Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

giao an lop 5 tuan 9 - 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.08 KB, 125 trang )

Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
TUẦN 9
















Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng,
Quý, Nam, thầy giáo).
2. Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng đònh trong bài (Người lao
động là quý nhất).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
12’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’
- GV gọi 2 HS đọc những câu thơ các em thích
trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV hỏi HS: Theo các em trên đời
này cái gì là quý nhất?
GV: Để biết được cái gì là quý nhất chúng ta hãy cùng
đọc bài “ Cái gì quý nhất” nhé.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời
người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam,
thầy giáo).
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV và HS chia bài thành ba phần.
+ Phần 1: Đoạn 1 và 2.
+ Phần 2: Đoạn 3, 4, 5.
+ Phần 3: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi của

GV.
- Nhận xét.
- HS nêu ý kiến trả lời.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
Trang 1
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
10’
10’
2’
Mục tiêu:
Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và
ý được khẳng đònh trong bài (Người lao động là quý
nhất).
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái gì là quý nhất trên đời?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến
của mình?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý
nhất?
+ Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao
em chọn tên gọi đó?
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài văn.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm

Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm phần 2 , nhắc nhở HS chú ý
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần để chuẩn bò
cho tiết tập làm văn tới.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lần lượt nêu ý kiến của mình.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
* * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
Bài 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 36,37 SGK.
- Có 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bò nhiễm HIV”.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Trang 2
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
10’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 03 HS
+ HIV/ AIDS là gì?
+ HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh HIV/
AIDS?
* GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV: Tiết học trước các em đã được biết về bệnh HIV
và cách phòng tránh. Vậy chúng ta cần có thái độ như
thế nào đối với người nhiễm HIV? chúng ta hãy cùng tìm
hiểu nhé.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua . . . ”
Mục tiêu: Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường
không lây nhiễm HIV.
Tiến hành:
- GV treo hai bảng phụ kẻ khung như SGV/ 75.
- GV hướng dẫn HS tiến hành trò chơi: Chia lớp làm hai

đội, mỗi đội 10 HS tham gia, HS hai đội xêùp thành hàng
dọc trước bảng, khi GV hô “bắt đầu” thì người thứ nhất
của mỗi đội rút một phiếu bất kỳ gắn lên cột tương ứng
trên bảng, cứ như vậy cho đến hết.
- Đội nào gắn xong trước là đội đó thắng cuộc.
KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng: “HIV lây
truyền hoặc không lây truyền qua…”.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò nhiễm HIV”.
Mục tiêu: Biết được trẻ em bò nhiễm HIV có quyền
được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
Không phân biệt đôí xử đối với người bò nhiễm HIV.
Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS tham gia đóng vai.
- Gọi các nhóm trình bày tiểu phẩm của mình.
- GV và HS nhận xét.
- GV tuyên dương các nhóm có nội dung và đóng kòch
hay.
- 3HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đề.
- HS tiến hành chơi theo yêu cầu
của GV.
- HS nhắc lại.
- HS tham gia đóng vai theo
nhóm.
Trang 3
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
10’

3’
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 36, 37 SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Hãy nói nội dung của từng tranh.
+ Theo em, các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử
đúng đối với những người bò nhiễm HIV/AIDS và gia
đình họ?
+ Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn, bạn sẽ
đối xử với họ như thế nào? Tại sao?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
KL: GV rút ra kết luận SGK/37.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người
nhiễm HIV và gia đình họ?
- Làm như vậy có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học.
- GD HS thực hioện những đều vừa học và xem trước bài
mới.
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- HS nhắc lại mục Bạn cần biết
- HS trả lời.
- Lắng nghe.

* * * * * * * * * * * * *
TOÁN
Bài 41 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng viết đề các BT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
8km 832m = ... km ; 7km 37m = ...
- HS làm bài bảng lớp.
Trang 4
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
14’
16’
km
6km 4m = ... km ; 42 m = ... km
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

Nêu mục đích yêu cầu của tiết học “ Luyện
tập”.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.
Mục tiêu:
Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số
thập phân trong các trường hợp đơn giản.
Tiến hành:
Bài 1/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
6,843 < 6,85 90,6 > 89,6
Bài 2/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp theo cặp.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4.
Mục tiêu:
Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số
thập phân.
Tiến hành:
Bài 3/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS trình bày bài trên bảng.

- GV chấm, sửa bài. GV hướng dẫn hs cách so
sánh để tìm x: x = 0
Bài 4/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV lưu ý hs “x
là số tự nhiên”
- GV chấm, sửa bài. x = 1 ; x = 65
- Lớp làm bài bảng con.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
- Chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS nhận xét.
- Sửa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu.
- HS nhận xét.
- Sửa bài.
- 1 HS nêu yêu cầubài tập.
- HS làm bài vào vở.
Trang 5
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
3’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ÔN TẬP bảng đơn vò đo khối
lượng.Làm lại các BT.

- HS lắng nghe.
* * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
LỊCH SỬ
Bài 9 : CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Tường thuật lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghóa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19 – 8
– 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà
hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não
của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, … chiều ngày 19 – 8 -1945 cuộc khỡi nghóa giành
chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nở ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8 -1945 nhân dân ta vùng lên khỡi nghóa giành chính quyền và lần lượt giành chính
quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19 – 8 trở thành ngày kó niệm Cách mạng tháng Tám.
II. Đồ dùng dạy - học:
- nh tư liệu vè Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lòch sử về ngày khởi nghóa giành chính
quyền ở đòa phương.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Thuật lại cuộc khởi nghóa 12 – 9 - 1930 ở Nghệ An.
- Trong những năm 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông
thôn Nghệ – Tónh diễn ra điều gì mới?

- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV: Bạn nào có thể cho biết trong tháng tám này có một
ngày lễ lớn đó là ngày nào không?
GV: chúng ta cùng tìm hiểu về ngày này nhé.
b. Nội dung:
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
Trang 6
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
8’
12’
9’
3’
Hoạt động 1: Thời cơ Cách mạng.
Mục tiêu: HS biết: Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng
tháng Tám là cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội,
Huế và Sài Gòn.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc phân chữ nhỏ SGK/19.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Việc vùng lên giành
chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội ngày
19- 8- 1945.

Mục tiêu: Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng
tháng Tám ở nước ta.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và
thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghóa giành chính
quyền ở Hà Nội ngày 19- 8- 1945.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/20.
Hoạt động 3: Liên hệ đến các cuộc khởi nghóa khác trong
cả nước. Ýù nghóa lòch sử và nguyên nhân thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám.
Mục tiêu: Ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng Tám (sơ
giản.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi với câu hỏi:
Cuộc khởi nghóa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế
nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? Nêu ý
nghóa của cuộc Cách mạng tháng Tám.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận đúng.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Tại sao ngày 19-8 được chọn làm ngày kỉ niệm cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. Xem trước bài “
bác hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập”.
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc SGK.
- HS trả lời câu hỏi.

- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả làm việc
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả làm việc
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- HS nêu ý kiến.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Trang 7
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
CHÍNH TẢ (Nhớ- viết)
TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. Trình bày đúng
khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc n/ng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b để HS “bốc
thăm”, tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
- Giấy, bút, băng dính để dán lên bảng cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập
3a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
16’
16’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- Gọi HS viết bảng lớp các tiếng chứa vần uyên, uyêt.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy:chính tả (nhớ-
viết) “Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà”.
b. Hoạt động 1: HS viết chính tả.
Mục tiêu:
Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba- la-
lai- ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ
theo thể thơ tự do.
Tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng
như thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn
ba- la- lai- ca thế nào?
- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ, chú ý những
từ ngữ viết sai, cho hs luyện viết bảng con.
- HS viết theo trí nhớ của mình.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu:
Giấy, bút, băng dính để dán lên bảng cho các nhóm thi
tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3a.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- 1 HS nhắc lại đề.
- HS đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.

- HS viết chính tả.
- Soát lỗi.
Trang 8
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
2’
Tiến hành:
Bài2/86:b)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 4. Làm bài vào bảng
nhóm.
- GV tổ chức cho các em trò chơi tiếp sức.
- GV và HS nhận xét.
Bài 3/87:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở ít nhất sáu từ
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài thi đua
tìm từ láy giữa các nhom. Nhóm nào tìm được nhiều từ
láy đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai
chính tả. Làm lại các BT và xem trước bài chính tả sau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào bảng nhóm.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS thi đua làm bài.

- Nhận xét.
- Lắng nghe.
* * * * * * * * * * * * *
TOÁN
Bài 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vò đo khối lượng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vò đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng đơn vò đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
42,43 m = ... m ... cm 7,62 km = ... m
8,2 dm = ... dm ... cm 39,5 km = ... m
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
- 4 HS làm bài bảng lớp.
- Lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét.
Trang 9
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
10’
22’

2’
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: ÔN TẬP bảng đơn vò đo khối lượng
Mục tiêu:
Giúp HS ôn: Bảng đơn vò đo khối lượng.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bò sẵn.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vò đo khối lượng và điền
đầy đủ vào bảng.
- GV nêu ví dụ như SGK/45.
- Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn:
Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
với các đơn vò đo khác nhau.
Tiến hành:
Bài 1/45:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/46:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
Bài 3/46:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.

- GV sửa bài, nhận xét.
Bài giải
Một ngày 6 con sư tử ăn hết số thòt là:
6 x 9 = 54 (kg)
Số thòt để nuôi số sư tửtrong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620 kg = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm lại các BT.
- Về nhà ÔN TẬP bảng đơn vò đo diện tích.
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu bảng đơn vò đo khối
lượng.
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên phiếu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Trang 10
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời trong mẩu chuyện “ Bầu trời mùa
thu”.

2. Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá khi
miêu tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở bài tập 1; bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân
loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T.
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
15’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 04 HS
- Gọi 4 HS làm lại bài tập 1- 4 SGK/83.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.
Mục tiêu:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên;
biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân
hoá bầu trời.
Tiến hành:
Bài 1,2/87:
- Gọi HS đọc bài tập 1, 2.
- Gọi 2 HS đọc mẩu chuyện trang 87.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm
4 để tìm các từ ngư tả bầu trời trong mẩu

chuyện “ Bầu trời mùa thu”. Phân loại:
+ Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh?
+ Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS đọc câu chuyện.
- HS làm việc theo nhóm 4.
+ xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
+ được rửa mặt sau cơn mưa, dòu dàng,
buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy
chim sơn ca, ghé sát mặt đất, cúi xuống
lắng nghe để tìm xem chim én đang ở
trong bụi cây hay ở nơi nào.
- Đại diện nhóm trình bày.
Trang 11
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
16’
3’
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Mục tiêu:
Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi
viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
Tiến hành:
Bài 3/88:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phân tích đề.

- GV hướng dẫn HS viết mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở nếu viết chưa
xong. Xem trước bài học sau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.

* * * * * * * * * * * * *
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
I. Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
2. Hiểu ý nghóa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính
cách kiên cường của người Cà Mau.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam: tranh, ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 04 HS (4’) 02 HS
- GV gọi 4 HS đọc chuyện Cái gì quý nhất?, trả lời

các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV: Các em biết gì về Cà Mau?
GV: Để biết chính sat ta cùng học bải “ Đất Cà
Mau”
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS lần lượt đọc lại bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét.
- HS nêu những hiểu biết về Cà
Mau.
- HS nhắc lại đề.
Trang 12
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
12’
10’
10’
2’
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu ………nổi cơn dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp………bằng thân cây đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa của bài văn: Sự khắc nghiệt của
thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi :
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà như thế nào?
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
+ Bài văn trên có mấy đoạn? Em hãy đặt tên cho từng
đoạn văn.
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài văn.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu:
Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ý nghóa của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Xem trước
bài tập đọc sau.
- 1 HS đọc toàn bài.

- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Trang 13
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
TOÁN
Bài 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
- Quan hệ giữa một số đơn vò đo diện tích thường dùng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân .
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng đơn vò đo diện tích, có chừa các ô trống.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
22’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 04 HS(3’) 02 HS.
- Gọi 4 HS lên banûg, yêu cầu làm các bài tập 3.

- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1:
n lại hệ thống đơn vò đo diện tích.
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Quan hệ giữa một số đơn vò
đo diện tích thường dùng.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ có kẻ bảng đơn vò đo diện tích.
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vò đo diện tích và
hoàn thành bảng.
- GV nêu ví dụ như SGK /46.
- GV hường dẫn các ví dụ như SGK .
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Luyện tập viết số đo diện
tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò khác
nhau.
Tiến hành:
Bài 1/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 4HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu các đơn vò đo diện tích.

- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4 HS làm bài trên bảng lớp. Lớp làm
bài vào vở.
Trang 14
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
2’
- GV cho HS thi đua làm bài nhanh chấm điểm.
- Gọi 4HS làm bài bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong VBT. Xem trước bài
sau.
- HS thi đua làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS lắng nghe.

* * * * * * * * * * * * *
ĐẠO ĐỨC
Bài 5 TÌNH BẠN (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đở lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Nêu ghi nhớ của bài Nhớ ơn tổ tiên.
- GV nhận xét.
3. Bài mớiõ:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài “ Tình bạn”
b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết được ý nghóa của tình bạn và quyền
được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
- HS nêu ghi nhớ.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- Cả lớp hát.
- HS thảo luận .
Trang 15
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng

+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng không có
bạn bè?
+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều
đó từ đâu?
- Gọi HS nêu kết quả trả lời.
KL: GV kết luận . GD HS.
- Lắng nghe.
12’
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn.
* Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết,
giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện Đôi bạn 2 lần (kết hợp tranh minh hoạ).
- GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi ở trang 17, SGK.
KL: GV rút ra kết luận.
- 4 HS lên đóng vai theo nội
dung truyện.
- HS thảo luận theo nhóm 4
trong 3 phút.
10’
6’
3’
d. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình
huống có liên quan đến bạn bè.
* Cách tiến hành:
- HS làm bài tập 2 ( làm việc cá nhân).
- GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình
huống và giải thích lí do.

- GV nhận xét và kết luận.
e. Hoạt động 4: Củng cố.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được biểu hiện của tình bạn
đẹp.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn
đẹp.
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV kết luận và yêu cầu:
+ HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường
mà em biết.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài học sau.
- Làm xong, HS trao đổi với bạn
bên cạnh
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
- HS liên hệ.
- 2 HS.
Trang 16
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. Mục tiêu: Tạo cho HS:
Bước đầu có kó năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi:
1. Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.
2. Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tónh, tự tin trong thuyết trình tranh luận một số vấn đề
đơn giản.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
- Một số tờ giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
10’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn mở bài và đoạn kết bài ở tiết
tập làm văn trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học “ Luyện tập thuyết
trình tranh luận”.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Mục tiêu: Bước đầu có kó năng thuyết trình, tranh luận
về một vấn đề đơn giản.
Tiến hành:
Bài 1/91:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4:
trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Mục tiêu: Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được
những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.
Tiến hành:
Bài 2/91:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn để hs nắm yêu cầu bt.
- 2HS đọc đoạn văn.
- Một số HS nộp vở.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Trang 17
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
10’
3’
- GV giao việc, yêu cầu các nhóm chọn vai, trao đổi,
thảo luận ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống nhất của
nhóm.
- Gọi các nhóm tham gia thi hùng biện.
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Mục tiêu: Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ
bình tónh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
Tiến hành:
Bài 3/91:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét.
a)
ĐK 1: Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình
tranh luận, nếu không, không thể tham gia thuyết trình
tranh luận.
ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết
trình tranh luận.
ĐK3: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng: Có ý kiến
rồi còn phải biết cách trình bày, lập luận để thuyết
phục người đối thoại.
b) GV cho HS nêu ý kiến của bản thân rồi GV kết luận
các ý kiến đúng.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học, khen những HS, những nhóm
làm bài tốt.
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Lần lượt HS của từng nhóm tham
gia thi hùng biện.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Quan sat, lắng nghe.
- Nhận xét.
* * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2009
KHOA HỌC
Bài 18 : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI

I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bò xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bò xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bò xâm hại.
II. Đồ dùng dạy - học:
Trang 18
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
- Hình trang 38, 39 SGK.
- Một số tình huống để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
10’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
GV hỏi HS:
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người
nhiễm HIV và gia đình họ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
* GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV: Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bò xâm hại?
GV: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số cách
“Phòng tránh bò xâm hại” nhé.
b. Nội dung:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy
cơ bò xam hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh
bò xâm hại.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3/38.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trao đổi về nội
dung của từng hình, thảo luận 2 câu hỏi:
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bò
xâm hại.
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bò xâm
hại?
- GV đi đến gợi ý cho các em.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV đi đến kết luận đúng.
- Cho HS nêu ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bò xâm
hại”.
Mục tiêu: Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
Tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm một tình
- HS trả lời câu hỏi của GV
- Nhận xét.
- Vài HS trả lời.
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát hình SGK.
- HS thảo luận.
- Làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết

quả làm việc.
- HS nêu ghi nhớ SGK.
Trang 19
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
10’
3’
huống để các em ứng xử.
+ Nhóm 1+4: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà?
+ Nhóm 2+5: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào
nhà?
+ Nhóm 3+6: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc
có hành động gây bối rố, khó chòu đối với bản thân?
- Gọi từng nhóm trình bày ứng xử trong những việc nêu
trên.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường
hợp bò xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?
KL: GV rút ra kết luận SGV/81.
Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.
Mục tiêu: Liệt lên danh sách những người có thể tin
cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bò xâm
haiï.
Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, yêu cầu mỗi em
vẽ bàn tay của mình lên tờ giấy A
4
.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để trao đổi
về “bàn tay tin cậy” của mình với bạn bên cạnh.
- Gọi 1 vài nhóm nói về “bàn tay tin cậy” cho cả lớp

nghe.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV đi đến kết luận mục bạn cần biết SGK/39.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
GV nêu câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bò xâm hại?
+ Khi có nguy cơ bại xâm hại em sẽ làm gì?
- GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS vận dụng những
điều vừa học vào trong cuộc sống.
- Dặn HS xem trước bài học sau.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận đóng vai theo
từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- HS thảo luận trả lời.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- HS nhắc lại mục bạn cần biết.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
* * * * * * * * * * * * *
TOÁN
Trang 20
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
Bài 44 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập:

- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác
nhau.
- Luyện giải bài toán liên quan đến đơn vò đo độ dài, diện tích.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/47.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
20’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS(3’) 02 HS
- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3,73 m
2
= ... dm
2
; 4,35 m
2
= ... dm
2
6,53 km
2
= ... ha ; 3,5 ha = ... m
2
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

Nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Luyện tập chung”.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1,2,3.
Mục tiêu: Giúp HS ôn: Củng cố viết số đo độ dài, khối
lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn
vò đo khác nhau.
Tiến hành:
Bài 1/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2/43:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
Bài 3/47:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS thi đua làm bài tiếp sức.
- GV và cả lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- Nhận xét, sửa bài.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV làm việc theo nhóm đôi vào
nháp.
- HS trình bày kết quả làm việc
- 1 HS nêu yêu cầu.

Trang 21
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
10’
3’
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4.
Mục tiêu: Luyện giải bài toán liên quan đến đơn vò đo độ
dài, diện tích.
Tiến hành:
Bài 4/47:
- Gọi HS đề bài tập.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét.
Bài giải
0,15 km = 150 m
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều rộng của sân trường là:
150 : 5 x 2 = 60 (m)
Chiều dài của sân trường là:
150 - 60 = 90 (m)
Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5400 m
2
= 0,54 ha
Đáp số : 5400 m
2

; 0,54 ha
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
- HS thi đua làm bài.
- Nhận xét tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Quan sát.
- Nhận xét.
- Sửa bài.
- Lắng nghe.

* * * * * * * * * * * * *
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương (hoặc nơi khác); kể rõ đòa điểm, diễn biến
câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh, ảnh về một số cảnh đẹp của đòa phương.
- Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Trang 22
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1’
10’
20’
3’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 01 HS
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết kể chuyện
tuần 8.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài.
Mục tiêu:
HS nắm được đề bài để kể câu chuyện đúng với
yêu cầu.
Tiến hành:
- Gọi HS đọc đề và gợi ý 1- 2 trong SGK/88.
- GV mở bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2b.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bò nội dung cho tiết học.
- Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
c. Hoạt động 2: HS kể chuyện.
Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện.
Tiến hành:
- Cho HS kể chuyện theo cặp. GV đến từng nhóm,
nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. Mỗi em kể xong có
thể trả lời câu hỏi của bạn về chuyến đi.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV và HS nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu.
- GV và HS bình chọn bạn có câu chuyện hay và cách

kể chuyện hấp dẫn.
4 . Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bò, xem trước yêu cầu của bài kể
chuyện Người đi săn và con nai ở tuần 11.
- Hs kể lại câu chuyện đã kể ở
tiết 8
- 1 HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc gợi ý.
- HS giới thiệu câu chuyện mình
sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp.
- HS thi kể chuyện.
- HS lắng nghe.

* * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu:
Trang 23
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
1. Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
2. Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho
danh từ bò lặp lại nhiều lần..
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng nhóm, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T.

G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
14’
16’
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn ở bài tập 3 trang
88.
* GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học: Tìm hiểu về “Đại
từ”.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay
thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động
từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
Tiến hành:
Bài tập 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Từ in đậm ở đoạn a(tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
+ Từ in đậm ở đoạn b(nó) dùng để xưng hô đồng thời
thay thế cho danh từ chích bông trong câu cho khỏi lặp lại
từ ấy.
+ Những từ nói trên được gọi là đại từ.

Bài tập 2/92:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập1.
* GV rút ra ghi nhớù SGK/92.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu:
- HS đọc lại đoạn văn đã làm
lại.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Quan sát.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
Trang 24
Trường TH Vĩnh Lợi Võ Thò Phương Hoàng
3’
Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
Tiến hành:
Bài 1/92:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm việc.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2/93:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV có thể tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi tương tự

bài tập 1.
- Cho HS nêu đại từ tìm được: mày, ông, tôi, nó.
Bài 3/93:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS đọc truyện vui.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã chỉnh sửa.
4 . Củng cố, dặn dò: (3’)
- G HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập. Xem trước bài mới.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm b vào nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc truyện.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
* * * * * * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2009
ĐỊA LÝ
Bài 9 : CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Về sự phân bố dân cư ở Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng ¾ dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bản số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc

điểm của sự phân bố dân cư..
- Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
- Tranh, ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thò ở Việt Nam(nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×