Khuất Thị Thanh Hơng Trờng THCS Sơn Lộc-Sơn Tây Hà Nội
Bài 1
Tiết 1,2 Văn bản Tôi đi học Thanh Tịnh
A.Mục tiêu
-
Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong
đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của tác giả.
B. Chuẩn bị : GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc và soạn bài.
C. Tiến trình bài dạy
I. kiểm tra bài cũ:
II. Các hoạt động :
* Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi chúng ta, hầu hết ai cũng đợc cắp sách đến trờng,
những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ lâu bền trong trí nhớ. Các em đều thuộc
bài hát Ngày đầu tiên đi học . Đó chính là kỉ niệm đáng nhớ về buổi đến tr ờng đầu
tiên. Hôm nay, một lần nữa chúng ta sẽ tìm lại những kỉ niệm khó quên ấy qua truyện
ngắn Tôi đi học của Thanh Tịnh
I. Tìm hiều chung
HS đọc *
1. Tác giả( 1911- 1988
- Trình bày những hiểu biết của em về T/ giả?
+ Năm 1913, đi làm, dạy học và sáng tác văn chơng.
Trong sự nghiệp sáng tác, T/ giả có mặt trên khá nhiều
lĩnh vực: tr.ngắn, truyện dài, thơ, CDao, bút kí VHọc .
Nhng thành công hơn cả là tr,ngắn, thơ.
- VB đợc in trong tập truyện nào?
+ Đây là tr.ngắn đậm chất trữ tình, không thuộc loại
tr.ngắn chứa đựng nhiều sự kiện, n/ vật, những xung đột
XH. Toàn bộ T/ phẩm là những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng qua hồi tởng của n/ vật tôi. Qua dòng hồi
tởng ấy, T/ giả diễn tả cảm giác, tâm trạng theo trình tự
của buổi tựu trờng. Những rung động tinh tế ấy của n/
vật đợc T/ giả thể hiện rất sống động nhờ sự đan xen hợp
lí giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Xét về mặt thể loại VB, có thể xếp bài này vào kểu loại
VB nào?
- Bố cục của VB này ntn?
+ từ đầu .rộn rã. Khơi nguồn nỗi nhớ.
+Còn lại . Tâm trạng và cảm giác của n/ vật tôi trong
- Từng dạy học, làm văn, viết thơ.
- Sáng tác + Đậm chất trữ tình.
+ Toát lên vẻ đẹp đằm
thắm, nhẹ nhàng, t/ cảm êm dịu,
trong trẻo.
2. Tác phẩm
- In trong tập Quê mẹ( XB- 1941)
- Thể loại: VB biểu cảm.
- Bố cục: 2 phần
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
ngày tựu trờng đầu tiên
II. Đọc- hiểu VB
* Giọng: chậm, hơi buồn, lắng sâu; chú ý những câu nói
của n/ vật tôi; ngời mẹ và ông đốc cần đọc với giọng phù
hợp.
HS đọc 4 câu đầu.
1. Khơi nguồn nỗi nhớ.
- Nỗi nhớ buổi tựu trờng của T/ giả đợc khơi nguồn từ
thời điểm nào?
- Thời điểm: cuối thu- thời
điểm khai trờng.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng,
mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: mấy em bé
rụt rè cùng mẹ đến trờng .
- Tâm trạng của n/ vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn?
Tâm trạng: náo nức, mơn
man, tng bừng, rộn rã.
- Em có NX gì về những từ diễn tả tâm trạng của n/ vật
tôi?
Từ láy gợi tả cảm xúc.
- PT giá trị biểu cảm của 4 từ láy trên?
+ Những từ láy trên diễn tả tâm trạng, cảm xúc của tôi
khi nhớ lại kỉ niệm tựu trờng. Đó là những cảm giác
trong sáng nảy nở trong lòng.
- Những cảm xúc ấy có trái ngợc , mâu thuẫn với nhau không? Vì sao?
+ Những cảm xúc ấy không trái ngợc, mâu thuẫn với
nhau mà còn gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả
một cách cụ thể tâm trạng và cảm xúc của tôi khi nhớ lại
kỉ niệm buổi tựu trờng. Các từ láy trên đã góp phần rút
ngắn k/ cách giữa quá khứ và hiện tại. chuyện xảy ra bao
năm mà nh mới vừa xảy ra hôm qua, hôm kia.
HS đọc từ Buổi mai . Trên ngọn núi
-T/ giả viết Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần.
Nhng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi
đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học.. Tâm trạng thay đổi đó cụ thể ntn?
2. Tâm trạng và cảm giác
của n/ vật tôi.
a.Trên đ ờng tới tr ờng
- Con đờng, cảnh vật: quen-
thấy lạ.
- Lòng thay đổi: Đi học
+ Không lội qua sông.
+Không ra đồng nô đùa.
+ Lần đầu tiên n/ vật tôi đợc đến trờng đi học, đợc bớc
vào một TG mới lạ, đợc tập làm ngời lớn, không nô đùa,
rong chơi thả diều ngoài đê, ngoài đồng nh thằng Quý,
thằng Sơn nữa. Chính ý nghĩ ấy làm tôi cảm thấy mình
trang trọng và đứng đắn.
- Những chi tiết, cử chỉ trong hành động và lời nói của n/
vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
+ Thèm:tự nhiên, nhí nhảnh.
+ Cầm 2 quyển vở: nặng
bặm ghì xóc lên nắm
muốn cầm bút, thớc.
Năm học 20010-20011
2
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
+ Những chi tiết, cử chỉ trong hành động và lời nói của
n/ vật tôi là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một
đứa bé lần đầu tiên đợc đến trờng. Những ĐT: thèm,
bặm ghì, đ ợc sử dụng đúng chỗ khiến ngời đọc hình
dung t thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của
chú bé.
- Trong những cảm nhận mới mẻ trên đờng đến trờng, n/
vật tôi đã bộc lộ đức tính gì?
HS đọc Trớc sân trờng trong các lớp
- Cảnh sân trờng Mĩ Lí lu lại trong tâm t T/ giả có gì
đáng nhớ?
Yêu việc học, yêu bạn bè
và mái trờng quê hơng.
b. Khi đến tr ờng.
- Sân trờng dày đặc ngời:
+ Quần áo sạch sẽ.
+ Gơng mặt vui tơi sáng sủa.
- Cảnh tợng đó có ý nghĩa gì?
Không khí đặc biệt của
ngày hội khai trờng.
- Cảm nhận về ngôi trờng có gì đặc biệt? - Ngôi trờng:
+ Xinh xắn.
+ Oai nghiêm nh đình làng.
-B.pháp NT nào đợc sử dụng và có ý nghĩa gì?
+ B.pháp so sánh đợc sử dụng để so sánh lớp học với
đình làng- nơi thiêng liêng cất giữ những điều bí ẩn đồng
thời diễn tả cảm xúc trang nghiêm của T/ giả về mái tr-
ờng và đề cao tri thức.
- Chính những cảm nhận về ngôi trờng làm cho chú bé
có tâm trạng ntn?
So sánh: diễn tả cảm xúc
trang nghiêm.
- Tâm trạng
+ Lo sợ vẩn vơ.
+ Bỡ ngỡ, nép.
+ Ngập ngừng, e sợ.
+ Thèm vụng, ớc ao.
+ Chơ vơ, lúng túng, run run.
+ Từ tâm trạng háo hức trên đờng tới trờng chuyển sang
tâm trạng lo sợ vẩn vơ không còn là cảm giác rụt rè
nữa mà là sự chuyển biến rất hợp quy luật tâm lí trẻ. N/
nhân chính là cảnh trờng Mĩ Lí xinh xắn oai nghiêm,
cảnh mọi ngời dày đặc, ai cũng mặc đẹp nhất là nhìn
thấy mấy cậu học trò mới cũng nh mình.
HS đọc Ông đốc chút nào hết.
c. Khi nghe gọi tên và rời mẹ
vào lớp.
- Tâm trạng của tôi khi nghe ông đốc đọc bản danh sách
HS mới ntn?
- thấy nh tim ngừng đập.
- Quên: mẹ đứng sau.
- Gọi tên:giật mình, lúng túng
+ Đây là giờ phút hệ trọng khi chú bé trở thành một HS
của trờng. Và đây cũng là giờ phút mà chú bé và các bạn
đợc mọi ngời ngắm nhìn nhiều hơn hết Ông đốc nhìn
chúng tôi với cặp ắt hiền từ và cảm đông. Mấy cậu học
trò lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. Và ngoài đ-
ờng cũng có mấy ngời đứng dừng lại để nhìn vào. trong
Năm học 20010-20011
3
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
những phút nàychúng tôi đợc ngời ta ngắm nhìn nhiều
hơn hết. Vì vậy, đã lúng túng chúng tôi lại càng lúng
túng hơn.
- Rời mẹ vào lớp:
+ Khóc nức nở.
+Thấy xa mẹ.
+ Bàn tay mẹ là gia đình, lớp là trờng học. Chú bé đã bớc
qua ngỡng cửa của gia đình để bớc vầo trờng học từ giờ
phút này. Làm sao không lu luyến đợc! Cảm giác lạ lùng
thấy xa mẹ, xa nhà cha bao giờ có nh lần này, nó khác
hẳn với những buổi đi chơi suốt ngày với lũ bạn ngoài
đồng.
- Em có suy nghĩ gì vè tiếng khóc của những cậu học trò bé
nhỏ khi xếp hàng vào lớp? Đó có phải là thể hiện sự yếu đuối
không?
+Khóc:-
Phần vì lo sợ do phải tách rời ngời thân để bớc vào
môi trờng hoàn toàn mới lạ.
- Phần vì sung sớng vì lần đầu tiên đợc tự mình học tập
- báo hiệu sự trởng thành về nhận thức và tình
cảm.
- Theo dõi phần cuối của VB?
- Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bớc ngồi lạ lùng
ntn?
- H/ ảnh Một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa
sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn
thuần chỉ có ý nghĩa thực không? Vì sao?
+H/ ảnh trên gợi nhớ, gợi tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời
tự do đã chấm dứt để bớc vào một g/ đoạn mới của cuộc
đời. H/ ảnh này không chỉ đơn thuần có ý nghĩa thực nh
một sự tình cờ mà có dụng ý NT, có ý nghĩa tợng trng rõ
ràng.
- Dòng chữ: Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
- Em có NX gì về cách kết thúc này?
- Em có cảm nhận gì về cử chỉ, thái độ của ngời lớn đối
d. Trong lớp học.
- Xa lạ, gần gũi:
+ Hình trên tờng: lạ, hay hay
+ Chỗ ngồi: lạm nhận
+Bạn mới: cha quen nhng
không xa lạ.
- Những kỉ niệm cũ sống lại
- Tiếng phấn của thầy
N/ vật tôi: tự tin, nghiêm
trang bớc vào giờ học đầu tiên.
- Dòng chữ kết thúc truyện:
+ Khép lại bài văn.
+Mở ra một TG mới, một
khong gian, thời gian mới, một
tâm trạng, t/ cảm mới, một g/
đoạn mới trong c/ đời của trẻ.
+ Thể hiện chủ đề của tr.ngắn
Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ.
3. Những nhân vật khác.
- Phụ huynh:
+ chuẩn bị chu đáo.
Năm học 20010-20011
4
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
với các em bé lần đầu đi học?
- H/ ảnh mái trờng gắn với n/ vật nào qua hồi ức của tôi?
N/ vật này hiện lên với những chi tiết nào?
- T/ giả nhớ tới ông đốc bằng tình cảm nào?
+ Đa con đến trờng.
+ Trân trọng tham dự buổi lễ
Họ chia sẻ lo lắng, hồi hộp
với con mình.
- Ông đốc:
+ Nhìn: hiền từ, cảm động.
+ Nhẹ nhàng đọc tên, căn
dặn, động viên, khích lệ
Ngời thầy mẫu mực, độ l-
ợng, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: tơi cời, đón
các me trớc cửa lớp.
Tất cả những n/ vật trong truyện đã thể hiện khá rõ
sự quan tâm của gia đình, nhà trờng dành cho thế hệ
trẻ.
- Những nét đặc sắc về NT của truyện ngắn?
+ PT biểu đạt: Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
+ ĐT đặc tả tâm trạng.
+ từ láy diễn tả cảm xúc.
+ So sánh.
+ Hồi tởng.
- ND của truyện ngắn?
HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ( SGK- 9)
*Luyện tập.
III. Củng cố.
IV. HDHB: - Học bài.
- Làm phần luyện tập, Soạn: Trong lòng mẹ
Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
A.Mục tiêu:
- HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và Mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
- Rèn t duy trong việc nhận thức Mqh giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị:
GV; Soạn + bảng phụ
HS: Đọc + trả lời câu hỏi.
C.Tiến trình dạy học
I.Kiểm tra bài cũ .
II. Các hoạt động:
* Giới thiệu: ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hãy lấy VD về từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa? ( HS tự lấy VD theo nhóm từ)
GV hỏi: Em có NX gì về Mqh ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ trên?
( Gợi ý trả lời: Các từ có Mqh bình đẳng về ngữ nghĩa:
+ Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể.
Năm học 20010-20011
5
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.)
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
hẹp.
Quan sát sơ đồ dới đây và trả lời câu hỏi.
Voi, hơu, Tu hú, sáo, Cá rô, cá
thu,
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của các từ thú, chim, cá. Vì
phạm vi nghĩa của từ động vật bao
hàm nghĩa của 3 từ trên.
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ voi, hơu? Nghĩa của từ chim rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa
của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ
cá rô, cá thu? Vì sao?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa
của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ
nào?
+ Nghĩa của các từ thú, chim, cá có cả nghĩa rộng
và nghĩa hẹp.
- Thế nào là từ có nghĩa rộng? Từ có nghĩa hẹp?
* BT nhanh: Cho các từ: Cây, cỏ, hoa. Hãy tìm các từ ngữ
có phạm vi nghĩa hẹp hơn 3 từ trên và từ ngữ có nghĩa rộng
hơn 3 từ đó?
HS đọc.
b. - Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa
của các từ voi, hơu. Vì phạm vi
nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của
2 từ trên.
- Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa
của các từ tu hú, sáo. Vì phạm vi
nghĩa của từ chim bao hàm nghĩa
của 2 từ trên
- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của
các từ cá rô, cá thu. Vì phạm vi nghĩa
của từ cá bao hàm nghĩa của 2 từ trên.
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của những từ: voi, h-
ơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu, đồng thời
hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
+ Từ có nghĩa rộng: Phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ngữ khác.
+Từ có nghĩa hẹp: Phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
khác.
Ghi nhớ(SGK- 10)
II. Luyện tập
Năm học 20010-20011
6
động vật
thú chim
Cá
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
BT 1( SGK- 10,11): Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ
ngữ sau đây( theo mẫu sơ đồ trong bài học).
a. b.
BT 2( SGK-11) Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ trong mỗi nhóm sau đây:
a. Xăng, dầu, hoả,( khí) ga, ma dút, củi, than. Chất đốt.
b. Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc. Nghệ thuật.
c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán. Thức ăn.
d. Liếc, ngắm, dòm, ngó. Nhìn.
e.Đấm, đá, thụi, bịch, tát. Đánh.
BT 3( SGK- 11) Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a.Xe cộ: Xe đạp, xe máy, ô tô
b.Kim loại: Sắt, thép, đông, nhôm, kẽm ..
c. Hoa quả: Xoài, mít, na, ..
d. Họ hàng: Cô, dì, chú, bác .
e. Mang: Vác, gánh, khiêng .
BT 4( SGK- 11) Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ
sau đây:
a.Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-li-xi-nin, thuốcgiun, thuốc lào
Thuốc lào.
b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. Thủ
quỹ.
c. Bút: bút bi, bút máy,bút chì, bút điện, bút lông. Bút
điện.
d.Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thợc dợc. Hoa
tai.
BT 5*( SGK- 11) Ba ĐT cùng thuộc một phạm vi nghĩa trong đó có một từ nghĩa rộng và
hai từ có nghĩa hẹp hơn : Khóc : nức nở, sụt sùi.
III. Củng cố
IV. HDHB : - Học ghi nhớ.
- Làm BT.
- Xem bài mới.
Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Năm học 20010-20011
7
áo sơ mi
Y phục
Quần
áo
Quần dàiQuần đùi
áo dài
Vũ khí
Súng Bom
Bom bi
Súng trờng
Đại bác Bom ba càng
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
- Biết viết một VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tợng
trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho VB tập trung, nêu bật ý kiến và cảm xúc
của mình.
B. Chuẩn bị GV: Soạn +TL
HS: Đọc kĩ và xem lại VB Tôi đi học.
C. Tiến trình dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Các hoạt động:
I. Chủ đề của VB.
HS đọc VB Tôi đi học của Thanh Tịnh. * VB Tôi đi học của Thanh Tịnh.
- T/ giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình?
1. T/ giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc:
Ngày tựu trờng đầu tiên.
- Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn tợng gì trong lòng
T/ giả?
- ấn tợng:
+ Con đờng đến trờng.
+ Không khí ngày khai trờng đầu tiên.
+ Lúc gọi tên vào lớp.
+Buổi học đầu tiên với bài tập viết:
Tôi đi học.
- T/ giả viết VB trên nhằm mục đích gì? - Mục đích: Bày tỏ ý kiến, cảm
xúc của mình về kỉ niệm sâu sắc
thở thiếu thời.
- Theo em, chủ đề của VB trên là gì? 2. Chủ đề: Kỉ niệm buổi tựu trờng
đầu tiên.
- Vậy chủ đề của VB là gì? 3. Chủ đề của VB: Là đối tợng và
vấn đề chính mà VB biểu đạt
+ Chủ đề của VB: Là những vấn đề chủ chốt, những
ý kiến, những cảm xúc của T/ giả đợc thể hiện nhất
quán trong VB.
II. Tính thống nhất về chủ đề của VB.
- Căn cứ vào đâu em biết VB trên nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên?
- Nhan đề: Tôi đi học có ý nghĩa t-
ờng minh.
- Nhan đề có ý nghĩa gì?
+ Nhan đề giúp ta hiểu nội dung của VB nói về
chuyện đi học.
- Các câu, các từ ngữ trong VB viết về những kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên dợc sử dụng ntn?
- Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học, đại từ tôi đ-
ợc lặp đi lặp nhiều lần.
- Các câu văn đều nhắc tới kỉ niệm của buổi tựu
trờng.
-
Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên
đến trờng, T/ giả đã sử dụng các từ ngữ, chi tiết NT nào?
- Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên.
+ Trên đờng đi học:
- Cảm nhận về con đờng
- Thay đổi hành vi.
Năm học 20010-20011
8
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
Các chi tiết, phơng tiện ngôn từ trong VB đều tập
trung khắc hoạ, tô đậm cảm giác của nhân vật tôi.
+ Trên sân trờng:
- Cảm nhận về ngôi trờng.
- Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hang
vào lớp.
+ Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà.
- Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB?
Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc
của T/ giả đợc thể hiện trong VB.
- Tính thống nhất đợc thể hiện ở những phơng diện
nào?
Thể hiện:
- Hình thức: Nhan đề của VB.
- Nội dung: Mạch lạc trong quan hệ giữa các
phần của VB, các từ ngữ quan trọng lặp đi lặp
lại nhiều lần.
- Đối tợng đợc T/ giả nói đến trong VB.
* Ghi nhớ (SGK- 12)
HS đọc
III. Luyện tập( SGK-13, 14)
BT 1: VB Rừng cọ quê tôi
a. Hãy cho biết VB trên viết về đối tợng nào và về
vấn đề gì?
Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và vấn đề theo một thứ tự
nào?
- Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp xếp này đợc không? Vì
sao?
a. Nhan đề: Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, t/
dụng của cay cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Các ý đợc sắp xếp hợp lí, không nên thay
đổi.
b. Nêu chủ đề của VB trên?
b. Chủ đề của VB:
+ Rừng cọ quê tôi.( đối tợng)
+ Sự gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng
cọ( vấn đề chính)
c. HS dựa vào VB để CM.
c. HS tự làm.
d. Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề
của VB?
d. Các từ ngữ thể hiện chủ đề của VB: rừng cọ,
cây cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, .
Các câu thể hiện chủ đề của VB: Cuộc sống
quê tôi gắn bó với cây cọ; Ngời sông thao đi
đâu rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình.
BT 2 : Nên bỏ 2 ý: b, d.
BT 3: - Có những ý lạc chủ đề: c, g.
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhng do
cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào
chủ đề: b, e.
a. Cứ mùa thu về, ..xốn xang.
Năm học 20010-20011
9
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
b.Cảm thấy con đờng đi lại lắm lần tự nhiên
thấy lạ, cảnh vật thay đổi.
c. Muốn ..thực sự.
d. Ngôi trờng cũng có nhiều biến đổi.
e. Thấy gần gũi, thân thơng với lớp học và
những ngời bạn mới.
III. Củng cố.
IV. HDHB: -Học ghi nhớ, làm BT, Xem bài mới
Bài 2
Tiết 5,6
Văn bản Trong lòng mẹ
( Trích Những ngày thơ ấu)
Nguyên Hồng.
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm
đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B. Chuẩn bị
GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc kĩ + soạn bài.
C. Tiến trình dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
1. Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi
trong tryện ngắn Tôi đi học là biện pháp NT so sánh. Hãy tìm 3 so sánh hay trong VB và
nêu tác dụng của nó?
+ Những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi nh mấy cành hoa tơi mỉm cời
giữa bầu trời quang đãng.
+ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng nh một làn mây lớt ngang trên ngọn núi.
+Họ nh con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhng còn ngập
ngừng e sợ.
Các so sánh đều dùng những hình ảnh cụ thể để cụ thể hoá những sự vật, tâm trạng, ý
nghĩ còn trừu tợng; góp phần làm tăng chất trữ tình ngọt ngào, nhẹ nhàng của kỉ niệm và
cảm xúc của tôi ngày đầu tiên đi học.
II. Các hoạt động.
* Giới thiệu: Trong các nhà văn Việt Nam, có lẽ Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có tuổi
thơ thật cay đắng. Kỉ niện ấy đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật Những ngày
thơ ấu. Kỉ niệm về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ
với mẹ là một trong những chơng truyện cảm động nhất.
I. Tìm hiểu chung.
HS đọc *
1. Tác giả( 1918- 1982)
Năm học 20010-20011
10
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
- Trình bày những hiểu biết của em về T/ giả? - Là nhà văn lớn trong VHVN hiện
đại.
+ Do hoàn cảnh sống của mình, N.H sớm thấm
thía nỗi cơ cực và gần gũi với những ngời nghèo
khổ. Ông đợc coi là nhà văn của những ngời LĐ
cùng khổ- lớp ngời dới đáy XH. Viết về TG nhân
vật ấy, ông bộc lộ niềm yêu thơng sâu sắc mãnh
liệt, long trân trọng những vẻ đẹp đáng quý.
+ Văn xuôi của N.H giàu chất trữ tình, nhiều khi
dào dạt những cảm xúc thiết tha, rất mực chân
thành. Đó là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ bị
tổn thơng, dễ rung động đến cực điểm của nỗi đau
và niềm hạnh phúc bình dị của con ngời.
2. Tác phẩm.
- Những ngày thơ ấu: 9 chơng. Mỗi
chơng kể một kỉ niệm sâu sắc
+ Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết về tuổi thơ
cay đắng của T/ giả. Từ cảnh ngộ và tâm sự của
chú bé Hồng- nhân vật chính- T/ giả còn cho thấy
bộ mặt thật lạnh lùng của XH chỉ coi trọng đông
tiền, đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ
nhen,độc ác của đám thị dân tiểu t sản khiến cho
tình máu mủ ruột thịt cũng thành khô héo.
- Đoạn trích thuộc kiểu VB nào? - Đoạn trích:
+ Chơng IV
+ Thể loại: hồi kí.
+ Tiểu thuyết tự thuật( tự truyện), kết hợp: tự sự,
miêu tả và biểu cảm . Với thể văn hồi kí, kết hợp
hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm thì đây là
đoạn văn cho ngời đọc thấy một nét riêng độc đáo
trong phong cách NT của T/ giả.
+ Ngời kể xng tôi- kể chuyện cuộc đời mình-
trung thực, chân thành.
- Xác định bố cục của VB?
+ Từ đầu .đến chứ? Cuộc đối thoại giữa bà cô và
Hồng, ý nghĩ, cảm xúc của chú về ngời mẹ bất
hạnh.
+Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ vớ mẹ và cảm giác
vui sớng của Hồng khi đợc sống trong lòng mẹ.
+ Bố cục: 2 phần.
- ND của đoạn trích? + ND: Tâm địa độc ác
của bà cô và tình yêu mãnh liệt của
Hồng với ngời mẹ bất hạnh
II. Đọc- hiểu VB
* Giọng: chậm, tình cảm; chú ý những từ ngữ, các h/
Năm học 20010-20011
11
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của n/ vật tôi qua cuộc
trò chuyện với bà cô và qua đoạn tả Hồng nằm trong
lòng mẹ.
HS đọc phần 1
1. Nhân vật bà cô.
- N/ vật này có quan hệ ntn với Hồng?
+ Cô ruột- quan hệ ruột thịt.
- N/ vật này hiện lên qua các chi tiết, lời nói điển
hình nào trong cuộc đối thoại với Hồng?
- Gọi,cời hỏi Mày có muốn vào
Thanh Hoá chơi với mẹ mày
không ?
+ Ngời cô cời hỏi chứ không phải là lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, lại càng không phải âu yếm
hỏi.Lẽ thờng câu hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng Có-
nhất là đối với chú bé vốn dĩ thiếu thốn tình thơng
ấp ủ. Nhng vốn nhạy cảm, nặng tình thơng yêu và
lòng kính mến mẹ chú bé Hồng lập tức nhận ra
ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt
khi cời rất kịch của ngời cô. Vì thế, chú cúi đầu
không đáp.
Rất kịch: giả dối.
+ Không để tình thơng yêu và lòng kính mến mẹ
lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến,
Hồng đẫ ứng đối rất thông minh và đầy tự tin :
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào
mợ cháu cũng về. Cuộc đối thoại tởng chừng sẽ
chấm dứt ở đó.
- Nhng bà cô có buông tha cho Hồng không? - Hỏi luôn, giọng vẫn ngọt Sao lại
không vào? Mợ mày phát tài lắm, có
nh dạo trớc đâu!
Mắt long lanh, chằm chặp nhìn
+ Cùng với giọng nói ngọt, bình thản mà mỉa mai
là hai con mắt long lanh chằm chặp đa nhìn chú
bé. Điều này chứng tỏ bà cô cứ muốn kéo đứa
cháu đáng thơng vào một trò chơi độc ác đẫ dàn
tính sẵn. Dù chú đã im lặng, cúi đầu xuống đất,
khoé mắt đã cay cay bà ta vẫn tiếp tục tấn công.
- Vỗ vai, cời nói: Mày dại quá, cứ
vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào
mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho
và thăm em bé chứ.
+
Cử chỉ vỗ vai, cời nói mới giả dối, độc ác làm sao. Đến câu này ng-
ời nói không chỉ lộ rõ sự ác ý mà chuyển hớng châm chọc, nhục mạ
Châm chọc, nhục mạ
- Hai tiếng em bé ngân dài ra thật ngọt của bà
cô thể hiện điều gì?
+ Hai tiếng ấy cứ xoắn chặy lấy tâm can của chú
bé. Vì không gì cay đắng, đau khổ bằng khi vết
thơng lòng bị ngời khác cứ săm soi hành hạ.
- Vẫn tơi cời kể về hoàn cảnh của mẹ
Năm học 20010-20011
12
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
Hồng:
+ Ăn vận rách rới.
+ Mặt mày xanh bủng.
+ ngời gầy rạc.
- NX về thái độ của bà cô?
Thái độ: vô cảm, thích thú
Đó là sự vô cảm sắc lạnh đến ghê rợn, khi kể
đến tình cảnh túng quẫn của mẹ chú bé thì bà cô
đã miêu tả một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ rệt.
- Đổi giọng, vỗ vai, nhìn, nghiệm
nghị nói: Vậy mày hỏi .sao?
- Bà cô đổi giọng có phải là sự xót thơng với ngời
cháu tội nghiệp không? Thực chất là gì?
Thay đổi: làm khổ chú bé.
+ Việc thay đổi giọng điệu làm ra nghiêm nghị
thực sự là thay đổi đấu pháp tấn công. Dờng nh đã
đánh đến miếng đòn cuối cùng khi thấy cháu tức
tởi, phẫn uất đến đỉnh điểm, bà ta mới hạ giọng tỏ
sự ngậm ngùi, thơng xót ngời đã mất. đến đây sự
giả dối, thâm hiểm, mà trơ trẽn của bà cô đã phơi
bày toàn bộ.
- Ngậm ngùi, thơng xót thầy tôi
Giả dối.
- Em có NX gì về cách xng hô của bà cô với
Hồng?
- Qua cuộc trò chuyện, bà cô hiện lên là ngời ntn?
Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
+Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hang
ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột
rà trong XH thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
Tính cách tàn nhẫ đó là sản phẩm của những định
kiến đối với phụ nữ trong XH cũ.
HS đọc phần chữ in nhỏ đầu VB.
2. Nhân vật bé Hồng.
- Hoàn cảnh sống của Hồng lúc này ra sao?
+ Bố chơi bời, nghiện ngập, mất sớm.
+ Mẹ xa con nhỏ tha hơng cầu thực, gần năm trời
không có tin tức gì. Hồng phải sống với bà cô lạnh
lùng, thâm hiểm trong sự cô đơn, tủi buồn.
- Qua cuộc trò chuyện, tâm trạng của Hồng ntn?
a. Tâm trạng khi đối thoại với bà
cô.
- Trớc những lời lẽ của bà cô, Hồng đã tỏ thái độ
gì?
- Nhận ra ý nghĩa cay độc trong
giọng nói, nét mặt.
Im lặng, không đáp.
Cời, đáp lại.
+ Trớc câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô, Hồng
đã toan trả lời có nhng rồi lại cúi đầu không đáp.
Vì sao vậy? Vì dứa bé nào chẳng muốn có mẹ ở
bên. Nhng em đã sớm nhận ra sự giả dối trong
Năm học 20010-20011
13
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
giọng nói của bà cô. Im lặng, cúi đầu là để suy
nghĩ, tìm kiếm một câu trả lời, một cách đối phó.
+ Và em đã tìm đợc cách ứng xử thích đáng: Em
cũng cời và từ chối dứt khoát, lại còn nói rõ lí do
một cách rất có lí tại sao dám từ chối lời đề nghị
tốt đẹp của bậc bề trên: Không! Cháu không
muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
- ở những lần hỏi sau Hồng có tâm trạng ntn?
- Vì sao Hồng lại khóc?
+ Khóc vì thơng mẹ, vì căm giận những cổ tục đã
đày đoạ mẹ.
- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay:
+ Nớc mắt ròng ròng.
+ Cời dài trong tiếng khóc.
+ Nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Nỗi đau đớn, tủi cực, căm giận
buộc phải nén lại.
- Không hề bị dao động: Nhng đời
nào tình thơng yêu và lòng kính mến
mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm đến
- Tâm trạng của Hồng dâng đến cực điểm khi
nào?
- Suy nghĩ: Giá những cổ tục đã
đày đoạ mẹ tôi .mới thôi.
- Em có NX gì về cách dùng từ của T/ giả trong
đoạn văn này?
ĐT mạnh: vồ, cắn, nhai,
nghiến:Lòng căm tức.
+ Khi nghe bà cô cứ tơi cời kể về tình cảnh tội
nghiệp của mẹ mình thì nhân vật đã bộc lộ lòng
căm tức tột cùng ở những giây phút này bằng các
chi tiết ấn tợng, lời văn dồn dập, các ĐT mạnh mẽ.
- Từ sự căm tức đó , Hồng có suy nghĩ gì? NX gì
về sự suy nghĩ đó của Hồng?
Tình cảm thơng yêu, tha thiết
mãnh liệt với mẹ.
+ Tình thơng mẹ của Hồng không chỉ là ý nghĩ
tỉnh táo mà là cảm xúc lớn lao, mãnh liệt dâng
trào, một cảm giác hạnh phúc tyuệt vời đã xâm
chiếm toàn bộ cơ thể, tâm hồn của chú bé.
Đoạn đối thoại đợc T/ giả miêu tả theo hình
thức tăng tiến và diễn ra theo trình tự thời gian
khiến cho các nhân vật bộc lộ hết tính cách của
mình.
HS đọc Nhng đến ngày giỗ đầu thầy tôi .sa
mạc
b. Tâm trạng khi bất ngờ gặp mẹ
- Thoáng trông thấy một ngời giống mẹ Hồng đã
có biểu hiện gì? Tâm trạng ra sao?
- Thoáng thấy một ngời giống mẹ:
+ Đuổi theo.
+ Gọi bối rối.
- Nếu ngời ngồi trên xe không phải là mẹ Hồng
thì theo em điều gì sẽ xảy ra?
- Lòng khao khát đợc gặp mẹ đợc thể hiện qua - Khao khát đợc gặp mẹ nh ngời bộ
Năm học 20010-20011
14
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
hình ảnh nào? T/ giả đã sử dụng B.pháp NT nào?
Có T/ dụng gì?
hành đi trên sa mạc có đợc dòng nớc
mát.
So sánh: Tình cảm với mẹ thật
xúc động và thấm thía.
+ Tiếng gọi Mợ ơi! Mợ ơi vang lên giữa đờng
thể hiện khát khao tình mẹ, gặp mẹ. Cái hay và
hấp dẫn của văn N.H là ở những so sánh, những
giả thiết mà T/ giả tự đặt ra để cực tả xúc động
tâm trạng của mình trong một tình huống hay
hoàn cảnh nào đó. Cái hay của B.pháp so sánh là
mới lạ và hết sức phù hợp tâm trạng của Hồng.
HS đọc Xe chạy chầm chậm đến hết VB.
- Bất ngờ đ ợc gặp mẹ:
- Cử chỉ, hành động, tâm trạng của Hồng khi bất
ngờ gặp đúng mẹ mình ntn?
+ oà khóc- nức nở.
+ Nhận thấy:
* Gơng mặt mẹ tơi sáng,đôi mắt
sáng, nớc da mịn, má hồng.
* Hơi quần áo, hơi thở thơm tho lạ
thờng.
+ Đoạn văn tả cảnh bé Hồng bất ngờ gặp mẹ trên đ-
ờng, đợc mẹ xốc nách lên xe và hạnh phúc nằm trong
lòng mẹ, quên hết những tủi hạn, u phiền, thoả nỗi
nhớ mong bấy lau xa cách là một đoạn truyện đậm
chất trữ tình, một bài ca tuyệt vời về tình mẹ con vừa
gần gũi vừa thiêng liêng. Đoạn tả những hành động
vội vã, cuống cuồng đuổi theo xe mẹ, thở hồng hộc,
ríu cả chân lại, oà khóc nức nở nhịp văn nhanh gấp
mừng vui, hờn tủi vẫn rất trẻ con nũng nịu, nhỏ bé tr-
ớc tình mẹ bao la.
- ở trong lòng mẹ, Hồng có cảm giác ntn?
-Trong lòng mẹ:
+ Sung sớng: Phải bé lại vô
cùng
+ Quên hết những tủi hận, u phiền.
+ Khao khát đợc gặp mẹ giờ đẫ đợc thoả nguyện, niềm
sung sớng vô bờ khi đợc nằm trong lòng mẹ đợc cảm
nhạn bằng tất cả các giác quan, đặc biệt là khứu giác. Đó
là giây phút thần tiên hạnh phúc đẹp nhất của con ngời.
Ngời mẹ với đứa con thật vĩ đại, cao cả mà thân thơng,
gần guị biết bao. Trong lòng mẹ, trong hạnh phúc dạt
dào, tất cả những phiền muộn, những sầu đau tủi hổ cũng
chỉ nh bọt bong bóng xà phòng, nh cái chớp mắt, nh áng
mây qua, cũng quên phắt đi mà thôi.
Cảm xúc mãnh liệt, niềm hạnh
phúc tột đỉnh.
+ Đoạn trích đặc biệt là phần cuối này, là bài ca chân
thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất
diệt.
Năm học 20010-20011
15
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
- Vậy bé Hồng là ngời ntn?
Hồng là một chú bé giàu tình
cảm và tự trọng.
- Qua VB, em hiểu thế nào là hồi kí?
+ Hồi kí là một thể của kí, ở đó ngời kể viết lại
những chuyện, những điều chính mình đã trải qua,
đã chứng kiến.
- Qua đoạn trích hãy CM: Văn N.H giàu chất trữ
tình.
+ ở chơng này, có thể thấy chất trữ tình thấm đợm
ở ND câu chuyện đợc kể, ở những cảm xúc căm
giận, xót xa và yêu thơng thống thiết đến cao đọ và
ở cách thể hiện trong giọng điệu, lời văn của tác
giả. Cụ thể:
* Tình huống và ND câu chuyện: hoàn cảnh đáng
thơng của Hồng; câu chuện về một ngời mẹ phải
âm thầm chịu đựng nhiều cay đắng, nhiều thành
kiến tàn ác; lòng thơng yêu cùng sự tin cậy mà chú
bé dành cho ngời mẹ của mình.
* dòng cảm xúc phong phú của Hồng cũng chính là
mạch kết cấu cơ bản của chơng hồi ký. Trong quá
trình diễn biến này, ngời đọc bắt gặp niềm xót xa
tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu
thơng nồng nàn, thắm thiết.
* cách thể hiện của tác giả cũng góp phần quan
trọng tạo lên chất trữ tình của chơng hồi ký:
+ kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ cảm
xúc.
+ các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh đều
gây ấn tợng và giàu sức gợi cảm
+ Lời văn- nhất là ở phần cuối chơng- nhiều khi mê
say khác thờng nh đợc viết trong dòng cảm xúc
mơn man, dạt dào
- Qua đoạn trích, em hãy CM nhận định; N.H là
nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
+ N.H là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
đây là những con ngời xuất hiện nhiều trong TG
nhân vật của Ông.
+ N.H dành cho họ tấm lòng chan chứa thơng yêu
và thái độ nâng niu trân trọng:
* Nhà văn diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực, tủi
nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời tr-
ớc.
* Nhà văn thấu hiểu, vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm
hồn, đức tính cao quý của họ.
+ Những tình cảm của N.H qua đoạn trích dành cho
chú bé Hồng và ngời mẹ bất hạnh của chú.
Năm học 20010-20011
16
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ ( SGK- 21)
III. Củng cố: Đọc tài liệu về Nguyên Hồng.
IV. HDHB :
- Học ghi nhớ và phân tích.
- Làm BT: Học xong VB, em có cảm nhận gì về tuổi thơ của chú bé Hồng. Hãy
viết bài văn ngắn để chia sẻ với chú bé.
- Xem kĩ và soạn VB: Tức nớc vỡ bờ.
Tiết 7 trờng từ vựng
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, giúp ích cho việc học văn và làm
văn.
B. Chuẩn bị GV: soạn+ bảng phụ.
HS: xem trớc bài và trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa rộng? Cho VD.
2) BT 3, 4, 5 (SGK- 11).
II. Các hoạt động
I.Thế nào là tr ờng từ vựng?
HS đọc VD (SGK- 21) * VD (SGK-11)
- Các từ in đậm trong đoạn trích sau có nét chung
nào về nghĩa?
1. Các từ in đậm trong đoạn
trích: mặt, mắt, da, gò má, đùi,
đầu, cánh tay, miệng đều có một
nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận
của cơ thể của con ngời.
- Nếu tập hợp những từ in đậm thành một nhóm từ
thì ta có một trờng từ vựng. Vậy trờng từ vựng là
gì?
* Ghi nhớ (SGK- 21)
HS đọc.
+ Cơ sở để hình thành trờng là đặc điểm chung về
nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa thì
không có trờng.
* BT nhanh: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng
khòng, lêu nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, .
Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả ngời thì trờng từ
vựng của nhóm từ là gì?
+ Chỉ hình dáng con ngời.
2. L u ý.
( Tính hệ thống của trờng từ vựng)
a. Một trờng từ vựng có thể bao
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ
hơn.
Năm học 20010-20011
17
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
- Trờng từ vựng mắt bao gồm những trờng từ v-
ng nhỏ nào? Cho VD.
VD: trờng từ vựng mắt có
những trờng nhỏ sau đây:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen,
lòng trắng, con ngơi, lông mi,
+ Đặc điểm của mắt: toét, mù
loà,..
+Cảm giác của mắt: chói,
quáng,..
+ Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị,
+ Hoạt động của mắt: nhìn,
thấy,..
( Đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trờng)
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
- Một trờng từ vựng có thể tập hợp những từ thuộc
từ loại khác nhau không? Vì sao?
VD:
+DTừ chỉ sự vật: con ngơi, lông mi, .
+ ĐT chỉ hoạt động: nhìn, liếc,
+ TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh
anh,.
c. Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có
thể thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau.
VD:Lới +Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: l-
ới,nơm, câu vó.
+ Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: lới B40,
bạt, võng,
+ Trờngcác hoạt động săn bắt của con
ngời: lới, bẫy, bắn, đâm,
( Mqh giữa trờng từ vựng với các biện pháp tu từ từ
vựng.)
d
. Cách chuyển trờng từ vựng trong
thơ văn và cuộc sống hàng ngày có
tác dụng làm tăng tính gợi cảm..
VD: Từ trờng từ vựng về ngời chuyển sang trờng từ
vựng về động vật( để nhân hoá)
+ Suy nghĩ của con ngời: tởng, ngỡ, nghĩ,
+ Hoạt động của con ngời: mừng, chực( lảng đi),
+ Ccáh xng hô của con ngời: cậu, cậu Vàng, ông,
II. Luyện tập(SGK-23,24)
BT 1. Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt trong VB Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng:
Thầy (tôi), mẹ (tôi), cô (tôi), em (tôi), anh em tôi),
BT 2: a. lới, nơm, câu vó. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. tủ, rơng, hòm, va li, chai, lọ. Dụng cụ để đựng.
c. đá, đạp, sẫm, xéo. Hoạt đông của chân.
d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi. Trạng thái tâm lí.
Năm học 20010-20011
18
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
e. hiền lành, độc ác, cởi mở. Tính cách.
g. bút máy, bút bi, phấn, bút chì. Dụng cụ để viết.
BT 3: Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp tâm
thuộc trờng từ vựng thái độ.
BT 4: Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc, thính.
BT 5: Lạnh: + trờng thời tiết và nhiệt độ: nóng, lạnh, ẩm, mát.
+ trờng tính chất của thực phẩm: lạnh( đồ lạnh).
+trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con ngời: lạnh( anh ấy hơi lạnh)
Tấn công:+ trờng từ vựng chỉ hoạt động chiến lợc: tấn công( địch).
+ trờng từ vựng chỉ phơng pháp hoạt động : ( phải) tấn công.
+ trờng từ vựng chỉ hoạt động của máy móc: vi rút tấn công máy tính.
BT 6: Trong đoạn thơ, T/ giả đã chuyển những từ in đậm từ trờng quân sự sang trờng nông nghiệp.
BT 7: HS tự viết.
Đoạn văn có trờng từ vựng trờng học : trờng, lớp, sân trờng, phòng thí nghiệm; thầy,
cô, bạn bè; bảng, phấn, bàn, ghế, sách, vở; hớng dẫn, dạy, giảng, kiểm tra,
Đoạn văn có trờng từ vựng môn bóng đá: thủ môn, tiền đạo, hậu vệ, trung vệ, trọng tài,
giám biên, trọng tài chính, trợ lí trọng tài; sút, phát, chuyền, đá, tâng bóng, đánh đầu,
* BT bổ trợ: Lập các trờng từ vựng nhỏ về ngời.
+ bộ phận của ngời: đầu, thân, cổ, + hình dáng: cao, thấp,
+ giới tính: nam, nữ. + hoạt động: cời, nói, đi, ngồi,
+ tuổi tác: già, trẻ.. + phẩm chất trí tuệ: thông minh, sáng
suốt,
+ quan hệ họ hàng: cô, dì, chú, bác, + đặc điểm về tâm lí tính cách: nóng nảy,
vị tha,
+ quan hệ XH: thân, sơ, chiến hữu, . + đặc điểm về thể chất: khoẻ mạnh, ốm
yếu,
+ chức vụ: giám đốc, hiệu trởng, + bệnh tật: cảm cúm, sốt rét, .
III. Củng cố.
IV. HDHB: - học ghi nhớ, làm BT.
- xem bài mới.
Tiết 8
bố cục của văn bản
A. Mục tiêu
Giúp HS: - Nắm đợc bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
đọc.
B. Chuẩn bị GV: soạn bài.
HS: xem kĩ và trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ: 1) Chủ đề của VB là gì? Nêu chủ đề BT 1?
2
) Tính thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện ở những phơng diện
nào?
II. Các hoạt động.
Năm học 20010-20011
19
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
I. Bố cục của VB
HS đọc. VB: Ngời thầy đạo cao đức trọng.
- VB có thể chia máy phần? chỉ ra các
phần đó?
1. VB chia 3 phần:
- Nêu nhiệm vụ của từng phần trong VB trên? 2. Đ1: giới thiệu về Chu Văn An.
- Đ2,3: công lao, uy tín, tính cách của
thầy Chu Văn An.
- Đ4: tình cảm của mọi ngời với thầy
Chu Văn An.
- PT mối quan hệ giữa các phần trong VB
trên?
3. Mối quan hệ giữa các phần trong VB:
- Gắn bó, chặt chẽ, phần trớc là tiền đề
cho phần sau, phần sau tiếp nối phần tr-
ớc.
- Đều tập trung làm rõ chủ đề của VB:
Ngời thầy đạo cao đức trọng.
- Bố cục của VB là gì?
Là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện
chủ đề của VB.
- Bố cục của VB gồm mấy phần? N/ vụ từng
phần? Các phần quan hệ với nhau ntn?
3 phần:
+ MB: nêu chủ đề của VB.
+ TB: có một số đoạn nhỏ, trình bày các
khía cạnh của chủ đề.
+KB: tổng kết chủ đề của VB.
Các phần có quan hệ chặt chẽ với nhau,
tập trung làm rõ chủ đề của VB.
II.Cách bố trí, sắp xếp ND phần thân
bài của VB.
-HS xem lại VB đã học. 1. VB Tôi đi học của Thanh Tịnh
- Phần TB của VB Tôi đi học kể về những
sự kiện nào? Các sự kiện ấy đợc sắp xếp theo
thứ tự nào?
- Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ niệm
về buổi tựu trờng đầu tiên của tác giả. Các
cảm xúc lại đợc ghi lại theo thứ tự thời
gian: trên đờng đến trờng, khi bớc vào lớp
học.
- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập những
cảm xúc về cùng một đối tợng trớc đây
và buổi tựu trờng đầu tiên.
2. VB Trong lòng mẹcủa Nguyên
Hồng
-VB Trong lòng mẹ chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng của chú bé Hồng. Hãy chỉ ra
những diễn biến tâm trạng của cậu bé trong
phần TB?
Tâm trạng của bé Hồng
- Tình yêu thơng mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình
khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu
mẹ em.
-Niềm vui sớng khi đợc ở trong lòng mẹ.
- Khi tả ngời, vật, con vật, phong cảnh, em
sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể
3. Trình tự miêu tả:
- Không gian: tả phong cảnh.
Năm học 20010-20011
20
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
một số trình tự thờng gặp mà em biết.
- Chỉnh thể- bộ phận: tả ngời, vật, con vật.
- Tình cảm- cảm xúc: tả ngời.
-Phần TB của VB Ngời thầy đạo cao đức
trọng nêu các sự việc để thẻ hiện chủ đề.
Hãy cho biết cách sắp xếp những sự việc ấy.
4. Phần TB của VB ngời thầy đạo cao
đức trọng nêu 2 sự việc:
- Chu Văn An là ngời tài cao.
- Chu Văn An là ngời đạo đức, đợc học
trò kính trọng.
- Từ các BT trên, hãy cho biết cách sắp xếp
nội dung phần TB của VB?
5. Cách sắp xếp nội dung phần TB:
*HS thảo luận:
- Việc sắp xép nội dung phần TB tuỳ thuộc
vào yếu tố nào?
+ Kiểu bài, chủ đề, ý đồ giao tiếp.
- Các ý trong phần TB thờng đợc sắp xếp theo
những trình tự nào?
+ Trình tự: - Thời gian, không gian.
- Sự phát triển của sự vật.
- Theo mạch suy luận.
phù hợp với sự triển khai chủ đề và
sự tiếp nhận của ngời đọc.
HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ( SGK-25)
III. Luyện tập( SGK- 26,27)
BT 1. PT cách trình bày ý trong các đoạn trích sau:
a. Trình bày ý theo thứ tự không gian:
- Giới thiệu đàn chim từ xa đến gần, đến tận nơi- đi xa dần.
- Miêu tả đàn chim bằng những quan sát mắt thấy tai nghe.
- Xen với miêu tả là cảm xúc và những liên tởng so sánh.
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn.
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần CM.
BT 2. Cách sắp xếp và trình bày ý:
- Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi trả lời ngời cô.
- Cảm giác sung sớng cực điểm của chú bé khi đợc ở trong lòng mẹ.
BT 3: Đa phần giải thích câu tục ngữ lên trớc phần CM, tính đúng đắn của câu tục ngữ
xuống sau.
III. Củng cố .
IV. HDHB
- Học ghi nhớ.
- Làm BT.
- Xem bài mới.
Bài 3
Năm học 20010-20011
21
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
Tiết 9 văn bản tức nớc vỡ bờ
( trích tắt đèn)
Ngô Tất Tố
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ XH đơng thời và tình cảnh đáng
thơng của ngời nông dân cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận đợc cái quy luật của hiện thực: có
áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông
dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong NT viết truyện của tác giả.
B. Chuẩn bị GV: soạn+ TLTK
HS: đọc kĩ+ soạn bài.
C. Tiến trình dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: 1) PT tâm trạng của bé Hồng khi đợc sống trong lòng mẹ?
II. Các hoạt động
* Giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ Tức n ớc
vỡ bờ . Trong XH, đó là quy luật có áp bức có đấu tranh. Quy luật ấy đ ợc CM rất hùng
hồn trong chơng XVIII của tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
I. Tìm hiểu chung.
HS đọc *
1. Tác giả( 1983- 1954)
- Là một trong những nhà văn xuất sắc
nhất của trào lu VH hiện thực trớc CM.
+ Ông nổi tiếng trên nhiều lĩnh vực: khảo cứu triết
học cổ đại Trung Hoa và VH cổ Việt Nam, viết báo,
phóng sự,tiểu thuyết, dịch thuật VH,
+ Hoạt động báo chí: đợc coi là một tay ngôn luận
xuất sắc trong đám nhà nho, có mặt trên nhiều tờ báo
trong cả nớc với hàng chục bút danh , khối lợng sáng
tác nhiều, đề cập nhiều vấn đề thời sự, XH, chính trị,
văn hoá, NT, . Là một nhà báo có lập tr ờng dân chủ
tiến bộ, lối viết sắc sảo, điêu luyện, giàu tính chiến
đấu, nhiều bài là những tiểu phẩm châm biếm có giá
trị văn học cao.
+
Sáng tác VH: là cây bút phóng sự và là nhà tiểu thuyết
nổi tiếng. Có thể gọi NTT là nhà văn của nông dân.
- Thành công về đề tài nông thôn
là nhà văn của nông dân.
2. Tác phẩm
HS đọc phần chữ in nhỏ đầu VB.
- Tiểu thuyết Tắt đèn:
+ Là T/ phẩm tiêu biểu nhất của
trào lu VH hiện thực trớc CM.
+ Lấy đề tài từ một vụ thuế ở một làng
quê ĐBBB.
+
Đây là T/ phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp VH của NTT.
+ Lấy đề tài từ một vụ thuế ở làng quê ĐBBB- thuế thân-
thứ thuế dã man đánh voà đầu ngời dân đinh, một di tích
Năm học 20010-20011
22
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
còn sót lại từ thời trung cổ, qua đó p/ ánh XH nông thôn đ-
ơng thời một cách tập trung, điển hình nhất. Chính trong
vụ thuế, bộ mặt tàn ác bất nhân của CĐTDPK và tình trạng
thống khổ của ngời nông dân đã bộc lộ đầy đủ hơn bao giờ
hết. T/ phẩm có sức khái quát XH cao.
+ Là một bức tranh thu nhỏ của nông
thôn Việt Nam trớc CM, là bản án
đanh thép đối với trật tự XH tàn bạo.
+ Nhân vật tiêu biểu hiện lên sinh động:
* Tầng lớp PK: từ vợ chồng lão địa chủ keo kiệt, bất
nhân đến bọn cờng hào tham lam hống hách, từ một
ông quan phụ mẫu oai vệ mà bỉ ổi đến tên tay sai
đầu trâu mặt ngựa hung hãn , chúng mỗi đứa mỗi
vẻ nhng đều giống nhau ở bản chất tàn ác và t cách
đê tiện, tất cả dều không có chút tình ngời.
*Nông dân: chị Dậu- hình tợng điển hình về ngời
phụ nữ nong dân đơng thời. Qua n/ vật này, T/ giả
chẳng những đi sâu miêu tả một cách chân thực và
cảm động số phận muôn vàn khổ cực của ngời nông
dân LĐ bị áp bức, mà còn khám phá và thể hiện
nhân phẩm cao đẹp của họ rất chân thực, đầy thuyết
phục, ngay cả khi họ bị vùi dập trong bùn đen.
- Đoạn trích Tức nớc vỡ bờ trích
trong chơng XVIII của tác phẩm .
II. Đọc- hiểu VB.
*
Giọng: làm rõ không khí hồi hộp, khẩn trơng, căng thẳng
ở đoạn đầu; bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối; chú ý thể hiện
sự tơng phản, đối lập giữa các n/ vật qua ngôn ngữ đối
thoại của từng ngời
HS đọc từ đầu đến ngon miệng hay không
1. Tình cảnh gia đình chị Dậu
- Tình cảnh gia đình chị Dậu ntn? - Chồng: ốm đau.
- Con nhỏ.
- Ăn cháo.
+Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt: quan sắp về
tận làng để đốc thuế; bọn tay sai càng hung hăng
xông vào nhà những ngời cha nộp thuế để dánh trói,
đem ra đình cùm kẹp chị Dậu mặc dù đã phải bán
con, bán chó, bán cả gánh khoai để có đủ tiền nộp
xuất su cho chồng, nhng bọn hào lí lại bắt nhà chị
phải nộp cả xuất su cho ngời em chồng đã chết từ
năm ngoái; thành thử anh Dậu vẫn là ngời thiếu su!
Bọn chúng xông vào nã thuế, chắc chắn sẽ không
buông tha anh. Mà anh thì đang ốm đau rề rề, t-
ởng nh đã chết đêm qua, giờ mới tỉnh, nếu lại bị
chúng đánh trói lần này nữa thì mạng sống khó mà
giữ đợc
- Thiếu su.
Cùng đờng, túng quẫn.
- Theo em, mục đích duy nhất của chị bây giờ là gì?
+ Phải làm gì, làm cách nào để thoất ra khỏi cảnh
Năm học 20010-20011
23
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
này nhng trớc mắt làm sao chăm sóc cho chồng
đang ốm nặng. Chị còn biết làm gì hơn ngoài sự lo
lắng, hi vọng cơ may và thấp thỏm chờ đợi.
- Có thể gọi đoạn này là thế tức nớc đầu tiên không?
+ Có thể, đã đợc tác giả xây dựng và dồn tụ. Qua
đây thấy rõ chị thơng yêu, lo lắng cho chồng. Chính
tình yêu thơng này sẽ quyết định phần lớn thái độ và
hành động của chị trong đoạn tiếp theo
2. Nhân vật cai lệ
- Em hiểu gì về nhân vật này?
+ Tay sai đắc lực của quan phủ, giúp bọn lí dịch tróc
nã những ngời nghèo cha nộp đủ tiền su thuế.
+ Với ngời dân hắn nh một hung thần ác sát.
- Hiện lên trong đoạn trích ntn? - Ngoại hình: lẻo khẻo
- Giọng: khàn khàn.
- Thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động của hắn đối với
gia đình chị Dậu ntn?
-+ Thái độ: gõ đầu roi xuống đất,
thét, , quát, hầm hè.
- Em có NX gì về thái độ đó của hắn?
Hống hách.
+ Thái độ của kẻ chuyên đi bắt bớ, đánh đập ngời
dân.
+ Ngôn ngữ: hách dịch, vô văn hoá.
+ Ngôn ngữ của hắn đâu phải là ngôn ngữ của một
con ngời. Hắn chỉ biết thét, hầm hè giống nh tiếng
gầm của thú dữ. hình nh chúng không có tai để
nghe, không có tim dể rung cảm. Tên cai lệ không
biết nói tiếng nói con ngời và hình nh hắn không có
khả năng nghe tiếng nói của đồng loại( hắn bỏ ngoài
tai những lời van xin lễ phép có lí, có tình của chị
Dậu.).
+ Hành động:- sầm sập tiến vào.
- trợn ngợc 2 mắt.
- giật phắt cái thừng.
- chạy sầm sập
- bịch.
- sấn đến, nhảy vào.
- tát vào mặt chị
-
thô bạo.
- Bỏ ngoài tai những lời van xin
thảm thiết của chị Dậu.
- Bản chất và tính cách của n/ vật này ra sao?
Tên tay sai chuyên nghiệp:
hung dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng
tận lơng tâm.
+Hắn là tiêu biểu trọn vẹn nhất cho hạng tay sai.
Hắn là công cụ bằng sắt đắc lực của cái trật tự XH
tàn bạo ấy. Có thể nói, đánh trí ngời là nghề của
hắn, đợc hắn làm với một kĩ thuật thành thạo và sự
Năm học 20010-20011
24
Khuất Thị Thanh Hơng GVTrờng THCS Sơn Lộc Sơn Tây Hà Nội
say mê. Trong bộ máy thống trị của XH đơng thời,
tên cai lệ chỉ là một gã tay sai mạt hạng, nhng n/ vật
này lại có ý nghĩa tiêu biểu riêng. hắn hung dữ, sẵn
sàng gây tội ác mà không hề chùn tay, cũng không
hề bị ngăn chặn, vì hắn đại diện cho nhà nớc, nhân
danh phép nớc để hành động. Hắn là hiện thân đầy
đủ, rõ rệt nhất của cái nhà nớc bất nhân lúc bấy giờ.
+ Phải đối phó với lũ ác nhân, tính mạng cuả anh
Dậu phụ thuộc vào sự đối phó của chị Dậu.
3. Nhân vật chị Dậu.
- Chị đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng ntn? - Lúc đầu: van xin tha thiết
cháu- ông
+ Bọn tay sai hung hãn đang nhân danh phép nớc,
ngời nhà nớc để ra tay, còn chồng chị lại là kẻ cùng
đinh đang có tội nên chị phải van xin. đây là kinh
nghiệm lâu đời đã thành bản năng của ngời nông
dân thấp cổ bé họng biết rõ thân phận của mình,
quen nhẫn nhục, chịu đựng mong có đợc một chút từ
tâm và lơng tri của ông cai.
+ Hắn không thèm nghe, đáp lại bằng những quả
bịch vào cgực chị và xông thẳng đến chỗ anh Dậu.
- Thái độ của chị ra sao? - Xám mặt, chạy đến đỡ tay hắn
và lễ phép van xin cháu van
ông
- NX về cách xng hô?
Cách xng hô: lễ phép, nhẫn
nhục cam chịu của kẻ dới.
- Khi bị cai lệ đánh, không tha cho chồng mình thì
phản ứng của chị ntn?
- Không thể chịu đợc, liều mạng
cự lại:
+ Bằng lí: chồng tôi đau ốm,
ông không đợc phép hành hạ
+Lúc này chị không viện đến PL mà chỉ nói cái lí đ-
ơng nhiên, cái đạo lí tối thiểu của con ngời.
- Em có NX gì về cách xng hô lần nầy của chị? Cách xng hô: ông tôi: ngang
hàng
+ Chị đã vô tình thay đổi cách xng hô. Bằng sự thay
đổi đó, chị đã đứng thẳng lên, có vị thế của kẻ ngang
hàng, nhìn thẳng vào mặt đối thủ.
- Khi cai lệ tát vào mặt chị, nhảy vào cạnh anh Dậu,
chị đã có hành động và thái độ ntn?
+ Nghiến hai hàm răng mày trói
chồng bà đi , bà cho mày xem.
- Cách xng hô có gì khác so với những lần trớc?
Xng hô: mày- bà: căm giận cao độ
.
+ Cách xng hô thể hiện sự căm giận cao độ, đồng thời
khẳng định t thế đứng trên đầu thù, sẵn sàng đè bẹp đối
phơng.
- Hành động tiếp theo của chị là gì? - Túm cổ, ấn dúi.
- Với tên lí trởng chị đã thể hiện ntn? - Nhanh nh cắt nắm ngay lấy gậy:
giằng co, du đẩy, vật nhautúm
tóc, lẳngHắn ngã nhào.
Năm học 20010-20011
25