Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giáo án vật lí 6 HKi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.41 KB, 48 trang )


Ngày soạn : 03/09/2007
Tuần : 1 Tiết 1 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .
- Biết xác đònh giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
2. Kỹ năng :
- Biết ùc lượng gần đúng chiều dài của vật
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường .
- Biết tính giá trò trung bình của chiều dài
- Biết sử dụng thước đo phù hợp .
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác .
- Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
Nhóm:
-Thước kẻ
-
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đinh:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
T. gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh
H.động 1
( 5’ )
H.động 2
( 5’ )
a. Đặt vấn đề :
- Cho 2 học sinh tiến hành đo
độ dài của một vật bằng gang


tay .
- Nhận xét độ dài của hai bạn
đo ?
- Vì sao chiều dài của hai bạn
lại có kết quả khác nhau
- Vậy, muốn đo độ dài có kết
quả chính xác ta phải thống
nhất với nhau điều gì
- Để đo độ dài của vật ta cần
biết những gì, hôm nay chúng
ta nghiên cứu bài 1 :
“ ĐO ĐỘ DÀI “
b. Phát triển vấn đề :
- Đơn vò đo độ dài ở nước ta
dùng là đơn vò nào ?
- Hãy ước lượng 1m trên mặt
bàn và đánh dấu vò trí đó. Rồi
dùng thước đo lại so sánh kết quả
ước lượng với kết quả thực hiện
phép đo .
- Ngoài đơn vò đo độ dài là
mét còn có những đơn vò nào
Bài 1
ĐO ĐỘ DÀI
I. Đơn vò đo độ dài :
1. Ôn lại 1 số đơn vò đo độ
dài . ( SGK/6 )

- Học sinh tiến hành
thao tác

- Học sinh tiến hành
rút ra nhận xét
- Học sinh nêu tên
các đơn vò đo độ dài
Trang : 1

H.động 3
( )
khác ? Kể tên và nêu mối
quan hệ giữa các đơn vò đó ?
- Đổi các đơn vò đo sau đây ra
mét :
1m = ……….……… dm
1cm = …………….mm
1m = ……….…….. cm
1km = ………………..m
- Giáo viên thông báo một số
đơn vò đo độ dài khác ở các
nước trên thế giới thường
dùng ?
1 inch = 2,54 cm
1 foot = 30,48 cm
1 mile = 9,8 cm
1 n.a.s = 9461 tỉ km
- Muốn đo độ dài người ta sử
dụng dụng cụ nào ?
- Quan sát H 1.1 a, b, c –
SGK/ 7 .
- Tiến hành làm C4/7 - SGK
Người thợ mộc dùng thước nào

Học sinh sử dụng thước nào
Thợ may sử dụng thước nào ?
Hãy giải thích vì sao sử dụng
thước đo đó .
- Có bao nhiêu loại thước sử
dụng trong thực tế ?
- Kể tên và công dụng các
loại thước đó ?
- Giáo viên giới thiệu loại
thước dùng trong kỹ thuật như
: thước kẹp, thước vuông góc,
thước đo độ, ….
- Quay lại C4/ 7 – SGK, cho
biết người thợ may sử dụng
thước kẻ để đo chiều dài của
tấm vải được không ? Vì sao ?
- Khi đo cần biết gì về dụng
cụ đo ?
- Quan sát thước và rút ra
điểm khác nhau cơ bản của
các loại thước sau đây ?
( Giáo viên bố trí các loại thước
có độ dài khác nhau )
- Hãy xác đònh chiều dài lớn
nhất ghi trên thước
- Đó chính là giới hạn đo của
- C1
-C2
-C3
II. ĐO ĐỘ DÀI :

1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ
dài :
- C4
- Học sinh tiến hành
làm C1/ 6 – SGK
- Tiến hành C2
- Học sinh tiến hành
làm C3/ 6 – SGK
- Học sinh tiến hành
làm C4/ 6 – SGK
- Kể tên các loại thước
đang sử dụng
Trang : 2

thước
- Hãy cho biết giới hạn đo của
thước là gì ?
- Tương tự hãy cho biết độ dài
nhỏ nhất của thước là bao
nhiêu ?
- Đó chính là độ chia nhỏ nhất
của thước ?
- Hãy cho biết độ chia nhỏ
nhất của thước là gì
- Tại sao thước nào cũng có
GHĐ và ĐCNN của thước ?
- Khi sử dụng thước cần biết
những gì về thước
- Hãy xác đònh GHĐ và
ĐCNN của thước em đang

dùng ?
- Để đo những vật thông
thường như chiều rộng, bề
dày của SGK thì ta chọn thước
như thế nào ?
- Tiến hành đo độ dài một số
vật thông thường
- Kẻ bảng 1.1/ 8 – SGK
- Tiến hành thao tác đo độ dài
của một số vật thông thường ?
- Tổng hợp các kết quả và rút
ra nhận xét .
c. Củng cố :
- Đơn vò đo độ dài hợp pháp
của nước ta thường dùng là
gì ?
- Kể tên các đơn vò thường
gặp trong thực tế
- Xác đònh GHĐ và ĐCNN
của thước .
- GHĐ và ĐCNN của thước là
gì ?
- Khi đo ta cần biết gì về dụng
cụ đo ?
- Vì sao ?
4. Dặn dò :
- Học bài theo SGK kết hợp
vở ghi bài
- Hoàn thành bảng thực
hành

- BTVN : 1-2.6 / SBT
- Chuẩn bò
* Giới hạn đo ( GHĐ ) của
thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước .
* Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của thước là độ dài
giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước .
- C5
- C6
- C7
2. Đo độ dài : ( SGK / 8 )
- Học sinh tiến hành
xác đònh chiều dài lớn
nhất của thước
- Làm 1-2.1 / 4 SBT
- Làm 1-2 .2 / 4 SBT
- Làm 1-2.3 / 4 SBT
- Học sinh tiến hành
xác đònh chiều dài nhỏ
nhất của thước
- Làm 1-2.1 / 4 SBT
- Làm 1-2 .2 / 4 SBT
- Làm 1-2.3 / 4 SBT
- Học sinh tiến hành
xác đònh GHĐ và
ĐCNN của thước .
- Tiến hành C6 – C7
- Học sinh tiến hành

kẻ bảng báo cáo thực
hành
-Tiến hành thực hành
- Hoàn thành báo cáo
thực hành
Trang : 3

“ Đo độ dài ( tt ) “
Ngày soạn
Tuần : 02 Tiết: 02 Bài : 02 ĐO ĐỘ DÀI ( tt )
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Củng cố việc xác đònh GHĐ và ĐCNN của thước
- Củng cố cách xác đònh gần đúng độ dài ước lượng
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác và ghi kết quả
- Biết tính giá trò trung bình .
2. Kỹ năng :
- Củng cố kỹ năng xác đònh GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Rèn luyện kỹ năng đặt thước, đặt mắt, đọc kết quả đo chính xác
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính trung thực thông qua bản thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
- Hình vẽ phóng to H 2.1 – 2.2 – 2.3 / 10 – SGK
- Thước đo độ dài .
- Hình vẽ bài tập củng cố
- Thước đo độ dài
- Vật cần đo
- Bảng báo cáo thực hành
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh:

2. Kiểm tra bài cũ : Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? Xác đònh GHĐ và ĐCNN
của thước? Nêu cách tiến hành đo độ dài ở tiết thực hành trước .
T. gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh
H.động 1
( )

3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Đọc kết quả thực hành tiết
trước, so sánh kết quả của 2
bạn .
- Vì sao 2 bạn có kết quả
không như nhau ?
- Để có kết quả chính xác hơn
ta phải tiến hành đo như thế
nào ?
- Để biết được cách đo hôm
nay ta nghiên cứu đo độ dài
( tt )
b. Phát triển vấn đề :
- Nhận xét kết quả của ước
lượng với kết quả thực tế .
- Em đã chọn dụng cụ nào Vì
sao ?
Bài 2
ĐO ĐỘ DÀI ( TT )
- Học sinh so sánh kết
quả của 2 phép đo
- Rút ra nhận xét
- Học sinh ghi bài

Trang : 4

- Khi đo tiến hành đặt thước
như thế nào ?
- Đặt mắt đọc kết quả ra sao ?
- Nếu đầu cuối của vật không
trùng với vạch nào của thước
thì kết quả đọc ra sao ?
- Tiến hành làm C6/9 – SGK
- Học sinh tiến hành làm C7,
C8, C9/ 10 – SGK
- Tiến hành C10/ 11 – SGK
c. Củng cố :
- Trình bày cách đo độ dài
của vật .
- Thực hiện các phép đo độ
dài của một số thông thường
4. Dặn dò :
- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Chuẩn bò :
“ Đo thể tích của chất lỏng “
+ Đơn vò đo thể tích
+ Dụng cụ đo thể tích
+ Cách đo thể tích
+ n lại kiến thức GHĐ và
ĐCNN của dụng cụ đo .
I. Cách đo độ dài :
C6/ SGK
a. độ dài

b. GHĐ – ĐCNN
c. dọc theo, ngang bằng với
d. vuông góc
e. gần nhất
* Cách đo độ dài :
- Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn thước có GHĐ và
ĐCNN thích hợp
- Tiến hành đo theo quy tắc
- Đọc và ghi kết quả theo
quy dònh
II. Vận dụng :
C7/ 10 – SGK
Hình c vẽ vò trí đặt thước
đúng để đo chiều dài của
bút chì
C8/ 10 – SGK
Hình c vẽ vò trí đặt mắt
đúng để đọc kết quả đo .
C9/ 10 – SGK
Kết quả đo :
a. l = 7 cm
b. l = 7 cm
c. l = 7 cm
- Tiến hành làm C6/9
- SGK
- Tiến hành C7, C8,
C9/ 10 – SGK
- Tiến hành làm C10/
11 – SGK

- Trình bày cách đo
chiều dài của vật
Trang : 5

Tuần : 03
Tiết : 03 Ngày 17 tháng 9 năm 2005
Bài : 03
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết vận duung một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác đònh thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo
2. Kỹ năng :
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng
- Trung thực với kết quả báo cáo .
B. CHUẨN BỊ :
- Môït số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Bình chia độ hình vẽ để xác đònh GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Chuẩn bò các vật dụng đã biết sẵn thể tích .
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
H.động 2
( )
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu GHĐ và ĐCNN của

thước .
- Tại sao trước khi đo ta
phải ước lượng độ dài rồi
mới chọn thước .
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Quan sát hình mở đầu bài
mới, cho biết để xác đònh
chính xác thể tích chất lỏng
chứa ở hai bình trên ta làm
như thế nào ?
- Hôm nay ta nghiên cứu
bài mới.
b. Phát triển vấn đề :
- cấp I em đã học các
đơn vò đo của một số đại
lượng . Hãy cho biết đơn vò
đo thể tích là đơn vò nào ?
- Đơn vò đo thể tích thường
dùng là đơn vò nào ?
- Ngoài đơn vò đo thể tích là
Bài 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Đơn vò đo thể tích
- Đơn vò đo thể tích chính là
mét khối ( m
3
)
- Gọi học sinh lên
kiểm tra

- Học sinh nghiên
cứu trả lời
- Học sinh ghi bài
mới
- Nêu các đơn vò đo
thể tích đã học
Trang : 6

H.động 3
( )
mét khối còn đơn vò nào
khác .
- Mối quan hệ giữa hai đơn
vò này như thế nào ?
- Kể tên các đơn vò đo thể
tích khác mà em biết ngoài
hai đơn vò mét khối, lít.
- Mối quan hệ giữa các các
đơn vò đó như thế nào .
- Tiến hành làm C1/ 12 –
SGK
- Biết được đơn vò đo thể
tích, muốn đo thể tích chất
lỏng chứa trong bình ta sử
dụng dụng cụ nào .
- Vào phần 1/ II
- Quan sát hình 3.2/ 12 –
SGK
- Xác đònh GHĐ và ĐCNN
của dụng cụ đo. Tên gọi

của dụng cụ đó là gì. Cấu
tạo của chúng ra sao .
- Dụng cụ đo thể tích ở hình
3.2/ 12 – SGK thường gặp ở
đâu ?
- Nếu ở nhà chúng ta không
có bình chia độ thì chúng ta
xác đònh thể tích của chất
lỏng như thế nào
- Những dụng cụ dùng để
đo thể tích của chất lỏng là
gi?
- Tiến hành làm C5/ 13 –
SGK
- Có dụng cụ đo thể tích, ta
tiến hành xác đònh thể tích
chất lỏng bằng cách nào
- Vào phần 2/II
- Quan sát kênh hình 3.3,
3.4, 3.5 / 13 – SGK
- Tiến hành làm C6, C7,
C8/ 13 – SGK
- Khi đo thể tích ta tiến
hành như thế nào
- Tiến hành làm C9/ 13 –
SGK
Ngoài ra còn dùng : lít ( l )
C1/ 12 – SGK
Tìm số thích hợp điền vào
chỗ trống dưới đây

1m
3
= 1000 dm
3
=
1.000.000 cm
3
1m
3
= 1.000 lít = 1.000.000
ml = 1.000.000 cc
II. Đo thể tích chất lỏng :
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể
tích chất lỏng
Những dụng cụ dùng để đo
thể tích chất lỏng gồm ; bình
chia độ, cốc đong và các vật
dụng đã biết sẵn dung tích .
2. Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng :
C9/ 14 – SGK
a. thể tích
b. GHĐ – ĐCNN
c. thẳng đứng
- Nêu môùi quan hệ
giữa các đơn vò
- Kể tên các đơn vò
khác
- Học sinh làm C1/
12 – SGK

- Tìm hiểu dụng cụ
đo thể tích
- Quan sát hình, trả
lời GHĐ và ĐCNN
của dụng cụ đo
- Học sinh nghiên
cứu nhóm
- Học sinh tiến hành
làm C5/ 13 – SGK
- Học sinh tiến hành
làm C6, C7, C8/ 13 –
SGK
- Học sinh tiến hành
làm C9/ 13 - SGK
Trang : 7

H.động 4
( )
- Tiến hành vận dụng
phương pháp đo thể tích
của chất lỏng vào thực
hành
- Hướng dẫn học sinh thực
hành, hoàn thành bảng báo
cáo thực hành .
c. Củng cố :
- Đơn vò đo thể tích chất
lỏng
- Nêu cách xác đònh thể tích
chất lỏng bằng bình chia độ

4. Dặn dò :
- Học bài kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Hoàn thành bảng báo cáo
thực hành
- Chuẩn bò : “ Đo thể tích
vật rắn không thấm nước “
+ Có thể dùng bình chia độ
để đo thể tích vật rắn
không thấm nước được
không ?
+ Tìm hiểu phương án đo
thể tích
d. ngang
e. gần nhất
* Cách đo thể tích chất lỏng
- Ước lượng thể tích chất lỏng
cần đo
- Chọn bình chia độ có GHĐ
và ĐCNN thích hợp
- Tiến hành đo theo quy tắc
- Đọc và ghi kết quả theo quy
đònh .
3. Thực hành :
( Học sinh kẻ báo cáo thực
hành )
- Học sinh tiến hành
thực hành xác đònh
thể tích của chất lỏng
- Hoàn thành báo cáo

thực hành
- Nêu lại cách xác
đònh thể tích của chất
lỏng bằng bình chia
độ
Trang : 8

Tuần : 04
Tiết : 04 Ngày 23 tháng 9 năm 2005
Bài : 04
ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Đo thểû tích của vật rắn không thấm nước
- Củng cố kiến thức đo thể tích bằng bình chia độ
2. Kỹ năng :
- Biết đo thể tích bằng bình chia độ
- Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích của vật rắn không thấm nước
3. Thái độ :
- Tuân thủ quy tắc đo thể tích chất lỏng và vật rắn
- Trung thực với số liệu thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
- Bình chia độ
- Vật rắn không thấm nước
- Bảng báo cáo thực hành
- Bài tập củng cố
- Dây buộc vật thả vào nước
- Bình tràn chuẩn bò sẵn và bình chia độ
- Vật rắn không thấm nước
- Mẫu báo cáo thực hành .

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
H.động 2
( )
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đơn vò đo thể tích chất
lỏng là đơn vò nào?
- Để đo thể tích chất lỏng
người ta tiến hành đo như
thế nào
- Chữa bài tập về nhà
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Hãy cho biết tiết trước để
đo thể tích của chất lỏng
người sử dụng dụng cụ nào
để đo thể tích .
- Bây giờ, cô có những vật
- Gọi học sinh trả lời
- Kiểm tra kiến thức

- Học sinh nghiên cứu
Trang : 9

H.động 3
( )
rắn : khối gỗ hình chữ nhật,

viên bi, đinh ốc, viên đá,…
Hãy cho xác đònh thể tích
của những vật rắn đó
- Nêu phương án xác đònh
thể tích của vật rắn mà em
biết
- Muốn biết rõ hơn chúng ta
nghiên cứu bài hôm nay
- Vào bài mới
b. Phát triển vấn đề :
- Quan sát hình vẽ 4.2 / 15
– SGK cho biết người ta sử
dụng dụng cụ nào để đo thể
tích vật rắn không thấm
nước
- Hãy mô tả phương án đo
thể tích vật rắn bằng bình
chia độ
- Tại sao người ta phải buộc
dây vào vật
- Học sinh tiến hành thực
hành đo thể tích của vật rắn
bằng bình chia độ
- Hoàn thành báo thực hành
theo mẫu
- Nếu vật là viên đá to hơn
miệng bình chia độ thì sao
- Khi đó, ta sử dụng dụng
cụ gì để đo thể tích của vật
rắn

- Quan sát hình 4.3 / 15 –
SGK
- Mô tả phương án xác đònh
thể tích của vật rắn
- Dựa vào hai cách đo thể
tích của vật rắn hãy nêu lại
phương pháp xác đònh thể
tích của vật rắn không thấm
nước
- Tiến hành làm C3/ 16 –
SGK
- Khi sử dụng bình tràn xác
đònh thể tích của vật rắn
cần chú ý điều gì
- Đối với những vật có dạng
hình học đơn giản ta xác
đònh thể tích của chúng
Bài 4:
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước
1. Dùng bình chia độ
( Hình 4.2/ 15 )
2. Dùng bình tràn :
( Hình 4.3/ 15 )
3. Kết luận :
Để đo thể tích vật rắn không
thấm nước có thể dùng bình
chia độ, bình tràn

phương án
- Học sinh ghi bài
- Học sinh trực quan
hình vẽ minh họa
- Mô tả phương án
thực hành
- Mô tả dụng cụ thực
hành và phương án
thực hành
- Học sinh trực quan
hình
- Mô tả dụng cụ thực
hành , phương án thực
hành
- So sánh hai phương
án thực hành xác đònh
thể tích vật rắn có gì
khác
- Tiến hành làm C3/
16 – SGK
Trang : 10

H.động 4
( )
bằng cách nào
- Đối với vâït rắn thấm nước
thì xác đònh thể tích như thế
nào
- Học sinh tiến hành làm
C5/ 17 – SGK

c. Củng cố :
- Nêu cách xác đònh thể tích
của vật rắn bằng bình chia
độ
- Khi sử dụng bình tràn cần
chú ý điều gì
4. Dặn dò :
- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- Hoàn thành báo cáo thực
hành
- BTVN : SBT
- Chuẩn bò :“Khối lượng –
Đo khối lượng “
+ Đơn vò khối lượng
+ Dụng cụ đo khối lượng
+ Cấu tạo của cân
Robecvan
+ Tìm hiểu các loại cân
4. Thực hành :
( Học sinh kẻ bảng báo cáo )
- Học sinh tiến hành
làm C5/ 17 –SGK
- Học sinh thực hành
theo hai phương án đã
nêu
- Hoàn thành bảng báo
cáo thực hành
Trang : 11

Tuần : 05

Tiết : 05 Ngày 29 tháng 9 năm 2005
Bài : 05
KHỐI LƯNG – ĐO KHỐI LƯNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được chỉ số trên túi là gì
- Biết được khối lượng của một quả cân 1 kg
2. Kỹ năng :
- Biết sử dụng cân Robecvan
- Đo được khối lượng của vật bằng cân
- Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân và bộ quả cân
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận trong thao tác cân
- Trung thực với số liệu khi thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
- Cân Robecvan
- Tranh vẽ cấu tạo cân
- Tranh các loại cân
- Vật cần cân
- Bảng báo cáo kết quả
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
H.động 2
( )
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu phương pháp đo thể
tích của vâït rắn không thấm

nước
- Xac đònh GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ
- Làm BTVN
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Có quả gia trọng hãy xác
đònh thể tích của nó
- Muốn xác đònh khối lượng
của nó ta sẽ tiến hành làm
như thế nào
- Đơn vò khối lượng là gì
- Học sinh trả lời câu
hỏi
Trang : 12

H.động 3
( )
- Hôm nay, chúng ta nghiên
cứu bài mới
b. Phát triển vấn đề :
- Vào I
- Học sinh tiến hành làm
C1, C2, C3, C4, C5, C6/ 18
– SGK
- Khối lượng của vật chỉ gì
- Quan sát hình 5.1/ 18 –
SGK
- Cho biết đơn vò khối lượng
là đơn vò nào

- Vào 2/ I
- Mô tả quả cân mẫu 1 kg
- Ngoài đơn vò đo khối
lượng là kh còn có đơn vò
nào khác
- Mối quan hệ của chúng ra
sao
- Đổi các đơn vò khối lượng
sau đây
( Sử dụng bảng phụ )
- Muốn xác khối lượng của
vật ta tiến hành làm như
thế nào
- Quan sát hình 5.2/ 19 –
SGK cho biết cấu tạo của
cân Robecvan
- Làm C7/ 19 – SGK
- Muốn sử dụng cân
Robecvan để cân vật thì ta
cần có gì nữa
- Dựa vào thực tế hãy xác
đònh GHĐ và ĐCNN của
cân và bộ quả cân
- Làm C8/ 19 - SGK
- Thế nào GHĐ của cân và
bộ quả cân
- Thế nào ĐCNN của cân
và bộ quả cân
- Có bộ quả cân và cân,
Bài 5

KHỐI LƯNG
ĐO KHỐI LƯNG
I. Khối lượng – Đơn vò đo
khối lượng
1. Khối lượng :
C3 : 500g
C4 : 397 g
C5 : khối lượng
C6 : lượng
* Khối lượng của vật chỉ
lượng chất chứa trong vật
2. Đơn vò đo khối lượng :
- Đơn vò đo khối lượng là :
kilogam ( kg )
- Các bội và ước của đơn vò
đo khối lượng :
1 lạng = 100g
1 tạ = 100 kg
1 tấn ( t ) = 1000 kg
1g = 1/ 1000 kg
1mg = 1/ 1000 g
3. Cách dùng cân Robecvan
để cân vật
- Ước lượng khối lượng của
- Kiến thức cấp I học
sinh nói đơn vò khối
lượng
- Học sinh làm C1- C6
- Học sinh nghiên cứu
đònh nghóa khối lượng

- Học sinh trực quan
hình 5.1
- Nêu đơn vò đo khốii
lượng
- Nêu bội và ước của
đơn vò đo khối lượng
- Làm BT củng cố
- Nêu cách sử dụng
cân Robecvan
- Nêu cấu tạo của cân
( dựa vào hình vẽ và
thực tế )
- Quan sát bộ quả cân
- Xác đònh GHĐ và
ĐCNN của quả bộ cân
- Làm C8
- Trả lời đònh nghóa
GHĐ và ĐCNN của
bộ quả cân và cân
- Trình bày cách cân
vật bằng cân
Robecvan
Trang : 13

H.động 4
( )
hãy trình bày phương pháp
cân vật bất kỳ bằng cân
Robecvan
- Làm C9/ 19 – SGK

- Học sinh tiến hành thực
hiện phép cân vật đối với
cân Robecvan
- Ngoài loại cân Robecvan
còn có loại cân nào khác
- Kể tên và nêu công dụng
của chúng
- Vì sao người ta chế tạo ra
nhiều loại cân khác nhau
- Học sinh tiến hành làm
C12, C13/ 20 – SGK
c. Củng cố :
- Đơn vò đo khối lượng
- Dụng cụ đo khối lượng
- Trình bày cách xác đònh
khối lượng vật bất kỳ bằng
cân Robecvan
4. Dặn dò :
- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Chuẩn bò :
“ Lực – Hai lực cân bằng “
+Lực là gì ? Thế nào là hai
lực cân bằng
vật cần cân và chọn cân
thích hợp
- Điều chỉnh cân thăng bằng
- Tiến hành theo quy tắc cân
- Đọc và ghi kết quả đo theo
quy đònh

4. Các loại cân khác :
( SGK/ 20 )
II. Vận dụng :
C11/ 20
- Hình 5.3 chỉ cân y tế
- Hình 5.4 chỉ cân tạ
- Hình 5.5 chỉ cân đòn
- Hình 5.6 chỉ cân đồng hồ
C13/ 20
Chiếc cầu có treo bảng giao
thông ghi 5T có ý nghóa là :
cầu chòu được khối lượng
tối đalà 5 tấn khi qua cầu.
Nếu vượt quả khối lượng
trên thì cầu xảy gãy.
- Tiến hành làm C9
- Kể tên các loại cân
khác
- Nêu công dụng của
các loại cân đó
- Học sinh nghiên cứu
- Học sinh tiến hành
làm C11, C13
Trang : 14

Tuần : 06
Tiết : 06 Ngày 5 tháng 10 năm 2005
Bài : 06 .
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật này tác dụng lên vật khác. Chỉ ra phương và chiều
của các lực đó
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chòu tác dụng của lực
2. Kỹ năng :
- Lắp ráp bộ phận thí nghiệm khảo sát tác dụng lực
- Nghiên cứu kênh hình để rút ra thao tác thực hành
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong khi nghiên cứu hiện tượng
- Tự giác học tập theo nhóm để rút ra quy luật của lực tác dụng
B. CHUẨN BỊ :
- Xe lăn
- Lò xo lá
- Thanh nam châm
- Quả gia trọng
- Giá sắt
- Bảng báo cáo thực hành
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Khối lượng của vật được
xác đònh như thế nào ?
- Đơn vò đo khối lượng là
đơn vò nào
- Nêu cách xác đònh khối
lượng của vật bằng cân

Robecvan
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Quan sát kênh hình ở đầu
bài
- Quan sát kênh hình
Trang : 15

H.động 2
( )
- Dự đoán xem vật sẽ như
thế nào trong trường hợp
trên
- Chỉ ra hai bạn học sinh
đang làm gì
- Chỉ ra ai kéo, ai đẩy vật
- Trong trường hai bạn kéo,
đẩy vật như trên ta nói hai
bạn đã tác dụng vào vật
một lực
- Lực là gì . Xác đònh lực
như thế nào
- Nếu bạn 1 kéo mạnh hơn
bạn 2, bạn 1 kéo yếu hơn
bạn 2, hay 2 bạn kéo như
nhau thì sao
- Hôm nay, ta nghiên cứu
bài mới
- Vào bài
b. Phát triển vấn đề :

- Vào phần I – vào1 / I
- Dựa vào kênh hình SGK,
hãy cho biết dụng cụ thí
nghiệm trong trường hợp
này bao gồm những dụng
cụ nào
- Hãy bố trí thí nghiệm như
hình vẽ
- Tiến hành nghiên cứu C1/
21 – SGK
- Vì sao xe lăn chuyển
động, lò xo lá bò nén lại
- Vậy, xe lăn đã tác dụng
lực gì lên lò xo lá và lò xo
là đã tác dụng lực nà lên xe
lăn
- Tương tự như trên
- Nêu cách bố trí các dụng
cụ thực hành theo hình 6.2
- Tíến hành làm C2/ 21 –
SGK
- Vì sao xe lăn chuyển động
và lò xo xoắn bò giãn ra .
- Chỉ ra lực tác dụng lên xe
lăn và lò xo xoắn
- Bố trí thí nghiệm hình 6.3
/ 21 – SGK
- Khi đưa nam châm lại gần
Bài 6
LỰC

HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực :
1. Thí nghiệm :
a. Thí nghiệm 1 :
Hình 6.1/ 21 – SGK
Hình 6.3/ 21 – SGK
Hình 6.3 / 21 – SGK
- Học sinh bố trí thí
nghiệm 1, 2, 3
- Rút ra nhận xét qua
từng thí nghiệm
- Kết hợp C4
Trang : 16

H.động 3
( )
H.động 4
( )
quả nặng thì hiện tượng gì
xảy ra
- Chỉ ra lực tác dụng lên
quar nặng và thanh nam
châm
- Vậy, vật chuyển động hay
bò co giãn khi nào .
- Tiến hành làm C4/ 22 –
SGK
- Lực là gì
- Cho thí dụ minh họa
- Quay lại thí nghiệm ở đầu

bài hãy cho biết phương và
chiều của lực tác dụng lên
vật
- thí nghiệm 1 cho biết xe
chuyển động như thế nào
- Ta nói xe chuyển động
theo phương nằm ngang và
chiều từ trái sang
- Vâïy, lực tác dụng lên lò
xo có phương và chiều như
thế nào
- Phân tích phương và chiều
của các lực tác dụng lên
các thí nghiệm 2 – 3
- Lực là đại lượng như thế
nào
- Học sinh rút ra kết luận
gì về lực tác dụng lên vật
- Hãy quan sát hình 6.4/ 22
cho biết có bao nhiêu lực
tác dụng lên sợi dây
- Phân tích phương và chiều
của hai lực đó
- Nêu lực tác dụng lên sợi
dây ở 1 lớn hơn ( nhỏ hơn )
lực tác dụng lên sợi dây ở 2
thì hiện tượng gì xảy ra
- Nếu lực tác dụng thứ 1
bằng lực 2 thì hiện tượng gì
xảy ra

- So sánh phương và chiều
của hai lực đó
- Hiện tượng vật đứng yên
khi có ít nhất hai lực tác
dụng lên vật ta nói hai lực
đó cân bằng nhau
2. Kết luận :
Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật kia, ta nói vật này tác
dụng lực lên vật kia
II. Phương và chiều của
lực :
Mỗi lực có phương và chiều
xác đònh
III. Hai lực cân bằng nhau
- Trả lời câu hỏi
- Chỉ phương và chiều
trong các thí nghiệm
- Kết luận về lực
Trang : 17

H.động 5
( )
- Tiến hành làm C8
- Thế nào là hai lực cân
bằng nhau
- Tiến hành làm C9, C10/
23
c. Củng cố :
- Lực là gì

- Cho thí dụ minh họa
- Thế nào là hai lực cân
bằng nhau
4. Dặn dò :
- Học bài kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Chuẩn bò : “ Tìm hiểu kết
quả tác dụng của lực “
+ Nhận biết khi có lực tác
dụng lên vật
+ Vật chòu lực tác dụng khi
nào và hiện tượng gì xảy ra
- Nếu chỉ có hai lực tác
dụng vào cùng một vật mà
vật đó vẫn đứng yên, thì hai
lực đó là hai lực cân bằng.
- Hai lực cân bằng là hai lực
mạnh như nhau, có cùng
phương nhưng ngược chiều
IV. Vận dụng :
C9/ 23 - SGK
Tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong các câu sau
đây :
a. Gió tác dụng lên cánh
buồm một lực đẩy
b. Đầu tàu tác dụng vào toa
tàu một lực kéo
- Học sinh tiến hành
làm C8

- Trả lời câu hỏi hai
lực cân bằng
- Tiến hành làm C9
Trang : 18

Tuần : 07
Tiết : 07 Ngày 11 tháng 10 năm 2005
Bài : 07
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bò biến dạng
- Tìm thí dụ minh họa
- Nêu thí dụ chứng tỏ rằng vật bò biến đổi chuyển động khi có tác dụng lực
2. Kỹ năng :
- Biết lắp ráp thí nghiệm thực hành
- Biết phân biệt thí nghiệm và hiện tượng rút ra nhận xét về quy luật tác dụng của lực
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong thực hành
- Trung thực với kết quả thực hành đề ra phương án
B. CHUẨN BỊ :
- Xe lăn
- Máng nghiêng
- Lò xo xoắn
- Lò xo lá
- Hai hòn bi
- Sợi dây
- Báo cáo thực hành
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh

H.động 1
( )
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết quả của tác dụng
lực
- Cho thí dụ minh họa về
lực tác dụng
- Sữa BTVN
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Quan sát hình vẽ ở đầu
bài, hãy cho biết ai đang
gương cung và ai chưa
gương cung
- Gọi học sinh lên
bảng kiểm tra bài cũ
- Học sinh trực quan
hình vẽ
Trang : 19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×