Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá tác động của nguồn vốn cho vay hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội huyện định hóa, tỉnh thái nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ AN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN CHO VAY HỘ
NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI
TIÊU CỦA CÁC HỘ VAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ AN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN CHO VAY HỘ
NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI
TIÊU CỦA CÁC HỘ VAY
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG HOÀI AN


Thái Nguyên, năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận
văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Thị An

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy
cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt

quá trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với
TS Dương Hoài An - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế
và Phát triển Nông thôn, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Có được kết quả này, tôi không thể không nói đến công lao và sự giúp
đỡ của lãnh đạo Uỷ ban Nhân dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; Lãnh
đạo và cán bộ cơ quan Ngân hàng chính sách xã hội huyện Định Hóa; Các
phòng, ban đơn vị chức năng và những người đã tạo điều kiện cho tôi, cung cấp
số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tôi đưa ra những phân tích một
cách khách quan, chính xác.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin
chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận
lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................ xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu và đối tượng điều tra ............................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 4
4.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Lý luận về nghèo và giảm nghèo ............................................................ 5
1.1.2. Tín dụng Ngân hàng ................................................................................ 9
1.1.3. Lý thuyết về tác động của tín dụng vi mô đối với người nghèo ........... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 26
1.2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài về giảm nghèo thông qua việc
tăng khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng và tín dụng ưu đãi ....................... 26
1.2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước về giảm nghèo thông qua việc
tăng khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng và tín dụng ưu đãi ....................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii


1.2.3. Bài học cho huyện Định Hóa ................................................................ 30
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 31
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Định Hóa ............................................... 31
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Định Hóa .......................................... 34
2.1.3. Tổng quan về Ngân hàng CSXH huyện Định Hoá, Thái Nguyên ........ 36
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.3.1. Thu thập số liệu ..................................................................................... 42
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 44
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 50
3.1. Tình hình cho vay các hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 50
3.1.1. Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay và lãi xuất cho vay đối với
hộ nghèo........................................................................................................... 50
3.2.2. Tình hình cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa . 52
3.2.3. Tình hình dư nợ và nợ quá hạn đối với cho vay hộ nghèo ................... 58
3.3. Đánh giá tác động đến thu nhập và chi tiêu ............................................. 60
3.3.1. Tác động đến thu nhập .......................................................................... 60
3.3.2. Tác động đến chi tiêu ............................................................................ 64
3.4. Đánh giá về cho vay đối với các hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa
của ngân hàng CSXH. ..................................................................................... 68
3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 68
3.4.2. Nhược điểm ........................................................................................... 69
3.5. Định hướng, mục tiêu tăng cường cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng
CSXH huyện Định Hóa ................................................................................... 70
3.5.1. Định hướng............................................................................................ 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





viii

3.5.2. Mục tiêu................................................................................................. 71
3.6. Phân tích mô hình SWOT ........................................................................ 72
3.7. Các giải pháp tăng cường cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng CHXH
huyện Định Hóa .............................................................................................. 73
3.7.1. Mở rộng quy mô cho vay ...................................................................... 73
3.7.2. Chiến lược cho vay của ngân hàng ....................................................... 75
3.7.3. Tăng thời gian cho vay .......................................................................... 76
3.7.4. Điều chỉnh thời gian và chương trình cho vay ...................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82
2.1 Kiến nghị với Nhà nước. ........................................................................... 82
2.2 Kiến nghị với UBND Huyện..................................................................... 83
2.3 Kiến nghị với Ngân hàng CSXH cấp trên. ................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa tín dụng Ngân hàng CSXH ................................ 13
và tín dụng Ngân hàng thương mại ................................................................. 13
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Định Hóa ........................... 34
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng CSXHhuyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 39
Bảng: 2.3: Tính hình cho vay của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa ......... 41
Bảng 2.4: Mô tả dữ liệu................................................................................... 44
Bảng 2.5: Mô tả biến ....................................................................................... 47
Bảng 3.1: Lãi suất cho vay đối với hộ nghèo .................................................. 51
Bảng 3.2: Doanh số cho vay, dự nợ cho vay hộ nghèo ................................... 52
Bảng 3.3: Tình hình cho vay theo từng tổ chức xã hội ................................... 53
Bảng 3.4: Tình hình cho vay theo mục đích sử dụng ..................................... 55
Bảng 3.5: Tình hình dư nợ theo các tổ chức xã hội ........................................ 58
Bảng 3.6: Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay hộ nghèo ............................ 59
Bảng 3.7: Kết quả hồi quy Pooled và REM .................................................... 60
Bảng 3.8: Kết quả hồi quy Pooled OLS và FEM ............................................ 61
Bảng 3.9: Kết quả hồi quy mô hình FEM và REM ........................................ 62
Bảng 3.10: Mô hình FEM với sai số chuẩn mạnh theo nhóm (Robust Standard
Errors for Within-Groups)................................................................................. 63
Bảng 3.11: Kết quả hồi Pooled OLS và REM ................................................ 65
Bảng 3.12: Kết quả hồi quy Pooled OLS và FEM .......................................... 65
Bảng 3.13: Kết quả hồi quy FEM và REM ..................................................... 66
Bảng 3.14: Mô hình FEM với sai số chuẩn mạnh theo nhóm (Robust Standard
Errors for Within-Groups)................................................................................. 67
Bảng 3.15: Đánh giá Ngân hàng CSXH Định Hóa theo mô hình SWOT ...... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Biểu đồ 2.1: Tình hình cho vay vốn của Ngân hàng CSXH ........................... 40
Sơ đồ 3.1: Quy trình và thủ tục cho vay đối với hộ nghèo của NH CSXH .... 50
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu vốn vay theo thời gian .................................................... 54
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ đáp ứng vốn vay của các hộ nghèo ................................... 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CSXH

: Chính sách xã hội

TDVM

: Tín dụng vi mô

TCVM

: Tài chính vi mô


ĐTCS

:Đối tượng chính sách

TDUĐ

:Tín dụng ưu đãi

CT-XH

: Chính trị - Xã hội

NTM

: Nông thôn mới

UBND

: Ủy ban nhân dân

CT135-II

: Chương trình 135, giai đoạn II

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





xii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị An
Tên đề tài luận văn: “ Đánh giá tác động của nguồn vốn cho vay hộ
nghèo từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay”
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60620115
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tác động của nguồn vốn cho vay hộ nghèo từ Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của
các hộ vay trên địa bàn huyện
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với các hộ vay trong quá
trình tiếp cận và sử dụng nguồn vốn này. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm
sử dụng tốt hơn sử dụng nguồn vốn này trong công tác giảm nghèo trong thời
gian tới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm
đánh giá thực trạng về tác động của nguồn vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu
của các hộ vay trên địa bàn huyện. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp
phân tích thống kê mô tả, so sánh, phương pháp định lượng, sử dụng phương
pháp xử lý số liệu so sánh tỷ lệ, đánh giá tác động của vốn vay đối với thu nhập
của các hộ nghèo, tác giả sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas để phân tích.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





xiii

3. Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung thực tiễn về tác động của
tín dụng vi mô đối với các hộ dân. Từ những lý luận đó, nghiên cứu xem xét
thực trạng cho vay và đánh giá tác động của các khoản cho vay đó đối với các
hộ nghèo. Qua nghiên cứu cho thấy các khoản vay này có tác động tích cực
đến thu nhập và chi tiêu: người dân đã có kế hoạch sản xuất, chi tiêu hợp lý hơn
để đảm bảo cuộc sống cũng như đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng. Bên cạnh
đó, nhiều hộ nghèo sẵn sàng tiếp tục vay vốn để mở rộng sản xuất.
Với những tác động tích cực đó, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường các khoản cho vay đối với các hộ nghèo của Ngân hàng
CSXH huyện Định Hóa, đây là căn cứ khoa học để Ngân hàng CSXH sớm ban
hành những chính sách mới góp phần nâng cao thu nhập và đời sống của các
hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề xóa đói giảm nghèo được Chính phủ các nước coi như một CSXH
quan trọng hàng đầu của mỗi Quốc gia. Xóa đói giảm nghèo thường gắn liền
với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Xóa đói giảm nghèo là một chủ

trương lớn, là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của Việt Nam nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để hỗ trợ vốn cho
người nghèo ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển được tiếp
cận với nguồn vốn để phát triển sản xuất, tăng thu nhập và đảm bảo cuộc sống
tối thiểu cho người dân, Chính phủ có những chính sách hỗ trợ riêng cho mỗi
đối tượngchính sách.
Trong tiến trình đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã dành
sự quan tâm đặc biệt vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Mục tiêu này đang
được thực hiện bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những
thành tựu đáng khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng và cộng đồng quốc
tế đánh giá cao. Việc thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo tháng 8 năm
1995 đã tạo ra kênh tín dụng dành cho đối tượng là hộ nghèo được vay vốn với
lãi suất và các điều kiện Tín dụng ưu đãi. Đây là bước tiến quan trọng góp phần
nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân ở nông
thôn và đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển. Hoạt động của Ngân
hàngCSXH là hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, mà là phục vụ đối tượng
là hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, giải quyết việc làm
theo chương trình 120, cho vay các ĐTCS đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
và các chính sách ưu tiên khác, nhằm mục đích tập trung quản lý thống nhất
những chương trình ưu đãi, phối hợp lồng ghép có hiệu quả dự án hỗ trợ xóa
đói, giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực phát triển thị trường lao động.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2


Thông qua chương trình cho vay hộ nghèo, công tác khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật… đã được lồng ghép
để tăng năng suất, tăng thu nhập; thông qua việc vay vốn tín dụng chính sách
đã có hàng nghìn hộ nghèo thoát nghèo, mở thêm nghề phụ tạo việc làm mới,
tăng thêm thu nhập; bên cạnh nguồn thu chính từ làm nông nghiệp và cũng nhờ
đó mà nhận thức, cách thức làm ăn của người nghèo cũng đã chuyển biến; góp
phần thay đổi bộ mặt nông thôn và ổn định xã hội. Kết quả theo điều tra tại
huyện Định Hóa, thực hiện Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020, số hộ nghèo và cận nghèo đã giảm một cách đáng
kể, cụ thể là: Năm 2015, hộ nghèo: 7167 hộ chiếm tỷ lệ 27.62%; hộ cận nghèo:
5.826 hộ chiếm tỷ lệ 22,45% . Năm 2016, hộ nghèo: 6.428 hộ chiếm tỷ lệ
24,62%; hộ cận nghèo: 6071hộ chiếm tỷ lệ 23,26%. Năm 2017, hộ nghèo:
5.616 hộ chiếm tỷ lệ 21,32%; hộ cận nghèo: 6.236 hộ chiếm tỷ lệ 23,68%; Kết
quả qua 03 năm triển khai thực hiện, số hộ nghèo giảm từ 7.167 hộ xuống 5.616
hộ ( giảm 1.551 hộ) ; tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 21,32 %, (giảm được 6,3%),
bình quân mỗi năm giảm 3,15%. (Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội huyện
Định Hóa 3 năm 2016, 2017, 2018; Báo cáo kết quả 3 năm 2016-2018 thực
hiện Chường trình giảm nghèo bên vững trên địa bàn huyện Định Hóa giai
đoạn 2016 -2020)
Tuy nhiên, nguồn vốn cho vay hộ nghèo và các ĐTCS khác còn hạn chế,
chủ yếu là nguồn vốn cân đối từ Trung ương do Ngân hàng CSXH Tỉnh chuyển
về, còn tại huyện rất ít. Số dư nợ cho vay của Ngân hàngCSXH huyện Định
Hoá chủ yếu là cho vay hộ nghèo và cho vay các đối tượng CSXH khác trên
điạ bàn chiếm khoảng 98 %/ tổng dư nợ. Một vấn đề nữa đặt ra là làm sao để
nguồn vốn cho vay của Ngân hàngCSXH được sử dụng có hiệu quả, đúng mục
đích và đúng chủ chương chính sách và kinh tế hộ nghèo tạo được bước chuyển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

biến mạnh mẽ, phát triển nhanh và bền vững, tăng thu nhập và chi tiêu cho hộ
nghèo nói riêng và các ĐTCS khác nói chung.
Từ thực tiễn đặt ra đó tôi tiến hành lựa chọn đề tài: “ Đánh giá tác động
của nguồn vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay” nghiên cứu làm luận
văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng cho vay của Ngân hàng CSXH đối với các hộ nghèo
trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng tác động của nguồn vốn vay hộ nghèo từ Ngân
hàngCSXH huyện Định Hóa đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. Từ đó
thấy được việc sử dụng vốn từ ngân hàng CSXH có thực sự hiệu quả hay không.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường cho vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH
huyện Định Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề kinh tế và xã hội phát sinh trong quá
trình nghiên cứu nguồn vốnvay hộnghèo từ Ngân hàngCSXHtác động đến thu
nhập và chi tiêu của các hộ vay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm
2016 đến năm 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2019.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu tác động của nguồn vốn

vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu
nhập và chi tiêu của các hộ vay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về tác động của vốn vay hộ
nghèo từ Ngân hàngCSXH đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là tài liệu quan trọng đánh giá một cách chính xác về tác động
của vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. Đề xuất các giải pháp tăng cường cho
vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa.
Luận văn là tài liệu quan trọng để Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa làm
căn cứ tham mưu cho Ngân hàng CSXH cấp trên đưa ra các chính sách, giải
pháp thiết thực chung trên cơ sở thực tiễn phát sinh. Đây cũng là tài liệu cho
các sinh viên học viên nghiên cứu về tác động tín dụng vi mô đến thu nhập và
chi tiêu các hộ vay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận về nghèo và giảm nghèo
1.1.1.1. Một số vấn đề về nghèo
Có rất nhiều khái niệm về nghèo đói và đây là những khái niệm cơ bản.
Tổ chức Y tế thế giới cho rằng “một người được coi là nghèo khi thu
nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu người hàng
năm (PCI) của quốc gia”.
Hội nghị thượng đỉnh về chống nghèo đói của Uỷ ban Kinh tế xã hội khu
vực Châu Á – Thái Bình Dương cho rằng: “nghèo đói là tình trạng một bộ phận
dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà
những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán
của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận”.
Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội (1995) cho rằng “người
nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 đô la (USD) mỗi ngày
mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn
tại”. Abapia Sen (1998) cho rằng “nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham
gia vào quá trình phát triển của cộng đồng”. Xét cho cùng sự tồn tại của con
người nói chung và người giàu, người nghèo nói riêng, khác biệt cơ bản để phân
biệt họ chính là cơ hội lựa chọn của mỗi người trong cuộc sống, thông thường
người giàu có cơ hội lựa chọn nhiều hơn, người nghèo có cơ hội lựa chọn ít
hơn.
Tại Việt Nam, giai đoạn 2011 - 2015 Chính phủ đã có Quyết định số:
09/2011/QĐ-TTg (Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng
cho giai đoạn 2011- 2015), qua đó quy định như sau:
- Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

- Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
- Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.
- Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/người/tháng.
Chính phủ đã có Quyết định số: 59/2015/QĐ-TTg Về việc ban hành
chuẩn hộ nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020), qua đó
quy định như sau:
* Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng
- Các tiêu chí về thu nhập
+ Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và
900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
+ Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn
và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
- Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
+ Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước
sạch thông tinvà vệ sinh;
+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10
chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người
lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân
đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ
viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.

* Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng
- Hộ nghèo
+ Khu vực nông thôn, là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.
+ Khu vực thành thị, là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;Có
thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và
thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản trở lên.
- Hộ cận nghèo
+ Khu vực nông thôn, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Khu vực thành thị, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Hộ có mức sống trung bình
+ Khu vực nông thôn, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên
1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
+ Khu vực thành thị, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên

1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.
1.1.1.2. Một số vấn đề về giảm nghèo
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng tiếp cận tín dụng là điều kiện quan trọng
để người nghèo tăng cường đầu tư cho sản xuất, trang trải chi phí học hành cho
con cái… Nhờ đó, nâng cao thu nhập và có cơ hội thoát nghèo bền vững. Trong
báo cáo Ngân hàng thế giới (2012) về đánh giá nghèo Việt Nam đã chỉ rõ vai
trò của các chính sách tín dụng vi mô mà đặc biệt là tín dụng ưu đãi của Nhà
nước đối với các hộ nghèo trong việc cung cấp nguồn vốn giá rẻ, thời gian cho
vay dài đã góp phần không nhỏ vào cải thiện đời sống của người dân nghèo đặc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

biệt là những người dân sống tại vùng sâu vùng xa nơi mà tiếp cận tài chính
còn nhiều khó khăn.
Theo các nghiên cứu của Abdulai&CloreRees; Demuger và cộng sự
2010; Klasen và cộng sự 2013; Yu & Zhu 2013, thu nhập của hộ nông dân chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm vốn, đất đai, học vấn, số lao động, khả
năng đa dạng hóa thu nhập, cơ hội tiếp cận thị trường.
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa tín dụng và giảm nghèo ở một số quốc
gia Châu Phi, các tác giả Yasmine F. Nader (2007), Shahidur R. Khandker
(2005), đã khẳng định vai trò quan trọng của việc cấp tín dụng với những điều
kiện ưu đãi cho người nghèo, đó là phương tiện để giúp họ thoát nghèo.
Các nghiên cứu ở trong nước cũng cho kết quả tương tự. Kết quả nghiên
cứu của Nguyễn Lan Duyên 2014 cho thấy các yếu tố như học vấn, lượng vốn
vay, khoảng cách, lãi suất và số lao động có ảnh hướng đến thu nhập của nông

dân ở An Giang Kết quả nghiên cứu của Chu thị Kim Loan và Nguyễn Văn
Hướng 2015 cũng chi ra số lượng, trình độ học vấn, giới tính của chủ hộ , nguồn
vốn cũng ảnh hướng đến thu nhập của nông hộ tại Thanh Hóa.
Người nghèo bị mắc kẹt trong một loạt các tình huống xã hội bất lợi: thu
nhập thấp, giáo dục thấp, thiếu thốn nhà ở, sức khỏe yếu kém… Thu nhập thấp
làm giảm khả năng tiếp cận nguồn lực như giáo dục, tín dụng, không có đủ
lương thực và nước sạch cho sinh hoạt… vì thế không có đủ điều kiện để cải
thiện thu nhập, họ rơi vào tình trạng đói nghèo, dẫn đến bệnh tật, suy dinh
dưỡng và chết chóc; kết quả là kiệt quệ sức lao động và dẫn đến kinh tế gia
đình càng suy giảm hơn, thu nhập càng thấp hơn.
Để giúp người nghèo thoát khỏi vòng luẩn quẩn này thì quan trọng nhất
là những khoản vay tín dụng, nó giúp người nghèo có vốn để tự sản xuất, nhờ
đó đảm bảo tốt hơn những nhu cầu cơ bản như lương thực, nước sạch, cung cấp
thuốc men hoặc dịch vụ khám chữa bệnh cho người nghèo sẽ giúp họ có sức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

khỏe tốt hơn, khỏe mạnh hơn để làm việc và nuôi sống bản thân, vượt qua khỏi
vòng luẩn quẩn của bệnh tật, nợ nần và nghèo đói.
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng
cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản
xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tùy theo từng
nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau
chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối
với người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng,

khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
Hầu hết các chương trình tín dụng cho người nghèo đều nhằm mục tiêu
giúp người nghèo cải thiện mức sống, cụ thể như: cải thiện thu nhập, chi tiêu
đời sống, nhà ở, cải thiện mức độ tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khỏe, môi
trường sống… Tùy theo từng chương trình cho vay khác nhau mà mục tiêu cụ
thể cũng khác nhau. Chương trình cho người nghèo vay vốn để phát triển nhà
ở có mục tiêu là giúp người nghèo cải thiện nhà ở, môi trường sống; Chương
trình cho người nghèo vay vốn để phát triển chăn nuôi có mục tiêu là để cải
thiện thu nhập cho hộ nghèo; Chương trình cho học sinh, sinh viên nghèo vay
vốn có mục tiêu là cải thiện khả năng tiếp cận giáo dục cho người nghèo, nâng
cao trình độ và năng lực cho người nghèo. Nói tóm lại, mỗi chương trình cho
vay đều có một mục tiêu riêng, nhưng chung quy đều nhằm giúp người nghèo
cải thiện được cuộc sống trong hiện tại (trang trải cho những nhu cầu cơ bản
nhất) và thoát nghèo bền vững trong tương lai (cải thiện thu nhập và tự trang
trải cuộc sống trong tương lai).
1.1.2. Tín dụng Ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng thương mại
Tín dụng Ngân hàng thương mại là hình thức phản ánh quan hệ vay và
trả nợ giữa một bên là các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các
hộ gia đình, cơ sở SXKD, các tầng lớp dân cư. Tín dụng Ngân hàng thương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

mại với đối tượng cho vay là tiền tệ do đó là hình thức tín dụng rất linh hoạt;
chiều vận động của tín dụng Ngân hàng thương mại rất đa dạng do Ngân hàng
có thể cho vay với mọi thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng để

trang trải chi tiêu trong gia đình với các món vay nhỏ hoặc các khoản vay lớn
hơn để mở rộng SXKD, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội. Tín dụng Ngân
hàng thương mại là kênh cung cấp vốn chủ lực của nền kinh tế thị trường.
Thông qua tín dụng Ngân hàng thương mại nhu cầu về vốn của nền kinh tế
được cung ứng linh hoạt, kịp thời.
Tín dụng Ngân hàng thương mại bao gồm các chủ thể là Ngân hàng, nhà
nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Trong quan hệ tín dụng, tiền là đối tượng
chính do đó nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động theo nhiều
chiều hướng khác nhau. Đây chính là điểm nổi bật và là sự khác biệt giữa tín
dụng Ngân hàng thương mại với các loại hình tín dụng khác.
(Bùi Diệu Anh, 2009, Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng – Trường Đại học
Ngân hàngTp HCM, Nhà xuất bản Phương Đông)
1.1.2.2.Tín dụng vi mô
Nghiên cứu của Ledgerwood, Earne và Nelson (2013) cho rằng Tín dụng
vi mô (TCVM) là việc cung cấp các khoản vay quy mô nhỏ đến đối tượng người
nghèo với mục đích giúp những người thụ hưởng thực hiện các dự án sản xuất
kinh doanh (SXKD) để tạo lợi nhuận từ đó nâng cao chất lượng đời sống cho
cả người vay vốn và gia đình của họ. Sam Daley-Harris (2006) cho rằng các tổ
chức tài chính chính thức chỉ cung cấp dịch vụ tài chính cho khoảng 25% dân
số, 75% dân số còn lại khó tiếp cận vì phần lớn trong số họ thuộc nhóm hộ
nghèo có thu nhập thấp, không có tài sản thế chấp hoặc sinh sống cách xa địa
bàn hoạt động của các tổ chức này mặc dù họ cũng có nhu cầu gửi tiền tiết
kiệm, vay vốn để phát triển sản xuất, tiêu dùng và các dịch vụ bảo hiểm nhỏ
mà chỉ các tổ chức tín dụng quy mô nhỏ mới đáp ứng được yêu cầu của họ do
có sự gần gũi về mặt khoảng cách, ít chi phí phát sinh, thủ tục đơn giản và có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11

sự tin tưởng trong giao dịch. TCVM là các khoản vay nhỏ hoặc rất nhỏ dành
cho khách hàng vay còn nghèo khổ và thường thiếu tài sản thế chấp, công việc
không ổn định. TCVM được thiết kế không chỉ để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ,
giúp giảm nghèo mà còn sử dụng trong nhiều trường hợp để trao quyền cho
phụ nữ và nâng đỡ toàn bộ cộng đồng bởi vì trong nhiều cộng đồng, phụ nữ
thường không có công việc ổn định và có rất nhiều người không biết chữ do đó
không thể hoàn thành thủ tục giấy tờ cần thiết để có các khoản vay thông
thường. TCVM là một phần của tài chính vi mô (TCVM) bởi ngoài việc cung
cấp các khoản vay nhỏ (rất nhỏ) thì TCVM còn cung cấp các dịch vụ tài chính,
khoản tiết kiệm. TCVM được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển và
được cho là có tiềm năng to lớn, là một công cụ để thực hiện giảm nghèo.
TCVM thường được cung cấp kết hợp với các chương trình phúc lợi xã hội góp
phần giảm nghèo, cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục, ... cho người nghèo.
Các tổ chức cung cấp TCVM được thành lập vì là sự lựa chọn để thay
thế tình trạng cho vay nặng lãi. Các tổ chức này thường là các tổ chức phi lợi
nhuận, hoạt động bằng kinh phí của Chính phủ hoặc các khoản tài trợ. Hoạt
động của các tổ chức TCVM thường được thực hiện thông qua nhóm vì chi phí
giám sát các khoản cho vay thấp và việc trả nợ của khách hàng tốt hơn các
khoản vay cá nhân.
1.1.2.3. Khái niệm tín dụng Ngân hàng CSXH
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP: “Tín dụng Ngân hàng CSXH là việc sử
dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và
các ĐTCS khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện
đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm
nghèo, ổn định xã hội”; “Người nghèo và các ĐTCS khác được vay vốn tin
dụng ưu đãi (TDUĐ) gồm: (1) Hộ nghèo. (2) Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề.
(3) Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

120/HĐBT ngày11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). (4) Các
ĐTCS đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. (5) Các tổ chức kinh tế và hộ sản
xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc chương
trình phát triển KT-XH các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa
(sau đây gọi là chương trình 135). (6) Các đối tượng khác khi có quyết định của
Thủ tướng chính phủ”.
1.1.2.4. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng CSXH
Tín dụng Ngân hàng CSXH có các đặc điểm sau: (1) Người nghèo và các
ĐTCS khác khi vay vốn tại Ngân hàng CSXH không phải thế chấp tài sản ngoại
trừ các tổ chức kinh tế vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết
120/HĐBT ngày11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng và các tổ chức kinh tế thuộc
hải đảo; khu vực II, III miền núi; chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã
đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa nhưng phải gia nhập tổ tiết kiệm
& vay vốn tại địa phương do tổ chức chính trị - xã hội (CT-XH) nhận uỷ thác
của Ngân hàng CSXH thành lập và Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã cho phép
hoạt động. (2) Hộ nghèo được miễn lệ phí làm TTHC trong việc vay vốn. (3) Lãi
suất ưu đãi (thấp hơn lãi suất của Ngân hàng thương mại).
(Nguồn: Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ
về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác)
1.1.2.5. Sự khác biệt giữa tín dụng Ngân hàng CSXH và tín dụng Ngân
hàngthương mại:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





13

Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa tín dụng Ngân hàng CSXH
và tín dụng Ngân hàng thương mại
Tiêu

Tín dụng

Tín dụng

chí

Ngân hàng CSXH

Ngân hàng thương mại

Chủ thể

Ngân hàng CSXH, người Ngân hàng thương mại, nhà nước,

tham gia

nghèo và các ĐTCS

Lãi suất
cho vay

Đối tượng
vay vốn
Tài sản
thế chấp
Số tiền
cho vay
Phương
thức chovay

doanh nghiệp và hộ dân cư

Do Thủ tướng chính phủ Do Tổng Giám đốc Ngân hàng
quyếtđịnh và thấp hơn lãi suất quyết định và cao hơn hoặc tương
thị trường
Theo

chỉ

đương lãi suất thị trường
định

của

Thủ

tướngchính phủ
Không phải thế chấp tài sản
Phụ thuộc vào dự án kinh
doanh và các chương trình cụ
thể mức vay theo quy định.

Được uỷ thác cho các tổ chức
CT-XH và hộ vay phải gia
nhập

Doanh nghiệp, hộ dân cư
Phải thế chấp tài sản
Phụ thuộc vào dự án kinh doanh
và giá trị tài sản thế chấp.
Ngân hàng và khách hàng trực
tiếp ký hợp đồng tín

(Nguồn: Bùi Diệu Anh, 2009, Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng – Trường
Đại học Ngân hàng Tp HCM, Nhà xuất bản Phương Đông và Nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủvề tín dụng đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác)
1.1.2.6. Vai trò tín dụng Ngân hàng CSXH đối với hộ nghèo
Cho vay ưu đãi có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo, Nó được coi là
công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập thấp, tiết kiệm thấp
và năng suất thấp, là chìa khoá vàng để giảm nghèo. Vai trò của cho vay ưu đãi
Ngân hàng được thể hiện ở một số nội dung sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×