảng hai biểu thức:4 x (3+5) và 4
x 3+4 x 5.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức trên.
-Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế
nào so với nhau?
-Ta có: 4 x (3+5) = 4 x 3 +4 x 5.
-Từ VD GV hướng dẫn HS nêu quy tắc
nhân một số với một tổng
- Vậy khi thức hiện nhân một số với một
tổng chúng ta có thể làm thế nào?
- Vậy ta có: a x (b+c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân
với một tổng
c//Luyện tập:
Bài 1: Tính giá trị biểu thức rồi ghi vào ô
trống
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- 2 HS lên bảng giải,cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét
Bài 2
a /: Tính bằng hai cách
-Đề yêu cầu gì?
- Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách
các em áp dụng vào quy tắc nào?
- HS giải vào vở. 1 HS lên bảng giải.
36 x (7 + 3 )
- Trong hai cách trên , cách nào thuận tiện
hơn?
b/Tính bằng hai cách theo mẫu
- GV nêu mẫu như SGK
-GV yêu cầu HS làm bài 5 x 38 + 5 x 62
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4 x (3+5) = 4 x 8 = 32.
4 x 3 + 4 x 5= 12+20 =32
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- Ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng
của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nêu như ghi nhớ SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập.
1 HS lên bảng lớp làm vở.
Cột 1: 3 x(4+5) = 27
Cột 2: 3 x 4 + 3 x 5 = 27
Cột 1: 6 x ( 2+ 3) = 30
Cột 2: 6 x 2 + 6 x 3 = 30
- Tính bằng hai cách.
- Áp dụng vào quy tắc một số nhân với
một tổng.
- 1 HS lên bảng giải
Cách 1: 36 x ( 7 + 3)= 36 x 10
= 360.
Cách 2: 36 x( 7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
= 252 + 108
= 360
- Cách 1 thuận tiện hơn
- HS chú ý nghe
- HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310
= 500.
Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
= 5 x 100
= 500
83
- Giá trị của hai biểu thức này như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một số với một tổng ta làm như
thế nào?
- Chuẩn bị: Nhân một số với một hiệu.
- GV nhận xét tiết học
- Tính giá trị của biểu thức theo hai cách.
HS làm: 38 x 6+38 x4=228+152=380
38 x 6 +38 x4 = 38 x (6+4)
= 38 x 10= 380
- HS trả lời.
Tiết 3:Khoa học:
Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU :
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mưa Hơi nước
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng
tụ của nước trong tự nhiên.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Mây được hình thành như thế nào?
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong
thiên nhiên?
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ1:Vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên
- Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
- Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
- Hãy mô tả lại hiện tượng đó?
-Gọi đại diện trình bày HS bổ sung.
-Nhận xét - Chốt ý
-2 HS trả lời
- Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi ,
ngưng tụ, mưa của nước.
- Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông,
biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước.
Hơi nước liên kết với nhau tạo thành
những đám mây trắng. Càng lên cao càng
lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những
đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống
tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan
trên đồng ruộng sông ngòi và lại bắt đầu
vòng tuần hoàn.
84
Mây Mây
Nước
- Em nào có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước?
HĐ 2:Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên:
- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV treo hình 2. HS quan sát và vẽ.
-GV nhận xét nhóm vẽ đẹp, đúng.
HĐ 3 : Trò chơi: Đóng vai.
-Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt
túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi
làm.Em sẽ nói gì với bác ấy?
-GV nhận xét khen ngợi HS .
4. Củng cố, dặn dò:
-Em hãy nêu lại vòng tuần hoàn của nước
trong thiên nhiên.
- Về nhà vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
Chuẩn bị : Nước cần cho sự sống.
- GV nhận xét tiết học.
-HS lên vẽ:
Mây đen ------- -Mây trắng
Mưa Hơi nước
NƯỚC
- HS hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận và vẽ sơ đồ, tô màu.+ Các đôi
lên trình bày .
- 2 HS thực hiện đóng vai xử lí tình
huống. các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu như mục bạn cần biết.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ đẻ đền đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày của gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi các tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Khởiđông
-Hát tập thể bài “ Cho con “
- Bài hát nói về điều gì?
- Là người con trong gia đình em có thể làm
gì để cha mẹ vui lòng?
3.Bài mới
Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 1:Đóng vai tiểu phẩm : Phần thưởng
- Phỏng vấn HS đóng vai
- Vì sao em lại mời bà những chiếc bánh mà
em vừa được thưởng?
-
- Vì em rất yêu quý bà.
85
- Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của
đứa cháu đối với mình?
- Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là
một đứa cháu hiếu thảo
HĐ2:Bài tập 1 nhóm đôi
- Những tình huống nào thể hiện lòng hiếu
thảo với ông bà cha mẹ?
- Việc làm nào chưa quan tâm đến ông bà,
cha mẹ?
- GV liên hệ bản thân HS.
- Mời 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HĐ 3 : Đặt tên cho tranh ( BT2)
-GV treo tranh, HS quan sát.
- Kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp
-Nếu mình là bạn trong tranh1, em sẽ làm
gì? Vì sao em làm thế?
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ?
- Nếu con cháu không hiếu thảo chuyện gì
sẽ xảy ra?
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- Gv giáo dục HS phải hiếu thảo với ông bà
cha mẹ và giúp những công việc phù hợp
với lứa tuổi của mình.
- GV nhận xét tiết học .
- Bà rất vui
- Những tình huống thể hiện lòng hiếu
thảo với ông bà cha mẹ là tình huống b,d,đ.
- Việc làm chưa quan tâm đến ông bà, cha
mẹ tình huống a,c.
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS quan sát tranh và đặt tên cho tranh.
Ví dụ:Tranh 1:Cậu bé chưa ngoan.
Tranh 2: Một tấm gương tốt.
- Em sẽ lấy dầu xoa cho bà, đấm lưng cho
bà.
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn
quan tâm chăm sóc giúp đỡ.
-Nếu con cháu không hiếu thảo thì ông bà,
cha mẹ sẽ buồn phiền, gia đình không hạnh
phúc.
- Cả lớp đọc lại ghi nhớ.
Tiết 5 : Thể dục
Bài 23: HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I-MUC TIÊU:
-Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng –bụng, toàn thân và bước đầu biết
cách thực hiện động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV HĐ của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài
học.
- HS tập hợp thành 4 hàng dọc: xoay các
khớp cổ chân, đầu gối, hông ,và chạy nhẹ
86
Hoạt động của GV HĐ của HS
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
quanh sân tập.
- Trò chơi:HS chơi trò chơi tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài thể dục phát triển chung.
-Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 8
nhịp.
.Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV
chia tổ tập luyện.
.Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
.GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
HS.
- Học động tác thăng bằng: 5 lần. Sau khi
nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải
thích cho HS bắt chước tập theo. Dần dần
GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập.
- Tập lại từ đầu đến động tác thăng bằng: 2
lần.
b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. GV cho giải
thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Đứng vỗ tay hát.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
- GV củng cố, hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học.
nhàng một vòng trên sân.
- HS chơi trò chơi mà mình ưa thích.
- HS thực hành ôn 5 động tác đã học: vươn
thở, tay, chân, lưng - bụng, toàn thân. Mỗi
động tác 2 lần 8 nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập lại 5
động tác thể dục đã học.
- HS học động tác thăng bằng.
- HS chơi trò chơi: mèo đuổi chuột. Đội
hình vòng tròn. HS đổi nhau chơi..
- HS thực hiện đứng vỗ tay hát, sau đó
thực hiện các động tác thả lỏng.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con
người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu
nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong
đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là tính từ?cho ví dụ. -2 HS lên bảng.
87
- Gọi HS đặt câu có tính từ
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
-Trong tiết học này các em sẽ hiểu được một
số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của
con người và biết dùng từ này khi nói, viết.
GV ghi đề lên bảng.
b/Hướngdẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài 1.GV treo bảng phụ
Chí có nghĩa là rất , hết sức(biểu thị mức độ
cao nhất ).
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một
mục đích tốt đẹp
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS trả lời
-Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ?
- Chắc chắn, bền vững khó phá vỡ là nghĩa
của từ gì?
- Có tình cảm rất chân tình , sâu sắc là nghĩa
của từ nào?
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét :
Bài 4:
- Gọi HS đọc .HS trao đổi , thảo luận ý nghĩa
của 3 câu tục ngữ,
a-Vàng phải thử trong lửa mới biết thật hay
giả. Người phải thử thách trong gian nan mới
biết nghị lực tài năng.
b- Từ nước lã mà làm thành hồ . Từ tay
không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba giỏi
giang.
c -Phải vất vả lao độngmới gặt hái được
thành công, không phải tự dưng mà thành
đạt, được người hầu hạ cho.
GV nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại ba câu tục ngữ.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc.
1 HS lên bảng làm . cả lớp làm vở nháp.
- Từ: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình,
chí công.
- ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
- Nghĩa của từ nghị lực.
- Nghĩa của từ kiên trì.
- Nghĩa của từ kiên cố.
-Nghĩa của từ chí tình , chí nghĩa.
1 HS đọc
- Thứ tự cần điền::nghị lực,nản chí,
quyết tâm. kiên nhẫn, quyết chí, nguyện
vọng,.
- HS đọc lại toàn đoạn văn.
a- Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan,
vất vả thử thách con ngườivững vàng
hơn, cứng cỏi hơn
b- Đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay
trắng.Những người từ tay trắng mà làm
nên sự nghiệp càng đáng kính trọng,
khâm phục
c- Phải vất vả mới có lu7cs thanh nhàn,
có ngày thành đạt
- HS đọc lại ba câu tục ngữ.
88
-Về nhà học thuộc các câu tục ngữ và các từ
tìm được.
- Chuẩn bị : Tính từ (tt).
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một
hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để viết sẵn nội dung bài tập 1 trang 67 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất: *159 x 54 + 159 x 46
* 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết
cách thực hiện nhân một số với một hiệu ,
nhân một hiệu với một số và áp dụng tính
chất này để tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện .
b/ Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
- Viết lên bảng hai biểu thức
3 x (7-5) và 3 x 7 –3 x 5
- GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu
thức trên
-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so sánh với nhau ?
- Vậy ta có : 3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 +3 x 5
-Từ VD GV hướng dẫn HS nêu quy tắc
nhân một số với một hiệu.
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một
hiệu , chúng ta có thể làm thế nào?
-Vậy a x (b-c) = a x b – a x c
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số
-2HS lên bảng làm bài ,HS dưới lớp làm vở
nháp
1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào
nháp
3 x ( 7-5) =3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
Chúng ta có thể lần lượt nhân số đó với một
số bị trừ , rồi trừ 2 kết quả cho nhau
- HS nêu như trong ghi nhớ.
89
nhân với một hiệu
c/Thực hành
Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong
bảng
-GV nêu cách tính mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
quả trứng ,chúng ta phải biết gì?
Cách 1:
Số quả trứng có lúc đầu cửa hàng có
175 x 40 = 7000(quả)
Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750(quả)
Số quả trứng còn lại là:
7000- 1750= 5250(quả)
Bài 4: Tính và so sánh
- Giá trị của hai biểu thức như thế nào với
nhau?
- Khi nhân một hiệu với một số ta làm
như thế nào?
4. Củng cố , dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số
với một hiệu.
-Về nhà học bài: Luyện tập.
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống theo mẫu
a b c a x (b - c) a x b + a x c
3 7 3 3 x(7-3)=12 3 x 7- 3 x 3 = 12
6 9 5 6 x(9-5)=24 6 x 9 – 6 x 5= 24
8 5 2 8 x(5-2)=24 8 x 5 – 8 x 2 =24
2 HS lên bảng giải, lớp giải bảng con.
- HS đọc đề bài.
- Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.
C1: Biết số trứng lúc đầu,số trứng đã bán,
sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau
C2: Biết số giá để trứng còn lại,sau đó nhân
số quả có trong một giá với số giá
Cách 2 :
Số quả trứng còn lại là:
175 x ( 40- 10) = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả
- HS lên bảng tính.
- bằng nhau
- Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần
lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ
hai kết quả cho nhau.
- HS nhắc lại như SGK.
Tiết 3: Lịch sử.
Tiết 12: CHÙA THỜI LÍ
I.MỤC TIÊU:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển đạo Phật thời Lý
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- Thấy được vẻ đẹp của chùa, từ đó có ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông,có thái
độ hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
90
2.Kiểm tra:
HS nêu nội dung bài: Nhà Lí dời đô ra
Thăng Long.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
GV giới thiệu ghi đề lên bảng.
HĐ1:Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh
điều ác:
-Y/c HS đọc từ : Đạo Phật…..thịnh đạt
- Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và
có giáo lý như thế nào?
- Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật?
HĐ 2:Sự phát triển của đạo Phật dưới thời
Lý:
- HS thảo luận nhóm 4
- Những sự việc nào cho biết dưới thời Lý ,
đạo Phật rất thịnh đạt?
HĐ 3:Chùa trong đời sống sinh hoạt của
nhân dân:
- Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân ta
như thế nào?
HĐ4:Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý
- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong
SGK.
- GV nhận xét tuyên dương
4.Củng cố, dặn dò:
- Theo em những ngôi chùa thời Lý còn lại
đến ngày nay có giá trị gì đối với văn hoá
dân tộc ta?
- GV giáo dục HS trân trọng di sản văn hoá,
giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường ở mọi
nơi.
- Chuẩn bị :Bài 13.
- GV nhận xét tiết học.
2 HS trả lời.
.
1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Đạo Phật du nhập vào nước ta rất sớm.
Đạo khuyên người ta phải biết thương
yêu đồng loại , biết giúp đỡ, người gặp
khó khăn, không được đối xử tàn ác với
loài vật.
- Vì giáo lý của đạo Phật rất phù hợp với
lối sống và cách nghĩ của dân ta nên
được dân ta tiếp nhận và nghe theo.
-HS thảo luận nhóm
- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong
cả nước, nhân dân theo đạo Phật rất
đông, nhiều nhà vua thời này cũng theo
đạo Phật. Nhiều nhà sư được giữ cương
vị quan trọng trong triều đình.Kinh
thành Thăng Long và các làng xã có rất
nhiều chùa
- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là
nơi tế lễ của đạo Phật, và cũng là trung
tâm văn hoá của các làng xã,. Nhân dân
đến chùa để lễ Phật, hội họp vui chơi.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK mô tả
cảnh chùa Một Cột, chùa Dâu
- HS trả lời.
91