Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN KHOA TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 36 trang )

ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ
VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN KHOA TẠI VIỆT NAM
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
Huế, ngày 01 tháng 12 năm 2018


ĐH Y Dược Thái Nguyên
ĐH Y Dược Hải Phòng
ĐH Y Dược Thái Bình

ĐH Y Hà Nội
ĐH Dược Hà Nội
ĐH Y tế Công cộng
Học viện YD học CTVN
Học viện Quân Y
Khoa YD, ĐH QG Hà Nội
Đại học Thăng Long
Đại học Thành Đô (HN)
Đại học Thành Tây (HN)
Đại học Đại Nam (HN)
ĐH Kinh doanh và CN HN

Điều dưỡng Nam Định
ĐH KTYT Hải Dương

Phân hiệu ĐH Y HN (Thanh Hóa)

ĐH Y khoa Vinh

ĐH Y Dược Huế


43 C Ơ S Ở ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
(18 C Ơ S Ở D Â N L ẬP)

Khoa YD, ĐH Tây Nguyên
ĐH Buôn Ma Thuột
ĐH Yersin Đà Lạt

ĐH Công nghệ miền Đông (Đồng Nai)
ĐH Công nghệ Đồng Nai
ĐH Lạc Hồng (Đồng Nai)
ĐH Y Dược Cần Thơ
Đại học Tây Đô (Cần Thơ)
ĐH Nam Cần Thơ
ĐH Võ Trường Toản (Hậu Giang)
Đại học Trà Vinh
ĐH Tân Tạo (Long An)

ĐH KT Y Dược Đà Nẵng
Khoa YD, ĐH Đà Nẵng
Đại học Đông Á (Đà Nẵng)
Đại học Dân lập Duy Tân (Đà Nẵng)

ĐH Y Dược TPHCM
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Khoa Y, ĐH Quốc gia TPHCM
ĐH Nguyễn Tất Thành (TPHCM)
ĐH Quốc tế Hồng Bàng (TPHCM)
ĐH Tôn Đức Thắng (TPHCM)
ĐH Công nghệ TP HCM


ĐH Quốc tế Miền Đông (Bình Dương)


SÔ ́ LƯỢNG SINH VIÊN ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE
TÔT
́ NGHIỆP RA TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2017 (TĂNG 4 LẦN)
25000

20000

15000

10000

5000

0

2006

2007

2008

2009

2010

2011


2012

2013

2014

2015

2016

2017


SÔ ́ L Ư Ợ NG BÁC SĨ TỐT NGHIỆP RA TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2006-2017
(T Ă N G 3 L Ầ N )
10000
9000
8000
7000

6000
5000
4000
3000

2000
1000
0
2006


2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017


THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ Ở VIỆT NAM (1)
1. Về số lượng: gia tăng!




Thuận lợi: Đáp ứng nhu cầu theo xu hướng gia tăng dân số và

nhu cầu của sự phát triển.
Bất cập:








Quy mô: Tăng số lượng các cơ sở đào tạo, không theo quy
hoạch; Các trường ngoài công lập gia tăng số lượng và tuyển
sinh còn cao hơn các trường truyền thống.
Tuyển sinh: Tăng số lượng tuyển sinh các ngành trong khối
ngành sức khoẻ.
Hình thức: chính quy, vừa học vừa làm, liên thông, cử tuyển,
đào tạo theo địa chỉ…

Chất lượng: Trong khi tăng 3 yếu tố (quy mô, tuyển sinh,
hình thức) nhưng chưa kiểm soát được đầu ra?


THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ Ở VIỆT NAM (2)
2. Phân bố:
 Không đồng đều:
 Tỷ lệ Bác sĩ/vạn dân ở một số tỉnh miền núi phía bắc cao
hơn tỷ lệ của cả nước => Chất lượng dịch vụ?;
 Nhân lực có́ năng lực thực sự tập trung ở các bệnh viện
tuyến trên và khu vực kinh tế - xã hội phát triển;
 Thiếu nhân lực phù hợp ở tuyến cơ sở (70% dịch vụ được cung

cấp ở tuyến cơ sở, nhưng 70% phí dịch vụ được chi trả cho
tuyến trên)
 Đã có các giải pháp:
 Chế độ ưu tiên cho các vùng khó khăn (cử tuyển, theo địa
chỉ, liên thông), chế độ lương ưu đãi;
 Chỉ đạo tuyến;
 Luân chuyển từ tuyến trung ương về̀ địa phương để tăng
chất lượng dịch vụ (Đề án 1816);
 Bệnh viện vệ tinh/khu vực: bệnh viện Trung ương cung cấp
dịch vụ tư vấn/chuyển giao kỹ thuật cho địa phương => QUÁ
KHẢ NĂNG CỦA BV.
Sources: * GSO 2016; **Health Stastitic Yearbook 2017, MOH


THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ Ở VIỆT NAM (3)
3. Chất lượng:


Chưa có quy định, đánh giá (thi Quốc gia) về năng lực đạt
được trước khi hành nghề độc lập;



Nhân lực có́ năng lực thực sự tập trung ở các bệnh viện tuyến
trên và khu vực kinh tế - xã hội phát triển => giải pháp cho
nhân lực tuyến cơ sở;



Hệ thống chính sách chưa phân định rõ 2 hướng đào tạo để

hình thành năng lực nghiên cứu (academic) và năng lực hành
nghề (professional) khám, chữa bệnh => đầu ra của chương
trình đào tạo chưa đáp ứng với nhu cầu thực tế!



Chưa được công nhận đúng mức hình thức đào tạo đặc thù của
khối ngành sức khỏe.


ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ VÀ ĐÀO
TẠO CHUYÊN KHOA NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ!


THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (1)
1. Tại các cơ sở đào tạo
Chất lượng thực sự của đội ngũ nhân lực y tế (bác sĩ, dược sĩ, điều
dưỡng…):
 Giáo dục tập trung vào cung cấp kiến thức, chuẩn đầu ra khác nhau.
 Sự phối hợp chưa tốt giữa cơ sở đào tạo và cơ sở thực hành:
 Chưa qui định trách nhiệm và quyền lợi cho các cơ sở (bệnh
viện) thực hành => phụ thuộc vào mối quan hệ giữa lãnh đạo
hai đơn vị => quá nhiều sinh viên đến thực hành ở các bệnh
viện lớn.
 Bệnh viện tự chủ, kinh phí đào tạo thấp => đào tạo thực hành
ảnh hưởng đến hoạt động của bệnh viện và trực tiếp đến an
toàn người bệnh => sinh viên chưa có điều kiện thực hành tốt!
=> Chưa hoàn thiện đầy đủ cơ chế, chính sách để khắc
phục các hạn chế này.



THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (2)


Các cơ sở đào tạo chưa được kiểm định đặc biệt các trường
đại học ngoài công lập và các trường cao đẳng (hiện nay đã và
đang được triển khai).



Khi triển khai các chương trình đào tạo chưa có sự tham gia
thực sự, thường xuyên của các cơ sở thực hành (bệnh viện) =>
sinh viên chủ yếu được các giảng viên nhà trường dạy (chưa
tận dụng tốt các giảng viên thỉnh giảng của bệnh viện) => học
viên thiếu cơ hội thực hành => chưa đáp ứng các yêu cầu về
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRONG ĐÀO
TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (1)
2. Quản lý Nhà nước


Quản lý trong giáo dục (Bộ GD-ĐT & Bộ LĐTBXH) => thiếu
các qui định phù hợp (đặc thù), chưa có tiêu chí kiểm định
riêng chương trình đào tạo khối ngành sức khoẻ, chưa đánh
giá đầu ra cấp quốc gia (cơ sở đào tạo thực hiện); => Chất
lượng đào tạo chưa được thẩm định khách quan (kỳ thi Quốc
gia).




Các trường công lập làm theo mô hình của Pháp/Mỹ =>chất
lượng tạm ổn. Nhiều giảng viên đi học sau đại học ở nước
ngoài và có những bác sĩ chuyên khoa giỏi, nhưng số lượng ít.

- Chứng chỉ hành nghề̀ cho người cung cấp dịch vụ y tế́: cấp 1
lần, trọn đời, không phải thi!


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRONG ĐÀO
TẠO NHÂN LỰC Y TẾ (2)
- Chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa các năng lực nghiên cứu
(academic) và năng lực hành nghề (professional) khám, chữa
bệnh => chỉ có các bằng hàn lâm (ThS, TS) được công nhận ở
cấp quốc gia, dẫn tới:
+ Các chương trình thạc sĩ 2 năm được thiết kế để cung
cấp cả năng lực hành nghề và nghiên cứu (một mũi tên trúng 2
đích) => học viên không được đào tạo tốt ở cả 2 năng lực.

+ Các chương trình chuyên khoa 2 hoặc 3 năm: CKI, CKII
và BSNT nhưng cả 3 chương trình này chưa được kiểm định và
không có sự thống nhất về̀ chuẩn đầu ra giữa các trường. Các học
viên do các trường y dạy, phần đào tạo thực hành chưa được
thiết kế tốt (vai trò của bệnh viện không rõ ràng), vì̀ vậy năng lực
thực hành sau khi ra trường còn hạn chế.


CÁC GIẢI PHÁP CẦN THỰC HIỆN TRONG GIAI

ĐOẠN HIỆN NAY
1.

2.

3.

4.

5.

Làm rõ hai loại năng lực: nghiên cứu và khám, chữa bệnh => chỉ
đào tạo/ học các nội dung cần thiết.
Quy định về cơ chế phối hợp điều kiện đào tạo và thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khoẻ.
Xây dựng và ban hành các chuẩn quốc gia về năng lực cho nhân lực
y tế => cơ sở đào tạo xây dựng chương trình phù hợp.
Chuẩn hóa mô hình đào tạo phù hợp với khung trình độ quốc gia
và hội nhập quốc tế, công nhận đặc thù đào tạo nhân lực y tế.
Kỳ thi quốc gia cho chứng chỉ hành nghề:
- Các chương trình đào tạo chuyên khoa chuẩn mực.
- Phát triển chương trình từ đào tạo thiên về cung cấp kiến thức
thành đào tạo tạo ra năng lực giải quyết được các vấn đề cơ bản.

Tất cả những giải pháp này cần được đưa vào các văn bản qui
phạm pháp luật mới hoặc được lồng ghép vào các qui định
hiện hành.


QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH


Nghị quyết
của Ban
Chấp hành
Trung ương
Đảng (quan
điểm chỉ đạo)

Hiến pháp

<=

Quốc hội

Luật

<=

Quốc hội

Nghị định

<=

Chính phủ

Quyết định

<=


Thủ tướng

Thông tư

<=

Cấp Bộ

Quyết định

<=

cá biệt


CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (1)
1.

Làm rõ hai loại năng lực: nghiên cứu và khám,
chữa bệnh => chỉ đào tạo/ học các nội dung cần
thiết để hành nghề:



Góp ý Bộ GD và ĐT ban hành Thông tư 24/2017/TTBGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV
trình độ đại học; Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10
tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ

theo hướng nghiên cứu, không thực hành lâm sàng;


CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (1)
1

Làm rõ hai loại năng lực: nghiên cứu và khám, chữa bệnh => chỉ đào
tạo/ học các nội dung cần thiết để hành nghề:



Góp ý các dự thảo Luật Giáo dục sửa đổi, Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục Đại học:
Ngày 19 tháng 11 năm 2018, Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XIV đã thông
qua Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học trong đó
có giao Chính phủ quy định về đào tạo chuyên sâu đặc thù trong đó có đào
tạo chuyên khoa đặc thù ngành y tế, cụ thể:
+ Chính phủ quy định trình độ đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc
thù (Khoản 4, Điều 6);

+ Không thực hiện liên kết đào tạo đối với các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe
có cấp chứng chỉ hành nghề (Khoản 2, Điều 37);
+ Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng
cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương
(Khoản
1, Điều 38);
+ Chính phủ ban hành hệ thống văn bằng giáo dục đại học và quy định văn
bằng, chứng chỉ đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù (Khoản



CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (2)
1. Làm rõ hai loại năng lực: nghiên cứu và khám,
chữa bệnh => chỉ đào tạo/ học các nội dung cần
thiết để hành nghề:


Hiện tại Bộ Y tế đã gửi Công văn số 7292/BYT-K2ĐT
ngày 30/11/2018 đề nghị Chính phủ giao Bộ Y tế chủ trì
xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về đào tạo
chuyên khoa đặc thù trong lĩnh vực sức khỏe.


CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (3)
2. Quy định về cơ sở đào tạo và cơ sở thực hành trong đào
tạo thực hành đặc thù khối ngành sức khoẻ:

Chủ trì xây dựng Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào
tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khoẻ: qui định
trách nhiệm và quyền của các cơ sở thực hành, các yêu
cầu của cơ sở thực hành là cơ sở khám, chữa bệnh, cơ chế
phối hợp giữa cơ sở thực hành và cơ sở giáo dục;


CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (4)
3. Chuẩn quốc gia cho cho hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

- Công nhận bằng cấp đặc thù, tương đương: Thông tư 10/2015/TTLTBYT-BNV, Thông tư 26/2015/TTLT-BYT-BNV qui định tiêu chuẩn viên
chức ngành y tế (có sự công nhận tương đương của TS/CKII, ThS/CKI
trong tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức y tế)
- Góp ý xây dựng Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Khung cơ cấu giáo dục quốc dân có quy định
Bộ Y tế chủ trì triển khai khung cơ cấu giáo dục quốc dân trong lĩnh vực
y tế và Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia: xây dựng chuẩn năng lực
nghề nghiệp là cơ sở để xây dựng chuẩn đầu ra; là cơ sở cho xem xét
tương đương (bác sĩ y khoa và ThS. , chuyên khoa và TS).
- Xây dựng trình ban hành Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế có quy định xây dựng và ban hành các điều kiện
bảo đảm chất lượng và chuẩn đầu ra đối với đào tạo chuyên khoa đặc thù
ngành y tế.


CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (5)
4. Kỳ̀ thi quốc gia cho chứng chỉ hành nghề:

- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội
nghị lần thứ sau Ban chấp hành Trung ương khoá XII về tăng cường
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình
hình mới: Xây dựng Đề án thành lập Hội đồng y khoa Quốc
gia (đang chờ Chính phủ phê duyệt).
- Luật khám bệnh, chữa bệnh đang được chỉnh sửa và cập
nhật vào năm 2020 theo hướng sẽ có thi quốc gia và chứng chỉ
y khoa (đang triển khai);



CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ/ ĐANG TRIỂN KHAI
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (6)
4. Kỳ thi quốc gia cho chứng chỉ hành nghề:
- Thí điểm đổi mới chương trình đào tạo:
+ Dự án HPET - Hợp phần 1: Đang thực hiện các gói grant về xây
dựng chương trình đào tạo dựa trên năng lực gồm: 5 trường đổi mới
đào tạo ngành Y khoa, 3 trường đổi mới đào tạo Răng Hàm Mặt, 18
trường đổi mới đào tạo Điều dưỡng.
+ Đào tạo cán bộ quản lý
+ Nâng cao năng lực YTCS thông qua bổ xung kiến thức, kỹ năng
về nguyên lý y học gia đình.
+ Thí điểm đổi mới đào tạo chuyên khoa Ngoại (do HAIVN hỗ trợ
kỹ thuật)
+ Chương trình 9 tháng tiền hành nghề cho điều dưỡng (Dự án
JICA)
+ Ban hành chuẩn năng lực: BS Đa khoa, Điều dưỡng, RHM, Hộ
sinh đang thẩm định chuẩn năng lực Ngoại khoa, Sản phụ khoa.


Chuyên khoa 2
(2 năm)

Tiến sĩ
(3-4 năm)

Y,
Dược,

Thạc sĩ (2 năm)


Đại học
(4-6 năm)

Bác sĩ NT
(3 năm)

Chuyên khoa 1
(2 năm)

Cao đẳng
(3 năm)

Trung cấp
(2 năm)
PTTH (lớp 10-12)

THCS (lớp 6-9)
Tiểu học (lớp 1-5)

Trường nghề

Điều dưỡng

Hệ thực hành nghề nghiệp y
tế

Hệ nghiên
cứu


THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRONG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC Y TẾ


THỰC TRẠNG VỀ ĐÀO TẠO Y KHOA TẠI VIỆT NAM
: Đào tạo lý thuyết ở trường

: Đào tạo thực hành ở bệnh viện

: đào tạo lý thuyết ở trường và
thực hành ở bệnh viện

(∑: 6+5,5 năm)
(∑ : 6+5 năm)

Nghiên cứu sinh
(3 năm)

Làm nghiên cứu

Cấp CCHN
Bác sĩ
(không có
thực hành)

CKI
(2 năm)

CKII
(2 năm)


Làm lâm sàng

Thi đầu vào

CKII
(2 năm)

Làm lâm sàng

Thi đầu vào

(∑ : 6+5 năm)

CKI + “Nội trú”
(3 năm)

Thực hành BV
(18 tháng)

Thạc sĩ
(2 năm)

Thi đầu vào

Medical doctor
(6 years)

Tốt nghiệp Phổ thông TH



MÔ HÌNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NGÀNH Y TẾ

TIẾN SỸ

CKII


THẠC SỸ

CKI, BSNT





BỘ GD ĐT

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC

BSNT: học ngay;
KCB: sau CCHN;
Khác: 12 tháng;
CT: gồm ĐHCK;


QUY CHẾ, TÀI LIỆU VÀ VĂN BẢN QUẢN LÝ HIỆN HÀNH


- Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp I sau đại học (Ban
hành kèm theo Quyết định số 1636/2001/QĐ-BYT ngày
25/5/2001)
- Quy chế đào tạo chuyên khoa cấp II sau đại học (Ban
hành kèm theo Quyết định số 1637/2001/QĐ-BYT ngày
25/5/2001)
-

Quy chế đào tạo bác sĩ nội trú (Ban hành kèm theo
Quyết định số 19/2006/QĐ-BYT ngày 04/7/2006)

-

Các Công văn hướng dẫn về đối tượng dự thi tuyển sinh
CKI, CKII hàng năm của Bộ Y tế và Cục KHCN-ĐT
năm 2016, 2017 và 2018.

-

Thông tư liên tịch số 30/2003/TTLT-BGDĐT-BYT
hướng dẫn việc chuyển đổi giữa các văn bằng và trình
độ đào tạo sau đại học trong lĩnh vực y tế.


×