Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3. TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.62 KB, 29 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 8
THỨ
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ Hai
27/ 09/ 2010
SH đầu tuần 8
Đạo đức 8 Quan tâm,chăm sóc ông bà,cha mẹ,anh chò
em(TT)
Toán 36 Luyện tập.
Tập đọc 15 Các em nhỏ và cụ già.
Kể chuyện 8 Các em nhỏ và cụ già.
Thứ Ba
28/ 09/ 2010
Chính tả 15 N – V : Các em nhỏ và cụ già.
Tập đọc 16 Tiếng ru
Toán 37 Giảm đi một số lần.
TNXH 15 Vệ sinh thần kinh.
Thể dục 13
Thứ Tư
29/ 09/ 2010
LTVC 8 Từ ngữ về cộng đồng.n tập câu Ai là gì ?
Tập viết 8 n chữ hoa G
Toán 38 Luyện tập.
Thủ công 8 Gấp,cắt,dán bông hoa ( TT ).
Thứ Năm
30/ 09/ 2010
Toán 39 Tìm số chia.
TNXH 16 Vệ sinh thần kinh ( TT ).
Nhạc 8
Mỹ thuật 8


Thứ Sáu
01/ 10/ 2010
Tập làm văn 8 Kể về người hàng xóm.
Toán 40 Luyện tập.
Chính tả 16 N – V : Tiếng ru.
Thể dục 14
SH lớp 8
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
MÔN : ĐẠO ĐỨC
Quan tâm chăm sóc
ông bà , cha mẹ, anh chò em (tt)
I/ Mục tiêu:
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm,chăm
sóc lẫn nhau.
- Quan tâm chăm sóc ông bà,cha mẹ,anh chò em trong cuộc sống
hàng ngày ở gia đình.
- HSKG : Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm
sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
II/ Chuẩn bò: HS . Bài tập5/15.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm cũ: Quan tâm, chăm
sóc ông bà ,cha mẹ…
2/ Bài mới.
* Hoạt động1( Bài tập4/14):
HS thảo luận nhóm- đóng vai.
(9’)
- GV giao nhiệm vụ
cho các nhóm

– Gv nhận xét, chốt
* Hoạt động2 ( Bài tập5/15)
HS làm việc độc lập.(8’)
- GV đọc tình huống .
- Giáo dục: Quan tam chăm
sóc, ông bà cha mẹ , anh chò
em trong gia đình.
* Hoạt động 3( Bài tập 6/15)
HS nêu miệng.(8’)
+ Kể những việc quan tâm chăm sóc ông bà ,
cha mẹ hoặc anh chò em của em ?
- HS thảo luận, đóng vai.
- Lớp nhận xét.
 Kết luận: Tìmh huống1: Lan cần chạy ra
khuyên ngăn em không được nghòch dại.
Tình huống2: Huy nên dành thời gian đọc báo
cho em nghe.
- HS nêu ý kiến, giải thích.
 Kết luận: Các ý a vàc là đúng. Ý b là sai.
- HS kể tự do , hoặc vẽ tranh, trưng bày sản
phẩm vừa vẽ được.
- GV nhận xét – chốt.
* Hoạt động4 ( Bài tập 7/15) :
( 7’)
3/ Củng cố.
4/ Nhận xét – Dặn dò:
Thực hiện tốt bài đã học.
Chuẩn bò bài tập số1,2/16.
- Lớp nhận xét.
 Kết luận: Đây là những món quà rất quý vì

đó là tình cảm của em đối với những người thân
trong gia đình . Em hãy mang về tặng ông bà ,
cha mẹ, anh chò em mọi người sẽ rất vui khi
nhận quà này.
- HS hát , múa kể chuyện , đọc thơ.
- HS tự giới thiệu tiết mục , thảo luận về
ý nghóa của bài thơ, bài hát.
 Kết luận: ng bà, cha mẹ, anh chi em là
những người thân yêu nhất của em,luôn yêu
thương… đầm ấm, hạnh phúc .SGV trang48.
- HS nêu kết luận chung.
…………………………………………………………………………………………………………..
MÔN TOÁN
TIẾT 36 :LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 vào giải toán.
- Biết xác đònh 1/7 của một hình đơn giản.
- HS TB,Y biết tính nhẩm đúng các phép tính trong nhân, chia 7
- Bài tập cần đạt : bài 1, 2 ( cột 1,2,3) bài 3,4.
II? Chuẩn bò: GV.Bảng phụ để làm bài tập3/36.
HS. Bài tập 1,2/36.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ n đònh.
2/ Kiểm cũ: Bảng chia 7.
3/ Bài mới.
- HS đọc bảng chia 7, 5 em.
* Bài tập 1/36: HS làm sách
+ nêu miệng.(10’)
- HS đọc yêu cầu bài tập.

* Bài tập2/36: HS làm bảng
con theo hai nhóm đối tượng
(10’)
- Hỗ trợ: Gợi ýdựa vào bảng
nhân để HS làm bài
* Bài tập 3/36: HS làm bảng
phụ + vở.(7’)
* Bài tập 4/36 : HS làm bảng
con theo hai nhóm.(5’)
- Hỗ trợ: Quy tắc tìm một
trong các phần bằng nhau
của một số.
4/ Củng cố:
5/ Nhận xét – Dặn dò: Về
làm vở bài tập. Chuẩn bò.
Bài tập số1/3.
a. HSTB,Y nêu : 56; 8; 63; 9; 42; 6 ; 49; 7
b. HSK,G nêu: 10; 9; 2; 4; 7; 6; 5; 7; 5;
9; 9; 8.
- HSTB,Y 28 7 21 7 14 7 25 5
28 4 21 3 14 2 25 5
0 0 0 0
- HSK,G 35 7 42 6 42 7 49 7
35 5 42 7 42 6 49 7
0 0 0 0
- HSK làm bảng phụ- Lớp làm vào vở.
Số nhóm có là.
35 : 7 = 5 ( nhóm)
Đáp số: 5 nhóm.
- HS đếm số con mèo ở các hình – HS

làm phép tính vào bảng con.
21 : 7 = 3( con).
14 : 7 = 2 ( con).
- HS nhận xét bài tập 4/36.
MÔN : TẬP ĐỌC
Các em nhỏ và cụ già
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch,bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật.
- Hiểu ý nghóa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến
nhau.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4).
- HSTB,Y đọc đúng tiếng, đúng từ hiểu nội dung bài trả lời các
câu hỏi dễ.
II/ chuẩn bò: GV. Đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
HS đọc bài, trả lời câu hỏi số 1,2,3/63.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm cũ: Bận.
2/ Bài mới:
* Hoạt động1: Luyện đọc từ
khó(9’)
- GV đọc – nội dung “ Mọi
người trong cộng đồng phải
quan tâm đến nhau. Sự quan
tâm , sẵn sàng chia sẻ của
người xung quanh làm cho
mỗi người thấy lo lắng, buồn
phiền dòu bớt và cuộc sống
tốt đẹp hơn”
* Hoạt động2: luyện đọc, tìm

hiểu bài.(15’)
+ Câu1/63 : HSTB trả lời.
- Điều gì gặp trên đường
khiến các bạn nhỏ phải dừng
lại?
+ Câu 2/63: HSHSG trả lời.
- HS đọc bài , trả lời câu hỏi số1,2,3/60.
- HS nối tiếp nhau đọc câu
 Rút từ luyện đọc: Sải cánh, ríu rít, vệ cỏ,
mệt mỏi, …
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Hướng dẫn ngắt ,nghỉ hơi, luyện đọc
câu kể, câu hỏi.
- HS đọc đoạn1 và2, trả lời.
+ (Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven
đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu)
+ ( Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có
- Các bạn nhỏ quan tâm đến
ông cụ như thế nào?
+ Câu hỏi phụ: Vì sao các
bạn quan tâm đến ông cụ
như vậy? HSK trả lời.
+ Câu3/63: HSY trả lời.
- ng cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Câu 4/ 63: HSG trả lời
- Vì sao trò chuyện với các
bạn nhỏ,ông cụ thấy lòng
nhẹ hơn?
+ Câu5/63 cả lớp tham gia
trả lời.

- Chọn một tên khác cho
truyện theo gợi ý.
- Giáo dục: Con người
phải yêu thương nhau ,
giúp đỡ nhau.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
(10’)
3/ Củng cố:
- Giáo dục: Đọc cần
phải trôi chảy và
ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ.
4/ Nhận xét – Dặn dò:
bạn đoán cụ bò ốm, có bạn đoán cụ bò mất cái
gìđó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi để hỏi han
ông cụ)
+ ( Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân
hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ)
- HS đọc đoạn 3 và 4, trả lời.
+ ( Cụ bà bò ốm nặng ,đang nằm trong bệnh
viện, rất kh1 qua khỏi).
+ ( Vì ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ/ ng
cảm thấy đỡ cô đơn vì nỗi buồn được chia sẻ…)

- HS đọc đoạn 5, trả lời.
+ ( HS chọn tự do và giải thích vì sao chọn tên
ấy )
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn và cả bài .
-HSG đọc lại cả bài 1 lần .
MÔN : KỂ CHUYỆN

Các em nhỏ và cụ già
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HSKG : kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một
bạn nhỏ.
II/ Chuẩn bò:
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm cũ: Các em nhỏ và
cụ già.
2/ Bài mới.
* Hoạt động1; Hướng dẫn kể
chuyện.(5’)
-GV nêu nhiệm vụ: Các em
tưởng tượng mình là bạn nhỏ
trong chuyện và nhập vai
bạn để kể lại một đoạn của
câu chuyện.
- GV: Các em chú ý
chọn vai nào thì
phải kể đúng vai
của bạn đó.
* Hoạt động2: HS thực
hành kể chuyện.(10’)
Giáo dục: Kể chuyện cần có
tính tự nhiên, mạnh dạn.
3/ Củng cố.
+ Câu chuyện muốn nói với
em điều gì?
4/ Nhận xét – Dặn dò:

Về tập kể chuyện cho
người thân nghe. Đọc
trước bài “ Tiếng ru”
- HS đọc bài một lượt
- HSG kể thử đoạn 1.
- HS phân vai kể từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm kể trước lớp.
- 2 HSKvà G nối tiếp nhau kể toàn bộ
câu chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét bạn kể đúng vai và tự
nhiên nhất- khen.
+ ( Con người phải quan tâm, giúp đơ nhau .)

Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
MÔN : CHÍNH TẢ( nghe viết)
Các em nhỏ và bà cụ già
I/ Mục tiêu;
- Nghe – Viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2/b tìm các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc
uông có nghóa.
- HS TB,Y : nhìn sách viết.
II/ Chuẩn bò: Gv. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2/64.
HS đọc bài, rút từ khó.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ n đònh.
2/ Kiểm cũ: Trận bóng dưới
lòng đường.
3/ Bài mới:

* Hoạt động1: Luyện viết
bảng con.(8’)
- Gv đọc .
+ Đoạnvăn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài
viết hoa?
+Lời ông cụ viết với dấu câu
nào?
* Hoạt động2: Viết vào vở.
(15’)
- Hỗ trợ : GV đọc , đánh vần
tiếng khó cho HS viết bài.
- Giáo dục : Trình bày sạch
- HS viết bảng con: Nhoẻn miệng cười,hèn
nhát.
- 2 HS đọc .
+ ( Có 7 câu)
+ ( Các chữ đầu câu).
+ ( Dấu 2 chấm, xuống dòng , gạch đầu
dòng)
 Rút từ khó: Ngừng lại, nghẹn ngào, xe
buýt, buồn, bệnh viện,…
-HS viết bài vào vở- bắt lỗi.
sẽ, viết đúng chính tả.
* Hoạt động3: Làm bài tập.
(8’)
-Bài tập2/64: HS lam bài vào
sách+ bảng phụ:
4/ Củng cố:
5/ Nhận xét – Dặn dò: Về

sửa lỗi chính tả.Đọc, rút từ
khóbài “ Tiếng ru”.
b.HSG,K:buồn, buồng, chuông.
…………………………………………………………………………………………………………….
MÔN : TẬP ĐỌC
Tiếng ru
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng,rành mạch,bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình
cảm,ngắt nghỉ hợp lý.
- Hiểu ý nghóa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương
anh em,bạn bè,đồng chí.(trả lời được các câu hỏi trong
SGK;thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- HSKG thuộc cả bài thơ.
- HSTB,Y đọc đúng tiếng, từ trả lời các câu hỏi dễ.
- Giáo dục: Yêu thương bạn bè cùng lớp.
II/ Chuẩn bò: Gv.Khổ thơ hướng dẫn nghỉ hơi.
HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm cũ: Các em nhỏ và cụ
già.
2/ Bài mới.
* Hoạt động1: Luyện đọc tiếng
khó(9’).
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện,
trả lời câu hỏi số 1,2/63.
- HS nối tiếp nhau đọc dòng thơ – khổ thơ.
- HSG đọc toàn bài. Nội dung “
Con người sống giữa cộng đồng
phải yêu thương anh em, đồng

chí, bạn bè”
* Hoạt động2 : Luyện đọc, tìm
hiểu bài(13’)
+ Câu1/65; HSTB,Y trả lời.
- Con ong,con cá,con chim yêu
những gì?
+ Câu2/65: HSK,G trả lời.
- Hãy nêu cách hiểu của em về
mỗi câu thơ trong khổ thơ 2.
+ Câu3/65:HSK trả lời
- Vì sao núi không nên chê đất
thấp,biển không nên chê sông
nhỏ?
+ Câu4/65: HSG trả lời.
- Câu lục bát nào trong khổ thơ
1 nói lên ý chính của cả bài
thơ?
- Giáo dục: Yêu thương bạn bè
cùng lớp.
* Hoạt động3 : luyện đọc lại.
(10’)
-GV xóa bảng dần.
3/ Củng cố:
4/ Nhận xét _Dặn dò: Về học
thuộc bài thơ. Đọc lại các bài
tập dọc đã học để chuẩn bò
 Rút từ luyện đọc: Mật, mùa vàng, nhân
gian, đốm lửa, …
- Hướng dẫn nghỉ hơi giữa các dòng
thơ.

- HS đọc khổ thơ1,trả lời.
+ ( Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt,giúp
ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá
mới bơi lội được, mới sống được . Không có
nước cá sẽ chết.Con chim yêu trời vì có bầu
trời cao rộng , chim mới thả sức tung cánh hót
ca, bay lượn)
- HS đọc khổ 2.
+ ( Một thân lúa cín không làm nên mùa lúa
chín… Một người không phải cả loài người.
Sống một mình giống như một đốm lửa tàn
lụi…)
- HS đọc khổ cuối bài thơ.
+ ( Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất
bvồi mà cao. Biển không chê sông nhỏvì
biển có nước của muôn dòng sông mà đầy).
+ ( Con người muốn sống con ơi/ Phải yêu
đồng chí, yêu ngừơi anh em).
- HS đồng thanh, cá nhân đọc thuộc lòng bài
thơ.
kiểm tra.

………………………………………………………………………………………………
MÔN : TOÁN
TIẾT 37 :Giảm đi một số lần
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải
toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vò với giảm đi một số lần.
- HSTB,Ylàm được các bài tập giảm một số đi nhiều lần.

- Hỗ trợ đặc biệt: Hướng dẫn áp dụng ghi nhớ để làm bài tập.
- Bài tập 1,2,3.
II/ Chuẩn bò: GV. Bảng phụ để làm bài tập số2/37.
HS. Bài tập1/34.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Kiểm cũ; Luyện tập.
2/ Bài mới :
* Hoạt động1: Hướng dẫn
thực hiện.
- GV đính mô hình các
con gà
+ Hàng trên có bao nhiêu con
gà?
+ Hàng dưới so với hàng trên
thì số con gà như thế nào ?
- GV chốt:
- GV đính đoạn thẳng AB và
CD.
+ Đoạn thẳng AB dài bao
- HS đọc bảng chia 7,5 HS.
+ ( Có 6 con gà)
+( Hàng trên giảm đi 3 lần thì có số con gà ở
hàng dưới )
 Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được
số con gà ở hàng dưới.
+ ( AB 8cm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×