Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
Thứ hai ,ngày 25 tháng 10 năm 1010
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết1)
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy đònh giữa kì I( Khoản 5
tiếng/phút)Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nD đoạn đọc.
-Hiểu ND chính của từng đoạn, ND cảu bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghóa
trong bài, bước đầu nhận biết nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ Đồ dùng dạy – học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu
III/ Các hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài mới .
- giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2.Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp)
Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở các tiết 1,3,5dành
để kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. GV cần căn cứ vào số
HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi học sinh đều
có điểm. Cách kiểm tra như sau:
- từng học sinh lên bốc thăm chọn bài( sau khi bốc thăm,
được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK(hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm . HS đọc không đạt yêu cầu , GV cho các em
về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3.Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?(đó là những
bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một
hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghóa).
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “
thương người như thể thương thân”(tuần 1,2,3).HS phát biểu,
GV ghi bảng:
Dêù Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 – tr.4,5( SGK); phần 2 –
tr.15 (SGK)
Người ăn xin, tr. 30,31 (SGK).
- HS đọc thầm lại các truyện Dế Mèn bên vực kẻ yếu, Người
ăn xin, suy nghó ,trao đổi theo cặp. GV phát phiếu
- Những HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài
lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét theo các yêu
Lắng nghe
Hs bốc thăm đọc trước 1 –2’
Hs đọc to
Hs trả lời
Cả lớp, nhóm.
Hs đọc đề
Hs trả lời
Hs nêu
Đọc thầm
Thảo luận
Trình bày kết quả
Nhận xét
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
cầu:
+ nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ lời trình bày có rõ ràng mặt lạc không ?
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
4. Bài tập 3
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn tương ứng với các giọng
đọc, phát biểu. Gv nhận xét, kết luận :
a/ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến :
- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin “Tôi chẳng biết làm
cách nào. …nhận được chút gì của ông lão”
b/ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : Là đoạn Nhà Trò
( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của
mình : “ Từ năm trước, … vặt cánh ăn thòt em”
c/ Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe : Là đoạn Dế Mèn
đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu, phần 2 ) : “Tôi thét … phá hết các vòng vây đi
không ?”
- Hs thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở
mỗi đoạn. Gv có thể mời 3 Hs thi đọc diễn cảm cùng 1 đoạn
hoặc mỗi em đều đọc đồng thời cả 3 đoạn.
5. Củng cố, dặn dò : Những em chưa có điểm kiểm tra đọc
hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau.
- Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm
Đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm
Thi đua đọc diễn cảm
------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật .
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông
ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của
hình vuông.
3.Bài mới :
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
A
CB
M
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu
cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc
bẹt có trong mỗi hình.
-GV có thể hỏi thêm:
+So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn
hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
Bài 2
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường
cao của hình tam giác ABC.
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam
giác ABC ?
-Hỏi tương tự với đường cao CB.
-GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc
vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường
cao của hình tam giác.
-GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của
hình tam giác ABC ?
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh
dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của
mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 a
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
-GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
-GV yêu cầu HS nêu cách xác đònh trung điểm M
của cạnh AD.
-GV yêu cầu HS tự xác đònh trung điểm N của cạnh
BC, sau đó nối M với N.
-GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình
vẽ ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC,
ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ;
góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc
nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù
ABC.
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn
hơn góc vuông.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
-Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ
đỉnh A của tam giác và vuông góc với
cạnh BC của tam giác.
-HS trả lời tương tự như trên.
-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng
không vuông góc với cạnh BC của hình
tam giác ABC.
-HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và
nêu các bước vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm
và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT.
-HS vừa vẽ trên bảng nêu.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-HS thực hiện yêu cầu.
-ABCD, ABNM, MNCD.
-Các cạnh song song với AB là MN, DC.
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
-HS cả lớp.
Thứ ba, ngày 26 tháng
10 năm 2010
SÁNG
Luyện từ và câu
ÔN TẬP: TIẾT 2
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả( tốc đọ viết khoảng 75 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trng bài, trình
bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bàiCT.
-Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( VN và nước nhoài) Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong
bài viết.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả:
-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
-Gọi HS giải nghóa từ trung só.
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết.
-Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm,
xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng
ngoặc kép.
-Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến.
GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để
chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Đọc phần Chú giải trong SGK.
-Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung só.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
-Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
-Sửa bài (nếu sai)
-Cả lớp.
----------------------------------------------------------
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU:
-Luyện tập phát triển câu chuyện
-Biết cách kể một câu chuyện theo trình tự không gian
II. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Bài cũ: 1 HS kể lại câu chuyện ở vương quốc
tương lai theo trònh tự thời gian
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Đề bài:Dưạ vào đoạn trích Yết Kiêu (TV4) ghi lại
vắn tắt câu chuyện thao trình tự không gian.
+ Trong truyện Yết Kiêu có nghững nhân vật nào?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Câu chuyện Yết Kiêu kể theo trònh tự nào?
Đoạn1: ( giặc Nguyên xâm lược nước ta)
Đoạn2: ( Yết Kiêu đến Kinh Đô Thăng Long yết
kiến vua Trần Nhân Tông.
Đoạn3: ( Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ con, nhớ
câu chuyện giữa hai cha con
III. Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà ôn bài
- Hai HS đọc đề.
- Đọc kó các gợi ý về cách chia đoạn.
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
- HS làm vở
- Lần lượt từng HS đọc bài của mình,
HS khác nhận xét bổ xung.
---------------------------------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết3)
I/ Mục tiêu:
-Mức đôï yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1.
-Nắm được ND chính, nhân vật và giọng đọc các bài đọc là truyện kể thuộc chủ điêmt măng mọc
thẳng.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách
Tiếng Việt 4, tập một.
- Giấy kho åto ghi sẵn lời giải của BT2 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để Hs điền
nội dung.
III/ Các hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS
trong lớp)
Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở
các tiết 1,3,5dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc
K/tra cá nhân
Hs đọc + trả lời câu hỏi
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
và HTL. GV cần căn cứ vào số HS trong lớp,
phân phối thời gian hợp lí để mỗi học sinh đều
có điểm. Cách kiểm tra như sau:
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài( sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2
phút).
- HS đọc trong SGK(hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ đònh trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả
lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của bộ giáo
dục và đào tạo. 3.Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gv gợi ý: Các em có thể tìm tên bài ở mục
lục tuần 4, 5, 6.
- Hs đọc tên bài. Gv viết tên bài lên bảng lớp
- Các em đọc thầm các truyện trên, suy nghó,
trao đổi nhóm 4 theo nội dung trong phiếu.
- Hs trình bày kết quả, cả lớp và Gv nhận xét,
tính điểm thi đua theo các tiêu chí : Nội dung
ghi ở từng cột có chính xác không ?/ Lời trình
bày có rõ ràng , mạch lạc không ?/ giọng đọc
minh hoạ.
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Các em thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh
hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài
mà các em vừa tìm.
4. Củng cố, dặn dò
- H : Những truyện kể các em vừa ôn có chung
một lời nhắn nhủ gì ?( Các truyện đều có chung
lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực, tự
trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.)
- Tiết sau tiếp tục luyện đọc và HTL; đọc lại
các bài về dấu câu, 5 bài mở rộng vốn từ trong
các tiết LTVC ở 3 chủ điểm
Hs nhắc lại
Đọc cá nhân ,nhóm
Hs đọc to
Tự sửa sai
Hs đọc to
Cả lớp, nhóm
Hs đọc
Lắng nghe
Trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Trả lời
Hs sửa bài.
Hs đọc thi
-------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
I. Mơc tiªu:
- TiÕp tơc rÌn kü n¨ng nãi vµ kü n¨ng nghe cho HS
- RÌn tÝnh m¹nh d¹n tríc tËp thĨ
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
1. Bµi cò:
- 2 HS kĨ l¹i chun: Lêi íc díi tr¨ng
2. Thùc hµnh kĨ chun:
GV ghi ®Ị lªn b¶ng
H·y kĨ l¹i c©u chun mµ em ®· ®ỵc nghe, ®ỵc ®äc
vỊ nh÷ng íc m¬ ®Đp, hc nh÷ng íc m¬ viƠn
vong,phi lý.
GV gỵi ý.
- KĨ c©u chun ph¶i cã ®đ 3 phÇn cã ®Çu cã ®u«i:
Më ®Çu, diƠn biÕn, kÕt thóc.
- KĨ xong c©u chun cÇn trao ®ỉi víi b¹n vỊ ý
nghÜa cđa c©u chun.
GV nhËn xÐt
III. Cđng cè - dỈn dß:
VỊ nhµ kĨ l¹i chun cho ngêi th©n nghe.
HS kĨ
- HS ®äc l¹i ®Ị bµi
- HS suy nghÜ chun m×nh chn bÞ kĨ
- HS ®äc thÇm gỵi ý 2, 3 cđa tiÕt tríc.
- HS thùc hµnh kĨ chun.
- Trao ®ỉi vỊ ý nghÜa c©u chun
- Líp nhËn xÐt, b×nh chän b¹n kĨ hay.
*******************************************************************************
CHIỀU:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về:
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có 6 chữ số.
-Nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc.
-Giải được bài toán tìm2 số khi biết tổng và hiệu của2 số đó liên quan đến HCN.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần
của bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 47,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1a
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
386 259 726 485 528 946 435 269
+ _ + _
260 837 452 936 72 529 92 753
647 096 273 549 602 475 342 507
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng cả về cách đặt tính và thự hiện phép tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để tính giá trò của biểu thức a, b trong bài bằng
cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3b
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
-GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC
có chung cạnh nào ?
-Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao
nhiêu ?
-GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
-GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh
nào ?
-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng
ta phải biết được gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết
được gì ?
-Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng
không ? Dựa vào bài toán nào để tính ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
.-Tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
-Tính chất giao hoán và kết hợp của phép
cộng.
-2 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS đọc thầm.
-HS quan sát hình.
-Có chung cạnh BC.
-Là 3 cm.
-HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
-HS làm vào VBT.
-HS đọc.
-Biết được số đo chiều rộng và chiều dài
của hình chữ nhật.
-Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều
dài hơn chiều rộng là 4 cm.
-Biết được tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.
-Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó ta tính được chiều
dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS cả lớp.
H ƯỚNG DẪN TOÁN
I. Mơc tiªu:
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh
Trường tiểu học Hải An Năm học: 2010-2011
- HS n¾m ®ỵc b¶ng ®¬n vÞ ®o khèi lỵng
- BiÕt c¸ch gi¶i bµi to¸n khi biÕt tỉng vµ hiƯu cđa 2 sè ®ã.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
---------------------------------------------------------
Đòa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I- Mục tiêu: .
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vò trí: Nằm trên cao Nguyên Lâm Viên, thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều
phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông, thác nước.
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lòch
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quă xứ lạnh và nhiều loài hoa.
-Chỉ được vò trí của thành phố trên bản đò, lược đồ.
Giáo án: Lớp 4B GV: Đặng Diệu Anh