Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai tap on chuong II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.94 KB, 4 trang )

CHƯƠNG 2: BTH CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 1:Nguyên tố A thuộc chu kì 3,nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a/ Nguyên tử của nguyên tố A có bao nhiêu lớp electron? Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
b/ Viết của ngtử ngtố A.
ĐA: a/ Nguyên tử nguyên tố A có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 6 electron.
b/ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Câu 2: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số số điện
tích hạt nhân là 25. Xác định hai nguyên tố A và B.
Đa:Gọi Z
A
và Z
B
lần lượt là số điện tích hạt nhân của nguyên tố A và B.
Ta có Z
A
+Z
B
= 25 (*)
Giả sử Z
B
> Z
A




Z
B
= Z
A
+ 1 (**)
Từ (*) và (**) ta tính được Z
A
= 12 (Mg); Z
B
= 13 (Al)
Câu 3 : Cho 1,2g một kim loại nhóm IIA, của bảng tuần hoàn tác dụng với nước thì thu được 6,72 lít khí
hidro (đktc). Hãy xác định kim loại đó.
Cho:Be=9,Mg=24,Ca=40,Sr=87,6,Ba=137.
ĐA:
3,0
2
=
H
n
mol.
R +2H
2
O

R(OH)
2
+H
2


0,3mol 0,3mol
M
R
=
40
3,0
12
=
đv.C ; R là Ca.
Câu 4: Cho 4.6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hoà vừa đủ dung dịch X cần
100 ml dung dịch HCl 2 mol/lit
a. Viết các phương trình hoá học xãy ra
b. Xác định tên kim loại
ĐA: X + H
2
O → XOH + 1/2 H
2
XOH + HCl → XCl + H
2
O
n
HCl
= 0,1 . 2 = 0,2 mol ; = 4,6/ 0,2 = 23 ; X là Natri
Câu 5: Cho 31,2g kim loại kiềm td với dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 8960 ml khí H
2
( đktc).
a. Tìm tên kim loại kiềm.
b. Tìm thể tích dung dịch HCl phản ứng?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch muối.

ĐA: a. Gọi A là kim loại kiềm
2A + 2HCl  2ACl + H
2
0,8 0,8 0,8 0,4
Số mol H
2
= 8,96/ 22,4 = 0,4 mol. M
A
= 31,2/ 0,8 = 39 u  A là Kali.
b. 2K + 2HCl  2KCl + H
2
. V
HCl
= 0,8 / 2 = 0,4 lít. c.
C
M
= 0,8 / 0,4 = 2M.
Câu 6: Cho S (Z=16). Hãy xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có),
Công thức oxit, hiđroxit cao nhất, hiđroxit cao nhất có tính chất gì?
ĐA: S (Z=16) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
: ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA

Công thức hợp chất khí với hiđro : H
2
S; Công thức oxit cao nhất: SO
3

Công thức hiđroxit cao nhất: H
2
SO
4
; Hiđroxit cao nhất có tính chất axit.
Câu 7: Hai ntố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân là 23. Xác định
tên ntố A, B.
Câu 8: Cho các ntố sau: K( Z =19) , Mg( Z =12), Ca( Z = 20). Ghi các công thức hidroxit tương ứng và sắp
xếp các hidroxit theo thứ tự tăng dần tính bazo.
Câu 9: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất khí của R với hiđro, hiđro chiếm
17,647% theo khối lượng.
a/ Cho biết hóa trị cao nhất của R với oxi? Viết công thức hợp chất khí của R với hiđro.
b/ Xác định tên của nguyên tố R.
(Cho M
C
= 12, M
N
= 14, M
P
= 31, M
Al

= 27, M
Mg
= 24, M
Ca
= 40, M
Ba
= 137, M
Si
= 28, M
K
= 39)


3
Câu 10:Cho 3,9 gam một kim loại kiềm tác dụng với H
2
O dư thu được 1,12 lit H
2
(đktc).Xác định tên kim
loại đó.
ĐA: n
H2
=
1,12
22,4
= 0,05 mol ; Gọi A là kim loại kiềm
2A +2 H
2
O → 2AOH + H
2

0,1 0,05( mol)
M
A
=
m
n
=
3,9
0,1
= 39 (K) Vậy kim loại cần tìm là Kali
Câu 11: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO
3
, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88%H về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó
ĐA: Công thức RO
3
=> R thuộc nhóm VIA
 công thức hợp chất với hidro: RH
2

Theo đề bài có 5,88% H => có 94,12% R
Ta có 5,88% → M
H

94,12% → M
R
=> M
R
=
94,12.2

5,88
= 32 (S) Vậy R là nguyên tố lưu huỳnh.
Câu 12: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH
4
. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,24% oxi về khối
lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
ĐA: Từ Công thức hợp chất khí với hiđro RH
4

R nhóm IV. Công thức oxit cao nhất RO
2
.
%O = 53,24% → %R =46,67%
% 46,76.32
28
% 53,24
R
R
O
M R
M
M O
= ⇔ = =

Câu 13: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất khí của R với hiđro, hiđro chiếm
17,47% theo khối lượng.

a/ Cho biết hóa trị cao nhất của R với oxi? Viết công thức hợp chất khí của R với hiđro.
b/ Xác định tên của nguyên tố R.
ĐA: a/ Với công thức R
2
O
5


hóa trị cao nhất của R với oxi là V
Công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH
3

b/ Trong phân tử RH
3
(H chiếm 17.64%)
Gọi M
R
là nguyên tử khối của R
Ta có : (3.1.100)/(M
R
+ 3) = 17.64 M
R
= 14 (Nguyên tố nitơ (N))
Câu 14: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R
2
O
7
, trong hợp chất của nó với hidro có 2.739% hidro về khối
lượng. Xác định R.
ĐA: Từ R

2
O
7


R thuộc nhóm VIIA
Công thức hợp chất với hidrô RH
%H =
1
100
1R +
= 2,739 → R = 35,5 . R là Clo
Câu 15: Hợp chất khí với hidrô của 1 nguyên tố là RH
3
. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong
oxit cao nhất. Tìm tên R.
ĐA: Hợp chất với hidro: RH
3
 R thuộc nhóm VA
Công thức oxit cao nhất: R
2
O
5
.
%O = 100 – 25,93 = 74,07 %
=
R
O
%
%


R
O
M
M
2
5
 M
R
=
=
O
RM
O
.%2
.%5
14
07,742
93,25165
=
x
xx

Câu 16: Một nguyên tố R có hoá trị trong oxit cao nhất bằng với hoá trị trong hợp chất với hydro. Biết rằng
tỉ số phần trăm R trong hoạt chất với hydro và %R trong hợp chất oxit bằng1,87 xác định R .
Đ A: Nguyên tố R có hoá trị oxit cao nhất bằng hoá trị trong hợp chất khí với hidro =>Nguyên tố R thuộc
IVA
=>Công thức oxit cao nhất:RO
2
Công thức hợp chất cao hất với hicho:RH

4

4
Ta có:
%46,49
6,18
100.46.2,0
=
%R(oxit)=
100.
32
+
MR
MR

%( hợp chất hicho):
100.
4
+
MR
MR

.
4
.100
+
MR
MR
87,1
.100

32
=
+
MR
MR

=>M
R
+32=1,87(M
R
+4)=>0,87M
R
=24,52 =>M
R
=28,18 Vậy R là Si (0,25)
Câu 17: Oxit cao nhất của nguyên tố là R
2
O
7
, trong đó phần trăm oxi chiếm 61% xác định ng tố R .
(Cho biết C=12, Si= 28; F = 19; Cl = 35,5)
Đ A: Oxit cao nhất R: R
2
O
7
Ta có:
61100.
16.72
16.7
%

=
+
=
MR
O

=>112.100=61(2M
R
+112) =>M
R
=35,5 Vậy R là Clo
Câu 18: Hãy viết các pthh của các oxit với nước (nếu có): Na
2
O, SO
3
, Cl
2
O
7
, CO
2
, CaO, N
2
O
5
và nhận xét về
tính axit-bazo của sản phẩm.
ĐA: Na
2
O + H

2
O → 2NaOH (tính bazơ) SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
(tính axít)
Cl
2
O
7
+ H
2
O → 2HClO
4
(tính axít) CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
(tính axít)
CaO + H
2
O → Ca(OH)

2
(tính bazơ) N
2
O
5
+ H
2
O → 2HNO
3
(tính axít)
Câu 19: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần :
Ca (Z = 20 ), Mg (Z = 12), Be (Z = 4 ), B (Z = 5), C (Z = 6), N (Z = 7 ).
Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố trên. Cho biết oxit nào có tính axít mạnh nhất ? Oxit nào có
tính bazơ mạnh nhất ?
ĐA: Tính KL: N < C <B <Be< Mg <Ca
Công thức oxít cao nhất: N
2
O
5
, CO
2
, B
2
O
3
, BeO, MgO, CaO
Oxit có tính axít mạnh nhất N
2
O
5

; Oxit có tính bazơ mạnh nhất CaO
Câu 19: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân
là 18. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
ĐA: Gọi Z
X
, Z
Y
là dđiện tích hạt nhân của ntố X,Y ( với Z
X
> Z
Y
)
Ta có : Z
X
+ Z
Y
= 18 (1)
Vì 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau: Z
X
- Z
Y
= 8 (2)
Giải hệ pt (1),(2): Z
X
= 13 (Al); Z
Y
= 5 (B).
Câu 20:Một nguyên tố R tạo hợp chất với hiđro là RH
3
. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng của R.

Xác định nguyên tử khối và tên R.
ĐA: Từ RH
3
→ CT oxit cao nhất R
2
O
5

%R = 43,66% → %O = 56,34%
% 2. 43,66 2.
31( )
% 5. 56,34 5.16
R R
R
O
R M M
M P
O M
= ⇔ = ⇒ =

Câu 21: Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y lên tiếp nhau vào H
2
O thu được 2,24lít khí H
2
(đktc) và
dd E.
a. Xác định A và B.
b. Tính khối lượng chất tan trong dd E.
ĐA: n
H

= 0,1 mol. Gọi
A
là ntử khối TB của ntố X, Y (Y > X)
2
A
+ 2H
2
O → 2
A
OH + H
2
0,2 mol 0,1 mol
6,2
31 .
0,2
X Y
A A
M M M M= = ⇒ < <

Vì X, Y là Kl nhóm IA nên X là Natri và Y là Kali
Câu 22: Cho 1,5g kim loại hoá trị 2 tác dụng đủ với 50ml dd HCl (D =0,5 g/ml) thu được 0,84 lit H
2
(đktc).
a. Xác định tên kim loại.
b. Tìm nồng độ % của HCl phản ứng.
ĐA: a.
2
0,84
0,0375( )
22,4

H
n mol= =
. Gọi X là kl có hoá trị 2
X + 2HCl → XCl
2
+ H
2


5
0,0375 ← 0,075 ← 0,0375(mol)
M
X
= 1,5 : 0,0375 = 40 (canxi)
b. m
ddHCl
= 0,5. 50 = 25g; m
ct HCl
= 0,075 . 36 = 2,7g
C%
HCl
=
2,7
.100 10,8%
25
=
Câu 23: a. Cho Zn tác dụng hoàn toàn với dd HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Tính khối lượng
Zn tham gia phản ứng.

b. Cho 5,4g bột Al tác dụng hoàn toàn với dd H
2
SO
4
0,5M. Xác định thể tích H
2
(đktc) và thể tích H
2
SO
4
tham gia phản ứng.
ĐA: a.
2
2,24
0,1( )
22,4
H
n mol= =
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

0,1 ← 0,2 ← 0,1(mol)
m
Zn
= 0,1.65 = 6,5g
b.
5,4
0,2( )

27
Al
n mol= =
2Al + 3 H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
0,2 → 0,3 → 0,3(mol)
2
0,3.22,4 6,72( ít)
H
V l= =
;
2 4
0,3
0,6( ít)
0,5
H SO
V l=
Câu 24: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm, thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân là
30. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
ĐA: Gọi Z

X
, Z
Y
là dđiện tích hạt nhân của ntố X,Y ( với Z
X
> Z
Y
)
Ta có : Z
X
+ Z
Y
= 30 (1)
Vì 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau:
( )
( )
X Y
X Y
Z Z 8 2
Z Z 18 3
− =


− =



Giải hệ pt (1),(2): Z
X
= 19 (K); Z

Y
= 11 (Na)

nhận
Giải hệ pt (1),(3): Z
X
= 24 (Cr); Z
Y
= 6 (C)

loại.
Câu 25: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm, thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân là
52. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
ĐA: Gọi Z
X
, Z
Y
là dđiện tích hạt nhân của ntố X,Y ( với Z
X
> Z
Y
)
Ta có : Z
X
+ Z
Y
= 52 (1)
Vì 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau:
( )
( )

X Y
X Y
Z Z 8 2
Z Z 18 3
− =


− =



Giải hệ pt (1),(2): Z
X
= 30 (Zn); Z
Y
= 22 (Ti)

loại
Giải hệ pt (1),(3): Z
X
= 35(Br); Z
Y
= 17 (Cl)

nhận.
Câu 26: Cho 7,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (kl nhóm IIA) X và Y lên tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với
dd HCl thu được 6,72 lít khí H
2
(đktc) . Xác định A và B.
ĐA: n

H
= 0,3 mol. Gọi
A
là ntử khối TB của ntố X, Y (Y > X)
A
+ 2HCl →
A
Cl
2
+ H
2
0,3 mol 0,3 mol
7,2
24 .
0,3
X Y
A A
M M M M= = ⇒ < <

Vì X, Y là Kl nhóm IIA nên X là magie và Y là canxi
Câu 27: Cho các ntố: Al (Z = 13), Si (Z = 14), P (Z =15), N (Z = 7).
a. Sắp xếp các ntố theo thứ tự tăng dần tính kim loại. Giải thích.
b. Viết công thức oxít cao nhất.
c. Viết công thức hiđroxit, sắp xếp các hiđroxit theo thứ tự tăng dần tính axit.
ĐA: a. Al (Z = 13): 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
1
; Si (Z = 14): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2

6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×