Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA 2- T 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.95 KB, 20 trang )

Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
- Ngắt , nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt
lời kể và lời nhân vật .
- Hiểu ND : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu , sự
quan tâm tới ông bà . ( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK. BP viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Trả bài kt - Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu .
-Từ khó
- Yêu cầu đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
+ Bài chia làm + đoạn đó là những đoạn nào+
Yêu cầu đọc câu
- Yêu cầu đọc đoạn
- Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.


Nhận xét- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
c, Tìm hiểu bài:
-Bé Hà có sáng kiến gì?
Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà?
Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày ông bà vì
sao?
+ Bé Hà còn băn khoăn điều gì
+ Ai đã gỡ bí cho Hà.
- Hát
- Mỗi học sinh đọc một câu
- ngày lễ rét
Sức khoẻ suy nghĩ
CN- ĐT
- Đọc câu lần hai.
- Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 học sinh đọc đoạn 1 – Nhận xét
+ Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằn
năm/ làm “Ngày ông bà”/ vì khi trời rét,/ mọi
người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.//
- học sinh đọc đoạn
nhận xét.
+ Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm
điểm mười/ của cháu đấy.
- 1 học sinh đọc lại đoạn 3.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Luyện đọc nhóm 3.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 học sinh đọc cả bài.

- hs đọc ĐT .
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Vì Hà có ngày tết thiéu nhi 1/6. Bố có ngày
1/5 . Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có.
- Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà.
- Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé Hà mách nước, bé hứa
sẽ làm theo lời bố.
Giáo án Lớp 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
+ Hà tặng ông bà món quà gì
+ Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì.Bé
Hà là cô bé như thế nào.
*Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai:
4.Củng cố dặn dò:
- Hiện nay người ta lấy ngày 1/ 10 là ngày QT cho
người cao tuổi.
- Về nhà đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Chùm điểm mười của bé Hà là món quà ông
bà thích nhất.
- ý nghĩa: Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều
sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
- Đọc c/n - đt
- 3 nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét – bình chọn.
TuÇn 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Toán

LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b( với a, b là các số có không quá
hai chữ số).
Giáo án Lớp 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tìm x.
- Giáo viên cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 2:( cột 1,2) Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
Bài 3: Tính.
- Cho học sinh làm vào vở.
Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào
vở.
Tóm tắt:
Cam và quýt: 45 quả
Cam: 25 quả.
Quýt: … quả ?
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi

khoanh vào kết quả đúng.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm bảng con.
x + 8 = 10
x = 10 – 8
x = 2
x + 7 = 10
x = 10 – 7
x = 3
30 + x = 58
x = 58 – 30
x = 28
- Học sinh nêu kết quả.
- Học sinh làm vở.
10- 3= 7
10- 3 = 7
10- 3- 4 = 3
10- 7 = 3
19- 3- 5 = 11
19- 8 = 11
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Một học sinh lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số quả quýt có là:
45- 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả.
- Học sinh làm vào vở nháp để tính kết quả
rồi khoanh vào đáp án c. c = 0

Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP( T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
Giáo án Lớp 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
II. Chuẩn bị: Tranh phóng to
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ : -Nêu lợi ích của việc học tập
-Tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập .
2. Bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
HĐ1 Đóng vai
*HD hs tìm hiểu thảo luận đóng vai xử lí
tình huống
GV nhận xét ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học
sau buổi học về sẽ nói chuyện với bà
*Kết luận :Các em cần phải đi học chuyên
cần và đúng giờ .
HĐ2 Thảo luận nhóm
GV giao phiếu cho các em thảo luận để
bày tỏ thái độ tán thành hay không tán
thành với các ý kiến trong phiếu .
Kết luận :
a)KTTvì là hs ai cũng cần chăm chỉ học
tập .b,c)tán thành d)Không TT vì thức
khuya sẽ có hại cho sức khoẻ .

HĐ3)Phân tích tiểu phẩm
GV cho HS diễn tiểu phẩm chuẩn bị
trước . -Làm bài trrong giờ chơi có phải là
chăm chỉ học tập không? Vì sao?
-Em có thể khuyên bạn An ntn ?
* Kết luận : Giờ chơi HS nên vui chơi để
giảm bớt căng thẳng trong học tập vì thế
các em không nên học trong giờ chơi
.Chúng ta nên khuyên bạn nên “Giờ nào
việc nấy”
3. Củng cố - dặn dò :Chăm chỉ HT là bổn
phận của hs đồng thời cũng để giúp em
thực hiện tốt hơn ,đầy đủ hơn quyền được
học tập của mình
thực hành bài học
Các nhóm thảo luân đóng vai
HS nhận xét chọn nhóm thể hiện hay nhất ,
nhóm xử lí tình huống đúng nhất.
ND phiếu :
a) Chỉ những bận không giỏi mới cần
chăm chỉ .
b)Cần chăm học hằng ngày.
c)Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành
tích học tậpcủa lớp ,của tổ.
d)Chăm chỉ học tập là là hàn ngày phải học
đến khuya .
Một số nhóm đóng vai
ND “Trong giờ chơi ,bạn An cắm cúi làm bài
tập .Ban Bình thấy vậy liền bảo : “Sao cậu
không ra chơi mà làm việc gì vậy?”.An nói

“Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không
làm để được xem ti vi thoả thích “ Bình nói với
cả lớp “ Các bạn ơi có phải đây là hành động
chăm chỉ học tập không nhỉ ?”
Thảo luận cả lớp
Chuẩn bị bài : Quan tâm giúp đỡ bạn
Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Hs khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện( BT 2).
II. Chuẩn bị:
Giáo án Lớp 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý
chính.
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể.
- Kể chuyện trước lớp.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1
đoạn.
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.
3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh dựa vào từng ý chính của từng
đoạn để kể.
a) Niềm vui của ông bà.
b) Bí mật của hai bố con.
d) Niềm vui của ông bà.
- Học sinh kể trong nhóm.
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước
lớp.
- Học sinh kể theo 3 đoạn.
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay
nhất.
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu
chuyện.
Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn
chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số)
II. Chuẩn bị:
Giáo án Lớp 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
- 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời.
- Bảng phụ, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 46.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài.
Giới thiệu phép trừ 40 – 8.
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8
- Giáo viên viết phép tính lên bảng: 40–8 = ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính.
40
- 8
32
* 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
* Vậy: 40 – 8 = 32
Giới thiệu phép trừ 40 – 18.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự.
- Học sinh thực hiện phép tính.
40
- 18
22
* 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8
bằng 2, viết 2.
* 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
* Vậy: 40 – 18 = 22
* Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1,
bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng

con,…
3. Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh thao tác trên que tính để
tìm ra kết quả là 32.
- Học sinh thực hiện phép tính vào
bảng con.
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt
tính, rồi tính.
- Học sinh nhắc lại:
* 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8
bằng 2, viết 2 nhớ 1.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- Học sinh thực hiện trên que tính để
tìm ra kết quả là 22.
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện
phép tính.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của
giáo viên.
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP “CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE”.
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.
Giáo án Lớp 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập. Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Muốn đề phòng bệnh giun sán em phải làm gì ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.
- Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nói đúng.
- Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương
và khớp xương.
- Thi hùng biện:
+ Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để
học sinh các nhóm lên bốc thăm.
+ Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày.
+ Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các
nhóm trả lời đúng.
3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển
của giáo viên.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Lần lượt các nhóm báo cáo.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lên bốc thăm.
- Về nhóm chuẩn bị.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói

hay nhất.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
BƯU THIẾP
I. Mục tiêu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
Giáo án Lớp 2
Giáo án lớp 2 Trường Tiểu học Tân Thịnh
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , phong bì thư , ( trả lời được các CH
trong SGK )
II. Chuẩn bị:
- Mỗi học sinh một bưu thiếp, một phong bì thư
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .*
Luyện đọc câu .
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Yêu cầu đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn:
+ Bưu thiếp 1.
+ Thế nào là bưu thiếp.
+ Bưu thiếp 2.
- Yêu cầu đọc.
+ Phong bì thư.
Yêu cầu đọc

+ Đọc với giọng như thế nào.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
Nhận xét- Đánh giá.
c, Tìm hiểu bài:
* Yêu cầu đọc bưu thiếp 1.
+ Bưu thiếp 1 là của ai gửi cho ai.
+ Gửi để làm gì.
*Yêu cầu đọc bưu thiếp 2:
+ Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai. Gửi để làm gì.
+ Bưu thiếp dùng để làm gì.
+ Hãy viết một bưu thiếp (Yêu cầu viết ngắn
gọn) và ghi rõ địa chỉ.
4. Củng cố dặn dò:
- Viết bưu thiếp là thể hiện sự quan tâm đến
người thân.
- Nhận xét tiết học
- Mỗi học sinh đọc một câu
Bưu thiếp
Vĩnh Long CN- ĐT
- Đọc câu lần hai.
- 1 học sinh đọc – nhận xét.
- Tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư
ngắn, báo tin, chúc mừng, gửi quà…
- 1 học sinh đọc lại.
- 1 học sinh đọc – nhận xét.
- 1 học sinh đọc – nhận xét.
+ Người nhận:// Tràn Hoàng Ngân// 18// đường
Võ Thị Sáu//thị xã Vĩnh Long//Tỉnh Vĩnh
Long.//

- Cần đọc giọng rõ ràng, mạch lạc.
- Nhóm 3 lần lượt đọc từng bưu thiếp.
- 3 nhóm cùng thi đọc bưu thiếp 2.
- Nhận xét – bình chọn.
- 1 học sinh đọc.
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã
nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin
tức.
- Vài học sinh đọc bưu thiếp.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Toán:
11 trừ đi một số : 11 – 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5.
II. Chuẩn bị:
- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo án Lớp 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×