Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5 6 tuổi tại trường mầm non phong khê, thành phố bắc ninh, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ LỰC
CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƢỜNG MẦM NON PHONG KHÊ
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ LỰC
CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƢỜNG MẦM NON PHONG KHÊ
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ TRƢỜNG HỌC
Mã số: Thí điểm

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG LỘC THỌ

HÀ NỘI – 2019



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn, tác giả
xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại Học Quốc gia Hà Nội
cùng quý vị lãnh đạo, các quý thầy cô, các nhà khoa học của Khoa Quản lý
giáo dục đã trực tiếp hoặc gián tiếp chỉ dẫn cho tác giả trong thời gian học
tập, nghiên cứu và bảo vệ luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các cô giáo thuộc Trƣờng Mầm
non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tác giả đƣợc học tập, tận tình cung cấp số liệu và góp ý cho tác
giả trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đặng Lộc Thọ đã
tận tình hƣớng dẫn khoa học để tác giả hoàn thành đƣợc luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,
khích lệ những lúc khó khăn để tác giả hoàn thành luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Thị Ngọc Bích

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT

TT Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


1

CBQL

Cán bộ Quản lý

2

CSVC&TBGD Cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục

3

GDKNTL

Giáo dục kỹ năng tự lực

4

GDMN

Giáo dục mầm non

5

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6


GV

Giáo viên

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT .......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG TỰ LỰC CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƢỜNG MẦM NON ....... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................................ 7
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc............................................................................ 9
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 11
1.2.1. Tính tự lực ............................................................................................. 11
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực ....................................................... 12
1.2.3. Quản lý, quản lý trƣờng mầm non, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
tự lực................................................................................................................ 14
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng mầm non 17
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của trẻ 5-6 tuổi liên quan đến quá trình tiếp nhận
hoạt động GDKNTL ....................................................................................... 18
1.3.2. Biểu hiện tính tự lực của trẻ 5-6 tuổi .................................................... 20
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng
mầm non .......................................................................................................... 21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5- 6 tuổi ở

trƣờng mầm non .............................................................................................. 25
1.4.1. Quản lý hoạt động xác định và triển khai mục tiêu giáo dục kỹ năng
tự lực ............................................................................................................... 25

iii


1.4.2. Quản lý hoạt động lựa chọn và triển khai nội dung giáo dục kỹ năng
tự lực ............................................................................................................... 25
1.4.3. Quản lý hoạt động lựa chọn, triển khai các phƣơng pháp và hình thức tổ
chức giáo dục kỹ năng tự lực .......................................................................... 28
1.4.4. Quản lý hoạt động đảm bảo cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục cho hoạt
động giáo dục kỹ năng tự lực .......................................................................... 29
1.4.5. Quản lý hoạt động xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động giáo
dục kỹ năng tự lực ........................................................................................... 30
1.4.6. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng tự lực ............... 31
1.5. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực
cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng mầm non ............................................................... 32
1.5.1. Bối cảnh thời đại và đƣờng lối lãnh đạo của Đảng, Nhà nƣớc ............. 32
1.5.2. Cán bộ giáo viên trong tổ chức hoạt động tại trƣờng học..................... 34
1.5.3. Sự phối hợp của gia đình, các tổ chức và lực lƣợng giáo dục ngoài
xã hội............................................................................................................... 34
1.5.4. Điều kiện cần và đủ về cơ sở vật chất cho hoạt động giáo dục kỹ năng
tự lực cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng mầm non ..................................................... 35
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 36
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG TỰ LỰC CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƢỜNG MẦM NON
PHONG KHÊ THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH ................ 38
2.1. Khái quát về giáo dục của Thành phố Bắc Ninh ..................................... 38
2.1.1. Khái quát về giáo dục mầm non của Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh38

2.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và các thành tựu về hoạt động giáo dục
của Trƣờng Mầm non Phong Khê ................................................................... 39
2.1.3. Chiến lƣợc phát triển của của Trƣờng Mầm non Phong Khê trong giai
đoạn 2020- 2022 .............................................................................................. 42

iv


2.2. Khảo sát thực trạng hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng mầm
non Phong Khê, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh .................................. 44
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 44
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................ 44
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 44
2.2.4. Phƣơng pháp và công cụ xử lý số liệu khảo sát .................................... 45
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng
mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ............................ 45
2.3.1. Thực trạng thực hiện hoạt động xác định và triển khai mục tiêu giáo
dục kỹ năng tự lực ........................................................................................... 45
2.3.2. Thực trạng thực hiện hoạt động lựa chọn và triển khai nội dung giáo
dục kỹ năng tự lực ........................................................................................... 47
2.3.3. Thực trạng thực hiện hoạt động lựa chọn, triển khai các phƣơng pháp
và hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng tự lực ................................................. 49
2.3.4. Thực trạng thực hiện hoạt động đảm bảo cơ sở vật chất và thiết bị giáo
dục cho hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực .................................................... 51
2.3.5. Thực trạng thực hiện hoạt động xây dựng môi trƣờng cho hoạt động
giáo dục kỹ năng tự lực ................................................................................... 53
2.3.6. Thực trạng thực hiện hoạt động đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng
tự lực ............................................................................................................... 55
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5-6 tuổi tại
trƣờng mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh ................ 57

2.4.1. Quản lý hoạt động xác định và triển khai mục tiêu giáo dục kỹ năng
tự lực ............................................................................................................... 57
2.4.2. Quản lý hoạt động lựa chọn và triển khai nội dung giáo dục kỹ năng
tự lực ............................................................................................................... 60
2.4.3. Quản lý hoạt động lựa chọn, triển khai các phƣơng pháp và hình thức tổ
chức giáo dục kỹ năng tự lực .......................................................................... 62
v


2.4.4. Quản lý hoạt động đảm bảo cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục cho hoạt
động giáo dục kỹ năng tự lực .......................................................................... 64
2.4.5. Quản lý hoạt động xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động giáo
dục kỹ năng tự lực ........................................................................................... 67
2.4.6. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng tự lực ............... 69
2.5. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động
GDKNTL ........................................................................................................ 71
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6
tuổi tại trƣờng mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh .... 73
2.6.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 73
2.6.2. Điểm yếu và nguyên nhân ..................................................................... 74
2.6.3. Cơ hội và thách thức ............................................................................. 76
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 79
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG TỰ LỰC CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƢỜNG MẦM NON
PHONG KHÊ THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH ............... 80
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 80
3.1.1. Căn cứ đề xuất biện pháp ...................................................................... 80
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 81
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 81
3.1.4. Đảm bảo thực tiễn ................................................................................. 82

3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả- khả thi ............................................................. 82
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5-6
tuổi tại trƣờng mầm non Phong Khê ............................................................... 83
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng tự
lực cho giáo viên ............................................................................................. 83
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dƣỡng kỹ năng xác định, lựa chọn mục tiêu, hình thức
và phƣơng pháp tiến hành hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực ....................... 85
vi


3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng tự lực ........................................................................................... 88
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng đầu tƣ mua sắm cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực ............................................. 90
3.2.5. Biện pháp 5: Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa gia đình nhà trƣờng và
các tổ chức xã hội khác để đẩy mạnh công tác giáo dục kỹ năng tự lực ........ 92
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động
giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ theo mục tiêu đã xác định ............................ 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 97
3.4. Kết quả khảo cứu về tính cần thiết, khả thi của biện pháp ...................... 97
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 97
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm......................................................................... 97
3.4.3. Cách thức tiến hành ............................................................................... 98
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 98
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động xác định và triển
khai mục tiêu GDKNTL.................................................................................. 45
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động lựa chọn và triển
khai nội dung GDKNTL ................................................................................. 47
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động lựa chọn, triển khai
các phƣơng pháp và hình thức tổ chức GDKNTL .......................................... 49
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động đảm bảo cơ sở vật
chất và thiết bị giáo dục cho hoạt động GDKNTL ......................................... 52
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động xây dựng môi
trƣờng cho hoạt động GDKNTL ..................................................................... 54
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động đánh giá kết quả
GDKNTL ........................................................................................................ 56
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động xác định và triển
khai mục tiêu GDKNTL.................................................................................. 58
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động lựa chọn và triển
khai nội dung GDKNTL ................................................................................. 60
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động lựa chọn, triển khai
các phƣơng pháp và hình thức tổ chức GDKNTL .......................................... 62
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo cơ sở vật
chất và thiết bị giáo dục cho hoạt động GDKNTL ......................................... 64
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động xây dựng môi
trƣờng thuận lợi cho hoạt động GDKNTL...................................................... 67
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả
GDKNTL ........................................................................................................ 70
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp . 98
Bảng 3.2: Bảng xếp thứ hạng của các biện pháp ............................................ 99


viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động xác định và triển
khai mục tiêu GDKNTL.................................................................................. 46
Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt độnglựa chọn và triển
khai nội dung GDKNTL ................................................................................. 48
Biểu đồ 2.3: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động lựa chọn, triển
khai các phƣơng pháp và hình thức tổ chức GDKNTL .................................. 50
Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động đảm bảo cơ sở
vật chất và thiết bị giáo dục cho hoạt động GDKNTL ................................... 53
Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động xây dựng môi
trƣờng cho hoạt động GDKNTL ..................................................................... 54
Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện hoạt động đánh giá kết quả
GDKNTL ........................................................................................................ 56
Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động xác định và triển
khai mục tiêu GDKNTL.................................................................................. 59
Biểu đồ 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động lựa chọn và triển
khai nội dung GDKNTL ................................................................................. 61
Biểu đồ 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động lựa chọn, triển
khai các phƣơng pháp và hình thức tổ chức GDKNTL .................................. 64
Biểu đồ 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo cơ sở
vật chất và thiết bị giáo dục cho hoạt động GDKNTL ................................... 66
Biểu đồ 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động xây dựng môi
trƣờng thuận lợi cho hoạt động GDKNTL...................................................... 68
Biểu đồ 2.12: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả
GDKNTL ........................................................................................................ 71
Sơ đồ 3.1: Nguyên tắc xây dựng kế hoạch...................................................... 90
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các BP ... 99


ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tính tự lực vô cùng quan trọng với phát triển nhân cách của trẻ mầm
non. Với bối cảnh hiện nay, xã hội ngày càng phát triển, thì những yếu tố tự
lực, chủ động, tự tin, linh hoạt và sáng tạo rất cần thiết. Nó cũng là điều kiện
để thích ứng và bắt nhịp với xã hội. Giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ chính là
truyền cho trẻ thông điệp: "Con có giá trị, hữu ích và có khả năng” để trẻ có
thể tự làm những công việc vừa sức với chúng, có khả năng độc lập; trẻ học
cách tự lập cũng có ích cho việc học các kiến thức học thuật; có lòng tự trọng
thực sự xuất phát từ làm những việc cho chính mình; trẻ sẽ có đủ lòng can
đảm và tự tin để thử làm những điều mới hay những việc khó khăn hơn; trẻ có
thể sẽ ở riêng khi chúng lớn… Dù cố bao bọc trẻ thế nào thì cũng không thể
đi theo trẻ suốt cuộc đời, vì thế cần dạy trẻ khả năng độc lập ngay từ bé để trẻ
có thể trở thành ngƣời trƣởng thành không phụ thuộc.
Trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi có nhu cầu tự khẳng định bản thân rất cao, chúng
muốn tự tin làm những công việc mình thích để trở thành ngƣời lớn và để
ngƣời lớn ghi nhận những điều chúng làm đƣợc thì tự lực chính là những điều
kiện tiền đề phát triển tự ý thức của một đứa trẻ và là nhu cầu khẳng định bản
thân của chúng. Khi tự lực, đứa trẻ sẽ phải tự làm, tự thực hiện công việc,
năng lực sẽ tăng dần lên; đứa trẻ sẽ tự tin giải quyết vấn đề theo cách mà
mình thích; trẻ thể hiện đƣợc giá trị bản thân của mình so với các bạn, đƣợc
mọi ngƣời tin tƣởng, giao nhiệm vụ. Mục tiêu của Chƣơng trình giáo dục
mầm non năm 2009 (ban hành theo Thông tƣ số 17/2009/TT-BGDĐT ngày
25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã nêu rõ:
“Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn

bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng
1


tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống
cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng
tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập
suốt đời” [6]. Thông tƣ số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014
quy định về quản lý hoạt động GDKNS và hoạt động giáo dục ngoài giờ
chính khóa [7]. Công văn 463/BGDĐT-GDTX ngày 28 tháng 01 năm 2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hƣớng dẫn triển khai thực hiện giáo dục
kỹ năng sống tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thƣờng xuyên [8] cùng với chuẩn phát triển của trẻ 5 tuổi do Bộ GD&ĐT ban
hành cho thấy, trẻ 5 tuổi phải có khả năng tự làm một số việc để phục vụ cho
bản thân và phải nhận thức những việc có thể làm đƣợc, không thể làm đƣợc;
đòi hỏi trẻ ở độ tuổi này phải có khả năng tự lực để có thể chủ động tham gia
vào các hoạt động ở trƣờng mầm non cũng nhƣ ở gia đình.
Nếu không tự lực thì một đứa trẻ sẽ phụ thuộc rất nhiều vào ngƣời
khác, chúng không biết tự phục vụ bản thân, thụ động và lƣời biếng, không
thể hiện đƣợc giá trị bản thân, không linh hoạt sáng tạo, tự ti… và đặc biệt
hạn chế về kỹ năng sinh tồn. Nếu bố mẹ, mà nhất là giáo viên mầm non nhận
biết đƣợc khả năng tự lực của trẻ, khuyến khích những biểu hiện tự lực ấy,
đƣa ra những biện pháp tác động hiệu quả thì sẽ tạo điều kiện phát triển khả
năng tự lực của trẻ, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non. Nhƣ
vậy, việc tìm hiểu tính tự lực của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi là một nhiệm vụ
quan trọng và cần thiết, từ đó có thể đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp
nhằm triển khai thực hiện hoạt động giáo dục phát triển tính tự lực cho trẻ ở
độ tuổi này để giúp trẻ chủ động, độc lập và tự tin trong các hoạt động cũng
nhƣ trong cuộc sống là nhiệm vụ cần thiết và quan trọng.
Trong giai đoạn vừa qua việc triển khai thực hiện hoạt động giáo dục kĩ

năng tự lập cho trẻ tại Trƣờng Mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh cũng đã đạt đƣợc một số kết quả tích cực nhƣ sau: Giáo viên đã
2


xác định đƣợc hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, xây dựng đƣợc các
hoạt động GDKNTL cho trẻ; biết cách tạo tình huống cho trẻ tham gia giải
quyết vấn đề; trẻ hứng thú tham gia hoạt động tự phục vụ; có khả năng tự làm
những công việc phục vụ hoạt động của mình trong học tập cũng nhƣ trong
sinh hoạt phù hợp với khả năng của mình... Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn
chế nhƣ: Giáo viên chƣa kiên trì cho trẻ thực hiện nhiệm vụ mà thƣờng có sự
tác động không đúng cách, đúng thời điểm; trẻ trong quá trình thực hiện hoạt
động tự lực vẫn còn chƣa kiên nhẫn thực hiện đến cùng, khả năng tiến hành
của trẻ còn chậm chạp, chƣa biết cách xử lý tình huống điều chỉnh hành vi
cho phù hợp, còn thƣờng xuyên chờ đợi cô giáo nhắc nhở, giúp đỡ; trẻ còn
không tự giác, thiếu sáng tạo; giáo viên chƣa tuyên truyền cho phụ huynh thấy
đƣợc tầm quan trọng của việc GDKNTL cho trẻ trong cuộc sống…
Hiện nay, việc nghiên nghiên cứu về tính tự lực của trẻ mẫu giáo 5 – 6
tuổi còn ít, hoặc chỉ tập trung nghiên cứu vào các biện pháp giáo dục tính tự
lực cho trẻ ở gia đình mà chƣa đề cập nhiều đến phát triển, giáo dục tính tự
lực cho trẻ tại trƣờng mầm non thông qua những hoạt động hàng ngày của trẻ.
Từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm non Phong Khê, thành
phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
mầm non tại Trƣờng Mầm non Phong Khê , thành phố Bắc Ninh nói riêng và
giáo dục mầm non tỉnh Bắc Ninh nói chung, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục mầm non trong nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi và thực trạng quản lý hoạt động

GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi ở Trƣờng Mầm non Phong Khê, thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNTL cho
trẻ 5-6 tuổi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDMN của nhà trƣờng.
3


3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non tại
Trƣờng Mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận nào về hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi ở
trƣờng Mầm non và quản lí hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi ở
trƣờng Mầm non để nhận thức đƣợc vai trò và tính cần thiết của vấn đề quản
lý hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi ở Trƣờng Mầm non?
- Nguyên nhân dẫn đến hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi ở
Trƣờng Mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh còn chƣa đạt
đƣợc hiệu quả? nào
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi ở Trƣờng mầm non
Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh hiện nay còn nhiều hạn chế
và bất cập. Nếu có sự nghiên cứu đầy đủ về cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
lý hoạt động GDKNTL để đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý phù hợp,
hiệu quả và có tính khả thi thì sẽ khắc phục đƣợc các bất cập để nâng cao chất
lƣợng hoạt động GDKNTL nói riêng, chất lƣợng chăm sóc, giáo dục cho trẻ
5-6 tuổi nói chung tại nhà trƣờng nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6

tuổi ở trƣờng mầm non.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi
và thực trạng quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi tại Trƣờng mầm
4


non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non
5-6 tuổi ở Trƣờng Mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDMN.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý cho đội ngũ CBQL
các cấp của trƣờng mầm non (Hiệu trƣởng, các Phó Hiệu trƣởng và các tổ
trƣởng chuyên môn).
- Số liệu để đánh giá thực trạng hoạt động GDKNTL và quản lý hoạt
động GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi đƣợc nghiên cứu ở Trƣờng Mầm
non Phong Khê. Số liệu đƣợc thu thập trong 03 năm gần đây (từ năm học
2016-2017 đến năm học 2018-2019).
- Đối tƣợng xin ý kiến đánh giá về thực trạng GDKNTL và quản lý
hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non 5-6 tuổi là đội ngũ CBQL, giáo viên và
một số cha mẹ trẻ ở Trƣờng mầm non Phong Khê.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Thực hiện các phƣơng pháp thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp, khái
quát hoá, cụ thể hoá nội dung đƣờng lối lãnh đạo của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nƣớc về giáo dục, quản lý giáo dục; các nội dung khoa học về
GDMN, GDKNTL… trong các sách, giáo trình, tạp chí, tài liệu khoa học ở
trong và ngoài nƣớc nhằm thiết lập đƣợc cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
GDKNTL cho các trƣờng mầm non.
8.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn

Thực hiện các phƣơng pháp quan sát, điều tra bằng phiếu hỏi, xin ý
kiến chuyên gia… nhằm đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động GDKNTL cho
trẻ 5-6 tuổi và thực trạng quản lý các hoạt động đó tại Trƣờng Mầm non
Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
5


8.3. Các phƣơng pháp khác
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học và một số phần mềm tin học
để xử lý số liệu trong đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu và minh chứng
mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý sẽ đề xuất trong
luận văn.
9. Những đóng góp của đề tài
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự
lực cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng mầm non (về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp
và hình thức).
- Đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực
cho trẻ 5-6 tuổi Trƣờng mầm non Phong Khê nói riêng và một số trƣờng mầm
non tại Thành phố Bắc Ninh.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực
cho trẻ 5-6 tuổi phù hợp, có tính cần thiết và tính khả thi để nâng cao chất
lƣợng giáo dục tại trƣờng mầm non.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn đƣợc trình bày trong 03 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non 56 tuổi ở Trƣờng Mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động GDKNTL cho trẻ mầm non 56 tuổi ở Trƣờng Mầm non Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.


6


CHƢƠNG 1
C Ơ

S Ở

H O Ạ T
N Ă N G
T U Ổ I

1. 1.

L Ý

L U Ậ N

Đ Ộ N G
T Ự

T Ạ I

V Ề

G I Á O

L Ự C

D Ụ C


C H O

T R Ƣ Ờ N G

T ổ n g q u a n

Q U Ả N

K Ỹ

T R Ẻ

M Ầ M

n g h i ê n c ứ u

L Ý
5 - 6

N O N

v ấ n

đ ề

1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Mục đích chung của giáo dục mầm non là phát triển tất cả các khả năng
của trẻ, hình thành cho trẻ những cơ sở ban đầu của nhân cách con ngƣời:
"Cần phát triển một số giá trị, nét tính cách và phẩm chất cần thiết: Mạnh dạn,

tự tin, tự lực, sáng tạo, linh hoạt, tự giác…” tạo điều kiện cho trẻ tham gia vào
đời sống. Trong cuộc sống, khả năng tự lực là một phẩm chất nhân cách vô
cùng quan trọng của con ngƣời. Nhờ vào khả năng tự lực mà con ngƣời có
khả năng tự hoạt động, tự cố gắng tham gia và hoàn thành công việc trên cơ
sở năng lực của bản thân. Tính tự lực của mỗi con ngƣời không phải sinh ra
mà đã có, tất cả những tƣ chất tồn tại bên trong mỗi con ngƣời đều dựa trên sự
cố gắng, nỗ lực và sự giáo dục cũng nhƣ sự hƣớng dẫn của ngƣời lớn. Tính tự
lực đƣợc mỗi tác giả nghiên cứu đều dựa trên những góc độ khác nhau và
dƣới những cái nhìn khác nhau.
Với tác phẩm “Sức thẩm thấu của tâm hồn”, Montessori đƣa ra quan
điểm: “Việc trẻ muốn được độc lập chính là bước tiến cơ bản mà chúng ta gọi
là “phát triển tự nhiên”. Nếu chúng ta quan tâm đúng mức tới sự phát triển
tự nhiên của trẻ, trẻ sẽ dần dần có được sự độc lập. Điều này không chỉ đúng
với phương diện tâm lý mà còn phù hợp trên phương diện thể chất” [32].
Cuốn sách đƣợc tiến sĩ Maria Montessori viết ra dựa trên kết quả quan sát tỉ
mỉ và đánh giá chuyên sâu những hiện tƣợng giáo dục có ý nghĩa quyết định
xuất hiện trong cuộc sống của trẻ từ 0 - 6 tuổi. Trong đó khẳng định: Trẻ có

7


khả năng tự học hay nói cách khác trẻ có khả năng tự thẩm thấu bằng tâm hồn
qua sự tự lực của bản thân với sự tác động đúng mức của ngƣời lớn.
Theo các tác giả T.I. Ganhelin, A.A. Xơmirơnôp, E.U. Đơmitriev, TTL
đƣợc coi nhƣ một nét đặc trƣng của Nhân cách. Theo họ, tự lực chỉ thể hiện
một cách thực sự trên cơ sở đã có hiểu biết những kỹ năng nhất định và biết
vận dụng chúng vào những tình huống mới. Tính tự lực đƣợc xuất hiện khi
trẻ đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động lao động. Hình thành những kỹ
năng trong hoạt động hàng ngày. Chính vì vậy mà ngƣời lớn cần tạo điều kiện
cho trẻ thực hiện những nhiệm vụ hàng ngày vừa sức của trẻ, tự cho trẻ đƣa ra

nhiệm vụ mới cũng nhƣ cách thực hiện chúng [Trích theo 14].
Nhiều nhà giáo dục học đã quan tâm đến sự hình thành tính tự lực của
lứa tuổi nhỏ, nhƣ: T.Guscova, A.A.Liublinxkaiai, Acxarina… trên cơ sở
nghiên cứu đặc điểm tính tự lực của trẻ nhỏ, tác giả đã khẳng định qua hoạt
động với đồ vật và vui chơi, tính tự lực sẽ dần hình thành một cách bền vững
ở trẻ nhỏ. Bên cạnh đó E. L. Petrova cũng đã khẳng định: Chơi chính là một
hoạt động thực tiễn mang khả năng tự lập của trẻ nhỏ. Tham gia chơi thì trẻ
đƣợc đứng ở vị trí chủ thể của hành động chơi, trẻ có thể đƣợc tự mình quyết
định làm lấy những gì mà mình thích chứ không phải là những gì ngƣời khác
ép buộc. Vì vậy, trong khi chơi xuất hiện ở trẻ sự tích cực tự nguyện. Nhà
giáo dục có thể dựa vào hoạt động vui chơi mà có kế hoạch giáo dục khả năng
tự lực của trẻ theo định hƣớng mục tiêu có chủ đích [Trích theo 42].
Đặc biệt T.I. Galina đã xem thực hành lao động cũng là yếu tố cơ bản
hình thành những kỹ năng tự lực. Vì trong nghiên cứu những hành vi của trẻ
trong quá trình lao động đã thấy sự phát triển ở mức độ cao khi kết quả lao
động mang tính tự sáng tạo. Dần nó sẽ giúp trẻ trở nên tích cực hơn khi tham
gia nhiệm vụ mới [Trích theo 21].
Vengher nghiên cứu khả năng tự lực trên cơ sở tác động của nhà giáo
dục: Khả năng tự lực không phải tự nhiên mà có. Nó chỉ đƣợc tạo nên trong
những điều kiện cần thiết cho việc hình thành khả năng tự lực dƣới sự hƣớng
8


dẫn của mọi ngƣời. Qua đó tác giả khẳng định vai trò của ngƣời lớn trong quá
trình hình thành tính tự lực [Trích theo 14].
L.I. Kaplan đã đƣa ra quan điểm tính tự lực chính là một nét tính cách
của nhân cách con ngƣời. Muốn hình thành nó phải giáo dục cho trẻ nhỏ
những suy nghĩ và hành động độc lập, không đƣợc ỷ lại, dựa dẫm vào ngƣời
khác [Trích theo 21].
Nhƣ vậy, theo các tác giả, quan điểm về giáo dục tính tự lực là một

phẩm chất rất quan trọng trong hình thành nhân cách của trẻ. Sự hình thành
tính tự lực phụ thuộc rất nhiều vào giáo dục qua các hoạt động cho trẻ tự thẩm
thấu bằng cảm nhận của chính mình, sự tiếp xúc với thế giới xung quanh,
tham gia các hoạt động vui chơi, lao động, tự làm những công việc vừa sức
cũng nhƣ sự giúp đỡ hợp lý của ngƣời lớn. Qua đó trẻ sẽ dần hình thành tính
tự lực cho trẻ một cách tự nhiên.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, nhất là trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa, để đáp
ứng với những biến đổi không ngừng của xã hội, vấn đề khả năng tự lực của
trẻ em lứa tuổi mầm non đã đƣợc quan tâm nhiều. Từ năm 1999 đến nay,
nhiều công trình nghiên cứu của các thạc sĩ, tiến sĩ liên quan tới khả năng tự
lực của trẻ đã ra đời.
Các luận án tiến sĩ nghiên cứu về vấn đề này nhƣ: Luận án của Nguyễn
Hồng Thuận (2002) đề cập một số biện pháp tác động của gia đình nhằm phát
triển tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi [36]; tác giả Nguyễn Thanh Huyền
(2004) đã nghiên cứu và đề xuất các biện pháp giáo dục tính tự lực cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt [23]; tác giả Đào Thị Chi Hà
(2018) đề cập về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở
các trƣờng mầm non tƣ thục [16]...
Đã có nhiều luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục đã đề cập
về các vấn đề liên quan đến tính tự lập của trẻ và quản lý hoạt động giáo dục
9


tính tự lập của trẻ vớí các đề tài nhƣ: “Một số biện pháp giáo dục tính tự lập
cho trẻ 24-36 tháng tuổi trong hoạt động tự phục vụ” của Mai ngọc Liên
(1999) [27]; “Kỹ năng sống của trẻ lớp mẫu giáo lớn trường mầm non thực
hành thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Mai Văn Lâm (2010) [26]; đề tài
“Thực trạng tính tự lực của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong hoạt động vui chơi ở
một số trường mầm non tại TP Hồ Chí Minh” của tác giả Phùng Duy Hoàng

Yến (2012) [42]; đề tài: “Tính tự lực của trẻ 5 tuổi tại trường mầm non Bé
Ngoan phường Đa Cao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Thị
Thu Dung (2012) [14]; đề tài “Biện pháp giáo dục tính tính tự lực cho trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề ở trường mầm non” của tác
giả Ngô Thị Bích Hồng (2013) [21]; đề tài: “Giáo dục kĩ năng tự phục vụ cho
trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non Thành phố Thái Nguyên” của tác giả Đỗ
Thị Bắc (2015) [3]; tác giả Nguyễn Đặng Hải Sâm (2015) (Đại học Giáo dục
– ĐHQGHN) đã nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động giáo
dục trẻ của Hiệu trƣởng trƣờng Mầm non Lục Ngạn, Bắc Giang [34]; đề tài
“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường
mầm non công lập, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội” của Nguyễn Thị
Hƣơng Lan (2016) [25]; “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại các trường mầm
non công lập tại Quận Hà Đông, Hà Nội” của Nguyễn Thị Thu An (2016)
[1]; tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang (2009) đã nghiên cứu với đề tài “Phát
huy tính tích cực tự lực của học sinh trong dạy học các chủ đề vật lý tự chọn
thông qua hoạt động nhóm” [37]...
Ngoài ra, còn có các bài nghiên cứu đăng trên các tạp chí khoa học nhƣ:
“Giáo dục kỹ năng sống dựa vào trải nghiệm” của Nguyễn Thanh Bình (2007)
[4]; “Giáo dục kĩ năng sống: quan điểm thực tiễn và tầm nhìn chiến lược” của
Trần Anh Tuấn (2010) [38]; “Tìm hiểu thực trạng biểu hiện tính tự lập ở trẻ 3-4
tuổi ở trường mầm non hiện nay” của Nguyễn Thị Nhung (2016) [31]; “Sử
10


dụng chế độ sinh hoạt hàng ngày làm phương tiện giáo dục cho trẻ ở trường
mầm non” của Lê Thị Huyên (2019) [22].
Tuy nhiên, tất cả những công trình nghiên cứu trên của các tác giả mới
đi sâu vào nghiên cứu tính tự lực, tính độc lập của trẻ em 5-6 tuổi, còn nhiều
vấn đề liên quan đến GDKNTL cho trẻ mầm non chƣa đƣợc các tác giả đề cập
tới, nhất là vấn đề làm thế nào để quản lý có hiệu quả hoạt động GDKTL cho

trẻ mầm non nói chung, trẻ 5- 6 tuổi nói riêng.
Cùng với các trƣờng mầm non của thành phố Bắc Ninh, Trƣờng Mầm
non Phong Khê thuộc thành phố Bắc Ninh đang triển khai hoạt động
GDKNTL cho trẻ 5- 6 tuổi nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế bất cập, hoạt động
giáo dục tính tự lực cho trẻ còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
Cho đến nay vẫn chƣa có một công trình nghiên cứu nào nghiên cứu để đánh
giá đƣợc quản lý hoạt động này có những khó khăn và bất cập nào và cần có
những biện pháp quản lý nào để nâng cao chất lƣợng hoạt động đó. Đó chính
là những vấn đề và nội dung cụ thể mà đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kĩ
năng tự lực cho trẻ 5- 6 tuổi tại Trường Mầm non Phong Khê, thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” quan tâm nghiên cứu.
1. 2.

C ác

k h ái

niệ m

c ơ

b ả n

1.2.1. Tính tự lực
Có nhiều cách diễn đạt khác nhau của các nhà khoa học về khái niệm tự
lực: Theo từ điển tiếng việt của tác giả Nguyễn Nhƣ Ý chủ biên do Trung tâm
ngôn ngữ văn hóa Việt Nam xuất bản 1998, tính tự lực đƣợc hiểu nhƣ sau: Tự
lực là tự sức mình làm lấy, không dựa dẫm vào ngƣời khác (Tự làm mọi việc,
tinh thần tự lực, tự cƣờng) [41, 1763]; từ điển Hán - Việt giải thích nghĩa của
từ Tự lực: “Tính tự lực là tự mình vun trồng lấy mà đứng lên, không dựa dẫm

vào ai” [19, tr.27]; theo từ điển Anh - Việt, ''selfhelp'' là sự tự lực, tính tự lực,
quyền tự cứu, sự tự cứu [46]...
Tính tự lực chung nhất theo quan điểm của các nhà khoa học tổng kết
11


đƣợc là tính không lệ thuộc, năng lực là xu hƣớng tự thực hiện hành động và
hành vi khi không có sự trợ giúp của ngƣời khác. Tính tự lực, hành động đƣợc
con ngƣời tự thực hiện không có sự trợ giúp của bên ngoài; năng lực tính toán
bằng thực lực của mình; tính không lệ thuộc vào ý kiến của những ngƣời xung
quanh, tự do thể hiện cảm xúc và sáng tạo của mình; kỹ năng quản lý bản
thân, thời gian và cuộc sống của mình nói chung; kỹ năng biết đặt ra những
nhiệm vụ chƣa từng có và nỗ lực giải quyết; hành động có trách nhiệm và
sáng tạo nhƣng không chịu ảnh hƣởng từ bên ngoài, hành động đƣợc thực
hiện bằng chính thực lực của mình và không có sự trợ giúp từ những ngƣời
xung quanh [21].
Nhƣ vậy: Tính tự lực là phẩm chất quan trọng của nhân cách con
người, nó được hình thành trong quá trình hoạt động của cá nhân của các sự
vật hiện tượng, với người khác và với bản thân và với thế giới xung quanh.
Nó đại diện cho thái độ tự tin vào khả năng của bản thân, sự nỗ lực về trí tuệ
cũng như thể lực trong quá trình hoạt động. Qua đó tự điều chỉnh hành vi để
giải quyết công việc một cách hợp lý để đạt được mục đích của mình.
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực
Hoạt động cơ bản trong một nhà trƣờng là hoạt động dạy và hoạt động
học. Bên cạnh đó, trong nhà trƣờng có các hoạt động giáo dục khác để phát
triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh một cách toàn diện về mọi mặt để giúp
trẻ có thể hoà nhập nhanh với cuộc sống xung quanh, biết cách phát triển các
mối quan hệ với mọi ngƣời, với thiên nhiên từ đó học hỏi và làm giàu có thêm
vốn kiến thức, kinh nghiệm cũng nhƣ các kỹ năng của bản thân. Nếu thiếu các
kỹ năng sống cần thiết, trẻ sẽ khó tránh khỏi những lúng túng, xử lý tình huống

chƣa hợp lý, chí gặp nguy hiểm khi phải giải quyết các tình huống xảy ra trong
cuộc sống hàng ngày. Vì vậy, trang bị những phƣơng pháp dạy kỹ năng sống
cho trẻ mầm non đặc biệt là hoạt động GDKNTL phù hợp sẽ giúp trẻ có cơ hội
12


phát triển nhân cách đầy đủ và đúng hƣớng theo bối cảnh xã hội ngày nay.
Các tác giả Nguyễn Thanh Huyền [23], Ngô Thị Bích Hồng [21],
Phùng Duy Hoàng Yến [42], Đỗ Thị Bắc [3]... đã nêu ra một số nội dung
GDKNTL cho trẻ qua các hoạt động nhƣ: Đón trả trẻ, các hoạt động học; hoạt
động ngoài trời; hoạt động chơi; vệ sinh ăn, ngủ, sinh hoạt chiều, kỹ năng tự
phục vụ... Các hoạt động này cũng đã đƣợc khẳng định trong Chƣơng trình
giáo dục mầm non, ban hành theo Thông tƣ số 17/2009/TT-BGDĐT ngày
25/7/2009 của Bộ trƣởng Bộ GD-ĐT [6]. Nhƣ vậy, có thể hiểu nội dung
GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi có thể lồng ghép thành quy trình từ các hoạt động
đón trẻ, hoạt động học, hoạt động chơi, hoạt động ngoài trời, ăn, ngủ, sinh
hoạt chiều đến trả trẻ mà GV sử dụng để tổ chức cuộc sống cho trẻ, tạo cơ hội
để trẻ tự thể hiện nhu cầu, sở thích, tự thể hiện khả năng, trách nhiệm của
mình... trong các hoạt động đều nhằm giáo dục tính tự lực cho trẻ.
Hoạt động GDKNTL cho trẻ 5-6 tuổi là những hoạt động đƣợc tổ chức
có mục đích, có nội dung và theo những hình thức nhất định có thể trong
nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng nhằm hình thành và phát triển các kỹ năng
sống cho học sinh góp phần phát triển nhân cách học sinh theo mục tiêu giáo
dục đề ra và đƣợc các nhà sƣ phạm thực hiện theo một quá trình giáo dục với
các thành tố: Mục tiêu; chƣơng trình và nội dung; phƣơng pháp và hình thức
tổ chức; phƣơng tiện điều kiện về CSVC&TBGD; đánh giá kết quả. Nội dung
các hoạt động GDKNTL cho trẻ bao gồm:
- Xác định và triển khai mục tiêu GDKNTL;
- Lựa chọn và triển khai nội dung GDKNTL;
- Lựa chọn, triển khai phƣơng pháp và hình thức tổ chức GDKNTL;

- Đảm bảo CSVC&TBGD cho GDKNTL;
- Xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho GDKNTL;
- Đánh giá kết quả GDKNTL.
Qua đây, ta có thể hiểu: Hoạt động GDKNTL là hoạt động có tổ chức,
có kế hoạch được tiến hành một cách khoa học, có trình tự các thành tố của
13


quá trình GDKNTL để đạt được mục tiêu GDKNTL của các nhà giáo dục.
1.2.3. Quản lý, quản lý trường mầm non, quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng tự lực, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự lực cho trẻ 5-6 tuổi
1.2.3.1. Quản lý
Theo các nhà khoa học Harold Koontz, Cyril Odonnell và Heinz
Weihrich viết trong cuốn sách “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” thì Quản
lý là thiết kế một môi trường mà trong đó con người cùng làm việc với nhau
trong các nhóm có thể hoàn thành mục tiêu [18].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác hoạch định của chủ
thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [24].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới
các thành tố của quá trình dạy học- giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục
vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [10, tr.16].
Theo các khái niệm trên, quản lý là ngƣời đƣa ra các hoạt động có mục
đích để tác động vào đối tƣợng hay khách thể quản lý để nhằm đạt đƣợc hiệu
quả chung. Trong đó:
- Phải có ít nhất phải có một chủ thể quản lý tạo ra các động thái tác
động trực tiếp vào ít nhất một đối tƣợng bị quản lý tạo ra các khách thể khác
chịu sự tác động gián tiếp của chủ thể quản lý. Chủ thể có thể là một ngƣời

hoặc nhiều; đối tƣợng có thể là 1 hoặc nhiều ngƣời (trong tổ chức xã hội).
- Phải có mục tiêu, kế hoạch và một chu trình đặt ra cho chủ thể quản
lý, trong đó mục tiêu quản lý là cái quan trọng nhất để làm căn cứ cho chủ thể
quản lý tạo ra tác động nhằm đƣa tổ chức hƣớng tới mục tiêu đã đặt ra.
Chủ thể quản lý phải có khả năng lập kế hoạch, triển khai kế hoạch
cũng nhƣ giám sát và điều hành, tổng kết đánh giá, điều chỉnh các sai lệch
trong quá trình hoạt động một cách phù hợp… nhằm đạt mục tiêu trong môi
14


×