Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm đạt loại A thành phố: Sử dụng sổ điểm điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.44 KB, 28 trang )

SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

ĐỀ TÀI:
SỬ DỤNG SỔ ĐIỂM ĐIỆN TỬ
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ ĐIỂM
Ở TRƯỜNG THPT TRƯỜNG A
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI:

Sổ ghi tên ghi điểm được Bộ giáo dục quy định chỉ cấp cho mỗi lớp một cuốn
trong một năm học vì vậy việc sử dụng sổ ghi tên ghi điểm được BGH trường THPT
Trường A quy định rất chặt chẽ và giao cho văn phòng nhà trường quản lý. Tuy
nhiên số sổ ghi tên ghi điểm sạch đẹp thu được sau mỗi năm học có thể nói là đếm
trên đầu ngón tay hay rất ”hiếm” bởi việc ghi chép trên sổ ghi tên ghi điểm đòi hỏi
giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn phải thật sự cẩn thận; Thứ tự học sinh trên
sổ ghi tên ghi điểm phải ăn khớp một cách tuyệt đối, việc sao chép phải chính xác
với sổ điểm cá nhân, nếu có nhầm lẫn thì phải sửa chữa đúng quy chế, gạch chéo và
ghi lên góc trên bên trái bằng mực đỏ. Nhà trường đã áp dụng biện pháp trừ thi đua
đối với giáo viên sửa chữa trong sổ ghi tên ghi điểm như một tiêu chi cứng để hạn
chế tình trạng này. Nhưng vô tình tạo áp lực tâm lí nặng nề, sai phạm càng nhiều
hơn. Bên cạnh đó hiện tượng giáo viên ”cấy điểm” theo kiểu ”nhìn mặt cho điểm”
vẫn còn, nhất là khi có đoàn thanh tra cấp trên đến làm việc hoặc đến đợt thi đua mà
giáo viên chưa chấm, trả bài kiểm tra đúng phân phối chương trình.
Sử dụng sổ điểm điện tử là một phương pháp mới trong công tác quản lý được
Bộ giáo dục khuyến khích áp dụng, trường THPT Trường A cũng như các đơn vị
khác cần quan tâm nghiên cứu một cách có hệ thống nhằm nâng cao chất lượng quản
lý sổ ghi tên ghi điểm tại đơn vị mình đáp ứng sự nghiệp phát triển giáo dục của
trường THPT Trường A nói riêng và của ngành Giáo dục và Đào tạo nói chung để
đảm bảo tính chính xác, khoa học, công khai trong quản lý điểm và cho điểm.
Giải pháp của chúng tôi sử dụng chương trình SMAS 2.0 của tập đoàn viễn
thông Viettel để quản lý việc nhập điểm, tính điểm tổng kết cho giáo viên bộ môn,
giáo viên chủ nhiệm và công khai điểm cho học sinh qua đó công tác quản lý điểm


cải thiện đáng kể, hiệu quả cao hơn hẳn. Ngay từ đầu năm học, chúng tôi đã chủ
động tham mưu với hiệu trưởng, đưa ra giải pháp và xây dựng kế hoạch thực hiện
Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 1


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

(Phụ lục 1). Trong học kỳ I chúng tôi đã hướng dẫn và hỗ trợ giáo viên nhập điểm
trên sổ điểm điện tử và tính điểm tổng kết học kỳ một cách tự động trên phầm mềm
sau đó in cho giáo viên vào sổ ghi tên ghi điểm, quá trình trên đã tác động tích cực
tới giáo viên và công tác quản lý điểm của BGH nhà trường.
Được giao nhiệm vụ khai thác & quản lý sổ điểm điện tử vì vậy tôi có nhiều
thuận lợi cho việc nghiên cứu và áp dụng các biện pháp mới nhằm nâng cao chất
lượng quản lý điểm và sổ ghi tên ghi điểm trong nhà trường.
Qua phân tích dữ liệu, tôi nhận thấy tác động việc sử dụng sổ điểm điện tử
đến từng giáo viên là rõ rệt, giáo viên chấp hành việc chấm trả bài đúng phân phối
chương trình được thực hiện tốt hơn. Sổ ghi tên ghi điểm không còn nhiều hiện
tượng sửa chữa, giáo viên không vất vả trong khâu tính điểm, tổng kết điểm cho học
sinh như trước nữa. Tôi hi vọng thông qua kết quả nghiên cứu này có thể khẳng định
việc sử dụng hệ thống sổ điểm điện tử có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng quản lý
điểm và sổ ghi tên ghi điểm của nhà trường.
II. GIỚI THIỆU:

Công tác quản lý điểm ở trường THPT nói chung và ở trường THPT Trường A
nói riêng trong vài năm trở lại đây là một vấn để khó do nhu cầu ngày càng cao đến
từ phụ huynh học sinh và học sinh trong việc đánh giá điểm người học của giáo
viên, việc vào điểm, tổng kết điểm đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối.
Trong những năm gần đây, theo xu thế phát triển của xã hội hiện đại, trường

THPT Trường A đã được trang bị tương đối đầy đủ về hệ thống cơ sở vật chất phục
vụ cho công tác quản lý, nhà trường có hệ thống máy tính được kết nối mạng
Internet tốc độ cao, hệ thống Wi-Fi phủ sóng trên toàn bộ khu vực nhà trường, tuy
nhiên tôi nhận thấy việc tính điểm của giáo viên phần lớn vẫn sử dụng phương pháp
tính thủ công như “san điểm”, sử dụng máy tính bỏ túi để tính, việc tính toán còn
nhiều sai sót, mất nhiều thời gian cho việc thống kê, kiểm tra, đánh giá điểm chưa
thể hiện rõ vai trò của việc ứng dụng CNTT trong công việc.
Chúng tôi nhận thấy, việc sử dụng sổ điểm điện tử có thể kính thích việc đánh giá
điểm của giáo viên đối với học sinh và chất lượng quản lý sổ ghi tên ghi điểm theo
chiều hướng tích cực. Từ đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu và mạnh dạn đề xuất với
Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 2


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

BGH nhà trường triển khai hệ thống sổ điểm điện tử để áp dụng hỗ trợ cho toàn bộ giáo
viên trong nhà trường.
Giải pháp thay thế: Sử dụng chương trình SMAS 2.0 của tập đoàn viễn thông
Viettel nhằm nâng cao chất lượng quản lý số ghi tên ghi điểm tại trường THPT Trường A.
Chúng tôi cũng xin được tiến hành nghiên cứu một cách cụ thể biện pháp sử
dụng hệ thống sổ điểm điện tử và áp dụng vào việc hỗ trợ việc quản lý điểm và sổ
ghi tên ghi điểm trong nhà trường.
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng Sổ điểm điện tử có làm chất lượng quản lý
điểm và sổ ghi tên ghi điểm được tốt hơn không?
Giả thuyết nghiên cứu: Có, Việc sử dụng Sổ điểm điện tử làm chất lượng quản
lý điểm và sổ ghi tên ghi điểm được tốt hơn.
III. PHƯƠNG PHÁP:


1. Khách thể nghiên cứu:
Trường THPT Bạch Đằng là một trong những trường thuộc huyện Thủy
Nguyên - TP. Hải Phòng. Trong những năm gần đây số lớp của nhà trường tuy có
giảm hơn trước từ 33 lớp năm học 2012 – 2013 nhà trường chỉ còn 31 lớp trong năm
học 2013 – 2014 nhưng vẫn là một trong những đơn vị giáo dục có số lượng học
sinh đông nhất trên địa bàn huyện Thủy Nguyên. Để đáp ứng với nhu cầu quản lý
nói chung của nhà trường, nhà trường đã kiện toàn bổ sung hệ thống cơ sở vật chất,
máy tính, máy in, máy phôtô,.. nhằm đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý trong
nhà trường.
Qua thực tế, tôi chọn các đồng chí giáo viên bộ môn làm đối tượng nghiên
cứu và nhận thấy việc chọn giáo viên bộ môn là điển hình có thể nghiên cứu.
2. Thiết kế nghiên cứu:
- Sử dụng thiết kế 1: Kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất.

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 3


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

Bảng 1. Thiết kế nghiên cứu
Kiểm tra
Nhóm

trước tác

Kiểm tra sau

Tác động


tác động

động
Giáo viên

Sử dụng Sổ điểm điện tử tính điểm

O1

O2

và quản lý điểm.

- Danh sách các thành viên trong nhóm nghiên cứu gồm các thành viên thuộc
6 tổ chuyên môn (Phụ lục 2). Tôi đã tiến hành lấy phiếu đánh giá về việc sử dụng
Sổ điểm điện tử đối với giáo viên (Phụ lục 3) đồng thời tiến hành kiểm tra thống kê
các lỗi sai trên sổ ghi tên ghi điểm (Phụ lục 4) lập bảng so sánh kết quả trước và sau
tác động (Phụ lục 5) . Sau đó tính trung bình điểm kết quả khảo sát trước và sau tác
động, lập bảng so sánh trước và sau tác động để làm căn cứ nghiên cứu (Phụ lục 6).
Kết quả cho thấy điểm trung bình của các mục khảo sát trước và sau tác động có
chênh lệnh về hiệu số trung bình giữa khảo sát trước và sau tác động là:
Bảng: So sánh điểm trung bình khảo sát trước và sau tác động
Tổ 1
Sau

Tổ 2
Sau

Sau


Trước

Trước

























TBC

Hiệu số:

77%

30%

83%

38%

81%

33%

78%

23%

79%

27%

78%

46%

Sau

Tổ 6


23%

53%

Sau

Tổ 5

Trước

53%

Trước

Tổ 4

Nội dung

54%

Trước

Tổ 3

50%

Trước

Sau


56%

Từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình là có ý nghĩa.
3. Quy trình nghiên cứu:
* Chuẩn bị cơ sở dữ liệu khởi tạo cho Sổ điểm điện tử:
- Ngay từ đầu năm học chúng tôi đã tạo cơ sở dữ liệu cho Sổ điểm điện tử,
tiến hành lập tài khoản truy cập cho từng giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm,
phân quyền cho từng tài khoản đảm bảo việc truy cập và làm việc trên hệ thống
SMAS 2.0 của từng giáo viên trong nhà trường (Phụ lục 7)
- Tổ chức tập huấn cho giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm trong nhà
trường về việc sử dụng Sổ điểm điện tử. (Phụ lục 8)

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 4


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

* Tiến hành thực nghiệm:
+ Giai đoạn 1: Xây dựng kế hoạch, quy chế sử dụng sổ điểm điện tử (tháng
08/2013); (Phụ lục 1)
+ Giai đoạn 2:
2.1. Khảo sát trước tác động bằng phiếu thống kê (tháng 08/2013) (Phụ lục 3)
2.2. Kiểm tra, thống kê các lỗi sai trên sổ Gọi tên ghi điểm HKI năm học 2012-2013
(Phụ lục 4)
+ Giai đoạn 3: Tổ chức triển khai tập huấn và hướng dẫn việc sử dụng Sổ điểm điện
tử cho giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm (Phụ lục 8)
+ Giai đoạn 4:
4.1. Hỗ trợ giáo viên nhập điểm kiểm tra thường xuyên trên sổ điểm điện tử.

4.2. Kiểm soát việc vào điểm của giáo viên theo từng tổ chuyên môn (Phụ lục 9)
4.2. Thực hiện tính điểm và tổng kết tự động trên Sổ điểm điện tử
4.3. In bảng điểm theo từng môn, lớp cho giáo viên vào điểm trên sổ ghi tên ghi
điểm (Phụ lục 10)
4.4. In bảng tổng kết theo từng lớp cho giáo viên chủ nhiệm vào sổ ghi tên ghi điểm
(Phụ lục 11)
+ Giai đoạn 5: Khảo sát sau tác động
5.1 Lập bảng thống kê lỗi sai trên sổ ghi tên ghi điểm học kỳ I năm học 2013 - 2014.
5.2 Khảo sát sau tác động bằng phiếu thống kê (tháng 12/2014)
+ Giai đoạn 6: Đánh giá kết quả tác động.
4. Đo lường:
Xây dựng bảng thang đo đối với các tổ chuyên môn, tiến hành phỏng vấn
nhanh một số thành viên trong các tổ chuyên môn bằng phiếu hỏi để thu thập thông tin
phản hồi từ các tổ để làm căn cứ nghiên cứu. Tiến hành khảo sát trước và sau tác động
toàn bộ giáo viên để có nhận xét và kết luận thang đo. Thời gian đo áp dụng đối với
mỗi tổ 2 lần, 1 lần trước tác động và 1 lần sau tác động.
Xây dựng bảng so sánh lỗi sai trong sổ ghi tên ghi điểm trước và sau tác động
để có căn cứ đánh giá.
Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 5


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT
BẢNG THANH ĐO
STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN


..................................

Chính
xác

Tiết
kiệm
thời gian

Dễ sử
dụng

Dễ theo
dõi

Hiệu quả

......

.........

...........

.............

..............

.............


Bảng: So sánh lỗi sai trong sổ gọi tên ghi điểm trươc va sau tac đông
Nội
dung

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Tổ 4

Tổ 5

Tổ 6

Trước


Sau


Trước


Sau


Trước



Sau


Trước


Sau


Trước


Sau


Trước


Sau


....

...

...

..


....

...

....

...

....

...

...

...

Lỗi
Hiệu
số:

.......

........

.......

...........

.....


.........

IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ:

Bảng: So sánh điểm trung bình khảo sát trước và sau tác động
Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Tổ 4

Tổ 5

Tổ 6

Nội dung

Trước

Sau

Trước

Sau

Trước

Sau


Trước

Sau

Trước

Sau

Trước

Sau


























TBC

23%

77%

30%

83%

38%

81%

33%

78%

23%

79%

27%


78%

Hiệu số:

54%

53%

53%

46%

50%

56%

Bảng: So sánh lỗi sai trong sổ gọi tên ghi điểm trươc va sau tac đông
Nội
dung
Lỗi
Hiệu
số:

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3


Tổ 4

Tổ 5

Tổ 6

Trước


Sau


Trước


Sau


Trước


Sau


Trước


Sau



Trước


Sau


Trước


Sau


25

4

78

1

10

3

33

4

25


2

5

2

21

77

7

29

23

3

Như vậy ta thấy kết quả của việc tác động vào nhóm nghiên cứu cho thấy sự
chênh lệch giữa ĐTB nhóm nghiên cứu có ý nghĩa rất lớn, tức là chênh lệch kết quả
ĐTB nhóm nghiên cứu sau tác động cao hơn ĐTB nhóm nghiên cứu trước tác động,
như vậy quá trình thay đổi là không xảy ra ngẫu nhiên mà do kết quả của phương
pháp tác động mang lại.
Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 6


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT


Như vậy giả thuyết của đề tài là: “Sử dụng sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất
lượng quản lý điểm và sổ ghi tên ghi điểm ở trường THPT Trường A” đã được kiểm
chứng.
* Hạn chế:
- Về phương pháp nghiên cứu này cần sự tham gia của toàn thể cán bộ giáo viên nên
gặp khó khăn trong việc triển khai đồng bộ đặc biệt là trang bị cho giáo viên kiến
thức để vận hành tốt chương trình SMAS 2.0.
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:

1. Kết luận:
Sử dụng sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm và sổ ghi tên
ghi điểm ở trường THPT Trường A;
2. Khuyến nghị:
* Đối với BGH:
- Tổ chức cung cấp tài liệu và tập huấn cho giáo viên hàng năm.
- Duy trì sử dụng sổ điểm điện tử để quản lý điểm của giáo viên nhà trường được kịp
thời, chính xác, khoa học.
* Đối với giáo viên:
- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao việc ứng dụng CNTT trong nhà
trường, kỹ năng sử dụng máy tính và phần mềm sổ điểm điện tử thành thạo.
Trong thời gian có hạn, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, BGH và các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi
ngày một hoàn thiện hơn góp phần vào việc đổi mới công tác quản lý trong sự
nghiệp Giáo dục và Đào tạo.
Xin chân thành cảm ơn !
Xác nhận của BGH

Ngày 8 tháng 03 năm 2014
Người thực hiện


Đỗ Chí Cường

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 7


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT – Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh
2. Căn cứ công văn số 105/PGD ĐT-GDTrH Vv bổ sung, hướng dẫn sử dụng sổ
gọi tên ghi điểm
3. Luật giáo dục 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2010);
4. Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
5. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT,...;
6. Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 về việc tăng cường sử dụng
văn bản điện tử trong hoạt động cơ quan Nhà nước của Thủ tướng Chính phủ.
7. Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng hệ thống gửi thư điện tử để nâng cao chất
lượng chỉ đạo của Ban lãnh đạo nhà trường của GV. Bùi Văn Hiền (THPT
Trường A – Hải Phòng).

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 8


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT


VII. PHỤ LỤC:

Phụ lục 1:
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG SỔ ĐIỂM ĐIỆN TỬ
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ - CHỈ ĐẠO CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2013-2014
I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Căn cứ Công văn số 776/SGDĐT-GDTrH ngày 20 tháng 09 của Sở GD&ĐT Hải
Phòng về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ THPT năm học 2012-2013;
Để thực hiện thành công các chỉ tiêu chất lượng giáo dục năm 2012-2013 đã đề ra
trong bản kế hoạch phương hướng nhiệm vụ năm học, tôi xây dựng kế hoạch ứng dụng hệ
thống văn bản điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý, chỉ đạo chuyên môn năm học
2012-2013:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho đội ngũ giáo viên, đưa việc ứng dụng CNTT của
trường đi đầu trong khu vực và thành phố;
- Sử dụng hệ thống sổ điểm điện tử giúp công tác quản lý điểm có hiệu quả cao;
II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
- Đ/c Đỗ Hữu Tặng chỉ đạo chung
- Đ/c Bùi Văn Hiền:
- Lập KH tổ chức thực hiện;
- Phụ trách điều hành, hướng dẫn sử dụng sổ điểm điện tử;
- Đ/c Đỗ Chí Cường:
- Nghiên cứu, tập huấn sử dụng chương trình SMAS 2.0
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng chương trình;
- Theo dõi việc vào điểm của giáo viên;
- Bố trí máy tính để giáo viên thực hiện vào điểm điện tử;
- In ấn bảng điểm, báo cáo kết quả.
- Bộ phận giáo vụ:

+ Phụ trách theo dõi việc vào điểm của giáo viên
- Điều hành các tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ nhập điểm trên SMAS 2.0
1. Nguyễn Thúy Quỳnh
Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Tổ 1
Trang 9


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

2. Nguyễn Thị Lý

Tổ 2

3. Vũ Bá Oai

Tổ 3

4. Phạm Thị Huyền

Tổ 4

5. Nguyễn Thúy Linh

Tổ 5

6. Trần Thị Thúy

Tổ 6


III. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Tháng 08/2013: Xây dựng kế hoạch, trình Hiệu trưởng duyện
2. Tháng 09/2013:
- Triển khai kế hoạch đến cán bộ và giáo viên
- Tổ chức lập tài khoản cho CBGV: Bộ phận giáo vụ
- Tổ chức tập huấn và hướng dẫn cho cán bộ, giáo viên: Đ/c Cường
3. Tháng 09/2013 đến hết tháng 12/2013:
- Theo dõi việc nhập điểm của GVBM
- Nhận báo cáo hàng tháng: Đ/c Thủy
- Nhận thông tin khác phản hồi từ giáo viên: Đ/c Hiền và Bộ phận giáo vụ
4. Tháng 01/2013: Đánh giá và kết luận quá trình triển khai
VIII. LẬP BÁO CÁO VÀ TỔNG HỢP:
1. Thu thập những bảng tử liệu: Đ/c Cường
2. Lập bảng tổng hợp và đánh giá mức độ khả thi: Đ/c Hiền
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cac đồng chí trong ban Tổ chức, cac tổ trưởng tổ chuyên môn, giao viên chủ nhiệm, giao viên bộ
môn va bộ phận có liên quan căn cứ kế hoạch triển khai thưc hi ên đạt hiệu quả cao./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- BGH;
- Tổ trưởng chuyên môn;
- Kế toán - tài vụ;
- Lưu VT.

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

(Đã ký)

Đỗ Hữu Tặng


Trang 10


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ
Sử dụng Sổ gọi tên và ghi điểm điện tử
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
Văn bản này quy định về việc sử dụng phần mềm Sổ gọi tên và ghi điểm điện tử
(sau đây gọi tắt là SĐĐT) tại trường THPT Trường A, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng từ năm học 2013-2014.
Điều 2. Trách nhiệm chung của các thành viên tham gia sử dụng SĐĐT.
Tất cả các thành viên tham gia sử dụng SĐĐT cần chú ý bảo mật tài khoản sử dụng,
không nhờ người khác làm thay công việc của mình. Ngoài ra, tùy theo vai trò và trách
nhiệm được phân công phải thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng yêu cầu.
Điều 3. Trách nhiệm của Hiệu trưởng.
3.1. Quản lý tất cả các tài khoản sử dụng phần mềm SĐĐT tại đơn vị, kiểm tra việc
thực hiện các quy định về bảo mật tài khoản.
3.2. Quyết định thời điểm khóa, mở SĐĐT và quy định các thủ tục cập nhật điểm
sau khi khóa sổ.
3.3. Kiểm tra về việc thực hiện quy định về cập nhật điểm số và các thông tin khác
của giáo viên, học sinh vào cơ sở dữ liệu của nhà trường.
3.4. Xét duyệt học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, phải

kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê duyệt kết quả đánh
giá, xếp loại học sinh trong SĐĐT sau khi tất cả giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm
lớp đã nhập đầy đủ nội dung.
3.5. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định
xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị
cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện
quy định này.
Điều 4. Quản trị phần mềm Sổ điểm điện tử của đơn vị.
4.1. Tham mưu cho Hiệu trưởng để đảm bảo các điều kiện vật chất, trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động của phần mềm SĐĐT.
4.2. Quản lý và bảo mật dữ liệu, thường xuyên sao lưu, phòng chống virus.

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 11


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

4.3. Đề nghị bên lập trình cập nhật kịp thời quy chế đánh giá, xếp loại kết quả học
tập của học sinh khi có quyết định thay đổi, điều chỉnh từ các cấp quản lý cấp trên.
4.4. Cập nhật dữ liệu ban đầu vào đầu mỗi năm học hoặc có thay đổi theo sự phân
công của Hiệu trưởng.
4.5. Hướng dẫn giáo viên trong việc sử dụng phần mềm Sổ điểm điện tử.
Điều 5. Trách nhiệm của Giáo viên chủ nhiệm (GVCN).
5.1. Cập nhật danh sách và sơ yếu lý lịch học sinh đầu năm học.
5.2. Cập nhật xếp loại hạnh kiểm học sinh của lớp vào cuối mỗi học kỳ, cả năm.
5.3. Thực hiện chức năng kiểm tra điểm trung bình các môn, xếp loại học lực, danh
hiệu cuối mỗi học kỳ và cả năm.
5.4. Kiểm tra Sổ gọi tên ghi điểm của lớp; giúp hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra

cho điểm theo quy định.
5.5. Thực hiện chức năng: kiểm tra lại các kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và
học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh trên phần mềm. Lập danh sách học sinh đề
nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh được công nhận là học sinh giỏi, học sinh
tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm
trong kỳ nghỉ hè, …
5.6. Theo dõi, kiểm tra và xác nhận trong Sổ gọi tên ghi điểm các nội dung sau đây:
- Kết quả kiểm diện trong năm học;
- Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh;
- Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi, học sinh
tiến tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện lại trong kỳ
nghỉ hè;
- Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh cuối kỳ.
Điều 6. Trách nhiệm của Giáo viên bộ môn (GVBM).
6.1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm theo quy chế của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Trực tiếp nhập điểm học sinh của các lớp mình phụ trách giảng dạy đảm bảo
chính xác, công khai ngay sau khi cho điểm vào sổ điểm cá nhân.
6.2. Thực hiện chức năng kiểm tra điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm
của học sinh do lớp mình phụ trách.
6.3. Thực hiện nhận xét tuần về nề nếp học tập bộ môn do mình trực tiếp giảng dạy.
Điều 7. Quy định về việc ghi điểm, sửa điểm trong SĐĐT.
7.1. GVBM trực tiếp nhập điểm vào SĐĐT. Nếu nhập sai cho phép nhập lại nhưng
phải lưu trữ đầy đủ minh chứng cho những trường hợp đó (Sổ điểm cá nhân, bài kiểm tra
học sinh, xác nhận của lớp đối với điểm miệng).
Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Trang 12


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT


7.2. Trước buổi họp chuyên môn tháng, Lãnh đạo sẽ in nhật kí sửa điểm của GVBM
để kiểm tra, giải trình (nếu có sửa điểm). Hồ sơ giải trình gồm:
(1) Sổ điểm cá nhân;
(2) Bài kiểm tra của học sinh làm minh chứng. Nếu là điểm kiểm tra miệng thì có
học sinh được chữa điểm và một học sinh khác trong lớp ký xác nhận trên bảng kiểm tra
(ghi rõ họ, tên).
Hạn cuối cùng để sửa chữa điểm là 1 tuần lễ trước khi kiểm tra học kỳ.
7.3. Trường hợp bài kiểm tra học kỳ, nếu có sửa chữa điểm do nhập sai cũng theo
quy trình như mục 7.2.
Điều 8. Quy định về quản lý, in, lưu trữ Sổ Gọi tên và Ghi điểm.
+ Sau khi kết thúc học kỳ và năm học, hiệu trưởng ký duyệt, đóng dấu giáp lai, lưu
trữ phiếu điểm học tập của học sinh và sổ gọi tên ghi điểm in tử Sổ điểm điện tử.
Điều 9. Quy định phân công trách nhiệm quản lý SĐĐT.
9.1. Quản lý SĐĐT: Hiệu trưởng.
9.2. Quản trị phần mềm: Trưởng bộ phận giáo vụ.

Quy chế này được xây dựng nhằm thực hiện tốt công tác sử dụng Sổ gọi tên ghi
điểm điện tử của nhà trường./.
Nơi nhận:
- BGH;
- CB, GV, NV nhà trường;
- Lưu VT.

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
ThS. Đỗ Hữu Tặng


Trang 13


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

Phụ lục 2:
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM NGHIÊN CỨU
STT

HỌ VÀ TÊN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49


Đỗ Thiện Duyên
Nguyễn Thuý Quỳnh
Đoàn Thị Duyên
Nguyễn Thị Hằng
Lê Thu Lan
Đoàn Thuý Ngàn
Đinh Thị Ngừng
Nguyễn Thị Nhinh
Lê Thị Nhung
Mạc Thị Mai Thu
Đỗ Thị Thuỷ
Lê Hải Thành
Trần Đình Chất
Vũ Thị Hằng
Trần Thị Hoan
Dương Quốc Huy
Vũ Văn Đức
Đặng Thị Hợi
Nguyễn Thị Lý
Bùi Thị Lý
Vũ Thị Nhung
Đỗ Thị Thuý Vinh
Đỗ Thị Biển
Dương Thị Hằng
Cao Phương Thanh
Nguyễn Thị Thuỷ
Vũ Bá Oai
Hoàng Minh An
Nguyễn Hùng Cường

Tô Công Doanh
Bùi Văn Đoàn
Nguyễn Hà Giang
Nguyễn Hữu Hoan
Nguyễn Thị Hương
Bùi Văn Mạnh
Nguyễn Thị Nga
Dương Doãn Nghĩa
Bùi Thị Hồng Nhung
Trần Thị Thanh Tâm
Phạm Văn Thuấn
Nguyễn Toàn Thắng
Đỗ Ngọc Thuỷ
Phạm Văn Tuân
Phạm Thị Huyền
Lại Thu Huyền
Trần Thị Lý
Lâm Thị Suất
Nguyễn Hữu Thành
Mai Thị Hải Vân

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

CHỨC
VỤ
CTCD
TTCM
GV
TP
GV

GV
GV
GV
GV
GV
GV-cn
GV
GV
TP
GV
GV
GV
GV
TTCM
GV
GV
HP
GV
GV
GV-cn
GV
TTCM
TP
GV
GV
GV
GV
GV
GV
PBT

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
TTCM
GV
GV-cn
GV
GV
GV

MÔN

TỔ

Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn

Ngữ văn
GDCD
GDCD
GDCD
GDCD
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán

Toán
Toán
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2

2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4

Ghi chú


Trang 14


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74

75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91

Hoàng Thị Chắc
Nguyễn Mai Chi
Nguyễn Thu Hà
Vũ Lan Hương
Đoàn Văn Thành
Nguyễn Thanh Thuỷ
Đoàn Thị Tiệp
Dương Mạnh Toản
Vũ Thị Hoàng Liên
Đỗ Thị Linh Trang
Nguyễn Thị Phương
Nguyễn Thị Bình

Trần Thị Nhâm
Nguyễn Thu Phương
Đào Thị Quyết
Đỗ Văn Chiến
Nguyễn T.Thuý Linh
Lê Thị Châu
Nguyễn Thị Hoa
Vũ Thị Quyền
Đỗ Hữu Sơn
Trần Văn Thắng
Phạm Duy Trường
Nguyễn Thị Nhi
Nguyễn Văn Thanh
Mạc Văn Trọng
Trần Thị Thuý
Nguyễn Xuân Du
Nguyễn Đức Khánh
Phạm Thị Hà
Lê Thị Nguyệt Hằng
Bùi Thanh Hương
Trần Mai Hương
Đỗ Thị Lan
Cù Thị Thu Minh
Hoàng Thị Thanh Tâm
Nguyễn Hải Yến
Bùi Văn Hiền
Nguyễn Tất Tiến
Đỗ Chí Cường
Đinh Mai Huyền
Đặng Thị Thuỳ Linh


Thực hiện: Đỗ Chí Cường

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV-cn
GV
GV
TP
TTCM
GV
GV
GV
GV
GV
TP
GV
GV-cn
GV
GV
BTĐ
GV
GV
GV
GV
TTCM

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV-cn
HP
TP
TBTT
GV
GV

Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Công nghệ
Công nghệ
Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học

Sinh học
Công nghệ
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
GDQP
GDQP
GDQP
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Tin học
Tin học
Tin học
Tin học
Tin học

4

4
4
4
4
4
4
4
4
4
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

Trang 15


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

Phụ lục 3:
I. PHIẾU KHẢO SÁT TRƯỚC TÁC ĐỘNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

HỌ VÀ TÊN
Đỗ Thiện Duyên
Nguyễn Thuý Quỳnh
Đoàn Thị Duyên
Nguyễn Thị Hằng
Lê Thu Lan
Đoàn Thuý Ngàn
Đinh Thị Ngừng
Nguyễn Thị Nhinh (HĐ)
Lê Thị Nhung
Mạc Thị Mai Thu
Đỗ Thị Thuỷ
Lê Hải Thành

MÔN
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn


STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Trần Đình Chất
Vũ Thị Hằng
Trần Thị Hoan
Dương Quốc Huy
Vũ Văn Đức
Đặng Thị Hợi
Nguyễn Thị Lý
Bùi Thị Lý

Vũ Thị Nhung
Đỗ Thị Thuý Vinh
Đỗ Thị Biển
Dương Thị Hằng
Cao Phương Thanh
Nguyễn Thị Thuỷ (HĐ)

GDCD
GDCD
GDCD
GDCD
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử

Chính
xác

HỌ VÀ TÊN
Vũ Bá Oai
Hoàng Minh An

Thực hiện: Đỗ Chí Cường


MÔN
Toán
Toán

Dễ sử
dụng

Dễ
theo
dõi

Hiệu
quả

x
X

x
X

X
X

X

X

x


X
X

X
5
42%
Chính
xác

1
8%
Tiết
kiệm
thời
gian
X

X
X
X
X

X
X

X
3
25%
Dễ sử
dụng


2
17%

X
3
25%

Dễ
theo
dõi

Hiệu
quả

X

X

X

x

X

X
X
X
X


X
7
58%

STT
1
2

Tiết
kiệm
thời
gian

Chính
xác

2
17%
Tiết
kiệm
thời
gian
X

4
33%

X
3
25%


X
2
17%

Dễ sử
dụng

Dễ
theo
dõi

Hiệu
quả

X
Trang 16


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17

Nguyễn Hùng Cường
Tô Công Doanh
Bùi Văn Đoàn
Nguyễn Hà Giang (HĐ)
Nguyễn Hữu Hoan
Nguyễn Thị Hương
Bùi Văn Mạnh (HĐ)
Nguyễn Thị Nga
Dương Doãn Nghĩa
Bùi Thị Hồng Nhung
Trần Thị Thanh Tâm
Phạm Văn Thuấn
Nguyễn Toàn Thắng
Đỗ Ngọc Thuỷ
Phạm Văn Tuân

Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán

Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán

X
X
X
X

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16


STT
1
2
3
4

HỌ VÀ TÊN
Phạm Thị Huyền
Lại Thu Huyền (HĐ)
Trần Thị Lý
Lâm Thị Suất
Nguyễn Hữu Thành
Mai Thị Hải Vân (HĐ)
Hoàng Thị Chắc
Nguyễn Mai Chi
Nguyễn Thu Hà
Vũ Lan Hương
Đoàn Văn Thành
Nguyễn Thanh Thuỷ
(HĐ)
Đoàn Thị Tiệp
Dương Mạnh Toản
Vũ Thị Hoàng Liên
Đỗ Thị Linh Trang

HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Phương
Nguyễn Thị Bình
Trần Thị Nhâm

Nguyễn Thu Phương
(HĐ)

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

MÔN
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
CN
CN

MÔN
Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học

X

X

Chính
xác

X

X
x

x
x
X

X
X

X
x

X

X
X
5
42%

STT

X


x
X

X
X

X
X
X
4
33%
Tiết
kiệm
thời
gian
X
X
X

5
42%

X
4
33%

Dễ sử
dụng


Dễ
theo
dõi

X

X
X
X

X
X
X
X
X

X
X
6
50%
Chính
xác

Hiệu
quả

X
X
X


X

X
X

X
X
5
42%

X

X
X

X
X
X

X

X
3
25%
Tiết
kiệm
thời
gian

5

42%

2
17%

X
4
33%

Dễ sử
dụng

Dễ
theo
dõi

Hiệu
quả

X

X

X
X

X
Trang 17



SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Đào Thị Quyết
Đỗ Văn Chiến (HĐ)
Nguyễn T.Thuý Linh
Lê Thị Châu
Nguyễn Thị Hoa
Vũ Thị Quyền
Đỗ Hữu Sơn
Trần Văn Thắng
Phạm Duy Trường
Nguyễn Thị Nhi
Nguyễn Văn Thanh
Mạc Văn Trọng

Sinh học
CN

Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
GDQP
GDQP
GDQP

STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16

Trần Thị Thuý
Nguyễn Xuân Du
Nguyễn Đức Khánh
Phạm Thị Hà
Lê Thị Nguyệt Hằng
Bùi Thanh Hương
Trần Mai Hương
Đỗ Thị Lan
Cù Thị Thu Minh
Hoàng Thị Thanh Tâm
Nguyễn Hải Yến
Bùi Văn Hiền
Nguyễn Tất Tiến
Đỗ Chí Cường
Đinh Mai Huyền
Đặng Thị Thuỳ Linh

T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh

T. Anh
T. Anh
Tin học
Tin học
Tin học
Tin học
Tin học

X
X
X
X

X
X
X

X
X
4
33%
Chính
xác

2
17%
Tiết
kiệm
thời
gian


X
X

X
2
17%
Dễ sử
dụng

Dễ
theo
dõi

X
3
25%
Hiệu
quả

X
X
X

X
X
X

X
X


X
X
3
25%

X

X
X

X

X
X

X

X
5
42%

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

X

2
17%

X

3
25%

X
X
4
33%

X
2
17%

Trang 18


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

II. PHIẾU KHẢO SÁT SAU TÁC ĐỘNG
STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12

Đỗ Thiện Duyên
Nguyễn Thuý Quỳnh
Đoàn Thị Duyên
Nguyễn Thị Hằng
Lê Thu Lan
Đoàn Thuý Ngàn
Đinh Thị Ngừng
Nguyễn Thị Nhinh
Lê Thị Nhung
Mạc Thị Mai Thu
Đỗ Thị Thuỷ
Lê Hải Thành

Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngữ văn

Ngữ văn
Ngữ văn

STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Vũ Thị Hằng
Trần Thị Hoan
Dương Quốc Huy
Vũ Văn Đức
Đặng Thị Hợi
Nguyễn Thị Lý
Bùi Thị Lý

Vũ Thị Nhung
Đỗ Thị Thuý Vinh
Đỗ Thị Biển
Dương Thị Hằng
Cao Phương Thanh
Nguyễn Thị Thuỷ

GDCD
GDCD
GDCD
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Địa lý
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử

STT
1
2
3
4
5
6

HỌ VÀ TÊN

Vũ Bá Oai
Hoàng Minh An
Nguyễn Hùng Cường
Tô Công Doanh
Bùi Văn Đoàn
Nguyễn Hữu Hoan

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

MÔN
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán

Chính
xác
x
x
X
x
x
X
x
X
x
x
X

11
92%
Chính
xác
x
X
X
X
X
x
x
x
X
x
X
x
12
92%
Chính
xác
x
x
x
x
x
x

Tiết
kiệm
thời gian

x
x
x
x
x

Dễ sử
dụng
x
x
x

x
X
x
x
x
10
83%
Tiết
kiệm
thời gian
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x

Dễ
theo
dõi
x
x
x
X
x
x

x
X
6
50%
Dễ sử
dụng
x
X
x
x
x
X
X
X

x
x

X
9
75%
Dễ
theo
dõi
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X

9
69%
Dễ sử
dụng

X
11
85%
Dễ
theo
dõi

x

X
x
X

x
X

x
x
x
x
x
x
x

X

x
x
11
85%
Tiết
kiệm
thời gian
X
x
x

Hiệu
quả


x

x
X
X
10
83%
Hiệu
quả
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
11
85%
Hiệu
quả
x
x
X
x
X

x

Trang 19


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Nguyễn Thị Hương
Bùi Văn Mạnh
Nguyễn Thị Nga
Dương Doãn Nghĩa
Bùi Thị Hồng Nhung
Trần Thị Thanh Tâm
Phạm Văn Thuấn
Nguyễn Toàn Thắng
Đỗ Ngọc Thuỷ
Phạm Văn Tuân

Toán

Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán

STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16

Phạm Thị Huyền
Lại Thu Huyền
Trần Thị Lý
Lâm Thị Suất
Nguyễn Hữu Thành
Mai Thị Hải Vân
Hoàng Thị Chắc
Nguyễn Mai Chi
Nguyễn Thu Hà
Vũ Lan Hương
Đoàn Văn Thành
Nguyễn Thanh Thuỷ
Đoàn Thị Tiệp
Dương Mạnh Toản
Vũ Thị Hoàng Liên
Đỗ Thị Linh Trang

Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học

Hóa học
Hóa học
Hóa học
Hóa học
CN
CN

STT

HỌ VÀ TÊN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nguyễn Thị Phương
Nguyễn Thị Bình
Trần Thị Nhâm
Nguyễn Thu Phương
Đào Thị Quyết
Đỗ Văn Chiến
Nguyễn T.Thuý Linh
Lê Thị Châu

Nguyễn Thị Hoa
Vũ Thị Quyền

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

MÔN
Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học
Sinh học
CN
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục

x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
16
100%
Chính

xác
x
x
X
X
x
X
x
x
X
X
x
x
X
X
14
88%
Chính
xác
x
x
x
x
x
x
x
x
X

X

x
X
x
x
x
x
X
13
81%
Tiết
kiệm
thời gian
X
x
X
X
x
x
X
X
x
X
x
x
x
13
81%
Tiết
kiệm
thời gian

x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

X
x
x
x
x
x

x
X
x
x
10
63%
Dễ sử
dụng

x
X

X
10
63%
Dễ
theo
dõi
X
X
X
x

x
X
X
X
X
x
x

X
x
x
x
x
x
X


x
10
63%
Dễ sử
dụng

11
69%
Dễ
theo
dõi
X

X

x
x
x

X
x
x
x
X
x
x

x
x
x

x
x
x
x
x
X
X
16
100%
Hiệu
quả
x
X
X
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
X
14
88%
Hiệu
quả
x

X
x
x
x
x
x
x
x

Trang 20


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

11
12
13
14
15
16

Đỗ Hữu Sơn
Trần Văn Thắng
Phạm Duy Trường
Nguyễn Thị Nhi
Nguyễn Văn Thanh
Mạc Văn Trọng

Thể dục
Thể dục

Thể dục
GDQP
GDQP
GDQP

x
x
x
x
X
X
15
94%
Chính
xác

STT

HỌ VÀ TÊN

MÔN

1
2
3
4
5
6
7
8

9

Trần Thị Thuý
Nguyễn Xuân Du
Nguyễn Đức Khánh
Phạm Thị Hà
Lê Thị Nguyệt Hằng
Bùi Thanh Hương
Trần Mai Hương
Đỗ Thị Lan
Cù Thị Thu Minh
Hoàng Thị Thanh
Tâm
Nguyễn Hải Yến
Bùi Văn Hiền
Nguyễn Tất Tiến
Đỗ Chí Cường
Đinh Mai Huyền
Đặng Thị Thuỳ Linh

T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh


x
x
X
X

T. Anh
T. Anh
Tin học
Tin học
Tin học
Tin học
Tin học

x
x
x
x
x
X

10
11
12
13
14
15
16

X
X

x
x

14
88%

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

x
x
x
x
x
14
88%
Tiết
kiệm
thời gian
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x

x

x
X
7
44%
Dễ sử
dụng
x
x
x
x
x
x
x

X
X
13
81%
Dễ
theo
dõi

x
X
x
X
X


X

X
x
x
x
x
13
81%

x
x
x

x

x
X
12
75%

X
X
8
50%

X
x
x
x

X
14
88%
Hiệu
quả
x
X
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
15
94%

Trang 21


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

Phụ lục 4
I. PHIẾU KHẢO SÁT LỖI SAI TRÊN SỔ GTGĐ TRƯỚC TÁC ĐỘNG

Stt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.

30.
31.
32.
33.

Sổ
GTGĐ
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10
B11
C1
C2

C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
Cộng

Sử

GDCD

1

1

Công
nghệ

Hóa

Toán

GDQP

1

1
1
2

1

Vật


Văn

Sinh

Địa

Thể
dục

Anh

1
1

1

1
2
3

1


1
6
9

1
2

1

1
3
1
4

6
6

2

12
4
6
6

3

6
1
1


1
3

1
10
2
1
3

1
1

1
1

3

5

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

2

28

10

3


1
3

25

2
1

13
5
3
9
12

16

70

3
1
1

6

5

Trang 22


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT


II. PHIẾU KHẢO SÁT LỖI SAI TRÊN SỔ GTGĐ SAU TÁC ĐỘNG
Stt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.

28.
29.
30.
31.
32.
33.

Sổ
GTGĐ
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10
B11

C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
Cộng

Sử

GDCD

Công
nghệ

Hóa

Toán

GDQP

Vật



Văn

Sinh

Địa

Thể
dục

Anh

0

0

0

1
1

2

1
1

1
1
1

1


1
1

1
2

1

1
1

0

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

2

1

3

1

4

4

1


Trang 23


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

Phụ lục 5:
BẢNG SO SÁNH LỖI SAI TRÊN SỔ GTGĐ TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG
Nội
dung

Lỗi

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Tổ 4

Tổ 5

Tổ 6

Trước


Sau



Trước


Sau


Trước


Sau


Trước


Sau


Trước


Sau


Trước


Sau



25

4

78

1

10

3

33

4

25

2

5

2

Hiệu
số:

21

77


7

29

23

3

Phụ lục 6:
BẢNG SO SÁNH TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG
Tổ 1
Nội dung

Tổ 2

Tổ 3

Trước

Sau

Trước

Sau

Trước










Tổ 4

Tổ 5

Tổ 6

Sau

Trước

Sau

Trước

Sau

Trước

Sau


















50%

88%

33%

94%

42%

88%

Chính xác
Tiết kiệm
thời gian

42%


92%

58%

92%

42%

100
%

8%

83%

17%

85%

33%

81%

25%

81%

17%

88%


17%

81%

Dễ sử dụng

25%

50%

33%

69%

42%

63%

42%

63%

17%

44%

25%

75%


Dễ theo dõi

17%

75%

25%

85%

33%

63%

17%

69%

25%

81%

33%

50%

Hiệu quả

25%


83%

17%

85%

42%

33%

88%

25%

88%

17%

94%

TBC
Hiệu số:

23%

77%

30%


83%

38%

33%

78%

23%

79%

27%

78%

54%

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

53%

100
%
81%

53%

46%


50%

56%

Trang 24


SKKN: Sử dụng Sổ điểm điện tử nhằm nâng cao chất lượng quản lý điểm & sổ GTGĐ ở trường THPT

Phụ lục 7:
DANH SÁCH TÀI KHOẢN ĐĂNG NHẬP SỔ ĐIỂM ĐIỆN TỬ

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

Họ tên

Bùi Thanh Hương
Bùi Thị Hồng Nhung
Bùi Thị Lý
Bùi Văn Đoàn
Bùi Văn Hiền
Bùi Văn Mạnh
Cao Phương Thanh
Cù Thị Thu Minh
Dương Doãn Nghĩa
Đỗ Hữu Sơn
Đỗ Hữu Tặng
Dương Mạnh Toản
Đỗ Ngọc Thuỷ
Dương Quốc Huy
Đỗ Thị Biển
Đỗ Thiện Duyên
Đoàn Thị Duyên
Dương Thị Hằng
Đặng Thị Hợi
Đỗ Thị Lan
Đỗ Thị Linh Trang
Đinh Thị Mai Huyền
Đoàn Thuý Ngàn
Đinh Thị Ngừng
Đào Thị Quyết
Đoàn Thị Tiệp
Đỗ Thị Thanh Thuỷ
Đặng Thị Thuỳ Linh
Đỗ Thị Thuý Vinh
Đỗ Văn Chiến

Đoàn Văn Thành
Đỗ Chí Cường
Hoàng Minh An
Hoàng Thị Chắc
Hoàng Thị Thanh Tâm
Lê Hải Thành
Lê Thị Châu
Lê Thu Lan
Lê Thị Nhung
Lê Thị Nguyệt Hằng
Lâm Thị Suất
Lại Th.Thu Huyền
Mạc Mai Thu
Mạc Văn Trọng
Nguyễn Đức Khánh

Thực hiện: Đỗ Chí Cường

Tổ bộ môn
TIN - NGOẠI NGỮ
TOÁN
SỬ - ĐỊA - GDCD
TOÁN
VĂN PHÒNG
TOÁN
SỬ - ĐỊA - GDCD
TIN - NGOẠI NGỮ
TOÁN
SINH - KĨ - TD - GDQP
VĂN PHÒNG

LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ
TOÁN
SỬ - ĐỊA - GDCD
SỬ - ĐỊA - GDCD
VĂN
VĂN
SỬ - ĐỊA - GDCD
SỬ - ĐỊA - GDCD
TIN - NGOẠI NGỮ
LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ
TIN - NGOẠI NGỮ
VĂN
VĂN
SINH - KĨ - TD - GDQP
LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ
VĂN
TIN - NGOẠI NGỮ
VĂN PHÒNG
LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ
LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ
TIN - NGOẠI NGỮ
TOÁN
LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ
TIN - NGOẠI NGỮ
VĂN
SINH - KĨ - TD - GDQP
VĂN
VĂN
TIN - NGOẠI NGỮ
LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ

LÝ - HÓA - CÔNG NGHỆ
VĂN
SINH - KĨ - TD - GDQP
TIN - NGOẠI NGỮ

Tên đăng nhập
thptbachdang_bth
thptbachdang_bthn
thptbachdang_btl
thptbachdang_bvd
thptbachdang_bvh
thptbachdang_bvm
thptbachdang_cpt
thptbachdang_cttm
thptbachdang_ddn
thptbachdang_dhs
thptbachdang_dht
thptbachdang_dmt
thptbachdang_dnt
thptbachdang_dqh
thptbachdang_dtb
thptbachdang_dtd
thptbachdang_dtd1
thptbachdang_dth
thptbachdang_dth1
thptbachdang_dtl
thptbachdang_dtlt
thptbachdang_dtmh
thptbachdang_dtn
thptbachdang_dtn1

thptbachdang_dtq
thptbachdang_dtt
thptbachdang_dtt1
thptbachdang_dttl
thptbachdang_dttv
thptbachdang_dvc
thptbachdang_dvt
thptbachdang_giaovu
thptbachdang_hma
thptbachdang_htc
thptbachdang_httt
thptbachdang_lht
thptbachdang_ltc
thptbachdang_ltl
thptbachdang_ltn
thptbachdang_ltnh
thptbachdang_lts
thptbachdang_ltth
thptbachdang_mmt
thptbachdang_mvt
thptbachdang_ndk
Trang 25


×