Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

số 6 hkI(hai cột đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.84 KB, 95 trang )

Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
Tuần 1 – Tiết 1
NS:24/08/2010
ND:25/08/2010 $1- TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A/Mục tiêu:
-Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một đối tượng

hay

tập hợp.
-Học sinh biết viết và diễn đạt tập hợp bằng lời hoặc bằng ký hiệu
-Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng nhữn cách khác nhau để viết một tập hợp.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ minh hoạ tập hợp
-HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức về các số đã học: 0, 1, 2, …
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
Phút
Hoạt động 1: Các ví dụ
-GV: Cho học sinh quan sàt hình vẽ 1 (Sgk)
-GV?Các đồ vật đặt trên bàn có cùng vị
tríkhông?
-GV? Tất cả học sinh ngồi trong lớp 6A có
phải cùng moọt lớp không?
-GV? Các số 0, 1, 2, 3, 4 đều như thế nào
với 5?
-GV! Các ví dụ trên ta đều gọi là tập hợp:
“tập hợp các đồ vật trên bàn”, “tập hợp học
sinh lơpứ 6A”….
-GV? Ký hiệu tập hợp ?


-HS: Quan sát hình 1 (Sgk)
-HS: (….) Có cùng vị trí
-HS (…..) Có cùng một lớp
-HS(….) đều nhỏ hơn 5
-HS: Chú ý và hình thành khái niệm tập
hợp.
-HS: Lưu ý vấn đề giáo viên nêu.
30
Phút
Hoạt động 2: Cách viết các ký hiệu:
-GV! Giới thiệu cách viết các ký hiệu. Học
sinh có thể tự viết ví dụ và ký hiệu cho tập
hợp.
-GV!Các số 1, 2,3,4,5,6 là các phần tử của
tập hợp A. Vậy tập hợp A có 6 phần tử.
-GV? Vậy tập hợp có những phần tử nào?
-GV! Phần tử 1 thuộc tập hợp A ký hiệu 1

A (cách đọc)
-GV? Vậy các phần tử

tập hợp A, B được
viết và đọc như thế nào?
-GV? Ta thấy chữ cái a có thuộc tập hợp A
không?
-GV? Vậy các phần tử thuộc tập hợp A
(hoặc tập hợp B) ta viết (và đọc) như thế
nào?
-GV! Ta viết các pơhần tử của một tập hợp
bằng cách chỉ tính chất đặc trưng như:A=

-HS: xét ví dụ: A=
{ }
6,5,4,3,2,1
là tập hợp x
*
N

và x < 7
B =
{ }
cba ,,
là tập hợp các chữ cái a,b,c.
-HS: (….) a,b,c.
-HS: nêu cách viết và đọc: 2

A; 3

A ; a

B; b

B (học sinh nêu cách đọc)
-HS: (….) a

A
-HS! Viết: 7

A ; d

B (cách đọc)

-HS: Chú ý cách viết
- HS: Vẽ hình minh hoạ cho tập hợp B:
Số học 6 Trang 1
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
{ }
7;
<∈
xNx
-GV!Ngồi ra ta còn minh hoạ bằng hình vẽ:
-GV? Yêu cầu học sinh minh hoạ bằng hình
vẽ tương tự cho tập hợp B?
-GV? Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày (?
1) và (?2), học sinh còn lại độc lập giải, theo
dõi và sữa sai.
-HS: Làm (?1) có kết quả:
D=
{ }
6,5,4,3,2,1,0
hoặc D =
{ }
7/
<∈
xNx
2

D ; 10

D
-Kết quả (?2): P=
{ }

GRTAHN ,,,,,
12
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho hai học sinh lên bảng trình bày lời
giải hai bài tập 1; 2 (Sgk)
-GV: Nhận xét bài làm
-GV: Gọi 1 học sinh khá trình bày bài 4
(sgk)
-GV: Dặn học sinh về làm bài tập 3 ; 5
(Sgk) và bài 2; 4; 6 (SBT) , xem trước bài
“Tập hợp các số tự nhiên”. Oân lại tia số,
dãy số các số tự nhiên
-HS: Giải bài 1; 2 (Sgk) có kết quả:
1/ A=
{ }
13;12;11;10;9
;12

A ; 16

A
2/ I =
{ }
CHNAOT ;;;;;
-HS: Giải bài 4(Sgk):
A=
{ }
26;15
; B =

{ }
ba;;1
; M=
{ }
but
; H=
{ }
vosachbut ;;

______________________________________________________
Tuần 1 – Tiết 2
NS:24/08/2010
ND:245/08/2010 $2- TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A/Mục tiêu:
-Học sinh được các số tự nhiên, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn
số tự nhiên trên tia số.
-Học sinh phân biệt được tập hợp N và N
*
, Sử dụng tốt ký hiệu “

” và “

”; thứ tự số liền
trước , số liền sau.
-Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ minh hoạ ví dụ, tia số
-HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức lớp 5 về các số tự nhiên.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Số học 6 Trang 2
.5 1
.4 .3
.2 .6
.c
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Tập hợp A là tập hợp có các phần tử
a,b,c,d. Hãy biểu diễn tập hợp bằng hai cách
đã học? Chữ cái x có thuộc tập hơpï A
không? Cách viết như thế nào ?
-GV: Cho học sinh nhận xét.
-HS: Trình bày
A=
{ }
dcba ;;;
A
x

A
15
Phút
Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N
*
.
-GV! Ở tiểu học ta đã biết các số: 0;
1;2;3;4;5… là các số tự nhiên, ký hiệu: N=
{ }

...5;4;3;2;1;0
-GV? Vậy 12 có thuộc tập hợp N không?
-GV: Giới thiệu tia số (Bảng phụ)
-GV: các điểm trên tia số biểu diễn giá trị của
số tự nhiên ( Số tự nhiên a được biểu diễn
trên tia số gọi là điểm a). Tập hợp các số tự
nhiên khác 0 ký hiệu: N
*
.
-GV? Vậy tập hợp N và N
*
khác nhu điều gì?
-GV! 5

N ; 6

N
*
; 0

N
*
-HS: Quan sát, chú ý cách viết ký hiệu
tập hợp N; cách đọc
-HS: 12

N
-HS: Chú ý hình vẽ tia số:
-HS: Chú ý cách biểu diễn số tự nhiên
trên tia số

-HS: Làm quen ký hiệu N
*
=
{ }
...5;4;3;2;1
-HS: (….) giá trị 0 (học sinh so sánh)
-HS! So sánh tập hợp N và N
*
.
15
Phút
Hoạt động 3:Thứ tự trong tập hơpj các số tự
nhiên
-GV? Yêu cầu 1 học sinh đọc mục a) (Sgk).
Sau đó yêu cầu học sinh quan sát tia số (Hình
vẽ trên)
-GV? Số 1 như thế nào với 2 ?
-GV? Số 1 ở vị trí so với số 2 ?
-GV! Cho học sinh đọc mục b) (Sgk), số 2
liền trước số 3, số 7 liền sau số 6.
-GV? Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất?
-GV? Có số tự nhiên nào lớn nhất không? Vì
sao/
-GV! Lưu ý: “Tập hợp các số tự nhiên có vô
số phần tử”
-HS: Đọc và lưu ý mục a) quan sát hình
vẽ tia số
-HS! 1< 2
-HS: 2 ở bên phải số 1, số 1 ở bên trái số
2.

-HS: Chú ý mục b, c (Sgk) và cho ví dụ
số liền trước, số liền sau các số tự nhiên.
-HS: (….) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
-HS: Không có (…..) , Vì bất kỳ số tự
nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau.
Số học 6 Trang 3
c. b.
a. .d
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
10
Phút
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?2) (Sgk)
-GV? Ta có thể kết luận cho bài 2c như thế
nào?
-GV: Dặn học sinh về giải bài tập 8;9;10
(Sgk). Cho học sinh khá làm thêm bai 14
(SBT). Về nhà xem trước bài “Ghi và đọc số
tự nhiên” chuẩn bị cho tiết học sau.
-HS: trình bày (?2)
a/ A=
{ }
15;14;13
b/ B =
{ }
4;3;2;1
c/ C =
{ }
15;14;13
-HS! 2c) không vượt quá : “




________________________________________________________
Tuần 1 – Tiết 3
NS:25/08/2010
ND: 26/08/2010 $3- GHI SỐ TỰ NHIÊN
A/Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân,phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ trong
hệ thập phân mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
-Học sinh biết được cách đọc và viết số La mã không vượt quá 30
-Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn bảng I/trang 9 và bảng số La mã
-HS: Các cách viết và đọc số theo vị trí.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Viết tập hợp N và N
*
. Viết tập hợp các
số tự nhiên không vượt quá 7 bằng 2 cách?
-GV: cho học sinh nhận xét (cho điểm)
-HS: N=
{ }
;.....5;;4;3;2;1;0
,N
*

=
{ }
;.....5;;4;3;2;1
A =
{ }
7/
≤∈
xNx
hoặc A=
{ }
7;6;5;;4;3;2;1;0

20
Phút
Hoạt động 2: Số và chữ số
-GV? Hãy ghi số ba trăm năm mươi mốt và
cho thêm hai ví dụ?
-GV? Mười chữ số để viết các số tự nhiên là
những số nào?
-GV? Các số đã ví dụ, lần lượt có mấy chữ
số?
-GV? Vậy một số tự nhiên có thể có bao
nhiêu chữ số?
-GV! Treo bảng phụ (Hình 9 /Sgk) nhưng
chưa ghi số và nêu ví dụ số 3895.
-GV: Chốt lại: Cần phân biệt số với chữ số,
-HS: Viết 351
Ví dụ : 2715 ; 196
-HS: (…..) 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
-HS: 351 có ba chữ số, 2715 có 4 chữ

số,196 có 3 chữ số.
-HS: (…..) có thể có 1;2;3…. Chũ số.
-HS: Theo dõi các cột và điền vào ô
trống.
Số học 6 Trang 4
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
số chục với chữ số hàng chục, số trăm với
chữ số hàng trăm.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk) -HS: Chú ý phần nhấn mạnh của giáo
viên nêu và đọc chú ý (Sgk)
10
Phút
Hoạt động3: Hệ thập phân
-GV: Giới thiệu hệ thập phân như (Sgk),
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phângiá trị của
mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản
thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của
nó trong số đã cho.
-GV: Cho ví dụ viết 235 thành tổng của các
hàng đơn vị?
-GV? Tương tự viết 555 = ?
-GV! Viết
ba
;
cba
= ?
-GV: Lưu ý:
ba
ký hiệu số tự nhiên có 2 chữ
số,

cba
ký hiệu số tự nhiên có 3 chữ số.
-HS: Viết “Trong hệ thập phân cứ 10
đơn vị ở 1 hàng làm thành 1 đơn vị ở
hàng liền trước nó”.
-HS: Chú ý cách viết:
235 = 200 + 30 + 5
-HS: 555 = 500 + 50 + 5
-HS:
ba
= a.10 + b ;
cba
= a.100 + b.10
+ c
-HS: Chú ý ký hiệu :
ba
;
cba
5
Phút
Hoạt động 4: Chú ý
-GV? Hãy nêu các ký hiệu chữ số La mã đã
học ở lớp 5?
-GV: treo bảng phụ có ghi sẵn 30 chữ số La
mã đầu tiên.
-GV? Cách ghi số ở hệ La mã và hệ thập
phân cách nào thuận tiệ hơn?
-GV: Lưu ý: Giá ttrị của số La mã là tổng các
thành phần của nó và những chữ số ở vị trí
khác nhau vẫn có giá trị bằng nhau.

-HS: (….) I = 1 ; V = 5 ; X =10
-HS: Quan sát cách viêt 30 số tự nhiên
bằng ký hiệu số La mã.
-HS: Cách ghi trong hệ thập phân thuận
tiện hơn.
-HS Chú ý giá trị chữ số La mã và vị trí
chữ số La mã.
5
Phút
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
-GV: Cho học sinh làm tại lớp bài tập 12; 13;
14(Sgk). Học sinh theo dõi và trả lời.
-GV: Dặn học sinh về học bài (Sgk), đọc
thêm (Sgk). Làm bài tập 13; 15 bằng hai
cách; Bài tập cho học sinh khá 24; 28 (SBT).
Yêu cầu xem và chuẩn bị trước bài “Số phần
tử của một tập hợp”.
-HS: Đọc số XIV = 14 ; XXVII = 27
-HS: Trả lời các câu hỏi trong bài tập
- HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn
dò của giáo viên.
Tuần 2 – Tiết 4
NS:1/9/2010
ND: 3/9/2010 $4- SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
A/Mục tiêu:
Số học 6 Trang 5
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
-Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều hoặc vô số phần tử hoặc không có
phần tử nào.
-Hiểu được khái niệm tập hợp con và tập hợp bằng nhau.

-Biết sử dụng ký hiệu tập hợp.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn ví dụ tập hợp và phấn màu
-HS: Dụng cụ học tập, phiếu học tập nhóm.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Ở hệ thập phân, giá trị của một chữ số
trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào?
, Giải bài tập 13b?
-GV?Yêu cầu một học sinh lên giải bài
15(Sgk)
-GV!Chonhận xét, đánh giá và cho điểm.
-HS: Trả lời như (Sgk), giải bài 13b) có
kết quả:
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 +
d
-HS: Giải bài 15 (Sgk) có kết quả:
14 ; 26 ; XXVIII ; XXV
V= VI – I ; VI –V =I ; IV = V –I .
15
Phút
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp
-GV: Đặt vấn đề: Một tập hợp có bao nhiêu
phần tử
-GV: Cho ví dụ A=
{ }

5
; B=
{ }
yx;
; C=
{ }
100;...;4;3;2;1
; N =
{ }
;....3;2;1;0
-GV? Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
GV: Củng cố vấn đề bằng (?1) và (?2). Yêu
cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
-GV; Giới thiệu tập hợp rỗng
-GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk), tổng
quát trong khung và nêu nhận xét.
-HS: Suy nghĩ vần đề giáo viên đặt ra:
Số phần tử của một tập hợp.
-HS: Theo dõi, nhận xét các ví dụ về số
phần tử của mỗi tập hợp.
-HS: Tập hợp A có 1 phần tử; B có 2
phần tử; C có 100 phần tử; N có voô«s
phần tử.
-HS: Thảo luận nhóm (?1), (?2)
Nhóm 1: D =
{ }
0
: một phần tử, E: 2
phần tử, H: 11 phần tử
Nhóm 2:không có số tự nhiên nào mà x

+5 =2
Nên đó là tập hợp rỗng (

)
-HS: Đọc chú ý, nhận xét về số phần tử
của tập hợp, ký hiệu tập hợp rỗng:

.
15
Hoạt động 3: Tập hợp con
-GV: Nêu ví dục cho E =
{ }
yx;
(vẽ hình minh
hoạ) và F =
{ }
dcyx ;;;
-GV? Mọi phần tử có trong tập hợp E có
trong tập hợp F hay không?
-GV: Khẳng định E là tập hợp con của F.
-GV? Vậy khi nào tập hợp A được gọi là tập
hợp con của tập hợp B?
-HS: Quan sát ví dụ và hình vẽ trên bảng
phụ
-HS: (….) đều thuộc tập hợp F.
-HS: Phát biểu tập bợp con (theo Sgk)
-HS: Hai học sinh lần lượt nhắc khái
Số học 6 Trang 6
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
Phút -GV: Hướng dẫn học sinh nắm ký hiệu tập

hợp con
A

B ; B

A ( Hướng dẫn cách đọc Sgk)
-GV: Yêu cầu một học sinh cho ví dụ về tập
hợp con.
-GV: Chốt lại khái niệm tập hợp con, ký
hiệu.
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?3)
-GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
niệm tập hợp con
-HS: chú ý sử dụng ký hiệu
-HS: cho ví dụ: M

A ; M

B vì:
M=
{ }
3;2;1
; A =
{ }
4;3;2;1
và B=
{ }
6;5;4;3;2;1
-HS: Làm (?3) A


B
Ax
∈∀⇔
thì x

B
-HS: Chú ý liên hệ thực tế 1 lớp là tập
hợp con của một trường.
-HS: Tìm hiểu hai tập hợp bằng nhau và
cho ví dụ minh hoạ
10
Phú
t
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
-GV: Cho học sinh làm bài tập 16 (Sgk)
-GV: Lưu ý học sinh: “ Một tập hợp có n
phần tử ta có số tập hợp con là 2
n
-GV: Cho học sinh làm bài 18 ; 20 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nhà học bài theo Sgk;
làm bài tập 17;19 (Sgk), học sinh khá giả
thêm bài 41; 42 (SBT). Chuẩn bị cho tiết
luyện tập
-HS: Giải bài 16(Sgk) có kết quả;
a)
{ }
20
; b)
{ }


; c) Có vô số phần tử
-HS: tự làm bài 18 (Sgk)
-HS: chú ý phần khái niệm về số phần tử
của tập hợp, tập hợp con.
______________________________________________
Tuần 2 – Tiết 5
NS:
ND: LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Luyện tập, củng cố về số phần tử của tập hợp, tập hợp con.Học sinh biết tính số phần tử của
tập hợp các số tự nhiên liên tiếp, các số tự nhiên cách đều.
-Có kỹ năng sử dụng thành thạo các ký hiệu
⊂∉∈
;;
.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn và sử dụng ký hiệu
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số lời giải bài tập mẫu
-HS: Dụng cụ học tập, phiếu học tập nhóm, giải các bài tập (Sgk).
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử? Làm bài tập 17(Sgk)
-HS: (….) Có thể có 1;2;3;4….; vô số
hoặc không có phần tử nào.
Bài tập 17: A =
{ }
20/
≤∈

xNx
Số học 6 Trang 7
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
10
phút -GV! Khi nào ta nói tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B (Bài tập 19 Sgk).
-GV: Cho học sinh nhận xét (GVsửa sai,cho
điểm )
B =
{ }
∅=<<∈
65/ xNx
-HS: (…..) khi các phần tử có trong tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
Bài tập 19: A =
{ }
10/
<∈
xNx
; B=
{ }
ABxNx ⊂⇒<∈ 5/
32
phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh theo dõi đề bài 21
(Sgk). Đây là bai tập yêu cầu tính số phần tử.
-GV! Chốt lại: “ Tập hợp các số tự nhiên từ a
đến b có bao nhiêu phần tử bằng (b –a ) + 1
phần tử

-GV:Yêu cầu học sinh đọc và suy nghỉ cho
bài 22
-GV: Gợi ý: Hai số chẳn (hoặc lẻ) liên tiếp
nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-GV! Chốt lại, nhấn mạnh: “ Hai số chẳn
hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhu hai đơn vị”
-GV: yêu cầu học sinh đọc đề bài 23(Sgk).
Giáo viên nhấn mạnh phần tổng quát: “ Công
thức tính số phần tử của tập hợp các số chẳn
a

b là
(a –b ):2 + 1
-GV: Lưu ý cách trình bày: có dấu () khi viết
a –b : 2 + 1
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 24 (Sgk)
-GV! Chốt lại: “ Không nhầm lẫn các ký hiệu
*
;;; NN
⊂∈
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 25 (Sgk),
thoả luận theo nhóm. Gọi 2 học sinh đại diện
lên bảng viết tập hợp A,B
-GV: Đưa rabài tập cho học sinh khá bài 42
*

(SBT)
-GV: Gợi ý: Bạn Tâm đánh số trang sách từ 1
-HS:Theo dõi và chúý hướng dẫn bài
21(Sgk)

A =
{ }
20;....;10;9;8
; B =
{ }
99....;11;10
-HS:A có 13 phần tử ; B có 90 phần tử.
-HS: Bài 22 (Sgk)
-HS: (…..) 2 đơn vị
-HS! Làm bài tập có kết quả:
C =
{ }
8;6;4;2;0
L =
{ }
19;17;151;13;11
A =
{ }
22;20;18
B =
{ }
31;29;27;25
-HS: Đọc đề bài 23. áp dụng tổng quát
để tính số phần tử:
D=
{ }
99;....;25;23;21
có (96 -21):2+1=
40 p.tử E=
{ }

96;...;36;34;32
có (96 -32):
2+ 1 =33 p.tử
-HS: Đọc đè bài tập 24 (Sgk)
-HS: Lên bảng viết các ký hiệu:
A

N ; B

N ; N
*

N.
-HS: Đọc đề bài 25(Sgk), thảo luận
nhóm:
.Nhóm 1: A =
{
Inđô ; Mianma ; Thái
lan; Việt Nam
}
.
.Nhóm 2: B =
{
Singapo ; Brunây ;
Campuchia
}
.
-HS khá lưu ý bài 42 (SBT)
-HS: Tính số số và tính số chữ số.
-HS: Có 9 số có 1 chữ so,á từ 10


99
có 90 số Vậy 2. 90 = 180 chữ số, và 100
có 3 chữ số. Vậy bạn Tâm phải viết: 9 +
Số học 6 Trang 8
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU

100. bạn phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Cần bao nhiêu số có một chũ số? Cần có bao
nhiêu số có hai chữ số ? Cần có bao nhiêu số
có ba chữ số?
-GV: Tính số chữ số tương ứng rồi tính tổng
các chữ số , suy ra kết quả. (Liên hệ thực tế)
-GV: Thong báo quy ước: “ Tập hợp rỗng là
tập hợp con của mọi tập hợp. Do đó tập hợp
có n phần tử thì có 2
n
tập hợp con”
180 + 3 = 192 chữ số.
-Bài tập thêm: Tất cả các tập hợp con
của tập hợp
{ }
4;2

{ }
2
{ }
4

{ }

4;2


3
phút
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
GV: Nhắc học sinh về giải bài 38 ; 39 (SBT),
xem và chuẩn bị bài “Phép cộng và phép
nhân” cho tiết học sau. Lưu ý liên hệ với kiến
thức đã học ở lớp 5
HS: ghi nhớ một số nhắc nhở và dặn dò
về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ
học sau.
__________________________________________________
Tuần 2 – Tiết 6
NS:
ND: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A/Mục tiêu:
- Nắm vững các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. Biết phát biểu và viết dạng
công thức tổng quát của các tính chất đó.
-Học sinh biết vận dụng các tính chất vào tốn tính nhẩm, nhanh, vận dụng hợp lý các tính chất
phép cộng, nhân để giải tốn.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ
-HS: Dụng cụ học tập, phiếu học tập nhóm.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15
Phút
Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự

nhiên
-GV! Giới thiệu phép cộng và phép nhân
bằng bài tính chu vi hình chữ nhật.
-GV? Qua phép tính ta có tổng quát như thế
nào? a, b, c,d được gọi là các số gì?
-GV! Yêu cầu học sinh viết tổng quát hai
phép tính vào vở.
-GV! Nếu tích các thừa số đều bằng chữ hoặc
chỉ một thừa số bằng sốthì dấu X hay (.) có
thể không ghi vào phép tính.
-GV! Yêu cầu học sinh làm (?1) (Sgk)
-HS: Chu vi hình chữ nhật bằng
(32 + 25).2 = 114 (cm)
-HS: a + b = c (1) ; a.b = d (2)
-HS:Trong (1) a, b gọi là các số hạng, c
là tổng. Trong (2) a, b là các thừa số, d
là tích.
-HS Chú ý viết vào vở
a.b = ab ; 24.x.y = 24xy
-HS: Làm (?1) điền vào ô trống
Số học 6 Trang 9
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Tích một số với 0 = ?
Nếu a.b = 0 thò hoặc a = ?, hoặc b = ?
-GV? Vận dụng vào bài tập 30a (Sgk) ?
-GV? (x -34 ). 15 = 0

x = ?
-HS: làm (?2)

-HS; Tích một số với 0 thì bằng 0
Nếu tích hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất
một thừa số bằng 0 hoặc a = 0, hoặc b
=0.
-HS trả lời bài 30a (Sgk)
-HS: Vì 15

0 nên: x -34 = 0

x =34
15
Phút
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên
-GV? Phép cộng của các số tự nhiên có
những tính chất gì? Hãy phát biểu?
-GV! Cho học sinh tự ghi các tính chát trong
Sgk vào vở
-GV; Yêu cầu học sinh làm (?3)
-GV: Gợi ý: Vận dụng các tính chất để tính
nhanh bằng cách kết hợp, giao hốn, để tổng
các số tròn trăm, tròn chục trước.
-GV? Phép nhâncác số tự nhiên có những
tính chất nào ? Phát biểu?
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?3b)
-GV: Gợi ý: Ta cũng giao hốn, kết hợp các
thừa số để có tích tròn trăm, tròn chục trước.
-GV? Tính chất nào có liên quan cả hai phép
tính cộng và nhân? Phát biểu? Aùp dụng (?
3c)

HS: (…..) Giao hốn, kết hợp , cộng với
0.
-HS: Ghi nhớ các tính chất của phép
cộng
-HS: thực hiện (?3a)
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 +
17=117
-HS: Lưu ý cách vận dụng của giáo viên
-HS: (….) Tính chất giao hốn, kết hợp,
nhân với 1.
-HS: làm bài (?3b):
4. 37 . 25 = (4. 25) .37 = 3700
-HS: (….) Là tính chất giao hốn và kết
hợp.
-HS: Làm (?3c) có kết quả:
87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 8700
15
Phút
Hoạt động 3: Củng có , dặn dò
-GV! Chốt lại: “ Phép nhân và phép cộng có
những tính chất nào giống nhau?”
-GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài 26
(Sgk)
-GV: Cho học sinh hoạt động nhóm bài 27
(Sgk)
-GV: Lưu ý học sinh vận dụng các tính chất
-HS: (…..) Giao hốn và kết hợp
HS:Giải bài 26 (Sgk)
Quãn đường từ Hà nội


Yen bái:
54 + 19 + 82 + 155 (km)
-HS: Làm bài 27 có kết quả
* 86 + 357 + 14 = (86 +14) + 357 = 457
*25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 27000
-HS: lưu ý cách vận dụng các tính chất
giao hốn , kết hợp cho hợp lý
Số học 6 Trang 10
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
và cách trình bày
-GV: Chốt lại: Cần vận dụng các tính chất để
tính nhẩm, tính nhanh các bài tốn và tính tốn
trong thực tế.
-GV: cho bài tập học sinh khá: Bài 54
*
(SBT)
-GV: Gợi ý: tìm chữ số nào trước? Theo thứ
tự như thế nào? Kết quả?
-GV: Dặn học sinh học thuộc và phát biểu
được các tính chất phép cộng, nhân. Bài tập
về nhà: 28; 29 ; 30 (Sgk);
Bài tập cho học sinh khá : Tìm tập hợp x

N
sao cho: a) x + a = a ; b) x + a > a ; c) x + a <
a
Chuẩn bị các bài tập 31

34 cho tiết sau
luyện tập

-Bài học sinh khá: (bài 54
*
)
Tìm * biết:
97*
**
**
+
(Đáp số: 99 + 98 =
197)
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò của giáo
viên, chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần 3 – Tiết 7
NS:
ND: LUYỆN TẬP 1
A/Mục tiêu: (Như SGV)
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ, máy tính bỏ túi
-HS:Các kiến thức trong phép cộng, nhân, máy tính bỏ túi.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10
phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Nêu các tính chất của phép cộng và
phép nhân ( Yêu cầu phát biểu bằng lời) và
áp dụng: Tìm x biết (x – 15).5 = 5
-GV? Như vậy tương tự em hãy tính nhanh:
8.5.125.4.25 = ?
-HS: Nêu tính cất giao hốn và kết hợp

Aùp dụng: (x – 15) .5 = 5

x – 15 = 1

x=16
-HS: Vận dụng tính giao hốn và kết hợp:
(8. 125). (4. 25) . 5 = 500000
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV? Trong bài tập 31/ Tr17 ta áp dụngtính
chất gì để tính nhanh?
GV! Vậy ta áp dụng các tính chất để có kết
quả tròn trăm,tròn chục…
-GV? Ta nhận thấy tổng số đầu và cuối
-HS Làm bài 31 (Sgk)
-HS: Aùp dụng tính chất giao hốn và kết
hợp:
a) 135 + 360 + 65+ 40
Số học 6 Trang 11
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
30
Phút
bằng ? Tổng các cặp còn lại? Kết quả như thế
nào?
-GV! Chốt lại: Phương pháp tính tổng các số
tự nhiên liên tiếp ta có thể theo quy tắc: “
Lấy số đầu cộng số cuối , nhân với số số
hạng rồi chia 2.
-GV: Kể về nhà tốn học Gaus (Đức).
-GV!Aùp dụng: Xem “ Có thể em chưa biét)
vào bài tập 32 (Sgk)

-GV? Hãy tính tổng?
-GV: yêu cầu học sinh thực hiện bài 33
(Sgk). Trong dãy số 1;1;2;3;5;8;… mỗi số (từ
số III) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy
viết tiếp 4 số liền sau?
-GV? Hướng dẫn học sinh sử dụngmáy tính
bỏ túi thực hiện các phép tính trong bài 34
(Sgk)
-GV!Cho bài tập mở rộng: (Bài 58- SBT),
giới thiệu tích của n thừa số tự nhiên liên tiếp
kể từ 1 gọi là n giai thừa, ký hiệu: n!
n! = 1.2.3……n (n giai thừa)
GV: hãy tính 5! ; 4!; - 3!
(GV: Lưu ý:Ta thực hiện 1.2.3.4 sau đó –
1.2.3)
-GV: Chốt lại: Ta nên vận dụng các tính chất
của phép cộng và phép nhân vào thực hiện
tính tốn.
= (135 = 65) +( 360 + 40) = 600
b) 20 + 21 + 22 + ……+ 29 + 30
= (20 + 30) + ( 21+ 29) + ……+ 25 =
275
-HS: Ghi nhớ cách tính theo quy tắc của
dạng tốn.
-HS: Chú ý , lắng nghe, nhận xét.
-HS: Giải bài 32 (Sgk) có kết quả:
996 + 45 = 996 + (4 + 41) = 1041
-HS: 37 + 198 = ?
= 195 + 3 + 37 = 195 + 40 = 235
-HS: Aùp dụng tính chất đó ta viết được

4 số:
1; 1; 2; 3; 5; 8;13; 21; 34; 55.
-HS: Sư dụng máy tính bỏ túi thực hiên
tính:
Câu c)1534 +235 + 217 = 1986
-HS: Quan sát và chú ý phần giới thiệu,
ký hiệu số n!
-HS: Vận dụng cách tính giáo viên vừa
giới thiệu, thảo luận theo nhóm, trình
bày:
5! = 1. 2.3.4.5 =120; 4!-3! = 1.2.3.4
-1.2.3= 18
-HS: Lưu ý cách vận dụng các tính chất
vào tính tốn.
5
phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh vận dụng vào giải bài 61
(SBT)
-GV: Hướng dãn cho học sinh vận dụng.
-GV: Dặn học sinh về học thuộc các tính chất
cơ bản của phép nhân, vận d ụng vào bài tập
50 đến 55 (SBT), Các bài tập luyện tập 2,
mang máy tính bỏ túi cho giờ học sau.
-HS Giải bài 61 9SBT) : Cho 37. 3 =
111
a) 37. 12 = 37. 3 . 4 = 444
b) Cho 15873. 7 = 111111

15873. 21 = 15873.7.3 = 333333

-HS: Ghi nhớ một số dặn dò của giáo
viên
_________________________________________________________
Số học 6 Trang 12
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
Tuần 3 – Tiết 8
NS:
ND: LUYỆN TẬP 2
A/Mục tiêu: (Như tiết 7- SGV)
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ, máy tính bỏ túi
-HS:Các kiến thức trong phép cộng, nhân, máy tính bỏ túi.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10
Phút
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
-GV? Hãy nêu qui tắc tính số phần tử của
tập hợ các số tự nhiên từ a đến b và qui tắc
tính toỏng các số tự nhiên liên tiếp từ a đến
b?
Aùp dụng: Tính tổng: 100 + 101+ …..+ 200?
-GV: Nhận xét và cho điểm học sinh.
-HS: Nêu công thức tính số phần tử của
tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến
b là:
b – a + 1 (số phần tử)
-Công thức tinh tổng (a +b). số hạng: 2
Từ 100 đến 200 có 200 – 100 + 1 (số
hạng). Vậy tổng đã cho là:

(100+200).101: 2 =15150
20
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài tập 35/Tr
19(Sgk)
-GV? Không tính kết quả thực hiện theo yêu
cầu của đề, ta có kết luận như thế nào ?
-GV! Yêu cầu học sinh giải bài 36 (Sgk)
GV: Gợi ý, thực hiện:45. 6 = 45.2.3
=(45.2).3= 270
-GV: Nhận xét và phân tích bài tốn cho học
sinh trung bình, yếu tiếp thu.
-GV: Cho học sinh lên bảng trình bày bài 37
(Sgk)
GV: Gợi ý: a ( b – c ) = ? Ta áp dụng các tính
chất nào để tính nhẩm 16. 19 = ?
-GV? 35. 98 = ?
-GV: Chốt lại: Ta có thể phân tích 1 thừa số
thành tổng ( hoặc hiệu) của hai số, trong đó
một số tròn chục, tròn trăm, để tính.
-GV Cho vận dụngvào giải bài 38 (sử
dụngMTBT)
-HS: Giải bài 35 (Sgk) có kết quả:
Các tích bằng nhau là:
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
-HS: Bài 36 (Sgk) có kết quả:
15.4 = 15.2.2 = (15.2).2 = 60
34.11 = (30 + 4).11= 330 + 44 = 374.

-HS: Làm bài 37 (Sgk)
-HS: a(b –c ) = ab – ac
-HS: 16.19 = 16(20 – 1) = 320 – 16 =
304
-HS: 35.98=35.(100 – 2) = 35.100–
35.2=3430
-HS: Lưu ý mục đích tách thừa số trong
khi tính tốn.
-HS: Sử dụng máy tính bỏ túi để có kết
quả bài 38 (Sgk)
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Số học 6 Trang 13
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
15
Phút
-GV? Trong bài 39 (Sgk) khi thực hiện phép
tính, ta có nhân xét gì?
-GV: Bài 40 (Sgk)
-GV?
ab
bằng tổng số ngày trong 2 tuần
bằng ?
-GV? và
cd
= 2
ab
= ?
-GV? Vậy
abcd
=?

-GV: Tốn nâng cao cho học sinh khá:
Bài 56(SBT), gợi ý:
Đặt
ab
.101 . Vậy xác định dạng của tích như
thế nào?
-GV: Dặn học sinh ôn tập lại các tính chất và
phép tính đã học, em trước bài “Phép trừ-
Phép chia”. Lưu ý điều kiện, tổng quát phép
chia hết và chia có dư.
-HS: (…..) Sáu chữ số có trong tất cả các
tích đều có trong thừa số 142857
-HS: (…..)
ab
= 2.7 = 14
-HS:
cd
= 2
ab
= 2.14 = 28
-HS:
abcd
= 1428
Vậy năm ra đời của Bình Ngô Đại
Cáolà1428
-HS(Khá): giải bài 56 (SBT):
ab
.101
bằng:


abab
ab
ab
ab
0
101
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò
của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.

_____________________________________________________________
Tuần 3 – Tiết 9
NS:
ND: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A/Mục tiêu: (Như SGV)
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ, phấn màu
-HS:Các kiến thức trong phép trừ, phép chia số tự nhiên ở tiểu học.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài tập
-GV: Kiểm tra bài tập cho về nhà của học
sinh.
-GV: Giới thiệu bài như (Sgk)
-HS: Đem vở bài tập để giáo viên kiểm
tra
-HS: lắng nghe giới thiệu vào bài học
17
Hoạt động 2; phép trừ và điều kiện phép

trừ hai số tự nhiên.
-GV? a = b + c

a – b – c ; a,b,c trong
phép trừ gọi là gì?
-GV: Cho ví dụ hai số tự nhiên 5 và 7 có
số tự nhiên x nào để 5 + x = 7 không?
-GV? Có số tự nhiên x nào để 8 + x = 8
HS: (….) a là số bị trừ, b là số trừ, c là
hiệu số
-HS: Có số tự nhiên x để 5 + x = 7(Vì 5+
2=7)
Số học 6 Trang 14
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
Phút không?
-GV! Lưu ý: Tổng luôn lớn hơn hoặc bằng
số hạng.
-GV Nêu tổng quát (Sgk)
-GV: Treo bảng phụ, cho học sinh biết
cách tìm hiệu nhờ tia số
-GV! Củng cố bởi (?1) (Sgk)
-GV? Điều kiện để có a – b ?
-GV: Chốt lại: Phép trừ c ác số tự nhiên
thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ.
-HS: (….) Không có số tự nhiên x (Vì x

0, x

N: 8 + x > 7)

-HS: Đọc tổng quát (Sgk)
-HS: làm (?1) (Sgk): a – a = 0 ; a – 0 = a
-HS: (….) a

b
-HS: Lưu ý điều kiện có hiệu a – b là a

b
16
Phút
Hoạt động 3: Phép chia hết ,ø phép chia
có dư
-GV? Cho hai số tự nhiên 12 và 3 có số tự
nhiên x nào mà
a) 3.x = 12 không?
b) 5.x = 12 không?
-GV! a

N , b

N; b

0. nếu có x

N sao
cho b.x = a thì ta nói a

b và ta có phép
chia hết
a


b = x
-GV? Vậy khi nào ta có phép chia hết? a: b
=c (a ,b, c gọi là gì?)
-GV: Củng cố bằng (?2) (Sgk)
-GV: Xét hai phép chia: 12 : 3 và 14 : 3 ta
có nhận xét như thế nào?
-GV? còn kết quả nào khác không?
-GV? Vậy khi nào ta có phép chia hết,
phép chia có dư?
-GV: Cho học sinh tự viết tổng quát vào
vở.
-HS: Có số tự nhiên mà 3.x = 12 (Vì 3.4
=12), không có số tự nhiên x mà x.5 =
12.
-HS: Đọc tổng quát mục 2 (Sgk)
-HS: Để có phép chia hết thì a : b = c và
c.b = a trong đó a là số bị chia, b là số
chia, c là thương số.
-HS: làm (?2) (Sgk)
0.a = 0 (a

0); a: a =1 (a

0) ; a.1 = a
-HS: (….) 12

3 ; 14 không chia hết cho
3
-HS: Kết quả trên là duy nhất

-HS: Nêu tổng quát (như Sgk) và ghi vào

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Chốt lại: Trong phép chia khi số chia
bằng 0 thì không có kết quả. Chưa có kết
quả khi trong phép chia mà số dư > số chia
( còn chia được) và đó là phép chia có dư
khi số dư khác 0.
-GV: Cho học sinh làm bài tập 43 (Sgk),
(liên hệ thực tế)
-HS: lưu ý nhận biết phép chia có số chia
bằng 0 ( Không có kết quả), Phép chia
khi số dư khác 0
-HS: (…) Kết quả là: Quả bí nặng 1,4Kg
-Bài 44 (Sgk)
Số học 6 Trang 15
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
10
Phút
-GV: Giải bài 44 (Sgk) củng cố quan hệ
trong phép chia và phép trừ.
-GV: gợi ý: x là số gì?

x = ? Ta có trực
tiếp tìm x được không? Suy ra 7x = ? Vậy
x = ?
-GV: Bài tập cho học sinh khá: Chứng
minh rằng “ Ba số tự nhiên liên tiếp bất kỳ
luôn có một số chia hết cho 3”
-GV: dặn học sinh về học và hiểu phần

tổng quát trong bài, làm các bài tập 41

45 (Sgk), học sinh khá làm thêm bài 73,74
(SBT),; Oân tập kỹ bài “ Phép trừ , phép
chia” giờ học sau luyện tập.
-HS: x : 13 = 41
(…) x là số bị chia

x = 41. 13 =533
• 7x – 8 = 713

7x = 713 + 8


x =721:7=103
-HS: lưu ý một số hưpớng dẫn và dặn dò
của giáo viên.
Tuần 4 – Tiết 10
NS:
ND: LUYỆN TẬP 1
A/Mục tiêu: (Như SGV)
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ, máy tính bỏ túi
-HS:Các kiến thức trong phép trừ, phép chia,giải các bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
-GV? Cho hai số tự nhiên, khi nào ta có

phép trừ a – b = x?
Aùp dụng: Tìm x biết: x – 12 = 262 ?
-GV: Ta lưu ý tóm tắt: a – b = x (a

b)
-HS: Trả lơi khái niệm phép trừ (Sgk) Và
tính:
x – 12 = 262
x = 262 + 12 = 274
-HS: lưu ý: Số bị trừ = Số trừ + Hiệu
Số trừ = Số bị trù - Hiệu
Hoạt động 2; Luyện tập
-GV? Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
47 (Sgk). Để tìm x ta tìm giá trị số nào ?
-GV: Gợi ý: x – 35 = ?

số bị trừ? Và x
= ?
-GV? tương tự tìm x trong bài c) ta tìm số
nào ? x + 61 = ?

x = ?
-HS: Bài 47 (Sgk)
-HS: (…) Ta tìm được số bị trừ:
(x – 35) – 120 = 0
* x – 35 = 10 hay x = 120 + 35

x =
155
-HS: (….) Ta tìm số trừ: 156 – (x +610

=82
Số học 6 Trang 16
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
35
Phút
-GV: Chốt lại:
* Cách tìm số bị trừ?
* Cách tìm số trừ?
* Ta tìm số trong ngoặc truớc ( nếu có x)
và cách tìm tổng, số hạng.
-GV: nâng cao, bài 47b,d. Trường hợp bài
tốn không có dấu ngoặc thì ta sư dụng tính
chất giao hốn, kết hợp của phép cộng.
-GV: Yêu cầu học sinh tính nhẩm bài 48/
Tr24
-GV: Gợi ý: ta thêm, bớt trong các số hạng
như thế nào cho hợp lý.
-GV? Tính 44 + 121 = ?
-GV: Chốt lại: ta nên sử dụng tính chất làm
tròn trăm, tròn chục để tính nhẩm nhanh.
Vì tổng hai số hạng không đổi khi thêm số
hạng này và bớt số hạng kia cùng 1 số tự
nhiên.
-GV: yêu cầu học sinh thực hiện bài 49
(Sgk). Thực hiện cách phân tích, thêm,
bớt, ta có thể vận dụng như thế nào cho
hợp lý?
-GV: hướng dẫn cho học sinh sử dụng
MTBT thực hiện bài tập 50 (Sgk)
-GV: treo bảng phụ có kẻ ô vuông bài 51

(Sgk) cho học sinh thảo luận nhóm, lên
điền vào ô trống.
-GV: liên hệ thực tế (Ví dụ)
* x + 61 = 156 – 82

x =74
-HS: (…) = Số trừ + Hiệu và (…)Số bị
trừ -Hiệu
-HS: Bài 47b, d
15 + y + 16 = 42
y + (15 + 16) = 42
y = 42 – 31
y = 11
-HS: tính nhẩm bài 48 (Sgk)
35 + 98 = ( 35 – 2) + ( 98 = 2) = 33 +100
=133
-HS:44+ 121=(44+1)=(121- 1)= 45 +
120 =165
-HS: chú ý cách tính bằng phương pháp
thêm , bớt ở các số hạng trong tổng
-Bài tập 49 (Sgk)
-HS: tính nhẩm:
a)321 – 96 = (321 + 4) –(96 +4) = 225
b)1354 -997 =(1354+ 3) –(997+ 3) = 357
-HS: Dùng MTBT tính để có kết quả bài
50 (Sgk)
-HS: thảo luận nhóm, điền vào ô trống có
4 9 2
3 5 7
8 1 6

3
Phút
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-GV: Chốt lại điều kiện để có phép trừ a –
b là gì? Phép trừ là phép tính ngược của
phép tốn cộng vì sao?
-GV: dặn học sinh ôn tập lại phép trừ,
phép chia, tập tính nhẩm bằng cách đã học.
BTVN: giải các bài tập cho luyện tập 2.
-HS: (…) Điều kiện là a

b
-HS: (…) Vì a – b = x thì a = b + x
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên
chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp
_______________________________________________________
Số học 6 Trang 17
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
Tuần 4 – Tiết 11
NS:
ND: LUYỆN TẬP 2 + KIỂM TRA 15’
A/Mục tiêu: (Như SGV tiết 10)
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ, máy tính bỏ túi, phấn màu
-HS:Các kiến thức trong phép trừ, phép chia,giải các bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
30
Phút
Hoạt động1: Luyện tập

-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài
tập52/Tr25
-GV: Hướng dẫn: Ta nên nhân thừa số này
(50) và chia thừa số kia (14) như thế nào
để tính nhanh?
-GV? Tương tự tính 2100 : 50
-GV: chốt lại: Khi tính nhẩm chia 2 số tự
nhiên ta có thể nhân thừa số này, chia thừa
số kia với cùng một số sao cho xuất hiện
thừa số tròn trăm, tròn chục…
-GV: gợi ý: Aùp dụng: (a+b): c = a: c + b:
c
-GV: Cho học sinh đọc đề bài 53 (Sgk) ,
tóm tắt
-GV? Nếu với 21000đ chỉ mua một loai thì
được bao nhiêu quyển?
-GV? Thực hiện phép tính gì?
-Bài tập: 14.50 =?
-HS: (….) Nhân 50 với 2 và chia 14 cho
2 để tròn trăm, tròn chục.
14.50 = (14: 2).(50.2) = 700
-HS: 2100: 50 = (2100.2): (50.20) = 42
-HS: Vận dụng:
* 1400 : 25 = (1400.4): (25.4)
=5600:100=56
* 132 : 12 = (120 + 12): 12 = 10 + 1 = 11
* 96 : 8 = (80 + 16) .8= 80: 8 + 16: 8 =
12
-HS Tóm tắt bài 53 (Sgk):
Loại 1: 2000

đ
/ quyển = ?
Loại 2: 1500
đ
/ quyển
-HS: (…) 21000 : 2000 = 10 dư 100
21000 : 1500 = 14
Vậy mua được 10 quyển vở loại 1 hoặc
mua được 14 vở loại 2
15
Phút
Hoạt động 2; Kiểm tra 15’
-GV: Cho đề bài kiểm tra 15’ (Học sinh
không chép đề)
ĐỀ BÀI:
1) Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị
trừ, số trừ cùng một số: 247 – 93
2) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số
này, chia thừa số kia cùng một số :
28.25
3) Tìm x biết 135 + 6x = 165
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
1) 247 – 93 = (247+ 7) – (93 +7)
= 254 – 100 = 154 (2,5
điểm)
2) 28.25 = (28 : 4). (25. 4)
= 7.100 = 700
(2,5điểm)
3) Tìm x: 135 + 6x = 165
6x = 165 – 135 = 30

Số học 6 Trang 18
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
4) Tìm các số tự nhiên a biết rằng khi
chia a cho 3 có thương là 8?
-GV: Lưu ý học sinh trình bày tốt bài 4 đạt
2 điểm
-GV: Dặn học sinh về giải bài tập 77; 78;
85 (SBT) và chuẩn bị bài “Luỹ thừa với số
mũ…”
x = 30 : 6
vậy x = 5 (3
điểm)
4) a = 8.3 + r (0
3≤≤ r
)
Với r = 0 thì a = 8.3 = 24
r =1 thì a =8.3 + 1 = 25
r =2 thì a = 8.3 + 2 = 26
Các số a là 24; 25; 26 (2
điểm)
Tuần 4 – Tiết 12
NS:
ND: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
A/Mục tiêu: (Như SGV)
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ,công thức
-HS: Oân tập kiến thức trong phép nhân các thừ số có số hạng giống nhau.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

13
phút
Hoạt động 1; Lũy thừa với số mũ tự
nhiên
-GV: Giới thiệu cách viết gọn 2.2.2.2 = 2
4
;
a.a.a.a.a = a
5
-GV: Nêu cách đọc (Cho học sinh đọc lại)
và 2
4
; a
5
gọi là các lũy thừa.
-GV: Nêu tổng quát: a
n
=
 
sothuan
aaa .......
-GV: a gọi là cơ số, n là số mũ (lưu ý cách
viét số mũ cho học sinh)
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?1)
-GV Thuyết trình chú ý 1, 2
-GV? a
1
= ? (GV Nhấn mạnh a
1
= a)

-HS: Lưu ý các tích. Xem có mấy thừa
số, mỗi thừa số có giá trị như thế nào
( Thừa số bằng nhau)
-HS: Đọc lại 2
4
là “ hai lũy thừa bốn”; a
5

là “ a lũy thừ 5”.
-HS: lưu ý tổng quát : a
n
=
 
sothuan
aaa .......
-HS: làm (?1) (Sgk)
-HS: Lưu ý quy ước : a
1
= a
25
Phút
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ
số
-GV: a
m
. a
n
= a
m + n
-GV? Vận dụng viết ticáh của hai lũy thừa

cùng cơ số sau thành một lũy thừa.
-GV: Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời
công thức: a
m
. a
n
= ?
-GV? Cho x
3
. x
2
=?
-GV: Gợi ý: Cơ số là chữ nào? Viết như
thế nào? Số mũ là những số nào? Thực
-HS: Phân tích được
 
sothuam
aaa .......
x
 
sothuan
aaa .......
=a
m+n
-HS: Aùp dụng
2
3
.2
2
= 2

3+2
= 2
5
; a
4
.a
3
= a
4+3
= a
7
-HS: khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta
giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với
nhau
Số học 6 Trang 19
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
hiện phép tính gì?
-GV: cho học sinh đọc chú ý (Sgk)
-HS: x
3
.x
2
= x
3+2
= x
5
-HS: (….) Cơ số giữ nguyên, cộng các số
mũ với nhau
-HS: Đọc chú ý (Sgk)
7

Phút
Hoạt động 3; Củng cố, dặn dò
-GV Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Vận dụng vào bài tập tìm số tự nhiên
x, biết: x
2
= 25 ; x
3
= 27
-GV: Chốt lại: a
n
là lũy thừa, a là cơ số, n
là số mũ
-GV: Nhấn mạnh: a
m
.a
n
= a
m + n
-GV: Dặn học sinh nắm khái niệm và
công thức,làm các bài tập57

60(Sgk).chuẩn bị Ltập
-HS: Thực hiệ (?2) có x
5
.x
4
= x
9
; a

4
. a =
a
5
-HS: x
2
= 25

x =5 ; x
3
= 27

x = 3
-HS: phân tích được cơ số cho biết được
giá trị của mỗi thừa số bằng nhau, số mũ
cho biết số lượng các thừa số đó.
-HS: Ghi nhớ a
m
.a
n
= a
m + n
-HS: Lưu ý một số huướng dãn và dặn
dò của giáo viên, chuẩn bị cho giờ luyện
tập.
Tuần 5 – Tiết 13
NS:
ND: LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu: (Như SGV)
B/Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số bài giải mẫu và công thức.
-HS: Oân tập kiến thức trong lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số giải bài
tập về nhà C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Luỹ thừa bậc n của a là gì? a gọi là
gì? n gọi là gì?
-GV? Hãy viết công thức nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số? a
1
=?
-GV: Cho học sinh nhận xét (Cho điểm)
-HS: Nêu định nghĩa như (Sgk): a
n
với a
gọi là cơ số, n gọi là số mũ
-HS: a
m
.a
n
= a
m+n
; a
1
= a
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV? Cho học sinh thảo luận nhóm bài 61
(Sgk)

-GV? Có những số có nhiều cách viết duới
dạng luy xthừa.
-GV! Lưu ý: Bình phương của một số tự
nhiên chỉ có thể tận cùng bằng: 0;1;4;5;6;9
-GV:Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ bài
62 (Sgk)
-HS: Bài 61 (Sgk)
+Các số sau là luỹ thừa của một số tự
nhiên: 16; 64;81;100.
-HS: Lưu ý số tận cùng của số tự nhiên
bình phương.
-HS: Giải bài 62 (Sgk)
-HS: Trình bày: tính 10
2
= 100; 10
3
=
1000; 10
4
= 10000; 10
5
= 100000.
Số học 6 Trang 20
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
35
Phút
-GV: Gợi ý: Aùp dụng luỹ thừa
-GV? Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ
thừa và số chữ số 0 trong kết quả?
-GV? Vậy trong câu b) có kết quả như thế

nào?
-GV: yêu cầu học sinh trả lời bài 63 (Sgk)
-GV? Khi nội dung sai, sửa lại thế nào cho
đúng? (Học sinh sửa cho nội dung bị điền
dấu x vào ô sai)
-GV: Cho học sinh trả lời kết quả cho bài
tập 64 (Sgk)
-GV: Hướng dẫn cho học sinh tính và so
sánh bài 65 (Sgk)
-GV! Gợi ý: Cho học sinh thảo luận theo
nhóm bài 66 (Sgk), lưu ý số chữ số 1 trong
mỗi số.
-GV! Bài tập (SBT): Dùng luỹ thừa viết
gọn:
600…..0 tấn = ? (21 chữ số 0)
50…..0 = ? (15 chữ số 0)
-GV: Lưu ý: Viết dưới dạng luỹ thừa cơ số
10.
-HS: Nhận xét (…) bằng nhau
-HS: 1000 = 10
3
; 1000000 = 10
6
; 1 tỉ =
10
9
;
 
sochu12
0.....100

= 10
12
.
-Bài 63 (Sgk): Điền dấu và sữa sai
Nội dung Đúng Sai
a)2
3
.2
2
= 2
6
= 2
5
X
b)2
3
.2
2
= 2
5
X
c)5
4
.5 = 5
4
= 5
6
X
HS: 2
3

.2
2
.2
4
= 2
9
; x. x
5
= x
6
-
HS: So sánh trong bài 65 (Sgk)
a)2
3
< 3
2
; b) 2
4
= 4
2
; c) 2
5
> 5
2
; d) 2
10
>
100
-HS: Dự đốn bài 66 (Sgk)
Biết 11

2
=121; 111
2
= 12321

1111
2
=
1234321
-HS:

)021(
0......60
sochu
tấn = 6.10
21
tấn

015
0.....50
sochu
= 5.10
15
5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Chốt lại: Có quy ước
a
1
= a ; a

m
a
n
= a
m+n
-GV: dặn học sinh về cần nắm vững công
thức, các dạng bài tập viết gọn bằng cách
dùng luỹ thừa, lưu ý luỹ thừa của 10. xem
trước bài “ Chia hai luỹ thừa cùng cơ số”
chuẩn bị cho giờ họcï sau.
-HS; Ghi nhớ quy tắc nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn
dò của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học
sau.
___________________________________________________________
Tuần 5 – Tiết 14
NS:
ND: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
A/Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc chia a
m
: a
n
= a
m – n
, so sánh và phân biệt với phép nhân luỹ
thừa, khắc sâu kiến thức
Số học 6 Trang 21
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU

- Học sinh vận dụng tốt quy tắc vào bài tập.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số bài giải mẫu và công thức nhân, chia hai luỹ thừ cùng cơ số..
-HS: Oân tập kiến thức trong phép nhân lũy thừa cùng cơ số và trả lời các (?) trong bài học
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
25
Phút
Hoạt động 1: Đặt vấn đề, ví dụ:
-GV? x
4
. x
3
= ?
-GV? Vậy x
7
: x
4
= ? từ đó ta xét (?1):
5
3
.5
4
= 5
7


5
7
: 5

4
= ?; a
4
.a
5
=a
9

a
9
:a
4
= ?
-GV: Hướng dẫn học sinh vận dụng tính
chất: a.b = c (a,b,c

0)

c : a = b
-GV: Nhấn mạnh : a

0.
-GV? Vậy các ví dụ trên gợi cho ta quy tắc
chia hai luỹ thừa cùng cơ số : a
m
: a
n
với m

n như thế nào? (Nhấn mạnh a


0)
-GV: yêu cầu học sinh diễn đạt quy tắc
bằng lời
-GV: Nhấn mạnh: Chia hai luỹ thừa cùng
cơ số là: Giữ nguyên cơ số, trừ hai số mũ
(Chú ý học sinh: Không phải chia hai số
mũ)
-GV: củng cố bởi bài tập 67 (Sgk)
-GV? Ta đã xét a
m
: a
n
với m

n nếu hai số
mũ bằng nhau thì sao?
Hãy tính: a
m
: a
n
và m = n (a

0)
-GV: Củng cố; Cho học sinh làm (?2)
(Sgk)
-HS: x
4
.x
3

= x
7
-HS: x
7
: x
4
= x
3


5
7
: 5
4
= 5
3

a
9
: a
4
= a
9-4
= a+5 (a

0)
-HS: liên hệ ví dụ để có công thức chia
hai luỹ thừa cùng cơ số: a
m
: a

n
= a
m – n

với m

n và a

0.
-HS: viết tổng quát vào vở
-HS: Lưu ý phép chia hai luỹ thừa cùng
cơ số.
-HS: Ba học sinh lên bảng làm bài tập 67
(Sgk), cả lớp theo dõi
Đáp số: a) 3
4
; b) 10
6
; c) a
5
-HS: a
m
: a
m
= a
0
= 1
5
4
: 5

4
= 5
0
= 1
-HS: Viết quy ươcù: a
0
= 1 (a

0.)
-HS: Lưu ý: a
m
: a
n
= a
m – n

-HS: Làm (?2) (Sgk) có kết quả:
a) 7
8
; x
3
; a
0
10
Phút
Hoạt dộng 2; Chú ý
Viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ
thừa của 10:
-GV? Thông báo nội dung (Sgk), hướng
dẫn học sinh viết 2435

-GV: Củng cố bằng (?3) (Sgk), học sinh
trình bày tương tự
-HS: 2435 = 2000 + 400 + 30 + 5
=2.1000 + 4.100 + 3.10 + 5
=2.10
3
+ 4.10
2
+ 3.10
1
+ 5.10
0
-HS: làm (?3) có đáp số:
538 = 5.10
2
+ 3.10
1
+ 8.10
0
Số học 6 Trang 22
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
-GV: nhận xét
abcd
= a.10
3
+ b.10
2
+ c.10
1
+ d.10

0.
10
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh giải bài tập 68 (Sgk)
-GV? Bài tập 69 (Sgk) có kết quả như thế
nào?
-GV: Cho học sinh trình bày lời giải bài 72
(Sgk) và giới thiệu về số chính phương,
nhấn mạnh: Số chính phương là số bằng
bình phương của một số tự nhiên.
-GV: Nếu còn thời gian cho học sinh khá,
giỏi trình bày bài 102 (SBT)
-GV: Dặn học sinh về nhà học thuộc và
hiểu, áp dụng thành thạo công thức: a
m
: a
n

với m

n và
a

0. bài tập về nhà : 68;72;70 (Sgk) và
bài 99 đến 103 (SBT). Xem bài mới “ Thư
tự thực hiện các phép tính”, các phép tính
ở tiểu học đối với biểu thức không có dấu
ngoặc, hãy vận dụng khái niệm biểu thức
để cho ví dụ, chuẩn bị cho giờ học sau.

-HS: Giải bài 68 (Sgk) đáp số
a) 4 ; c) 64
-HS: bài 69 (Sgk)
a) Đúng ; c) Đúng
-HS: Bài 72 (Sgk)
a) 1
3
+ 2
3
= 1 + 8 = 9 = 3
2
là số chính
phương
b) 1
3
+ 2
3
+ 3
3
= 36 = 6
2
là số chính
phương
-HS: Khá , giỏi trình bày bài 120 (SBT)
có:
a) n =4 ; b) n = 3
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò
của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
Tuần 5 – Tiết 15
NS:

ND: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
A/Mục tiêu: (Như SGV)
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ
-HS: Oân tập kiến thức biểu thức đã học ở tiểu học
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
-GV: Kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
-GV? Hãy cho hai ví dụ về biểu thức em
đã học ở tiểu học?
-GV: Nhân xét và bổ sung
-GV? Viết các dãy tính: 5+ 3; 12 : 6 – 2; 4
2
-HS: Suy nghĩ và cho hai ví dụ tuỳ ý
Số học 6 Trang 23
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
Phút chúng có phải là các biểu thức không?
-GV: Giới thiệu về biểu thức ( Cho 1 học
sinh phát biểu khái niệm biểu thức )
-GV? Vậy một số có phải là một biểu thức
không?
-GV: Trong biểu thức còn có các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
-HS: (….) Đó là các biểu thức
-HS: Các số được nối với nhau bởi dấu
các phép tính làm thành biểu thức.
-HS: (…..) Cũng là biểu thức
-HS: Đọc chú ý (Sgk)

20
Phút
Hoạt động 2; Thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức
-GV: Giới thiệu các trường hợp.
-GV: Aùp dụng cách tính ở tiểu học để
tính:
45 – 12 + 23 = ? ; 120 : 2 . 5 = ?
-GV? Như vậy trong dãy phép tính nếu chỉ
có phép tính cộng, trừ hoặc nhân và chia ta
thực hiện như thế nào?
-GV? Nếu dãy phép tính có các phép tính:
Cộng,trừ ,nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta
thực hiện như thế nào?
-GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo
thứ tự: Luỹ thừa

Nhân

Chia

Cộng

Trừ
-GV: Đối với biểu thức có các dấu ngoặc
ta thực hiện theo sơ đồ sau:
()ngoặc tròn

[ ]
ngoặc vuông


{ }
ngoặc
nhọn.
-GV: Aùp dụng tính giá trị của biểu thức
sau như thế nào?100 :
( )
[ ]
{ }
83552.2
−−
= ?
-GV? Trong ngoặc ( ) có phép tính gì?thực
hiện. Sau đó thực hiện phép tính trong
ngoặc
[ ]
có kết quả bằng ? cuối cùng thực
hiện phép tính trong
{ }
có kết quả như thế
nào?
-HS: Chú ý theo dõi
a) Tìm hiểu đối với biểu thức khôngcó
dấu ngoặc
-HS: 45 – 12 + 23 = 33 + 23 = 56
120 : 2 . 5 = 60 . 5 = 300
-HS (….) ta thực hiện thứ tự từ trái sang
phải
-HS: Tự xem thêm ví dụ (Sgk)
-HS: Chú ý hướng dẫn của giáo viên

Ví dụ: 81 : 3
2
+ 2
2
.4 = 81: 9 + 4.4 =9 +
16= 25
-HS: Rút ra được phương pháp thực hiện
b) Tìm hiểu đối với biểu thức có các dấu
ngoặc
-HS: lưu ý thứ tự thực hiện: ( )

[ ]

{ }
-HS: Chú ý đề bài, nhận dạng biểu thức,
áp dụng theo gợi ý của giáo viên:
= 100 :
[ ]
{ }
27752.2

=100:
{ }
25.2
=100 :
50= 2
-HS: Chú ý cách thực hiện trong phép
tính
15
Phút

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Chốt lại: Cần lưu ý đến dạng của
biểu thuức cụ thể: Biểu thức gồm những
phép tính nào? Coa dấu ngoặc hay không?
-HS: Lưu ý quy tắc thực hiệ tính tóan
Số học 6 Trang 24
Giáo viên:Mã Thành Đồng Trường THCS HỒ TÙNG MẬU
Sau đó áp dụngcác quy tắc thực hiện.
-GV: treo bảng phụ có (?1) (Sgk) , cho học
sinh thảo luận nhóm 2phút. Gọi đại diện 2
nhóm trình bày bài làm của nhóm
-GV: Kiểm tra kết quả và nhận xét bài làm
-GV: treo bảng phụ có (?2) (Sgk)
-GV: Gợi ý: Hướng dẫn cho học sinh thực
hiện.
-GV? Đây có phải là dạng tìm số chưa biết
trong biểu thức không? Thực hiện các
phép biến đổi nào để tìm x?
-GV: liên hệ thực tế: mua dụng cụ học tập,
trả tiền.
-GV: Dặn dò : Học sinh học thuộc nội
dung trong khung, nắm các quy tắc thực
hiện (Sgk) và làm bài tập về nhà: 74,77,78
(Sgk), cho học sinh khá giải thêm bài 111
(SBT), chuẩn bị cho giờ luyện tập, nhớ
mang theo máy tính bỏ túi.
-(?1) thảo luận nhóm 2 phút
+Nhóm1: 6
2
: 4. 3 + 2.5

2
= 36 : 4.3 + 2.
25
= 9.3 + 50 = 77
+ Nhóm 2: 2(5.4
2
– 18) =2(5. 16 – 18)
=2(80 -18 ) = 2. 62
= 124
-HS: Làm (?2) (Sgk):
a) (6x – 39 ): 3 = 201
6x – 39 = 201. 3 = 603
6x = 603 + 39 = 642
x = 642 : 6 =107
b) 23 + 3x = 5
6
: 5
3
23 + 3x = 5
3
23 + 3x = 125
3x = 125 – 23 = 102
x = 120 : 3 = 34
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò
của giáo viên,chuẩn bị chogiờ học sau.
Tuần 6 – Tiết 16
NS:
ND: LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu: (Như SGV)
B/Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ, giải sẵn một số bài tập, máy tính bỏ túi
-HS: Oân tập kiến thức thứ tự thực hiện các phép tính, giải bài tập về nhà ; máy tính bỏ túi
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1; Kiểm tra bài cũ
-GV? Nêu tóm tắt thứ tự thực hiện phép
tính trong biểu thức không có dấu ngoặc?
-GV? Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có dấu ngoặc như thế nào?
-GV? Viết công thức nhân, chia hai luỹ
-HS: Nêu hai ý (a và b ) (Sgk)
+ Luỹ thừa

Nhân ,chia

Cộng, trừ
-HS: Nêu như (Sgk) : ( )

[ ]

{ }
-HS: a
m
.a
n
= a
m + n
(m


n); a
m
: a
n
=a
m –n
(a
Số học 6 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×