ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------------------------
PHẠM VIỆT KIÊN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên, 2019
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------------------------
PHẠM VIỆT KIÊN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
Ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học:TS. VŨ THỊ QUÝ
CHỮ KÝ PHÒNG QLĐTSĐH
CHỮ KÝ KHOA CHUYÊN MÔN
Thái Nguyên, 2019
2
CHỮ KÝ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các
số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được
ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả
Phạm Việt Kiên
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè,
đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Quý
giảng viên Đại học Nông Lâm Thái Nguyên người đã luôn theo sát, tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân
thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi
trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Văn Bàn, và cán bộ
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cùng
tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều
kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ!
Lào Cai, tháng
Tác giả
MỤC LỤ
2
năm 2019
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC............................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ..........................................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................................3
2.1. Mục tiêu tổng quát...........................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..............................................................................................4
3.1. Ý nghĩa khoa học...............................................................................................................4
3.2. Ý nghĩa thực tiễn...............................................................................................................4
Chương 1................................................................................................................................................. 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..........................................................................................5
1.1. Cở sở pháp lý của đề tài.....................................................................................................5
1.1.1. Các văn bản của Nhà nước.......................................................................................5
1.1.2. Các văn bản của tỉnh Lào Cai...................................................................................6
1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB.....................................................................6
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB..........................................................6
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB...........................................................7
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB...............................8
1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB...........................................14
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trong nước và một s ố nước trên
Thế giới........................................................................................................................................... 16
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới............................16
1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam............................................................20
1.4. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh Lào Cai ............20
3
Chương 2.............................................................................................................................................. 24
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................24
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................................24
2.3. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................................24
2.3.1. Khái quát về địa bàn và dự án nghiên cứu xã D ương Quỳ và xã Chi ềng
Ken, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.......................................................25
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của ba xã Dương
Quỳ và xã Chiềng Ken, xã Sơn Thủy.................................................................................25
2.3.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB, ảnh hưởng của công tác bồi
thường GPMB, những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB của một
số dự án trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.................................................25
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hi ệu qu ả công tác b ồi
thường GPMB ở tỉnh Lào Cai.............................................................................................26
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................26
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu.........................................................26
2.4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu.................................................................28
2.4.3. Phương pháp thống kê.............................................................................................28
2.4.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài ....28
2.4.5. Phương pháp so sánh...............................................................................................28
Chương 3.............................................................................................................................................. 29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................................................29
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hi ện trạng s ử dụng đất của ba xã
Dương Quỳ và xã Chiềng Ken, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..........29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................29
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..............................................................38
3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của ba xã D ương Quỳ
và xã Chiềng Ken, xã Sơn Thủy..............................................................................................48
4
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của ba xã Dương Quỳ và xã Chiềng Ken, xã
Sơn Thủy.................................................................................................................................... 48
3.2.2. Tình hình quản lý đất đai của ba xã ba xã Dương Quỳ và xã Chi ềng
Ken, xã Sơn Thủy....................................................................................................................53
3.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB, ảnh hưởng của công tác bồi thường
GPMB đến một số dự án trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai”....................64
3.3.1. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án............................64
3.3.2 Bồi thường về tài sản trên đất.............................................................................71
3.4. Đánh giá ảnh hưởng của kết quả công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng dự án Khai thác Apatit Tam Đỉnh – Làng Phúng và tr ường THPT s ố 3 Văn
Bàn đến đời sống của người dân bị thu hồi đất............................................................79
3.4.1. Tác động tới kinh tế..................................................................................................82
3.4.2. Tác động tới xã hội....................................................................................................84
3.4.3. Tác động tới môi trường.........................................................................................88
3.5. Đề xuất phương án giải quyết cho công tác bôi thường GPMB......................89
3.5.1. Giải pháp về chính sách bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất..........................89
3.5.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện...........................................................................90
3.5.3. Các giải pháp cụ thể.................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 92
1.
Kết luận................................................................................................................................ 92
2. Kiến nghị.................................................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................95
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ST
Viết tắt
Giải thích
1
CP
Chính phủ
2
CT
Chỉ thị
3
CV
Công văn
4
NĐ
Nghị định
5
NQ
Nghị quyết
6
QĐ
Quyết định
7
QLNN
Quản lý nhà nước
8
QPPL
Quy phạm pháp luật
9
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
10
TT
Thông tư
11
UBND
Ủy ban nhân dân
12
GPMB
Giải phóng mặt bằng
T
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
3.
1:
Hiện
trạng
sử
dụng
đất
của
xã
Dương
Quỳ........................................42
Bảng 3. 2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Chiềng Ken.................................................43
Bảng 3. 3 Hiện trạng sử dụng đất của xã Sơn Thủy.....................................................45
Bảng 3. 4. Bảng tổng hợp diện tích, loai đất thu hồi của dự án Khai thác quặng Apatit
và trường THPT số 3 Văn Bàn.....................................................................................58
Bảng 3. 5: Tổng hợp đơn giá bồi thường thu hồi các loại đất của hai dự án khai thác
quặng Apatit và trường THPT số 3 Văn Bàn...............................................................61
Bảng 3. 6: Tổng hợp chi phí bồi thường thu hồi các loại đất của hai dự án khai thác
quặng Apatit và trường THPT số 3 Văn Bàn...............................................................61
Bảng 3. 7: Tổng hợp đơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi thực hiện thu hồi đất
tại hai dự án.................................................................................................................63
Bảng 3. 8: Tổng hợp chi phí bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi thực hiện thu hồi đất
tại hai dự án.................................................................................................................64
Bảng 3. 9. Tổng hợp đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu..........................................65
Bảng 3. 10. Tổng số tiền bồi thường cho cây cối hoa màu tại dự án Khai thác quặng
Apatit và trường THPT số 3 Văn Bàn..........................................................................66
Bảng 3. 11. Tổng chi phí hỗ trợ tại hai dự án Khai thác quặng Apatit và trường THPT
số 3 Văn Bàn................................................................................................................ 68
Bảng 3. 12. Tổng chi phí hỗ trợ của 9 loại hình hỗ trợ tại dự án Khai thác Apatit và
trường THPT số 3 Văn Bàn.........................................................................................70
Bảng 3. 13. Khái quát chung về thông tin 100 người dân điều tra...............................71
Bảng 3. 14. Kết quả điều tra phỏng vấn chi tiết về thu hồi và bồi thường và hỗ trợ 2 dự
án khai thác Apatit và trường THPT số 3 Văn Bàn.......................................................72
Bảng 3. 15. Ý kiến của người dân có đất bị thu hồi trong việc thực hiện bồi thường và
các chính sách hỗ trợ tại 2 dự án..................................................................................73
Bảng 3. 16. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất.................................74
Bảng 3. 17. Thu nhập bình quân của người dân tại dự án Khai thác quặng Apatit Tam Đỉnh
– Làng Phúng và trường THPT số 3 Văn Bàn.................................................................75
7
Bảng 3. 18. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại dự án Khai
thác quặng Apatit Tam Đỉnh – Lào Cai và trường THPT số 3 Văn Bàn........................76
Bảng 3. 19.Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất ở 2 dự án Khai
thác Apatit Tam Đỉnh – Làng Phúng và trường THPT số 3 Văn Bàn............................77
Bảng 3. 20. Tình hình an ninh trật tự, xã hội của người dân sau khi thu hồi đất tại dự
án khai thác Apatit và trường THPT số 3 Văn Bàn......................................................79
Bảng 3. 21.Tình hình phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các
hộ dân sau khi thu hồi đất.............................................................................................80
Bảng 3. 22. Tình hình môi trường khu vực sống của người dân sau khi thu hồi đất tại 2
dự án............................................................................................................................ 81
8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 3. 1: Cơ cấu sử dụng đất tại xã Dương Quỳ........................................................43
Hình 3. 2. Cơ cấu sử dụng đất tại xã Chiềng Ken........................................................45
Hình 3. 3. Cơ cấu sử dụng đất tại xã Sơn Thuỷ............................................................47
Hình 3. 4. Cơ cấu loại đất thu hồi GPMB cho dự án Khai thác quặng Apatit Tam Đỉnh
– Làng Phúng............................................................................................................... 59
Hình 3. 5. Cơ cấu loại đất thu hồi GPMB cho dự án trường THPT số 3 Văn Bàn.......59
Hình 3. 6. Cơ cấu tiền bồi thường các loại tài sản vật kiến trúc trên đất......................64
Hình 3. 7. Cơ cấu chi phí hỗ trợ của 9 loại hình hỗ trợ tại dự án Khai thác Apatit và
trường THPT số 3 Văn Bàn.........................................................................................71
Hình 3. 8. Biểu đồ số lượng lao động với các ngành nghề khác nhau sau khi thu hồi đất
tại 2 dự án Khai thác Apatit Tam Đỉnh – Làng Phúng và trường THPT số 3 Văn Bàn..78
9
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua nhiều quá trình biến đổi không ngừng của tự nhiên, đất đai
luôn được khẳng định là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai có ý nghĩa và vai trò
đặc biệt quan trọng cho sự tồn tại, sự phát triển của s ự sống trên trái đ ất
và của cả xã hội loài người. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc bi ệt, là đ ịa bàn
phân bố dân cư, là nơi xây dựng các công trình văn hóa xã h ội, an ninh qu ốc
phòng, là kho tàng dự trữ lớn nhất của nhân loại và s ự sống còn c ủa m ỗi
quốc gia, mỗi con người.
Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực
về sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con ng ười ngày càng
tăng, diện tích đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng th ời quá trình đô th ị hóa
diễn ra mạnh làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu c ầu v ề
mặt bằng lớn để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Để có m ặt bằng th ực
hiện các dự án chúng ta phải thu hồi và chuy ển mục đích sử d ụng đất đai.
Chính vì vậy, công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng m ặt b ằng là đi ều
kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác qu ản
lý nhà nước về đất đai.
Trước thực trạng như vậy, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
(GPMB) là một trong những công việc hết sức khó khăn, ph ức tạp và đ ược
xã hội đặc biệt quan tâm. Bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng là một
vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh
tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích c ủa Nhà
nước, của chủ đầu tư, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đ ất b ị thu
hồi trên phạm vi cả nước, của từng địa phương, không nh ững th ế nó còn
ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đ ịa ph ương
1
sau khi tái định cư cho người dân. Công tác bồi th ường GPMB hiện nay còn
trì trệ và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện do nhiều
nguyên nhân như các chính sách về đền bù thiệt hại GPMB còn ch ưa cụ
thể, chưa công khai, hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho việc xác đ ịnh m ức
độ đền bù, giá đền bù; tái định cư và giải quy ết h ậu quả sau GPMB;…
Trước những khó khăn như vậy, việc đánh giá công tác bồi th ường GPMB
để đưa ra những phương án khả thi giải quyết những khó khăn bồi th ường
GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của xã h ội.
Lào Cai là một trong những trung tâm để giao lưu, kinh tế, chính trị, văn
hoá, khoa học giáo dục, y tế khu vực trung du miền núi phía Bắc. Là đ ầu m ối giao
lưu giữa thủ đô Hà Nội với vùng Tây Bắc kết hợp với mạng lưới giao thông
thuận lợi, đây là điều kiện, là cơ hội để đón nhận sự đầu tư của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước, việc GPMB để thực hiện các dự án trên đ ịa bàn đang
được các cấp chính quyền trong tỉnh hết sức quan tâm, tuy nhiên vấn đề này vẫn
còn nhiều bất cập và khó khăn gây ảnh hưởng đến tiến độ của dự án, kinh phí
của nhà nước do nhiều nguyên nhân khác nhau theo từng dự án c ụ th ể. Trong
những năm vừa qua công tác BT & GPMB gặp rất nhiều khó khăn, v ướng
mắc trong quá trình triển khai và thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, ý
thức của người dân chưa cao,...). Một trong những nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến việc các dự án được triển khai chậm là do công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn vướng m ắc. Các chính sách
đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng, các văn bản hướng dẫn thực hiện
của Nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể, chưa đồng bộ, hay thay đổi do đó
gây nhiều khó khăn cho việc xác định và phân loại mức bồi th ường, giá bồi
thường. Việc tuyên truyền phổ biến các chính sách có liên quan đến công
việc này chưa thực hiện tốt. Chưa có biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp, tạo công ăn việc làm mới cho người dân vùng di d ời m ột cách c ụ
thể. Do đó đòi hỏi phải có các phương án bồi th ường th ật h ợp lý, công
bằng đảm bảo mọi người dân đều thấy thỏa đáng và phấn kh ởi th ực hiện.
2
Sau nhiều năm thực hiện theo các quy định của Chính phủ, việc bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất có tiến bộ h ơn, đáp ứng đ ược
yêu cầu của Nhà nước và phù hợp với nguyện vọng của đại đa s ố nhân
dân, khắc phục được nhiều tồn tại, vướng mắc trước đây. Tuy nhiên, việc
triển khai cũng còn không ít khó khăn, vướng mắc do r ất nhiều nguyên
nhân khác nhau.
Vì vậy việc điều tra, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá có c ơ s ở
khoa học, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả c ủa
công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu h ồi đất, nh ằm đảm b ảo l ợi
ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đ ất bị thu h ồi, góp ph ần
thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh ch ấp, khi ếu ki ện v ề
đất đai trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà n ước thu h ồi
đất là cần thiết. Với ý nghĩa thực tiễn đó tôi tiến hành nghiên c ứu đ ề tài:
“Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng một số dự án
trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai”.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng công tác thu hồi, bồi th ường, h ỗ tr ợ,
tái định cư và giải phóng mặt bằng để đề xuất một số ph ương án góp
phần nâng cao hiệu quả và tiến độ công tác thu hồi đất, bồi th ường, h ỗ
trợ, giải phóng mặt bằng và ổn định đời sống người dân tại địa bàn nghiên
cứu. Từ đó làm cơ sở, tiền đề cho một số dự án tiếp theo trên địa bàn
huyện Văn Bàn, cũng như trên địa bàn toàn tỉnh Lào Cai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng công tác thu hồi, bồi th ường, hỗ tr ợ, tái đ ịnh
cư, giải phóng mặt bằng và tiến độ thực hiện 02 dự án nghiên cứu trên địa
bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai."
- Phân tích tác động của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm, thu
3
nhập của người dân bị thu hồi đất tại dự án trên địa bàn huy ện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai.
- Rút ra nh ững ưu đi ểm và v ấn đ ề còn t ồn t ại trong vi ệc th ực
hiện chính sách b ồi th ường, h ỗ tr ợ và tái đ ịnh c ư t ại m ột s ố d ự án trên
địa bàn huy ện Văn Bàn.
- Đề xuất ý kiến, góp phần hoàn thiện và đẩy mạnh công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu h ồi đất ph ục vụ cho ti ến
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả quản lý và s ử
dụng đất trên địa bàn huyện Văn Bàn.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản
lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường giải phóng m ặt bằng,
những thuận lợi khó khăn khi tiến hành dự án.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn
của công tác bồi thường GPMB để từ đó rút ra những giải pháp kh ắc ph ục,
góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cở sở pháp lý của đề tài
1.1.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật đất đai 2013;
- Hiến pháp năm 1992;
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về giá
đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy
định về khung giá đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một s ố đi ều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 v ề
đất đai của Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 tháng 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuy ển mục đích
sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, đi ều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
5
1.1.2. Các văn bản của tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Lào
Cai ban hành Quy định về bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên đ ịa bàn
tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai
ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào
Cai ban hành Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thi ệt hại v ề cây tr ồng, vật
nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc ban hành Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ tr ợ tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc Sửa đổi, bổ sung và đính chính Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND
ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một s ố n ội dung v ề
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai .
1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB
1.1.1.1. Nhà nước thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng
đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của
người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [2].
1.1.1.2. Bồi thường về đất
Bồi thường là đền bù những tổn hại gây ra. Đền bù là tr ả lại tương xứng
giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc
công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của ch ủ th ể khác
mang lại. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả l ại giá tr ị
6
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi. Trong đó
giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối v ới một
diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [1].
Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
1.1.1.3. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất
bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [16].
1.1.1.4. Tái định cư
Tái định cư trong bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu
là việc di chuyển người có đất bị thu hồi đến sinh s ống ổn định t ại m ột n ơi m ới
thông qua hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi đất ổn
định đời sống, sản xuất tại khu tái định cư [3].
TĐC trong trường hợp bị thu hồi đất là TĐC bắt buộc. Đây là một trong
những kết quả của hoạt động thu hồi đất mà trong đó những người bị ảnh
hưởng buộc phải di chuyển đến một nơi ở mới để xây dựng lại cu ộc s ống, khôi
phục thu nhập và các hoạt động sinh kế khác [1], [2].
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB
Bồi thường khi Nhà n ước thu h ồi đ ất đ ể xây d ựng các công trình mang
tính đa d ạng và ph ức t ạp. Nó th ể hi ện khác nhau đ ối v ới m ỗi m ột d ự án, nó
liên quan tr ực ti ếp đ ến l ợi ích c ủa các bên tham gia và l ợi ích c ủa toàn xã h ội
[7].
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên m ột vùng đ ất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu v ực n ội
thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá tr ị đất và tài s ản trên đ ất l ớn;
khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành ngh ề dân c ư ph ức t ạp,
hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, ti ểu thủ công nghi ệp, thương mại,
buôn bán nhỏ [6];
Khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là s ản xu ất
nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc tr ưng riêng và
7
được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc đi ểm riêng
của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
- Tính phức tạp: Đ ất đai là tài s ản có giá tr ị cao, có vai trò quan tr ọng
trong đời s ống kinh t ế, xã h ội đ ối v ới m ọi ng ười dân. Đ ối v ới khu v ực nông
thôn, dân c ư chủ y ếu s ống nh ờ vào ho ạt đ ộng s ản xu ất nông nghi ệp mà đ ất
đai lại là tư li ệu s ản xu ất quan tr ọng trong khi trình đ ộ s ản xu ất c ủa nông
dân th ấp, kh ả năng chuy ển đ ổi ngh ề nghi ệp khó khăn do đó tâm lý dân c ư
vùng này là gi ữ đ ược đ ất đ ể s ản xu ất, th ậm chí h ọ cho thuê đ ất còn đ ược l ợi
nhuận cao h ơn là s ản xu ất nh ưng h ọ v ẫn không cho thuê. M ặt khác, cây
tr ồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa d ạng d ẫn đ ến công tác tuyên truy ền,
vận động dân cư tham gia di chuy ển, đ ịnh giá b ồi th ường r ất khó khăn và
việc hỗ trợ chuy ển ngh ề nghi ệp là đi ều c ần thi ết đ ể đ ảm b ảo đ ời s ống dân
cư sau này [24].
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB
Dự án được triển khai nhanh hay chậm đó là do công tác bồi th ường GPMB
và có rất nhiều yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB:
1.2.3.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ s ơ đ ịa chính, c ấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các nước trên thế giới đều coi đất đai là một loại tài sản phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Ở nước ta, theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất ph ải đăng
ký quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duy ệt
lập hồ sơ địa chính (HSĐC), cấp GCNQSDĐ. Hệ thống HSĐC và GCNQSDĐ có liên
quan mật thiết với công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và là m ột trong nh ững
yếu tố quyết định khi xác định nguồn gốc sử dụng đất, đối tượng và mức bồi
thường hỗ trợ [29].
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống HSĐC có vai trò quan tr ọng hàng đầu đ ể
“quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản”, là cơ s ở xác định tính
pháp lý của đất đai [31].
8
Trong công tác bồi thường, GPMB thì GCNQSDĐ là căn cứ đ ể xác định đ ối
tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, công
tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc bi ệt công tác đăng ký bi ến
động về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chưa hoàn tất. Chính vì v ậy mà
công tác bồi thường, GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm t ốt công tác đăng ký
đất đai, cấp GCNQSDĐ thì công tác bồi thường, GPMB sẽ thu ận l ợi, ti ến đ ộ GPMB
nhanh hơn [24].
1.2.3.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đất đai là có hạn, không gian sử dụng đất cũng có hạn. Để tồn tại và duy
trì cuộc sống của mình con người phải dựa vào đất đai, khai thác và s ử d ụng đ ất
đai để sinh sống. Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp qu ản lý không th ể thi ếu
được trong việc tổ chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã h ội và các đ ịa
phương, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác d ụng quy ết
định để cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HĐH đất
nước nói chung và các địa phương nói riêng.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi th ường
đất đai trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan tr ọng
nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuy ển mục đích s ử d ụng đ ất, mà
theo quy định của Luật Đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hi ện
khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, từ đó tác động tới giá đất tính
bồi thường.
Công tác bồi thường, GPMB liên quan mật thiết với công tác quy ho ạch, k ế
hoạch sử dụng đất thông qua quyết định thu hồi đất vì:
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện việc thu h ồi đ ất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Căn cứ quyết định thu hồi đất để lập, trình duyệt và thực hiện phương
án bồi thường giải phóng mặt bằng [7].
9
Tuy nhiên, chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch s ử dụng đ ất nói
riêng còn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc bi ệt là thi ếu
tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy ho ạch còn
mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều tr ường h ợp quy ho ạch theo
phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình tr ạng quy ho ạch
“treo”, dự án “treo" [7].
1.2.3.3. Công tác giao đất, cho thuê đất
Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất l ớn đến công tác b ồi
thường, GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn c ứ vào quy
hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực hi ện
tốt nguyên tắc này; hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thu ế đ ất quy đ ịnh
không rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn cho
công tác bồi thường [7].
1.2.3.4. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy ph ạm pháp lu ật đ ất
đai
Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát tri ển
của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước v ề đất
đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh v ực này ph ải mang tính ổn
định cao và phù hợp với tình hình thực tế [6].
Ở nước ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nước trong mấy
thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng theo đó
không ngừng được sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2013, Nhà nước đã ban
hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi quốc
hội thông qua Luật Đất đai 2003 và nay là Luật Đất đai 2013 cùng với các văn bản
hướng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống.
Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã
đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng
cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên, do chưa ổn định, ch ưa th ống
nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi th ường, GPMB đã g ặp
khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn tri ển khai cho th ấy vi ệc ban hành các
10
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất có ảnh h ưởng r ất l ớn đ ến
công tác bồi thường, GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai còn có nh ững
nhược điểm như là số lượng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong
sử dụng, nội bộ hệ thống chưa đồng bộ, thiếu chặt chẽ gây lúng túng trong x ử lý
và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật [6].
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất,
việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan tr ọng. K ết qu ả
kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ường cho
thấy UBND các cấp đều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp luật v ề đất đai
nhưng nhận thức về các quy định của pháp luật nói chung còn y ếu, ở c ấp c ơ s ở
còn rất yếu. Tại nhiều địa phương, đang tồn tại tình trạng nể nang, tr ọng tình
hơn chấp hành quy định pháp luật trong giải quyết các mối quan h ệ v ề đ ất đai.
Cán bộ địa chính, chủ tịch UBND xã nói chung chưa làm tốt nhi ệm vụ phát hi ện,
ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật v ề đất đai trên đ ịa
bàn. Đó là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây m ất lòng tin
trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư và đã ảnh h ưởng tr ực ti ếp đ ến ti ến đ ộ
GPMB [6], [7].
1.2.3.5. Yếu tố giá đất và định giá đất
Thứ nhất, Đối với quản lý của Nhà n ước: Giá đất là công cụ để Nhà nước
thực hiện công tác quản lý, điều ti ết s ự ho ạt đ ộng c ủa th ị tr ường b ất đ ộng s ản
nói chung, thị trường nhà đất nói riêng, gi ảm và ti ến t ới xóa b ỏ các hi ện t ượng
đầu cơ đất đai làm nhũng đoạn thị trường nhà đất. Đ ối v ới lĩnh b ồi th ường,
giải phóng mặt bằng thì giá đất có vai trò quan tr ọng trong vi ệc đi ều ti ết gi ữa
lợi ích của Nhà nước, lợi ích công c ộng, l ợi ích c ủa qu ốc gia v ới l ợi ích c ủa
những người dân bị thu hồi đất. Có th ể nói, vi ệc quy đ ịnh giá đ ất b ồi th ường
giải phóng mặt bằng hợp lý sẽ tạo điều ki ện đ ẩy nhanh ti ến đ ộ gi ải phóng m ặt
bằng và giao đất cho nhà đầu tư và bắt tay vào th ực hi ện các công trình trên
đất bị thu hồi. Cùng với công tác đẩy m ạnh gi ải phóng m ặt b ằng thì Nhà n ước
phải có chính sách b ồi thường giá tr ị h ợp lý cho nh ững ng ười dân có đ ất b ị thu
hồi để người dân di dời chỗ ở, chuyển đổi công vi ệc khác, ho ặc có nh ững
11
phương án khác để ổn định cuộc s ống của mình. Nh ư v ậy, Nhà n ước v ừa ph ải
giải quyết vấn đề giải phóng mặt bằng vừa ph ải gi ải quy ết v ấn đ ề an sinh cho
những người dân bị thu hồi đất. Và chính sách v ề giá đ ất sẽ có vai trò gi ải quy ết
tốt những vấn đề đặt ra. Do vậy, nhà nước cần phải có chính sách v ề giá đ ất
thích hợp để tại điều kiện đẩy nhanh vi ệc gi ải phóng m ặt b ằng cũng nh ư gi ảm
khiếu nại, tố cáo về giá đất trong b ồi th ường gi ải phóng m ặt b ằng [22], [24].
Giá đất nói chung và giá đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng nói
riêng là một loại công cụ tài chính để Nhà nước ti ến hành th ực hi ện qu ản lý v ề
đất đai, bên cạnh việc quy định các khoản thu vào ngân sách thì đ ồng th ời giá
đất còn có tác dụng định hướng thị trường. Trên thực tế, bất kỳ Nhà nước nào
cũng có thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau đ ể th ực hi ện tốt ch ức năng
quản lý Nhà nước về đất đai của mình. Đó có th ể là bi ện pháp hành chính, cũng
có thể là biện pháp kinh tế, và đôi khi là sự kết hợp của cả hai bi ện pháp trên.
Nhà nước ta đã và đang vận dụng một cách có hiệu quả các quy định của pháp
luật trong việc quản lý giá đất [6], [22], [30].
Trong nền kinh tế thị trường, giá đất có cơ chế hình thành và v ận hành
riêng theo quy luật khách quan (quy luật cung cầu, quy lu ật giá tr ị, quy lu ật c ạnh
tranh…). Song bên cạnh đó Nhà nước cũng đưa ra những biện pháp nhằm đi ều
chỉnh, đảm bảo, tạo điều kiện cho các quy luật thị trường v ận đ ộng lành m ạnh,
ổn định, đúng hướng. Một trong những chính sách phải kể đến là yếu tố về giá
đất. Trong điều kiện đổi mới hiện nay ở nước ta, khi mà đất đai được xác đ ịnh là
nguồn lực quan trọng để phát tri ển kinh tế xã hội, vi ệc xác định vai trò qu ản lý
của Nhà nước thông qua cơ chế giá với tư cách là đại di ện ch ủ s ở h ữu toàn dân
đối với đất đai càng có ý nghĩa cả về phương diện chính trị pháp lý, c ả v ề
phương diện quản lý kinh tế [29].
Thứ hai, Đối với người dân bị thu hồi đất: Người dân thường có tâm lý
không muốn bị thu hồi đất vì thu hồi đất sẽ tạo nên sự bất ổn trong cu ộc s ống
hàng ngày đối với những người bị thu hồi đất ở và bất ổn về vi ệc làm đ ối v ới
những người bị thu hồi đất nông nghiệp. Cho nên giá đất chính là vi ệc b ồi
thường lại giá trị đất đã bị thu hồi cho người dân để người dân bị thu h ồi đ ất có
12
thể tìm được chỗ ở mới tương đương hoặc tốt hơn nơi ở cũ đã bị thu h ồi và t ạo
điều kiện cho họ có cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp.
Ngoài ra, khi có quy đ ịnh v ề giá đ ất, ng ười có đ ất b ị thu h ồi sẽ bi ết đ ược
mình sẽ được bồi th ường bao nhiêu, b ồi th ường nh ư th ế nào, t ạo đ ược tâm lý
ổn định hơn cho người có đất b ị thu h ồi, tránh các tr ường h ợp c ơ quan, ng ười
có thẩm quyền lạm quy ền ăn ch ặn đ ất và ti ền b ồi th ường đ ất c ủa ng ười dân
[29], [30].
Thứ ba, Đối với các nhà đầu tư trong những trường hợp thu h ồi đ ất vì mục
đích kinh tế: Trong thực tế hiện nay, vấn đề giá đất trong bồi thường giải phóng
mặt bằng đối với các nhà đầu tư luôn là một vấn đề nan giải. Muốn có đất để thực
hiện dự án kinh tế thì nhà đầu tư cần phải giải phóng mặt bằng. Nhưng vấn đề giải
phóng mặt bằng đối với các nhà đầu tư còn phụ thuộc rất nhiều đến những thỏa
thuận về giá đất đối với những người dân bị thu hồi đất. Rất nhiều trường hợp
người dân bị thu hồi đất thách giá quá cao khiến cho các nhà đầu tư gặp trở ngại
trong việc giải phóng mặt bằng cũng như tốn khá nhiều chi phí cho việc giải phóng
mặt bằng. Trong khi đó, tâm lý của các nhà đầu tư thường mong muốn tiến hành
nhanh chóng dự án đầu tư của mình nhưng không thỏa thuận được giá cả với
người dân nên nhiều dự án bị kéo dài rất lâu [31].
Do vậy, một giá đất hợp lý là giải pháp hữu hi ệu đ ể các nhà đầu t ư có th ể
tiếp tục thực hiện dự án đầu tư của mình cũng như bồi thường khoản giá tr ị
tương ứng cho người có đất bị thu hồi để ổn định cuộc sống
Việc bồi thường giá đất hợp lý trong giải phóng mặt bằng sẽ góp phần
hạn chế những xung đột, tranh chấp xảy ra khi Nhà nước ti ến hành thu h ồi đ ất.
hiện nay, tình trạng khiếu kiện về giá đất diễn ra khá ph ổ biến trong th ực t ế.
Việc khiếu kiện đó hầu hết xuất phát từ việc giá đất chi trả cho người dân có
đất bị thu hồi quá thấp khiến cho cuộc s ống của họ lâm vào tình c ảnh khó khăn,
vừa mất đất, vừa mất việc làm lại chỗ ở bấp bênh... Điều đó làm càng khẳng
định được vai trò của giá đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng đối v ới công
tác anh sinh xã hội của Nhà nước cũng như sự ổn định trong cuộc sống của
người dân bị thu hồi đất [24].
13
1.2.3.6. Thị trường bất động sản
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất động sản
ngày càng được hình thành và phát tri ển. Ngày nay, thị trường bất động sản đã
trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống các loại thị trường của
nền kinh tế quốc dân, nó có những đóng góp vào ổn định xã h ội và thúc đ ẩy n ền
kinh tế đất nước trong thời gian qua và trong tương lai.
Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm thi ểu vi ệc
thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư (do người đầu tư có th ể đáp ứng nhu
cầu về đất đai thông qua các giao dịch trên thị trường); đồng thời người bị thu
hồi đất có thể tự mua hoặc cho thuê đất, nhà cửa mà không nh ất thi ết ph ải
thông qua Nhà nước thực hiện chính sách TĐC và bồi thường [7].
1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB
1.2.4.1. Thông báo thu hồi đất
Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối v ới đ ất
nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, UBND cấp có th ẩm quy ền
ban hành thông báo thu hồi đất. Thông báo được gửi tới từng người có đất thu
hồi.
1.2.4.2. Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm v ụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác đ ịnh
diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp không có
sự phối hợp thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định ki ểm đếm bắt
buộc. Nếu người có đất bị thu hồi không chấp hành thì Ch ủ tịch UBND c ấp
huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định ki ểm đếm bắt bu ộc
và tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Thu hồi đất giải phóng mặt bằng
1.2.4.3. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái đ ịnh c ư
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhi ệm
lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với UBND cấp xã n ơi
có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
14