BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
PHÙNG THANH BÌNH
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
PHÙNG THANH BÌNH
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM PHÚ QUỐC
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn
của TS. Phạm Phú Quốc. Các số liệu đều được cập nhập từ các nguồn đáng tin cậy,
nội dung nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, không có sự sao chép
một cách bất hợp lệ và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào.
TP. Hồ Chí Minh, ngày .... tháng .... năm 2020
Tác giả luận văn
Phùng Thanh Bình
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ, biểu đồ
Phần tóm tắt
Abstract
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .......................................................... 1
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu ......................................................... 3
1.5. Kết cấu của luận văn................................................................................. 3
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................. 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VPBANK VÀ VẤN ĐỀ VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TẠI VPBANK .................................................................................. 5
2.1. Tổng quan về VPBank.............................................................................. 5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VPBank ............................. 5
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ nhân sự của VPBank................................ 7
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính của VPBank ............................... 8
2.1.4. Kết quả kinh doanh của VPBank .................................................... 8
2.2. Những dấu hiệu cảnh báo về chất lượng tín dụng tại VPBank .............. 13
2.2.1. Nợ cần chú ý, nợ xấu có xu hướng tăng trong 07 năm qua .......... 13
2.2.2. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng có xu hướng tăng trong 07 năm qua
................................................................................................................. 14
2.2.3. Tỷ lệ nợ xấu tại VPBank đang ở mức cao nhất so với các ngân hàng
tại Việt Nam ............................................................................................ 17
2.3. Những vấn đề cần giải quyết đối với chất lượng tín dụng tại VPBank .. 19
2.4. Tóm tắt chương....................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ........................................................ 21
3.1. Khái niệm CLTD ngân hàng và các tiêu chí đánh giá CLTD ngân hàng ..
....................................................................................................................... 21
3.1.1. Tín dụng ngân hàng....................................................................... 21
3.1.2. Khái niệm CLTD ngân hàng ......................................................... 22
3.1.3. Các tiêu chí chủ yếu đánh giá CLTD ngân hàng .......................... 23
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến CLTD ngân hàng ......................................... 24
3.3. Tóm tắt chương....................................................................................... 28
CHƯƠNG 4: NGUYÊN NHÂN THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CHƯA CAO TẠI VPBANK .............................................................................. 29
4.1. Thực trạng dư nợ cho vay tại VPBank ................................................... 30
4.1.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng tại VPBank............................ 30
4.1.2. Phân loại dư nợ theo thời gian cho vay ban đầu ........................... 30
4.1.3. Phân loại dư nợ theo ngành ........................................................... 31
4.2. Các nguyên nhân chính tạo nên nợ xấu cao tại VPBank ........................ 32
4.2.1. Nguyên nhân từ việc liên tục gia tăng quy mô của VPBank ........ 32
4.2.2. Nguyên nhân từ chất lượng nhân sự của VPBank ........................ 33
4.2.3. Nguyên nhân từ chính sách tín dụng của VPBank ....................... 35
4.2.4. Nguyên nhân từ quy trình tín dụng của VPBank .......................... 42
4.2.5. Nguyên nhân từ chất lượng thẩm định trong quy trình thẩm định, phê
duyệt cấp tín dụng tại luồng B của VPBank chưa cao ............................ 46
4.2.6. Nguyên nhân từ công tác kiểm tra, kiểm soát tuân thủ tại VPBank .
................................................................................................................. 48
4.2.7. Nguyên nhân từ công tác xử lý nợ xấu tại VPBank chưa đạt hiệu quả
cao ........................................................................................................... 49
4.3. Kết luận................................................................................................... 50
4.4. Tóm tắt chương....................................................................................... 51
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI VPBANK VÀ KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ....................................................................................................... 52
5.1. Giải pháp hạn chế nợ xấu tại VPBank và kế hoạch thực hiện ............... 52
5.1.1. Giải pháp về con người ................................................................. 52
5.1.2. Giải pháp về cải tiến quy định nội bộ liên quan đến hoạt động cấp tín
dụng của VPBank.................................................................................... 55
5.1.3. Giải pháp về quy trình cấp tín dụng .............................................. 56
5.1.4. Giải pháp về nội dung thẩm định tín dụng.................................... 58
5.1.5. Giải pháp về công tác kiểm tra, kiểm soát tuân thủ tại VPBank .. 61
5.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện các giải pháp.......................... 61
5.2.1. Đối với giải pháp về con người..................................................... 61
5.2.2. Đối với giải pháp về cải tiến quy định nội bộ liên quan đến hoạt động
cấp tín dụng của VPBank ........................................................................ 61
5.2.3. Đối với giải pháp về quy trình cấp tín dụng ................................. 62
5.2.4. Đối với giải pháp về nội dung thẩm định tín dụng ....................... 62
5.2.5. Đối với giải pháp về công tác kiểm tra, kiểm soát tuân thủ tại
VPBank ................................................................................................... 62
5.3. Tóm tắt chương....................................................................................... 63
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 64
PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG ...................................................................... 65
Phần 01: Cơ sở pháp lý để phân loại dư nợ tín dụng ........................................... 65
Phần 02: Quy định về phân khúc khách hàng tại VPBank .................................. 67
Phần 03: Quy trình phê duyệt cấp tín dụng theo luồng A tại VPBank ................ 68
Phần 04: Quy trình phê duyệt cấp tín dụng theo luồng B tại VPBank ................ 70
Phần 05: Quy định thời gian xử lý hồ sơ tại luồng B của VPBank ..................... 72
Phần 06: Nội dung thẩm định đối với khách hàng SME...................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu, chữ
viết tắt
Từ tiếng việt
1
CBBH
Cán bộ bán hàng
2
CB TTĐ
Cán bộ tái thẩm định
3
CIC
4
CLTD
Chất lượng tín dụng
5
ĐVKD
Đơn vị kinh doanh
6
SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
7
TCTD
Tổ chức tín dụng
8
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
9
USD
Đô la Mỹ
10
VNĐ
Đồng Việt Nam
11
VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng
Từ tiếng Anh
Trung tâm thông tin tín dụng Credit Information
của NHNN
Center
Small and Midium
Enterprise
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn tại VPBank .................................................................. 12
Bảng 2.2: Chất lượng dư nợ cho vay tại VPBank .................................................... 13
Bảng 2.3: Tỷ lệ Nợ cần chú ý, nợ xấu trên tổng dư nợ tại VPBank ........................ 14
Bảng 2.4: Tỷ lệ chi phí dự phòng trên tổng dư nợ .................................................... 15
Bảng 2.5: Tỷ lệ chi phí dự phòng trên nợ cần chú ý, nợ xấu .................................... 16
Bảng 2.6: Tỷ lệ chi phí dự phòng trên thu nhập lãi thuần......................................... 16
Bảng 2.7: Nợ xấu 20 ngân hàng tại Việt Nam .......................................................... 17
Bảng 2.8: Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ của 20 ngân hàng tại Việt Nam năm 2018 ..... 18
Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng tại VPBank ....................................... 30
Bảng 4.2: Phân loại dư nợ theo thời gian cho vay tại VPBank................................. 30
Bảng 4.3: Phân loại dư nợ theo ngành ...................................................................... 31
Bảng 4.4: Tiêu chí tuyển dụng vị trí chuyên viên kinh doanh của VPBank ............. 34
Bảng 4.5: Phân loại dư nợ theo bảo đảm tiền vay tại VPBank ................................. 36
Bảng 4.6: Nhóm nợ theo bảo đảm tiền vay tại VPBank ........................................... 37
Bảng 4.7: Nợ cần chú ý, nợ xấu theo bảo đảm tiền vay............................................ 38
Bảng 4.8: Phân loại dư nợ theo đối tượng khách hàng tại VPBank ......................... 38
Bảng 4.9: Thời gian thẩm định hồ sơ ........................................................................ 47
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của VPBank ........................................................................ 7
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của VPBank qua các năm .................................................. 9
Biểu đồ 2.3: Tổng tài sản của 10 ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất năm 2018 ........ 9
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu Tổng tài sản của VPBank qua các năm .................................... 10
Biểu đồ 2.5: Thu nhập, lợi nhuận của VPBank qua các năm .................................. 11
Biểu đồ 2.6: Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của VPBank qua các năm ................... 12
Biểu đồ 2.7: Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng .......................................................... 15
Biểu đồ 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng .................. 25
Biểu đồ 4.1: Tổng tài sản, tổng dư nợ và nợ cần chú ý, nợ xấu ................................ 33
PHẦN TÓM TẮT
Giải pháp hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) là một trong những ngân hàng thương mại có quy mô lớn tại
Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, VPBank đã và đang bộc lộ những vấn đề bất
bình thường liên quan đến hoạt động cấp tín dụng, tạo tiềm ẩn rủi ro cho tình hình
kinh doanh chung của VPBank, cụ thể, tỷ lệ nợ xấu tại VPBank đang cao nhất hệ
thống ngân hàng tại Việt Nam. Do đó, tác giả chọn đề tài: Giải pháp hạn chế nợ xấu
tại VPBank làm đề tài nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định nguyên nhân cốt lõi tạo nên nợ xấu
tại VPBank, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại VPBank.
Câu hỏi nghiên cứu: Vì sao dư nợ cho vay khách hàng tại VPBank phát sinh
nhiều nợ xấu? Giải pháp hạn chế nợ xấu tại VPBank là gì?
Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng dư nợ tín dụng tại
VPBank, đánh giá thực trạng công tác thẩm định, phê duyệt cấp tín dụng và xem xét
các quy trình, quy định của VPBank. Ngoài ra, tác giả còn thu thập thông tin từ tài
liệu và thông tin thực tế, từ đó phân tích, đánh giá, so sánh các nguồn thông tin thu
thập được để giải quyết vấn đề của nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu: Tác giả xác định 07 nguyên nhân tạo nên nợ xấu tại
VPBank. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất 05 giải pháp hạn chế nợ xấu và kế hoạch thực
hiện tương xứng với đặt thù tình hình nội tại tại VPBank.
Kết luận và hàm ý: Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực, có thể ứng dụng
tại VPBank trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, thông qua luận văn, tác giả hy vọng
đây là một minh chứng rõ nét, thực tế, làm cơ sở cho những nghiên cứu khoa học
khác có liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
Từ khóa: Tín dụng, thẩm định tín dụng, nợ xấu, rủi ro tín dụng.
ABSTRACT
Solution to limit bad debt at Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank
Reason for writing: VPBank is one of the largest commercial banks in Vietnam.
During its operation, VPBank has been revealing unusual problems related to credit
operations, creating potential risks to VPBank's overall business situation,
specifically, NPL ratio at VPBank is the highest in the Vietnamese banking system.
Therefore, the author chose the topic: The solution to limit bad debt at VPBank as the
research topic.
The research objective of the project is to identify the core causes of bad debts
at VPBank, thereby proposing some solutions to limit bad debts at VPBank.
Methods: Analyzing and assessing the status of credit outstanding balance at
VPBank, assessing the status of credit appraisal, approval, and reviewing the
processes and regulations of VPBank. In addition, the author also collects information
from documents and practical information, thereby analyzing, evaluating and
comparing the collected information sources to solve problems of the research
content.
Results: The author identified 07 causes of bad debts at VPBank. Based on that,
the author proposes 05 solutions to limit bad debts and implementation plan
commensurate with the internal situation at VPBank.
Conclusion: The research results are practical and applicable to VPBank in the
current period to help improve credit quality at VPBank. In addition, through the
dissertation, the author hopes this is a clear and realistic evidence, as a basis for other
scientific research related to the field of finance and banking.
Keywords: Credit, bad debt, credit risk.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Trong Chương 1, tác giả trình bày sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu có liên quan đến đề tài,
phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu được sử dụng, cấu trúc tổng quát của luận
văn. Ngoài ra, tác giả có đánh giá sơ lược về ý nghĩa khoa học của đề tài.
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) là một
trong những ngân hàng thương mại có quy mô lớn tại Việt Nam. Kể từ ngày
01/05/2019, VPBank chính thức được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho áp dụng
Thông tư 41 quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, trở thành một trong
những ngân hàng đầu tiên được áp dụng tiêu chuẩn Basel II tại Việt Nam. Do đó,
VPBank luôn chú trọng đến các chỉ tiêu an toàn trong quá trình hoạt động nhằm đáp
ứng các tiêu chuẩn an toàn theo Basel II. Tuy nhiên, xét riêng về hoạt động cấp tín
dụng, dư nợ cho vay khách hàng tại VPBank hiện nay được đánh giá là chưa
cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của VPBank, vì
những biểu hiện sau:
(i)
Nợ cần chú ý, nợ xấu của VPBank có xu hướng tăng trong 07 năm qua (từ năm
2012 đến năm 2018). Theo BCTC của VPBank, năm 2012, giá trị nợ cần chú
ý, nợ xấu khoảng 3.934 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng khoảng 11% tổng dư nợ
(36.903 tỷ đồng); Đến năm 2018, giá trị nợ cần chú ý, nợ xấu khoảng 19.434
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng khoảng 9% tổng dư nợ (221.961 tỷ đồng).
(ii) Hệ quả của việc nợ cần chú ý, nợ xấu tăng cao là chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng cũng tăng mạnh, từ mức 413 tỷ đồng năm 2012 tăng lên mức 11.258 tỷ
đồng năm 2018, tăng gấp 27 lần.
2
(iii) Tỷ lệ nợ xấu của VPBank đang cao nhất hệ thống ngân hàng Việt Nam và quan
trọng hơn là xu hướng nợ xấu tăng cao vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Theo
đó, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay khách hàng của VPBank cuối năm
2018 khoảng 3,5%, đây là tỷ lệ cao nhất hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
Điều này dẫn đến một nhu cầu cấp thiết là phải phân tích, đánh giá lại hoạt động
tín dụng tại VPBank nhằm nhận biết nguyên nhân cốt lõi tạo nên nợ xấu và tiến hành
các giải pháp cụ thể để nâng cao CLTD tại VPBank. Trên cơ sở đó, tác giả luận văn
chọn đề tài: “Giải pháp hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là CLTD tại VPBank trong giai đoạn từ năm
2012 đến năm 2018.
Phạm vi nghiên cứu: Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu CLTD tại VPBank
trên phương diện cho vay, chưa bao gồm các hoạt động dịch vụ khác như bảo lãnh,
bao thanh toán, phát hành L/C và các dịch vụ khác. Ngoài ra, luận văn chủ yếu tập
trung phân tích hoạt động thẩm định, phê duyệt cấp tín dụng tại VPBank, chưa bao
gồm các hoạt động tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, quản lý khoản vay sau giải ngân và
xử lý nợ. Luận văn nghiên cứu trên gốc độ người quản trị ngân hàng đánh giá các
rủi ro tiềm ẩn từ hoạt động cho vay của ngân hàng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
hạn chế nợ xấu phát sinh – nghiên cứu CLTD đối với ngân hàng.
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Xác định nguyên nhân cốt lõi dẫn đến hiện trạng CLTD
chưa cao tại VPBank và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại
VPBank trong thời gian tới.
Phân tích thực trạng CLTD của VPBank so với các ngân hàng tại Việt Nam
hiện nay.
3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng CLTD tại VPBank hiện nay như thế nào so với các ngân hàng
tại Việt Nam?
Nguyên nhân cốt lõi tạo nên hiện trạng CLTD chưa cao tại VPBank là gì?
Giải pháp hạn chế nợ xấu tại VPBank là gì?
1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
Các phương pháp chủ yếu được vận dụng và phối hợp chúng trong nghiên
cứu gồm: Thu thập thông tin từ sách, báo, quy định của pháp luật, quy định
của VPBank, các công trình nghiên cứu, ... liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu. Tổng hợp và xử lý dữ liệu, thông tin thu thập được. Phân tích, so sánh,
đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao CLTD tại VPBank hiện
nay.
Về mặt số liệu: Luận văn sử dụng số liệu liên quan được thu thập từ báo cáo
tài chính, báo cáo thường niên của ngân hàng trong khoản thời gian từ năm
2012 đến năm 2018. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng số liệu của một số cơ
quan ban ngành, tổ chức có liên quan nhẵm diễn giải cho các nội dung cần
được nhấn mạnh.
1.5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 05 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Tổng quan về VPBank và vấn đề về CLTD tại VPBank
Chương 3: Cơ sở lý luận các yếu tố ảnh hưởng đến CLTD tại ngân hàng
Chương 4: Nguyên nhân thực trạng CLTD chưa cao tại VPBank
Chương 5: Giải pháp hạn chế nợ xấu tại VPBank và kế hoạch thực hiện
Phần thông tin bổ sung
4
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thông qua việc phân tích, đánh giá đối tượng nghiên cứu là CLTD tại VPBank,
tác giả luận văn trình bày những ưu, nhược điểm của mô hình phê duyệt, cấp tín dụng
tại VPBank, những vấn đề bất cập về nhân sự, quy trình, quy định. Đồng thời, tác giả
đề xuất các giải pháp thiết thực, cụ thể, gắn liền với hoạt động phê duyệt cấp tín dụng
tại VPBank từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động phê duyệt cấp tín dụng, giảm
thiểu nợ xấu, cụ thể: Luận văn đề xuất các nội dung cải tiến liên quan các quy định
cho vay không có TSBĐ; Cải tiến quy trình phê duyệt theo 02 luồng; Cải tiến chính
sách nhân sự liên quan đến hoạt động cấp tín dụng; Cải tiến nội dung thẩm định liên
quan đến phân khúc khách hàng SME; ... Ngoài ra, luận văn sẽ cung cấp một minh
chứng thực tế một cách rõ nét, làm cơ sở cho các nghiên cứu có liên quan trong lĩnh
vực tài chính, ngân hàng.
5
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ VPBANK VÀ VẤN ĐỀ VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI VPBANK
Trong Chương 2, tác giả giới thiệu sơ lược về VPBank gồm các thông tin về bộ
máy tổ chức, các hoạt động kinh doanh chính và các thông tin về tài chính để phát
họa tổng thể quy mô của VPBank. Ngoài ra, tác giả trình bày các biểu hiện quan trọng
liên quan đến CLTD tại VPBank, làm cơ sở để nghiên cứu các nguyên nhân và đề
xuất giải pháp trong các chương tiếp theo.
Trong Chương 2 này gồm các nội dung chính sau:
Tổng quan về VPBank
Những dấu hiệu cảnh báo về CLTD tại VPBank
Những vấn đề cần giải quyết đối với CLTD tại VPBank
2.1. Tổng quan về VPBank
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng thành lập theo Giấy phép hoạt động
ngân hàng số 0042/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08
năm 1993 và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100233583 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 08 tháng 09 năm 1993, sửa đổi lần thứ 40 ngày 12 tháng
09 năm 2018. Thời gian hoạt động theo giấy phép là 99 năm kể từ ngày 12 tháng 08
năm 1993.
VPBank có trụ sở chính tại 89 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Tp.
Hà Nội. Trải qua hơn 25 năm hoạt động, đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, VPBank
có 1 hội sở chính, 57 chi nhánh, 164 phòng giao dịch và 2 công ty con. Vốn điều lệ
của VPBank tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 là 25.299.680 triệu đồng (theo Báo cáo
tài chính hợp nhất đã kiểm toán đến ngày 31/12/2018 của VPBank).
6
Với những nổ lực không ngừng, thương hiệu VPBank ngày càng trở nên vững
mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thương uy tín. Riêng trong năm 2017,
VPBank nhận được 20 giải thưởng trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, các tổ chức
quốc tế uy tín đã lựa chọn VPBank trong số ít các ngân hàng Châu Á để trao tặng các
giải thưởng dành riêng cho TCTD, như “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam dành cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017” do Asia Money trao, Asian Banking & Finance
cùng lúc trao ba danh hiệu cho VPBank là “Ngân hàng dành cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ tốt nhất năm 2017”, “Ngân hàng có dịch vụ quản lý dòng tiền tốt nhất cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ” và “Sản phẩm tín dụng tốt nhất của năm”. Trong khi đó
The Asian Banker cũng trao cho VPBank ba giải thưởng, gồm “Giải pháp Ngân hàng
số tốt nhất Việt Nam”, “Ngân hàng cung cấp sản phẩm vay tín chấp ưu việt nhất Việt
Nam” và “Sản phẩm vay tín chấp tốt nhất khu vực Châu Á”.
7
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ nhân sự
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của VPBank
(Nguồn: Báo cáo thường niên VPBank 2017)
8
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính
Nhận tiền gửi ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các tổ chức
và cá nhân.
Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân. Bảo lãnh
các loại chủ yếu cho doanh nghiệp: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh hoàn tạm ứng, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh vay vốn, bảo
lãnh khác.
Các giao dịch tài trợ thương mại; giao dịch ngoại tệ.
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu.
Đầu tư chứng khoán.
Cung cấp dịch vụ thanh toán, ví điện tử: chuyển tiền trong nước và quốc tế,
ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử: phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc
tế tế (Visa, Master, JCB), thẻ ATM, Internet Banking, SMS Banking.
Dịch vụ quản lý tài sản.
2.1.4. Kết quả kinh doanh của VPBank
Để có cái nhìn tổng quan về VPBank, tác giả sử dụng một số chỉ tiêu cơ bản để
thể hiện tình hình tài chính và những thành tựu trong kinh doanh của VPBank trong
giai đoạn 08 năm, từ năm 2010 đến năm 2018.
Trước tiên, xét về quy mô: Tổng tài sản của VPBank từ năm 2010 đến năm 2018
như sau:
9
Đơn vị tính: tỷ đồng
350,000
323,291
277,752
300,000
228,770
250,000
193,876
200,000
163,241
150,000
100,000
59,807
82,817
121,264
102,673
50,000
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của VPBank qua các năm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của VPBank)
Bình quân mỗi năm, tổng tài sản tăng khoảng 23,7%, từ mức 59.807 tỷ đồng
vào cuối năm 2010 lên mức 323.291 tỷ đồng cuối năm 2018. Xét về tổng tài sản tính
đến thời điểm 31/12/2018, VPBank nằm trong nhóm 10 ngân hàng có tổng tài sản lớn
nhất tại Việt Nam, bao gồm:
Đơn vị tính: tỷ đồng
SHB
323,276
VPBank
323,291
ACB
329,333
362,361
MBBank
406,041
Sacombank
508,953
SCB
1,072,983
Vietcombank
1,164,318
Vietinbank
1,281,596
Agribank
1,313,038
BIDV
-
200,000
400,000
600,000
31/12/2018
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
31/12/2017
Biểu đồ 2.3: Tổng tài sản của 10 ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất năm 2018
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của 10 ngân hàng)
10
Về cơ cấu tổng tài sản của VPBank: Đến thời điểm 31/12/2018, tổng tài sản của
VPBank đạt 323.291 tỷ đồng, trong đó: Cho vay khách hàng đạt 218.395 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản (68%), phần còn lại là khoản mục đầu tư
chứng khoán (51.926 tỷ đồng # 16 % tổng tài sản) và tài sản khác (52.970 tỷ đồng #
16 % tổng tài sản). Theo Biểu đồ 2.4: Cơ cấu Tổng tài sản của VPBank qua các năm,
khoản mục tài sản khác đã giảm đi đáng kể trong 04 năm gần đây nhường chỗ cho
khoản mục cho vay khách hàng đang có xu hướng tăng và luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản trong 08 năm qua. Điều này cũng giải thích một phần cho việc thu
nhập và lợi nhuận của VPBank có sự tăng trưởng vượt bậc trong 04 năm gần đây và
tổng tài sản đang sinh lời khá tốt.
120%
100%
23%
80%
39%
13%
16%
16%
24%
19%
16%
59%
62%
65%
68%
2015
2016
2017
2018
16%
33%
42%
43%
25%
29%
60%
24%
19%
23%
22%
40%
20%
42%
35%
36%
2011
2012
43%
47%
0%
2010
Cho vay khách hàng
2013
2014
Đầu tư chứng khoán
Tài sản khác
Ghi chú: Số liệu cho vay khách hàng đã bao gồm dự phòng rủi ro cho vay khách
hàng.
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu Tổng tài sản của VPBank qua các năm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của VPBank)
11
Cùng với sự tăng trưởng của tổng tài sản, thu nhập hoạt động và lợi nhuận sau
thuế của VPBank cũng có sự tăng trưởng vượt bậc qua các năm, đặc biệt trong 04
năm gần đây, từ năm 2015 đến năm 2018. Cụ thể, thu nhập hoạt động của VPBank
đạt giá trị 1.308 tỷ đồng năm 2010 và tăng lên mức 31.085 tỷ đồng trong năm 2018,
(bình quân mỗi năm tăng trưởng 50,8%). Theo đó, lợi nhuận sau thuế cũng tăng tương
ứng, năm 2010 lợi nhuận sau thuế là 503 tỷ đồng thì đến năm 2018 lợi nhuận sau thuế
đạt mức 7.355 tỷ đồng (bình quân mỗi năm tăng trưởng 43,4%).
Đơn vị tính: tỷ đồng
35,000
31,085
30,000
24,889
25,000
20,000
16,863
15,000
12,066
10,000
5,085
5,000
1,308
503
2,514
799
2010
2011
3,235
715
1,017
6,440
6,270
1,253
2,395
7,355
3,935
2012
2013
Thu nhập hoạt động
2014
2015
2016
2017
2018
Lợi nhuận sau thuế
Biểu đồ 2.5: Thu nhập, lợi nhuận của VPBank qua các năm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của VPBank)
Trong 08 năm qua, VPBank liên tục nâng cao các chỉ số an toàn vốn nhằm tăng
cường nội lực của ngân hàng trước các biến động tài chính, tạo nền tảng cho sự nghiệp
phát triển bền vững, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, trong đó có tiêu chuẩn Basel
II. Cụ thể, Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của VPBank đã tăng đáng kể trong các năm
qua.
12
Đơn vị tính: tỷ đồng
40,000
35,000
34,750
30,000
29,695
25,299
25,000
20,000
17,177
15,000
13,388
10,000
5,204
4,000
5,000
8,980
6,347
7,726
5,770
6,709
5,770
5,996
5,050
15,706
9,181
8,056
2010
2011
2012
2013
Vốn chủ sở hữu
2014
2015
2016
2017
2018
Vốn điều lệ
Biểu đồ 2.6: Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của VPBank qua các năm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của VPBank)
Nhờ chiến lược luôn gia tăng vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ thông qua nhiều
phương thức, trong đó có phương thức phát hành cổ phiếu, giữ lại hầu hết lợi nhuận
ròng hàng năm, tỷ lệ an toàn vốn tại VPBank duy trì trên mức quy định tại Thông tư
36 và theo tiêu chuẩn Basel II.
Bảng 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn tại VPBank
Năm/Khoản mục
Tỷ lệ an toàn vốn Vốn cấp 1
theo Thông tư 36
CAR
Tỷ lệ an toàn vốn Vốn cấp 1 Basel II
theo Basel II
CAR Basel II
2016
2017
2018
8,8%
11,3%
10,8%
13,2%
14,6%
11,9%
8,0%
11,5%
10,4%
9,5%
12,6%
11,1%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động 2018 của VPBank)
Ngoài ra, kể từ ngày 01/05/2019, VPBank chính thức được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận cho áp dụng Thông tư 41 quy định về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng,
13
trở thành một trong những ngân hàng đầu tiên được áp dụng tiêu chuẩn Basel II tại
Việt Nam. Để đạt được kết quả này, trong suốt 4 năm qua, VPBank đã xây dựng một
đội ngũ với khoảng 58 nhân sự làm việc toàn thời gian, đã có 82 tiểu dự án liên quan
tới Basel II được thực hiện, 28 khóa đào tạo và 15 mô hình đo lường rủi ro đã được
triển khai.
2.2. Những dấu hiệu cảnh báo về CLTD tại VPBank
2.2.1. Nợ cần chú ý, nợ xấu có xu hướng tăng trong 07 năm qua
Cũng theo BCTC của VPBank qua các năm, từ năm 2012 đến 2018, tác giả tổng
hợp lại dư nợ tín dụng được phân theo nhóm nợ như sau:
Bảng 2.2: Chất lượng dư nợ cho vay tại VPBank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
Nợ đủ tiêu chuẩn
2012
32.969
2013
48.531
2014
74.230
2015
106.713
2016
132.511
2017
163.810
2018
202.527
2.930
2.469
2.160
6.946
7.955
12.656
11.668
Nợ dưới tiêu chuẩn
258
595
767
1.268
2.335
3.166
4.217
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng
mất vốn
Tổng dư nợ
554
474
706
523
976
1.967
1.692
192
405
515
1.354
896
1.067
1.857
36.903
52.474
78.378
116.804
144.673
182.666
221.961
Nợ cần chú ý
(Ghi chú: Tổng dư nợ chưa trừ dự phòng rủi ro cho vay khách hàng)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của VPBank)
Tổng dư nợ của VPBank năm 2012 đạt giá trị 36.903 tỷ đồng và có sự tăng
trưởng vượt bậc, trung bình mỗi năm tăng khoảng 35%, đến cuối năm 2018, tổng dư
nợ đã đạt mức 221.961 tỷ đồng.
Gọi Nợ xấu bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn,
thì tỷ lệ phần trăm nợ xấu trên tổng dư nợ của VPBank từ năm 2012 đến năm 2018
như sau: