Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

báo cáo kết quả nghiên cứu ứng dụng sáng kiến xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT quốc gia phần chuyển hóa vật chất và năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.38 KB, 45 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Bắt đầu từ năm 2018 trong đề thi THPT quốc gia đã xuất hiện câu hỏi
thuộc kiến thức lớp 11. Theo nghiên cứu đề thi THPT quốc gia năm 2018 và
2019, tôi nhận thấy nội dung kiến thức 11 phần lớn thuộc phần chuyển hóa vật
chất và năng lượng. Đặc biệt với những học sinh có học lực trung bình - khá, với
mục tiêu chỉ lấy điểm môn Sinh trong bài thi tổ hợp các môn KHTN để xét tốt
nghiệp thì đây là phần kiến thức dễ lấy điểm trong đề thi. Trong bối cảnh thực tế
tại trường THPT Trần Hưng Đạo nơi tôi đang giảng dạy, đa số học sinh chỉ dùng
kết quả thi môn Sinh để xét tốt nghiệp THPT, để giúp học sinh học tốt phần
chuyển hóa vật chất và năng lượng, tôi xây dựng chuyên đề “Xây dựng bộ câu
hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia phần chuyển hóa vật chất và năng
lượng”
Đây là chuyên đề đa số là lý thuyết, sẽ là một trong những tài liệu học tập
tốt giúp cho học sinh hệ thống hóa kiến phần chuyển hóa vật chất và năng
lượng, để các em học sinh ôn thi THPT Quốc gia và ôn tập sinh học 11 đạt được
kết quả tốt nhất.
2. Tên sáng kiến:
Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia phần chuyển hóa
vật chất và năng lượng.
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Trần Thị Hiền
- GV tổ bộ môn: Lí- Hóa- Sinh
- Trường THPT Trần Hưng Đạo, huyện Tam Dương , tỉnh Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0968.255.113
- E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Trần Thị Hiền
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn Sinh học : Mã môn : 56
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
1




Thời gian áp dụng thử: Ngày 01/09/2019
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Nội dung sáng kiến:
PHẦN I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Trao đổi nước:
1. Lí thuyết ghi nhớ:
a. Hấp thụ nước.
- Rễ là cơ quan hút nước, ion khoáng.
- Nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường (con đường
gian bào và con đường tế bào chất).
Con đường gian bào
Con đường tế bào chất
Nước và ion khoáng đi qua khoảng
Nước và ion khoáng đi xuyên
không gian giữa các tế bào và bó sợi qua tế bào chất của TB
xenlulozo, đi đến nội bì gặp đai caspari
bị chặn lại chuyển sang con đường TB
chất
Nhanh, không được chọn lọc.
Chậm, được chọn lọc.
- Nước từ môi trường đất → TB lông hút → TB nhu mô Vỏ → Nội bì →
Mạch gỗ.
- Cơ chế hấp thụ nước : theo cơ chế thụ động không cần năng lượng.
b. Vận chuyển các chất
Đặc điểm
Dòng mạch gỗ
Dòng mạch rây

Chiều
vận Đi lên
Đi xuống
chuyển
Cấu tạo
TB chết gồm quản bào và TB sống gồm ống rây và TB
mạch ống
kèm
Thành
phần Chủ yếu
nước, ion Chủ yếu là saccarozo , các axit
dịch
vận khoáng và một số chất amin, hoocmon thực vật.
chuyển
hữu cơ.
Động lực
Lực áp suất rễ, lực trung sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
gian, lực thoát hơi nước
giữa giữa cơ quan nguồn và cơ
quan chứa.
2


c. Thoát hơi nước
- Lá là cơ quan thoát hơi nước. Nước chủ yếu được thoát qua khí khổng, số ít
được thoát qua cutin. Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở khí khổng.
- Thoát hơi nước qua khí khổng: diễn ra nhanh, được điều chỉnh thông qua cơ
chế đóng mở khí khổng.
- Thoát hơi nước qua cutin: diễn ra chậm, không được điều chỉnh.
- Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt của lá, tạo động lực phía trên để kéo nước,

làm khí khổng mở để hút CO2 vào cho quang hợp.
- Mặt dưới của lá thường thoát hơi nước mạnh hơn mặt trên của lá (Vì ở hầu
hết các loài cây, mặt trên của lá có ít khí khổng và có cutin dày hơn mặt dưới).
- Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió, ion khoáng,... đều ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp thông qua sự đóng mở
khí khổng.
2. Lí thuyết suy luận.
- Chất khoáng hòa tan trong nước thành các ion. Cây chỉ hút khoáng dưới
dạng ion hòa tan.
- Nước xâm nhập và rễ theo cơ chế thẩm thấu: Di chuyển thụ động từ nơi có
thế nước cao (áp suất thẩm thấu thấp) đến nơi có thế nước thấp (áp suất thẩm
thấu cao).
- Các ion khoáng xâm nhập vào TB rễ theo cơ chế thụ động hoặc chủ động.
- Cơ chế chủ động luôn cần có ATP; Cơ chế thụ động không sử dụng ATP.
- 99% lượng nước hút vào bị thoát ra ngoài. Khí khổng điều tiết sự thoát
nước thông qua cơ chế đóng mở.
- Cây mất nước (héo) nếu lượng nước thoát ra lớn hơn lượng nước hút vào.
II. Trao đổi khoáng và nitơ
1. Lí thuyết ghi nhớ
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu (gồm các nguyên tố đại lượng và một số
nguyên tố vi lượng): Gồm 17 nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B,
Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
- Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khô) gồm: Fe, Mn, B, Cl, Zn,
Cu, Mo, Ni.
- Các muối khoáng tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan. Cây chỉ hấp thụ
muối khoáng ở dạng hòa tan.
- Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô
nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường.
3



- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể
thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như protein, axit nucleic, diệp
lục, ATP, …
- Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NH 4+; NO3-. Khi vào rễ cây, NO3- sẽ
được khử thành NH4+.
- Chuyển NO3- → N2 được gọi là phản nitrat do vi khuẩn phản nitrat thực
hiện.
- Chuyển NH4+ → NO3- gọi là nitrat hóa do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
- Chuyển chất hữu cơ → NH4+ quá trình amôn hóa vi khuẩn amôn hóa thực
hiện.
- Sinh vật cố định đạm là sinh vật chuyển N 2 thành NH3. Chỉ có một số vi
khuẩn có enzim nitrogenaza mới có khả năng cố định đạm.
- Một số vi khuẩn sống tự do có khả năng cố định đạm; Một số vi khuẩn sống
cộng sinh (ví dụ Rhizobium) có khả năng cố định đạm.
- Có 2 phương pháp bón phân, đó là bón qua lá và bón qua rễ. Bón phân hợp
lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng.
2. Lí thuyết suy luận:
- Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H,
O, N, P, K, S, Ca.
- Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khô) gồm: Fe, Mn, B, Cl, Zn,
Cu, Mo, Ni. Nguyên tố vi lượng cũng là các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Tất cả các chất hữu cơ mà đề bài hỏi đều có C, H, O. Ngoài ra, diệp lục còn
có thêm Mg, N.
- Tất cả các nguyên tố khoáng đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoạt
hóa enzim xúc tác cho các phản ứng.
- Tất cả các ion khoáng, nếu thừa hoặc thiếu đều có hại cho cây.
- Quá trình trao đổi khoáng luôn có liên quan mật thiết với trao đổi nước,
quang hợp, hô hấp của cây.
- Việc bón phân cần phải chú ý đặc điểm của cây và đặc điểm của môi

trường.
III. Quang hợp
1. Ghi nhớ lí thuyết
- Phương trình tổng quát: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
- Vai trò : Sản phẩm quang hợp là nguồn thức ăn; Chuyển hóa quang năng
thành hóa năng; Điều hòa không khí.
- Lá là cơ quan quang hợp; Lục lạp là bào quan quang hợp.
4


- Cây xanh có sắc tố diệp lục và carotenoit. Các sắc tố được phân bố trong
màng thilacoit của lục lạp.
- Các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền về cho diệp lục a ở trung
tâm phản ứng: Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm
phản ứng.
- Quang hợp có pha sáng và pha tối. Hai pha liên hệ mật thiết với nhau.
+ Pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH.
+ Pha sáng sử dụng sản phẩm của pha tối là ADP, ADP, NADP+.
- Pha sáng là pha chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP,
NADPH. Pha sáng diễn ra ở thilacoit, cần có ánh sáng, nước, ADP, NADP+; Tạo
ra ATP, NADPH, O2.
- Quang phân li nước diễn ra ở pha sáng: H2O → 4H+ + 4e- + O2.
- Pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp, cần có CO 2, ATP, NADPH; Tạo ra
glucozo, ADP, NADP+.
- Các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều có pha sáng giống nhau, chỉ khác nhau
ở pha tối. Pha tối ở thực vật C 3 chỉ có chu trình Canvin, ở thực vật C 4 và thực vật
CAM còn có thêm chu trình C4 xảy ra trước chu trình Canvin.
- AlPG từ chu trình Canvin chuyển hóa thành cacbohidrat, prôtêin.
- Thực vật C4 (mía, rau dền, ngô, cao lương, kê) có chu trình Canvil diễn ra ở
lục lạp bao bó mạch; Chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu.

- Thực vật CAM (Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng), chu trình C 4
diễn ra vào ban đêm, trong tế bào chất.
- Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp là: Ánh sáng, nồng độ
CO2, nước, nhiệt độ, nguyên tố khoáng.
+ Ánh sáng:
Cường độ ánh sáng khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến quang hợp.
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng
cường độ hô hấp.
Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp
đạt cực đại.
Quang phổ ánh sáng khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến quang hợp.
Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp các axit amin, protein. Các tia sáng
đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày và theo độ sâu của
nước.
5


Cây mọc dưới tán rừng rậm chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ tia sáng có
bước sóng ngắn.
+ Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp là từ 0,008% đến
0,3%.
+ Nước: Khi thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn
cây trung sinh và cây ưa ẩm.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và
pha tối quang hợp. Các loài cây khác nhau có nhiệt độ cực tiểu khác nhau, nhiệt
độ cực đại khác nhau.
+ Nguyên tố khoáng: Nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quang hợp thông qua
hoạt hóa enzim, điều tiết độ mở khí khổng, quang phân li nước.

- Năng suất cây trồng:
+ Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suất cây trồng (5 đến 10%
còn lại phụ thuộc vào nguyên tố khoáng).
+ Tăng năng suất quang hợp bằng cách: Tăng diện tích lá, tăng cường độ
quang hợp và hiệu suất quang hợp; Sử dụng giống mới có năng suất cao; Tăng
hệ số kinh tế của giống.
- Nguyên tắc tách chiết sắc tố:
+ Sắc tố lá chỉ hoà tan trong dung môi hữu cơ.
+ Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hoà tan tốt trong một dung môi hữu cơ
nhất định.
2. Lí thuyết suy luận.
- Dựa vào phương trình quang hợp chúng ta suy ra được các nhân tố ảnh
hưởng đến quang hợp.
- Mỗi nhân tố sinh thái đều có vùng cực thuận, điểm giới hạn dưới và điểm
dưới hạn trên.
- Khi các giá trị chưa đạt bão hòa thì tăng cường các nhân tố (nhiệt độ, độ
ẩm, ánh sáng, khoáng, CO2) đều làm tăng cường độ quang hợp.
- Cường độ quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ, ánh áng, nồng độ CO 2, dinh
dưỡng khoáng, nước. Trong tự nhiên, các yếu tố môi trường không tác động
riêng rẽ lên quang hợp mà là tác động phối hợp với nhau.
- Khi nồng độ CO2 chưa đạt giá trị bão hòa thì tăng nồng độ CO 2 sẽ tăng
cường độ quang hợp.
- Khi nhiệt độ chưa đạt giá trị bão hòa thì tăng nhiệt độ sẽ tăng cường độ
quang hợp.
IV. Hô hấp ở thực vật
6


- Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản
phẩm cuối cùng là CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP.

- Phương trình tổng quát của hô hấp:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt.
- Vai trò:
+ Tạo ra nhiệt độ để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của
cây.
+ Tạo ra năng lượng ATP để sử dụng cho mọi hoạt động sinh lí của cây.
+ Tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong
cây.
- Thực vật có 2 con đường hô hấp, đó là phân giải kị khí (đường phân và lên
men) và phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí).
- Thực vật hô hấp kị khí khi cây bị ngập ứng hoặc ngâm hạt trong nước.
- Thực vật hô hấp hiếu khí gồm có ba giai đoạn:
+ Đường phân: xảy ra ở tế bào chất.
+ Chu trình crep: xảy ra ở chất nền của ti thể.
+ Chuỗi chuyền electron: Xảy ra ở màng trong ti thể.
Trong đó giai đoạn chuỗi chuyền electron sẽ tạo ra nhiều năng lượng ATP
nhất.
- Hô hấp sáng:
+ Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 khi có ánh sáng mạnh.
+ Điều kiện: cường độ ánh sáng mạnh, chỉ xảy ra ở thực vật C3, CO2 cạn kiệt,
O2 tích lũy nhiều.
+ Nơi xảy ra: Lục lạp →peroxixom → ti thể.
+ Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP.
- Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hô hấp: Nước, nhiệt độ, nồng độ
oxi, nồng độ CO2 (Nồng độ CO2 cao sẽ gây ức chế hô hấp nên dùng nồng độ CO 2
cao để bảo quản nông phẩm)
- Hô hấp và quang hợp là hai quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Hô hấp chịu ảnh
hưởng của môi trường (nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2, độ ẩm).
- Vì hô hấp lấy thải CO2 nên có thể dùng dung dịch nước bari hay nước vôi
trong để phát hiện hô hấp.

- Vì hô hấp hấp thụ O2 nên có thể dùng diêm hoặc nến đang cháy để phát
hiện hô hấp.
- Vì hô hấp thải nhiệt nên có thể dùng nhiệt kế để phát hiện hô hấp.
B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ
7


I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua con
đường gian bào
A. nhanh, không được chọn lọc.
C. nhanh, được chọn lọc.
B. chậm, được chọn lọc.
D. chậm, không được chọn lọc
Câu 2. Thành phần chủ yếu của dòng mạch rây là
A. saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại.
B. nước, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại.
C. chất khoáng và các chất hữu cơ.
D. H2O, muối khoáng.
Câu 3. Dòng mạch gỗ được vận chuyển từ rễ đến lá nhờ
1. Lực đẩy (áp suất rễ)
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa
(quả, củ…)
A. 1-3
B. 1-2-4
C. 1-2-3
D. 1-3-4
Câu 4. (THPTQG 2018) Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu

nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Sắt.
B. Phôtpho.
C. Hiđrô.
D. Nitơ.
Câu 5. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm
A. diệp lục a và diệp lục b.
B. diệp lục a và carôtenôit.
C. diệp lục b và carotenoit.
D. diệp lục và carôtenôit
Câu 6. (THPTQG 2018) Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức
năng hút nước từ đất?
A. Thân.
B. Hoa.
C. Rễ.
D. Lá
Câu 7. (THPTQG 2018) Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều
tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào khí khổng
Câu 8. (THPTQG 2018) Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Cacbon.
B. Môlipđen.
C. Sắt.
D. Bo.
Câu 9. (THPTQG 2018) Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. Nitơ.
B. Mangan.
C. Bo.
D. Sắt.
8


Câu 10. (THPTQG 2019) Quá trình chuyển hóa thành do hoạt động của nhóm
vi khuẩn
A. cố định nitơ. B. nitrat hóa. C. phản nitrat hóa. D. amôn hóa.
Câu 11. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2018) Ở ngô, quá trình thoát hơi nước
chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Rễ.
C. Thân.
D. Hoa
Câu 12. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở
thực vật là
A. cân bằng khoáng cho cây.
B. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
C. làm giảm lượng khoáng trong cây.
D. tăng lượng nước cho cây.
Câu 13. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Sản phẩm của quá trình quang hợp ở
thực vật là:
A. ATP, C6H12O6, O2, H2O.
B. C6H12O6, O2, ATP.
C. C6H12O6, O2, H2O.
D. H2O, CO2.
Câu 14. Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. bộ máy Gôngi.

B. ribôxôm.
C. lục lạp.
D. ti thể.
Câu 15. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua
A. không bào. B. tế bào mô giậu. C. khí khổng.
D. lớp cutin.
Câu 16. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế
A. thụ động và chủ động.
B. thẩm thấu.
C. thụ động và thẩm thấu.
D. chủ động.
Câu 17. Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì
A. tạo ra lượng chất hữu cơ lớn.
B. giải phóng O2.
C. làm giảm CO2 trong khí quyển.
D. tích lũy năng lượng.
Câu 18. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Ở thực vật, pha sáng của quá trình
quang hợp diễn ra ở
A. màng tilacôit.
B. màng ngoài lục lạp.
C. màng trong lục lạp. D. chất nền.
Câu 19. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Ở rễ, sự hấp thụ nước từ đất vào tế
bào lông hút được thực hiện theo cơ chế
A. xuất nhập bào.
B. khuếch tán của chất tan.
C. vận chuyển chủ động.
D. thẩm thấu.
Câu 20. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ
chủ yếu qua
9



A. lông hút.
B. chóp rễ.
C. toàn bộ bề mặt cơ thể.
D. khí khổng.
Câu 21. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Sản phẩm của pha sáng được dùng
trong pha tối của quang hợp là
A. ATP, NADPH, O2.
B. C6 H12 O6.
C. ATP, NADPH, C6 H12 O6.
D. ATP, NADPH.
Câu 22. (THPTQG 2019) Qúa trình chuyển hóa nito hữu cơ thành NH4+ do hoạt
động của nhóm vi khuẩn
A. nitrat hóa
B. phản nitrat hóa
C. amon hóa
D. cố định nito
Câu 23. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. NH4+ thành NO3- B. N2 thành NH3. C. NO3- thành N2. D. NH3 thành NH4+
Câu 24. Vi khuẩn nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. NH4+ thành NO3B. N2 thành NH3.
C. NO3 thành N2
D. NH3 thành NH4+
Câu 25. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
A. xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
B. chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
D. xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp.
Câu 26. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Sắc tố bào tham gia trực tiếp vào sự

chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết
hóa học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Caroten.
D. Xantophin.
Câu 27. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Hô hấp sáng xảy ra ở
A. thực vật C3, với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, lizôxôm, ti thể.
B. thực vật C3, với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ti thể.
C. thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy
nhiều.
D. thực vật C4, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy
nhiều.
Câu 28. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Thành phần của dịch mạch gỗ chủ
yếu gồm
A. axit amin và vitamin.
B. axit amin và hoocmôn.
C. saccarôzơ và các axit amin.
D. nước và các ion khoáng.
Câu 29. Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất
A. APG.
B. PEP.
C.AOA.
D. RiDP
10


Câu 30. Trong pha tối của thực vật C3, sản phẩm ổn định đầu tiên là chất
A. APG.
B. PEP.

C.AOA.
D. RiDP
Đáp án
1A
2A
3C
4A
5D
6C
7D
8A
9A
10C
11A
12B
13C
14C
15C
16A
17C
18A
19D
20A
21D
22C
23C
24A
25A
26A
27B

28D
29B
30A
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1. (THPTQG 2018) Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào này
sau đây?
A. Tế bào mạch rây của rễ.
B. Tế bào biểu bì của rễ
C. Tế bào nội bì của rễ.
D. Tế bào mạch gỗ của rễ.
Câu 2. (THPTQG 2018) ở thực vật, trong thành phần của photpholipit không
thể thiếu nguyên tố nào sau đây?
A. Magie
B. Đồng
C. Clo
D. Photpho
Câu 3. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2019) Có thể sử dụng hóa chất nào sau
đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
A. Dung dịch NaCl.
B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch KCl.
D. Dung dịch H2SO4.
Câu 4. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Trong điều kiện môi trường nhiệt đới,
thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
A. nhu cầu nước cao.
B. điểm bù CO2 cao.
C. điểm bão hòa ánh sáng thấp.
D. không có hô hấp sáng.
Câu 5. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào
sau đây không đúng?

A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO 2 cạn
kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
C. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4.
D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, gây lãng phí sản phẩm của
quang hợp.
Câu 6. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Nhận định nào sau đây là sai khi nói
về hô hấp sáng ở thực vật?
A. Xảy ra ở thực vật C3.
B. Cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP.
C. Có sự tham gia của perôxixôm và ti thể.
11


D. Gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
Câu 7. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào sau đây tạo ra
nhiều năng lượng ATP nhất?
A. Chuỗi chuyển điện tử. B. Đường phân. C. Chu trình crep. D. Chu trình
canvil.
Câu 8. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Khi sống ở môi trường có khí hậu
khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?
A. Thực vật C3 và C4. B. Thực vật C3. C. Thực vật CAM. D. Thực vật C4
Câu 9. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Khi nói về pha sáng của quang hợp,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha sáng diễn ra tại chất nền (strôma) của lục lạp.
B. Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước.
C. Sản phẩm của pha sáng gồm có ADP và NADPH.
D. Pha sáng sử dụng nguyên liệu là CO2.
Câu 10. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Ở thực vật trên cạn, phân giải kị khí
xảy ra trong trường hợp

A. hạt đang nảy mầm.
B. cây sống ở nơi ẩm ướt.
C. rễ cây bị ngập úng.
D. hoa đang nở.
Câu 11. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Ý nào sau đây không phải là vai trò
của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Tạo các sản phẩm trung gian.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
Câu 12. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Nội dung nào sau đây đúng khi nói về
hô hấp ở thực vật?
A. chu trình crep diễn ra tại màng trong của ti thể.
B. Đường phân là quá trình phân giải glucozo đến axit lactic
C. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.
D. Hô hấp kị khí diễn ra mạnh khi hạt nảy mầm.
Câu 13. (THI THỬ LÀO CAI 2019) Hiện nay người ta thường sử dụng biện
pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
III. Bảo quản khô.
IV. Bảo quản khô.
V. Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là
12


A.2
B.3
C.4
D. 1

Câu 14. Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nước được rễ cây hút vào thông qua các tế bào lông hút.
II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó thoát chủ yếu qua khí khổng.
IV. Nước được vận chuyển từ đất vào trung trụ theo 2 con đường là gian bào và
tế bào chất.
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cây chỉ hấp thụ khoáng theo cơ chế chủ động.
II. Cây chỉ hút khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.
III. Trong cây, nguyên tố đa lượng là nguyên tố có hàm lượng từ 0,01% trở lên
(tính theo hàm lượng chất khô).
IV. Hàm lượng ion khoáng trong đất càng cao thì tốc độ sinh trưởng của cây
càng nhanh.
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thoát hơi nước là động lực trên cùng phía trên của dòng mạch gỗ.
B. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
C. Trong cùng 1 cây, lông hút là cơ quan có thể nước thấp nhất.
D. Chất hữu cơ dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
Câu 17. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào sau đây giải
phóng khí CO2.

A. Chuỗi vận chuyển điện tử.
B. Đường phân.
C. Chu trình crep.
D. Chu trình canvil.
Câu 18. (THI THỬ BẮC NINH 2019)
Khi nói về ảnh hưởng các nhân tố
môi trường đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến phản ứng
enzim trong quang hợp.
B. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
D. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây thiếu nước.
Câu 19. Khi nói về chu trình canvil, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xảy ra vào ban đêm.
B. Tổng hợp glucozo.
13


C. Giải phóng CO2.
D. Giải phóng O2.
Câu 20. Kết quả của quá trình quang hợp là thải ra O2, các phân tử O2 được tạo
ra từ quá trình nào sau đây?
A. Pha tối của quang hợp.
B. Quang phân li nước.
C. Phân giải CO2 tạo ra O2
D. Phân giải đường Glucozo.
Đáp án
1B
2D
3B

4D
5C
6B
7A
8B
9B
10C
11C
12C
13B
14D
15A
16C
17C
18B
19B
20B
III. Mức độ vận dụng
Câu 1. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2018) Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở
thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt
đậu đang này mầm, nước vôi trong và các dụng vụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận
định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh
sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không
thay đổi.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng
giống như sử dụng nước vôi trong.
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
Câu 2. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2018) Khi nói về quá trình quang hợp ở

thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG
thành glucôzơ.
B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành
AlPG.
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH.
D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2.
Câu 3. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2019) Khi nói về ảnh hưởng của các
nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây
Sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cấy thiếu nước.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng
enzim trong quang hợp.
14


D. CO2, ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
Câu 4. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Cho các nhận định về ảnh hưởng của
hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 5. (THPTQG 2019) Hình bên mô

tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát
hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm
được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự
đoán nào sau đây đúng về kết quả của
thí nghiệm.
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B. Vị trí của giọt nước màu trong ống mao dẫn bị không thay đổi.
C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
D. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm giảm.
Câu 6. Một cây C3 và C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín, được
cung cấp đủ nước, ánh sáng nhưng không cung cấp thêm CO 2. Theo lí thuyết
nồng độ CO2 sẽ thay đổi như thế nào trong chuông thủy tinh?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đến điểm bù của cây C3.
C. Giảm đến điểm bù của cây C4.
D. Tăng dần, sau đó ổn định.
Câu 7. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Khi nói về quang hợp ở thực vật, có
bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3.
II. Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban
ngày.
III. Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacoit.
IV. Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 8. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Khi nói về quá trình cố định CO2 của
các nhóm thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


15


I. Chất nhận CO2 đầu tiên của thực vật C3 là Ribulôzơ – 1,5 điP (RiDP).
II. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C4 và thực vật CAM là một hợp
chất có 4C trong phân tử.
III. Trong chu trình canvin, giai đoạn tái sinh chất nhận CO 2 cần sự tham gia
trực tiếp của NADPH.
IV. AlPG là chất khởi đầu để tổng hợp nên C 6H12O6, từ đó tổng hợp nên tinh bột,
saccarozo…
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 9. Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả người ta phải
khống chế cường độ hô hấp ở mức tối thiểu nhằm
A. Không làm tiêu hao số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản.
B. giữ được lâu mà không làm giảm khối lượng của đối tượng bảo quản.
C. giữ được mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản.
D. làm tăng chất lượng của đối tượng bảo quản trong suốt quá trình bảo quản.
Câu 10. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Trong quá trình bảo quản nông sản,
hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ.
B. Tiêu hao chất hữu cơ.
C. Làm giảm độ ẩm.
D. Làm tăng khí O2, giảm CO2
Câu 11. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Cho các nhận định về thực vật CAM:
I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loài
cây trông như dứa, thanh long….
II. Khí khống đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

III. Chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp
sáng, vì thế cho năng suất cao nhất trong các nhóm thực vật.
IV. Giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm, lúc khí khổng mở;
còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin được thực hiện vào ban
ngày, lúc khỉ khổng đóng.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5
Câu 12. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Cho một số phát biểu sau về quá trình
quang hợp ở thực vật:
I. Quá trình cố định CO2 chỉ xảy ra theo chu trình Canvin.
II. Chỉ xảy ra ở luc lạp của mô giậu.
III. Sản phẩm quang hợp đầu tiên là hợp chất chứa 4 nguyên tử Cacbon.
IV. Quá trình cố định CO2 chỉ xảy ra vào ban đêm.
16


Trong số phát biểu trên, các phát biểu đúng với thực vật C3 là
A. II và IV. B. II và III. C. I và III.
D. I và II.
Câu 13. (THI THỬ LÀO CAI 2019) Cho các thông tin sau:
1. Bón vôi cho đất chua.
2. Cày lật úp dạ xuống.
3. Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn.
4. Bón nhiều phân vô cơ.
Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất không tan thành dạng hòa tan

A. 1,2,3.

B. 1,3,4
C. 1,2,3,4
D. 1,2,4
Câu 14: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây. Chú
thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?





A. (1). NH 4 ; (2). N2 ; (3). NO3 ; (4). Chất hữu cơ.


B. (1). NO3 ; (2). NH 4 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.


C. (1). NO3 ; (2). N2 ; (3). NH 4 ; (4). Chất hữu cơ.


D. (1). NH 4 ; (2). NO3 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
Câu 15: Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình
quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?

17


I. Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
II. Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng), pha 2 chỉ diễn
ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng).

III. Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
IV. a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
V. Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào
khác nhau.
VI. Pha 1 diễn ra tại tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16. (THPTQG 2018) Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng
ATP.
III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
IV. Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 17. (THPTQG 2018) Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP.
III. Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước.
IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP
và NADPH.
A. 2.
B. 1.
C. 4.

D. 3.
Câu 18. (THPTQG 2018) Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP
và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh
sáng
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 19. (THPTQG 2018) Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
18


I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân
tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucozo thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 20. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí
nghiệm như sau:
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đổ thêm nước sôi ngập hạt nảy mầm vào thời
điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong
ống nghiệm càng nhiều.
II. có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và
nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì
kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
III. Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2
tích lũy trong bình ngày càng nhiều.
IV. Thí nghiệm chứng minh nước vừa là nguyên
liệu và vừa là sản phẩm của hô hấp.
A.1
1D
11A

B.4
2B
12D

3A
13A

4B
14D

C.3
Đáp án
5C
6B
7D
15D

16A
17C

D.4
8A
18B

9C
19B

10B
20A

PHẦN II: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Tiêu hóa ở động vật
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành
những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa (tiêu
hóa nội bào). Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa thủy phân chất hữu
cơ có trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản. Các chất dinh dưỡng
đơn giản được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
- Ở động vật có túi tiêu hóa (thủy tức), thức ăn được tiêu hóa ngoại bào, sau
đó tiêu hóa nội bào.
19


- Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. Thức ăn đi
qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh
dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Các chất không được tiêu hóa trong

ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài.
- Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi
với thức ăn.
+ Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột
ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.
+ Thú ăn thực vật có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; manh
tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi
nhờ vi sinh vật cộng sinh.
+ Động vật có dạ dày đơn (ngựa, thỏ) có manh tràng phát triển. Thức ăn được
tiêu hóa và hấp thụ một phần trong dạ dày, ruột non; phần còn lại được chuyển
vào manh tràng và tiếp tục được tiêu hóa nhờ vi sinh vật.
+ Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê,…) có dạ dày 4 ngăn: Thứ tự tiêu hóa
trong dạ dày: dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế. Trong đó dạ múi
khế là dạ dày thực sự.
+ Chức năng của 4 dạ dày:
Dạ cỏ
Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh
tiêu hóa xenlulozo
Dạ tổ ong
Đưa thức ăn lên miệng để nhai lại
Dạ lá sách Hấp thụ bớt nước
Dạ múi khế Tiết enzim pepsin và HCL
- Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa (ĐV đơn bào) chỉ có tiêu hóa nội bào và
chỉ có tiêu hóa hóa học.
- ĐV có túi tiêu hóa (Ruột khoang, giun dẹp) có cả tiêu hóa ngoại bào và nội
bào, chỉ có tiêu hóa hóa học enzim tiêu hóa lấy từ TB tuyến trên thành túi.
- ĐV có ống tiêu hóa chỉ có tiêu hóa ngoại bào, có tiêu hóa cơ học, hóa học
và sinh học (ĐV ăn cỏ)
2. Hô hấp ở động vật
- Trao đổi khí của động vật phụ thuộc chủ yếu vào bề mặt trao đổi khí. Hiệu

quả trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí
(Bề mặt rộng; Bề mặt mỏng và ẩm ướt; Bề mặt có nhiều mao mạch máu; Có sự
lưu thông khí).

20


- Ở động vật có 4 hình thức hô hấp chủ yếu là: Hô hấp qua bề mặt cơ thể; Hô
hấp bằng hệ thống ống khí; Hô hấp bằng mang; Hô hấp bằng phổi.
- Động vật đơn bào và động vật đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn, giun
dẹp): Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Côn trùng hô hấp bằng ống khí. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp
với tế bào để đưa khí đến tế bào nên hệ tuần hoàn của côn trùng không vận
chuyển khí.
- Hầu hết các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Ở cá xương, dòng
máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên
ngoài mao mạch mang và miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên
dòng nước chảy gần như liên tục và 1 chiều từ miệng qua mang nên đã lấy được
80% lượng O2 của nước khi đi qua mang.
- Bò sát, chim, thú đều hô hấp bằng phổi.
+ Phổi của chim được cấu tạo bởi hệ thống ống khí có mao mạch bao quanh
(phổi của chim không có phế nang). Nhờ hệ thống ống khí nên khi chim hít vào
và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
+ Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp và
co giản làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. Sự thông khí của
lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
3. Tuần hoàn
- Các loài động vật đơn bào và các loài động vật đa bào có cơ thể nhỏ chưa
có hệ tuần hoàn: Các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
- Hệ tuần hoàn gồm có: Dịch tuần hoàn (máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô);

Tim; Hệ mạch máu.
- Phân biệt hệ tuần hòan hở và hệ tuần hoàn kín
Hệ tuần hoàn hở

Hệ tuần hoàn kín

Đại diện

Trai, ốc, châu chấu, gián,
tôm...

Giun đốt, mực ống, bạch
tuộc..

Cấu tạo

không có mao mạch

Có mao mạch

Đường đi của máu( Tim -> ĐM -> khoang cơ thể Tim -> ĐM -> MM -> TM ->
bắt đầu từ tim)
-> TM -> Tim
Tim
Đặc điểm

- Có một đoạn máu đi ra khỏi - Máu lưu thông liên tục trong
mạch máu và trộn lẫn với mạch kín
dịch mô.
- Máu chảy trong động mạch

- Máu chảy trong động với áp dưới áp lực cao hoặc trung
21


lực thấp, tốc độ máu chảy
bình
chậm
- Máu trao đổi chất với tế bào
- Máu tiếp xúc và trao đổi
qua thành mao mạch
chất trực tiếp với tế bào.
- Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
Hệ tuần
hoàn đơn

Hệ tuần hoàn kép

Đại diện



- Lưỡng cư, bò sát, chim...

Cấu tạo tim

2 ngăn

3 ngăn (lưỡng cư, bò sát) tim 4 ngăn
(chim, thú...)


Số vòng tuần hoàn

1

2

Áp lực của máu chảy
Trung bình
trong động mạch

Cao

Pha trộn giữa máu
giàu O2 và giàu CO2 ở Không pha
ti

- Chim, thú, cá sấu: Tim 4 ngăn nên máu
không pha.
- Lưỡng cư: Tim 3 ngăn nên máu pha
nhiều.
- Bó sát: Tim 3 ngăn có vách tâm thất hụt :
máu pha ít

- Lưỡng cư, bò sát, chim, thú: có hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn). Ở
lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2.
- Tim hoạt động như một cái bơm hút và đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn.
- Tim có tính tự động, hoạt động theo chu kì và hoạt động theo quy luật “tất
cả hoặc không có gì”.
- Hệ dẫn truyền của tim gồm: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His
→Mạng Puôckin. Trong đó chỉ có nút xoang nhĩ mới có khả năng phát nhịp.

- Tim co giản nhịp nhàng theo chu kì: Nhĩ co → Thất co → dãn chung.
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp phụ thuộc và: lực co
tim; nhịp tim; khối lượng máu; độ quánh của máu; sự đàn hồi của mạch máu.
Trong hệ mạch, càng xa tim thì huyết áp càng giảm (cao nhất ở động mạch
→mao mạch → tĩnh mạch).
- Vận tốc máu phụ thuộc tổng tiết diện của mạch máu. Ở mao mạch tổng tiết
diện lớn nhất nên có vận tốc máu nhỏ nhất.

22


4. Cân bằng nội môi
- Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
- Có 3 bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi: Bộ phận tiếp nhận
kích thích; Bộ phận điều khiển; Bộ phận thực hiện.
- Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp
thu hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu.
- Gan tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hòa
nồng độ các chất hòa tan trong máu.
- PH nội môi được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45 là nhờ các hệ đệm, phổi
và thận. phổi làm tăng pH bằng cách thải CO2; Thận điều hòa pH bằng cách thải
H+, hấp thu Na+, thải NH3.
Các lưu ý suy luận:
- Nếu nhịn thở hoặc lao động nặng thì độ pH máu giảm;
- Nếu hở van tim thì huyết áp giảm;
- Nếu suy thận, suy gan thì áp suất thẩm thấu của máu giảm, dẫn tới phù nề.
B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. (THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa
cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

A. Cá chép.
B. Thỏ.
C. Giun tròn.
D. Chim bồ câu.
23


Câu 2. (THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa
cơ thể với môi trường được thực hiện qua da?
A. Cá chép.
B. Châu chấu.
C. Giun đất.
D. Chim bồ câu.
Câu 3. (THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa
cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Châu chấu.
B. Cá chép. C. Giun tròn.
D. Chim bồ câu.
Câu 4. (THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa
cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Ếch đồng.
B. Tôm sông.
C. Mèo rừng.
D. Chim sâu.
Câu 5. (THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Châu chấu.
B. Ốc sên.
C. Cá chép.
D. Chim bồ câu.
Câu 6. (THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Rắn hổ mang.
D. Châu chấu.
Câu 7. (THPTQG 2018) Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây
thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Tĩnh mạch.
C. Động mạch.
D. Mao mạch.
Câu 8. (THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Ốc sên. B. Châu chấu.
C. Trai sông.
D. Chim bồ câu.
Câu 9. (THPTQG 2019) Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepsin và
HCl để tiêu hóa prôtêin?
A. Dạ lá sách.
B. Dạ múi khế.
C. Dạ cỏ.
D. Dạ tổ ong.
Câu 10. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2019) Động vật nào sau đây trao đổi
khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
A. Châu chấu.
B. Sư tử.
C. Chuột.
D. Ếch đồng.
Câu 11. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2018) Động vật nào sau đây có dạ
dày đơn?
A. Bò.
B. Trâu.
C. Ngựa.
D. Cừu
Câu 12. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ thể với môi

trường không diễn ra ở mang?
A. Cua
B. Ốc
C. Cá sấu
D. Tôm
Câu 13. Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Bò.
B. Chó
C. Ngựa.
D. Chim bồ câu
Câu 14. Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở
A. tiểu động mạch B. Mao mạch
C. động mạch chủ D. tĩnh mạch
Câu 15. Trong hệ mạch, vận tốc máu thấp nhất ở
24


A. tiểu động mạch B. Mao mạch
C. động mạch chủ
D.tĩnh mạch
Câu 16. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu
hóa của người
A. miệng  thực quản  dạ dày  ruột non  ruột già  hậu môn.
B. miệng  ruột non  thực quản  dạ dày  ruột già  hậu môn.
C. miệng  dạ dày  ruột non  thực quản  ruột già  hậu môn.
D. miệng  ruột non  dạ dày  hầu  ruột già  hậu môn.
Câu 17. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Chim có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.
C. Hô hấp bằng mang.

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 18. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Tim người có khả năng đập tự động
do
A. khả năng phát xung theo đợt của nút nhĩ thất.
B. khả năng tự phát xung của nút xoang nhĩ.
C. mạng puôckin gây co tâm thất.
D. bó His truyền xung theo đợt.
Câu 19. Ở động vật có xương sống, cơ quan hô hấp chuyên hóa với chức năng
trao đổi khí trong môi trường nước là
A. phổi.
B. bề mặt cơ thể.
C. mang.
D. ống khí.
Câu 20. Ở người, quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở
A. ruột già.
B. dạ dày.
C. khoang miệng. D. ruột non.
Câu 21. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Cá, ếch, nhái, cá sấu.
B. Cá, ốc, tôm, cua.
C. Giun đũa, trùng roi, tôm.
D. Giun đất, giun dẹp, tôm.
Câu 22. Động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
A. Trùng giày.
B. Giun đất.
C. Trùng roi. D. Thủy tức.
Câu 23. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Động vật nào dưới đây có hình thức
hô hấp qua bề mặt cơ thể?
A. Cá chép.
B. Chim bồ câu. C. Giun đất.

D. Châu chấu
Câu 24. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Cá mè.
B. Chim bồ câu. C. Cá sấu.
D. Trâu.
Câu 25. (THI THỬ BẮC NINH 2019) Động vật nào sau đây không có ống
tiêu hóa.
A. Chấu chấu
B. Gà
C. Thủy tức
D. Thỏ.
Câu 26. Loài động vật nào sau đây chỉ có tieu hóa nội bào mà chưa có tiêu hóa
ngoại bào?
25


×