Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giao an du tuan 5-6 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.83 KB, 35 trang )

Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
Tuần 5:
Th hai, ngaứy20 thaựng 9 naờm 2010
Ngày soạn : 17/9/2010 - Ngày dạy :206/9/2010 ,Lớp : 4B
Chào cờ
Toán
Tiết 21 : Luyện tập
I.Mục tiêu
- Giúp HS: - Củng cố về các ngày trong các tháng của năm
- Biết năm thờng có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dung dạy học
- GV: Bảng phụ, nội dung BT 1. HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1.GV yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nhắc lại những tháng nào có 30 ngày,
những tháng nào có 31 ngày, tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu năm thờng và năm nhuận cách tính năm th-
ờng và năm nhuận
Bài 2.Yêu cầu HS làm vở
- Gọi HS nhận xét, giảI thích cách đổi
Bài 3. Yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang
Trung đại phá quân Thanh đến nay
- Phần b làm tơng tự
Bài 4. Gọi HS đọc bài
Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài


3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học. - Hớng dẫn bài sau.
HS nối nhau TL
HS nhắc lại
HS nhắc lại cách tính
Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng,
HS nối nhau làm miệng
HS nêu cách tính
HS làm bảng con
1 HS đọc bài
Lớp làm vở
Mỹ thuật
( Giáo viên chuyên dạy )

83
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ
côi. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm đợc những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca
ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giói thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) luyện đọc
- Yêu cầu HS nối nhau đọc 3 lợt
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH:
+ Nhà vua tìm cách nào để tìm ngời trung thực?
+ Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm không? Vì sao?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi ngời?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi nghe Chôm nói?
- GV chuyển đoạn
+ Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2,3,4
- Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài
+ Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc
- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo nhóm
3. tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn Cb cho giò sau.
HS đọc theo trình tự

Đọc thầm và nối nhau TLCH
HS nhắc lại ý 1
1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm
và TLCH
1 HS đọc
HSTL
HS đọc thâm đoạn 4
HS TL
HS nhắc lại ý 2
HS đọc nội dung chính
4 HS nối nhau đọc
HS nêu cách đọc
2 nhóm
lịch sử
Bài 5 : Nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phơng Bắc
I. Mục tiêu
Sau bài học HS nêu đợc:
- Thời gian nợc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc là từ năm 179 TCN
đến năm 938
- Một số chính sách áp bức bóc lột của các trieeuf đại phong kiến phơng Bắc
đối với nhân dân ta
84
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- Nhân dân ta không chịu khuất phục , liên tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lợc, giữ gìn nền văn hoá dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu thảo luận( Nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài

2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến ph-
ơng Bắc đói với nhân dân ta
- GV yêu cầu HS đọc từ Sau khi Triệu Đà thôn tínhluật pháp của ngời
Hán
+ Sau khi thôn tính đợc nớc ta, các triều đại phong kiến phơng Bắc đã thi
hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Tìm sự khác biệt về tình hình nớc ta về chủ
quyền, về kinh tế, về văn hoá trớc và sau khi bị các triều đại phong kiến ph-
ơng Bắc đô hộ( GV treo bảng phụ)
- Gọi 1 nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận
- GV kết luận hoạt động 1
* Hoạt động 2:Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phơng
Bắc
- GV phát phiếu học tập cho HS
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng thông kê
+ Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi
nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phơng Bắc?
+ Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
+ Cuộc khởi nghĩa nào đã két thúc hơn 1000 năm đô hhộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nớc ta?
+ Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc nói lên điều gì?
3. Tổng két dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học
-HS đọc SGK
Tim hiểu trả lời
HS đọc Sgk
-Liệt kê các cuộc khởi nghĩa

Đọc mục ghi nhớ
Th ba, ngaứy 21 thaựng 9 naờm 2010
Ngày soạn : 18/9/2010 - Ngày dạy : 21/9/2010 ,Lớp : 4B
Toán
Tiết 22 : Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ và đề toán a,b, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình
cộng
a) Bài toán 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán
+ Có bao nhiêu lít dầu tất cả?
2 HS đọc
HSTL
85
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu
lít dầu?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải
- GV giới thiệu: 5 đợc gọi là số TB cộng của 4 và 6
+ Can thứ nhất có 4 lít dầu, can thứ 2 có 6 lít dầu, vậy TB
mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
+ Số TB cộng của 4 và 6 là bao nhiêu?

+ Nêu cách tìm số TB cộng của 4 và 6?
- GV kết luận
b)Bài toán 2: Gọi Hs đọc bài toán
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu hỏi của bài toán nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS : + Số 25, 27, 32 có TB cộng
là bao nhiêu?
+ Nêu cách tìm số TB cộng của 25, 27, 32?
+ Hãy vận dụng và tìm số TB cộng của các số 32, 48, 64, 72?
3. Luyện tập
Bài 1. GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm nháp
Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì?
- GV yêu cầu HS làm vở
- Nhận xét, chữa bài
4. Ttổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- BTVN: 3
1 HS lên bảng giải, cả lớp làm nháp
HS TL
2 HS đọc
HSTL
1 HS làm bảng lớp
HSTL
HS nêu
HS tính
4 HS lên bảng
2 HS đọc

HSTL
HS làm vở
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Chính Tả (Nghe - viết)
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn từ Lúc ấy đến ông vua hiền minh trong
bài Những hạt thóc giống
- Làm đúng bài tập chính tả phan biệt tiếng có âm đầu l/n
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đep
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ chép sẵn BT 2a
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nghe- viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Nhà vua chọn ngời nh thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao ngời trung thực là ngời đáng quý?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và viết
bảng con
- Gọi HS dọc các từ vừa tìm đợc
- GV đọc cho HS viết
1 HS đọc
HSTL
HS viết từ khó vào bảng con, 2 HS lên bảng
2 HS đọc các từ vừa tìm đợc
HS viết bài vào vở

86
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- Yêu cầu HS đổi vở chữa lỗi
- GV thu bài chấm
3. Hớng dẫn HS làm BT
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV phát bảng phụ yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét chọn đội thắng
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- VN làm BT 2 vào vở
1 HS đọc
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm treo và đọc kết quả
Khoa học
Bài 9 : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu
- Giúp HS:
- GiảI thich đợc vì sao cần ăn phối hợp các chát béo có ngừôn gốc thực vật và
chất béo có ngừôn gốc động vật
- Nêu đợc ích lợi của muối i- ốt
- Nêu đợc tác hại của thói quen ăn mặn
- HS có ý thức ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình minh hoạ Sgk, su tầm tranh ảnh thực phẩm chứa muối i-ốt
- HS: Su tầm tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài

* Hoạt động 1: Trò chơI : Kể tên các món rán hay xào
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- GV chuyển hoạt động
* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật?
+ Những thức ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất beo thực
vật?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật va chất béo thực vật?
- Gọi 2 HS trình bày ý kiến của nhóm
- GV hớng dẫn lớp nhận xét
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i- ốt và không nên ăm mặn?
- Yeu cầu HS quan sát tranh ảnh và TLCH:
+ Muối i-ốt có tác dụng gì cho con ngời?
GV ghi 1 số ý kiến lên bảng
- Gọi HS đọc phần thứ hai mục Bạn cần biết
- GV ghi ý kiến lên bảng và kết luận
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- CB rau và đồ hộp cho tiết sau
HS cử trọng tài
HS lên bảng ghi tên các món ăn
4 HS TL
HS tiến hành thảo luận nhóm
2 HS trình bày
1 HS đọc
HS trình bày tranh ảnh
HS thảo luận theo cặp đôi
Trình bày ý kiến
1 HS đọc

HS TL
87
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
Kü tht
TiÕt 5 : KHÂU THƯỜNG (Tiết 1.)
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Tranh quy trình khâu thường.
-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi
khâu thườmg.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi,
mặt trái là mũi chỉ lặn.
-GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường:
+Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.
+Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.

-Vậy thế nào là khâu thường?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
-GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
-Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm
vải , kim, cách lên xuống kim.
-Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim.
-GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở
trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.
+Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
+Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh.
88
Vò ThÞ Nơ - Gi¸o viªn trêng tiĨu häc Yªn S¬n
-GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
-GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
-Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
-GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2 cách:
+Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu.
+Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu.
Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu.
-Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp theo ?
-GV hướng dẫn 2 lần thao tác kó thuật khâu mũi thường.
-GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
-GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
-GV lưu ý :
+Khâu từ phải sang trái.
+Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
+Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
-Cho HS đọc ghi nhớ

-GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.
4.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bò các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau.
Thứ t, ngày 22 tháng 9 năm 2010
Ngµy so¹n : 19/9/2010 – Ngµy d¹y : 22/9/2010 ,Líp : 4B
¢m nh¹c
( Gi¸o viªn chuyªn d¹y )
ThĨ dơc
( Gi¸o viªn chuyªn d¹y )
To¸n
TiÕt 23 : Lun tËp
I. Mơc tiªu:
Gióp HS:
- Cđng cè vỊ sè trung b×nh céng, c¸ch t×m sè trung b×nh céng
- RÌn lunmkÜ n¨ng lµm tÝng vµ gi¶I to¸n cã liªn quan
- Gi¸o dơc ý thcs ch¨m chØ häc tËp
II. §å dïng d¹y häc:
89
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
HS: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới hiệu bài
2. H ớng dẫn HS luyện tập
Bài 1. GV yêu cầu HS làm bảng con
- yêu cầu HS giảI thích cách tìm
Bài 2. GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- VG nhận xét chữa bài, củng cố cách tìm só TB cộng

Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề bài
+ CHúng ta phảI tính trung binhà số đo chiều cao của mấy bạn?
- GV yêu cầu HS làm vở, GV chấm chữa bài
Bài 4.ọi 1 HS đọc đề bài
+ Có mấy loại ô tô?
+Mỗi loại có mấy ô tô?
+ 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở đợc bao nhiêu thực phẩm?
+ 4 chiéc ô tô loại 45 tạ chở đợc bao nhiêu tà thực phẩm?
+ Cả công ty chở đợc bao nhiêu tạ thực phẩm?
+ Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực
phẩm?
+ Vậy trung bình mỗi xe chở đợc bao nhiêu tạ thch phẩm?
- Gv yêu cầu HS trình bày lời giải
- Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- BTVN: 5
HS làm bảng con, 2 HS lên bảng,
HS nhận xét nêu cách tìm
1 HS đọc
HS làm nháp
1 HS đọc
HSTL
Làm vở
1 HS dọc bài
HSTL
HS làm vở
Đổi chéo vở, kiểm tra kết quả

Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- Kể lại đợc một câu chuỵen dã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực
- Hiểu đợc ý nghĩa, nội dung câu chuyện
- Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ
- Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chép sẵn đề bài lên bảng
HS: Su tầm chuyện nói về tính trung thực
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, gạch chân các từ quan trọng
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
+ Tính trung thực đợc biểu hiện nh thế nào?
+ Em đọc đợc câu chuyện đó ở đâu?
1 HS đọc
4 HS đọc
HSTL
90
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng
b) kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm , yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3
- Gợi ý cho HS các câu hỏi
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể

- Gọi HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu
- Cho điểm và yêu cầu HS bình chọn HS có câu chuyện hay nhất, hấp
dẫn nhất
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau.
HS đọc thầm
HS kkể theo nhóm bàn
HS thi kể
Nhận xét bạn kể

địa lý
Bài 4 : Trung du Bắc Bộ
I. Mục tiêu
- Biết đợc thế nào là vùng trung du
- Biết và chỉ đợc vị trí của những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ
- Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời ở trung du
Bắc Bộ
- Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lợc đồ, bảng thống kê
- Có ý thức bảo vệ rừng và tíh cực tham gia trồng rừng
II. Đồ dùng dạy học
- GV: BĐ hành chính VN, BĐ Địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh đồi chè
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung giờ học
* Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh Sgk, TLCH:
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng ĐB?
+ Em có nhận xét gì về điỉnh, sờn đồi và cách sắp xếp các đồi của
vùng trung du?

+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy HLS?
- GV nhận xét câu TL của HS và KL
- Yêu cầu HS chỉ trên BĐ các tỉnh có vùng trung du
*Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du
+ Vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây gì?
- GV kết luận và treo tranh H1, H2
+ Hãy nói tên tỉnh , loại cây trồng tơng ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên
BĐ?
+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây CN hay cây CN?
- GV yêu cầu HS quan sát H3, thảo luận theo cặp đôI và nói cho nhau
nghe về quy trình chế biến chè
* hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây CN
+ Hiện nay ở các vùng núi và vùng trung du đang có hiện tợng gì sảy
ra?
HS quan sát và TLCH
2 HS chỉ BĐ
HS quan sát và TL
HS thảo luận nhóm đôi
2 nhóm hỏi và TL
HSTL
91
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
+ Theo em, đất trống đồi trọc sẽ gây hậu quả gì?
- GV kết luận và giới thiệu về việc trồng rừng ở Phú Thọ
+ Em có nhận xét gì về bảng số liệu và ý nghĩa của những số liệu đó?
- GV kết luận
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
HS quan sát bảng số liệu
HS nêu nhận xét.

Th năm, ngaứy 23 thaựng 9 naờm 2010
Ngày soạn : 20/9/2010 Ngày dạy : 23 /9/2010 ,Lớp : 4B
Đạo đức
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1)
I/ Mục tiêu
HS có khả năng :
- Nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về
những vấn đề có liên quan đến trẻ em
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình,
nhà trờng
- Biết tôn trọng ý kiến của ngời khác
II/ Đồ dùng dạy học
-GV: HS: thẻ - GV: một số bức tranh
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1.Khởi động : Trò chơi Diễn tả
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh, yêu cầu
từng HS trong nhóm quan sát bức tranh và nêu nhận xét về bức tranh
đó
- Yêu cầu HS thảo luận ý kiến của cả nhóm về bức tranh đó có giống
nhau không?
- GV kết luận: Mỗi ngời có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng 1 sự
vật
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Câu1, 2 trang 9 Sgk)
- - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về 1 tình huống trong phần đặt vấn đề của Sgk
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu các em không đợc
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em?

- GV kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 1, Sgk)
- GV nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến( BT 2)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thông qua tấm thẻ màu
- GV lần lợt nêu từng ý kiến trong BT 2 , yêu cầu HS chọn và giơ thẻ
- GV yêu cầu HS giảI thích lí do
- Gv kết luận ý kiến đúng
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau
Các nhóm tiến hành thảo luận
HS nêu ý kiến
HS thảo luận nhóm
đại diện từng nhóm trình bày
HS thảo luận theo nhóm đôi
1 số HS trình bày kết quả
92
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
Toán
Tiết 24 : Biểu đồ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Làm quen với biểu đồ tranh vẽ
- Bớc đầu biét cách đọc biểu đồ tranh vẽ
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Biểu đồ Các con của 5 gia đình, nh Sgk

- HS: thớc, bút chì
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. giới thiệu bài
2. Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình
- GV treo biểu đồ Các con của 5 gia đình
- GV giới thiệu: đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình
+ Biểu dồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái cho biết gì?
+ Cột bên phảI cho biết gì?
+ Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
+ Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái?
+ Gia đình cô Lan có mấy con,đó là trai hay gái?
+ Biểu đò cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng?
+ Vậy còn gia đình cô Đào, cô Cúc?
- HS nhắc lại toàn bộ biểu đồ
+ Những gia đình nào chỉ có 1 con trai, 1 con gái?
3. Luyện tâp
Bài 1. GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài
- GV chữa bài
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó?
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thẻ thao? Là những môn nào?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
+ Hai lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy môn? Trong đó họ tham gia
những môn nào?
Bài 2. GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hớng dẫn HS làm vào vở
3. Tổng kết dặn dò

- GV nhận xét giờ học
- VN làm BT2
HS quan sát
HSTL
HS quan sát, làm bài
HSTL
1 HS đọc đề bài
HS làm vở
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điẻm : Trung thực- Tự trọng
- Hiểu đợc nghĩa của các từ ngữ, câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên
- Tìm dợc các từ ngữ cùng nghĩa hoặc tráI nghĩa với các từ thuộc chủ điểm
- Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu
II. đồ dùng dạy học
93
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- GV: Bảng phụ, từ điển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn HS làm BT
BT1. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Phát bảng phụ, yêu cầu các nhóm trao đỏi tìm từ đúng, điền vào
bảng
- Gọi các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận từ đúng
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu cùng nghĩa và trái nghĩa với

trung thực
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôI để tìm đúng
nghĩa của Tự trọng, tra từ điển chọn nghĩa phù hợp
- Gọi HS trình bày
- Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm đợc
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn
- Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh lựa chọn lên bảng
- GV kết luận
- GV hỏi HS về nghĩa của từng câu thành ngữ
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn VN học thuộc các từ, thành ngữ thuộc chủ
đề
2 HS đọc
Hoạt động trong nhóm
Treo bảng phụ, nhận xét
1 HS đọc
Suy nhghĩ và đặt câu
2 HS đọc
Hoạt động theo cặp đôi
Đại diện 2 cặp hỏi và TL
1 HS đọc
Thảo luận nhóm bàn
HS nối nhau TL

Tập đọc
Tiết : Gà Trống và Cáo
I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thẻ hiện đợc tâm trạng và tính cách của các nhân vật
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà
Trống.Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con ngời hãy cảnh giác và thông minh nh Gà Trống, chó
tin những lời nê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa nh Cáo.
- HTL bài thơ - Giáo dục HS cảnh giác
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ - HS : CB bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: - Yêu cầu 3 HS nối nhau đọc ( 3 lợt)
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc Đ1 và TLCH:
+ Tin tức Cáo đa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì?
+ Đoạn 1 cho em biết gì?
- Ghi ý 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
3 HS đọc
1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm ,
TLCH
HS nêu
HS nhắc lại
94
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
+ Thiệt hơn nghĩa là gì?

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- GV ghi ý 2
- Gọi HS đọc đoạn cuối TLCH:
TháI độ của Cáo nh thế nào khi lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, tháI độ của Gà ra sao?
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
+ ý Chính của đoạn cuối bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài , TLCH 4
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài
C) Luyện đọc
- Gọi 3 HS nối nhau đọc bài, lớp theo dõi, nêu cách đọc
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
- Thi đọc phân vai
3. Tổng kết dặn dò
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn VN HTL bài thơ.
1 HS đọc
HS TL
HS nhắc lại
1 HS đọc
H TL
HS nhắc lại nội dung
3 HS đọc, nêu cách đọc
Thi đọc thuộc lòng
Thi đọc phân vai
Tập làm văn
Viết th ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:

- Rèn luyện kĩ năng viết th cho HS
- Viết một lá th có đủ 3 phần: đầu th, phần chính, phần cuối th với nội dung thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn,
bày tỏ tình cảm chân thành
- Giáo dục cho HS thể hiện tình cảm chân thành qua bức th
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bảng phụ chép ghi nhớ
- HS: phong bì
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu đề bài
- Kiểm tra giấy phong bì của HS
- Yêu cầu HS đọc đề bài Sgk
- GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài : Có thể chọn 1 trong 4 đêf bài, lời
lẽ trong th phảI chân thành, viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
thông tin( th không dán)
+ Em chọn viết th cho ai? Viết th với mục đích gì?
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
3 Viết th
- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm 1 số bài
4. Tổng kết dặn dò
Các bàn báo cáo việc CB của nhóm
HS chọn đề bài
HS TL
2 HS nhắc lại
HS làm bài
95
Vũ Thị Nụ - Giáo viên trờng tiểu học Yên Sơn
- GV nhận xét giờ học
- Dăn CB cho giờ sau.

Th sáu, ngaứy 24 thaựng 9 naờm 2010
Ngày soạn : 21/9/2010 Ngày dạy : 24/9/2010 ,Lớp : 4B
Toán
Tiết 25 : Biểu đồ ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Làm quen với biểu đồ hình cột
- Bớc đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Vẽ sẵn biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
- HS: nháp, chì, thớc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu biểu đồ hình cột
- GV kẻ bảng biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là
biểu đồ hình cột. Biểu đồ hình cột
đợc thể hiện bằng các hàng và các cột
+ biểu đồ có mấy cột?
+ Dới chân của các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của các cột ghi gì?
+ Số đợc ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV hớng dẫn HS đọc biểu đồ
3. Luyện tập
Bài 1.GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu diễn cái gì?
- GV hớng dẫn HS TLCH
Bài 2. Gv yêu cầu HS đọc số HS lớp Một của trờng Tiểu học Hoà Bình
trong từng năm học

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV vẽ biểu đồ: + Cột đầu tiên trong biếu đò biểu diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trông, em điền gì vào đó? Vì sao?
+ Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trờng Hoà Bình có 3 lớp Một?
+ Vậy ta điền năm học 2002- 2003 vào chỗ trống dới cột thứ mấy?
- GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại
- GV yêu cầu HS VN làm phần b
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học - BTVN: 2b
HS quan sát
HSTL
HS nghe
HSTL
HS quan sát và TL
HS làm vở
96

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×