Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 4 Tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.09 KB, 22 trang )

Tuần 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
th thăm bạn.
I.Mục tiêu :
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn th thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của ngời viết th : Thơng bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK; nắm đợc tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức th)
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
- Tranh ảnh về cảnh cứa dân vùng lũ lụt.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài mới:
- Gọi hs đọc thuộc bài" Truyện cổ nớc mình " và
trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ gì?
2.H ớng dẫn luyện đọc và t ìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải
nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc không?
- Bạn Lơng viết th cho bạn Hồng để làm gì?
- Nêu ý đoạn 1?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng rất thông cảm
với bạn Hồng?


- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng rất biết an ủi
bạn Hồng?
- Nêu ý 2?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc
bức th?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2.
- Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài,.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của
bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Không, Lơng chỉ biết Hồng khi đọc qua báo.
- Để chia buồn với bạn.
+ Lý do viết th.
- " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
- Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về ngời
cha
Khuyến khích Hồng học tập ngời cha vợt qua nỗi

đau.
Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng còn có
rất nhiều ngời.
+ Lời chia sẻ an ủi , thăm hỏi bạn.
- Nói về địa điểm , thời gian viết th và lời chào
hỏi.
Dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm
ơn, hứa hẹn ,kí tên.
+ Tấm lòng của mọi ngời đối với đồng bào lũ lụt
- Hs nêu ( mục I ).
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
**********************************************************
Tiết 2:Toán :
triệu và lớp triệu ( tiếp theo ).
I.Mục tiêu :
- Đọc, viết đợc một số đến lớp triệu
- HS đợc củng cố về hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gv viết lên bảng:
87 235 215
- Yêu cầu hs đọc số , nêu tên các hàng trong từng
lớp.
- Gv nhận xét.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Gv h ớng dẫn c ách đọc và viết số.
- GV đa bảng phụ đã chuẩn bị.
- Gv hớng dẫn cách đọc số:
+Nêu lại cách đọc số?
3.Thực hành:
Bài 1: Viết và đọc theo bảng.
- Gv đa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân , viết các số tơng
ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Đọc các số sau.
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài..
- 2 hs đọc số phân tích các hàng.
- Hs theo dõi.
- Hs qua sát , đọc nội dung các cột trong bảng.
- Tách thành từng lớp
Tại các lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để
đọc thêm tên lớp.
Đọc từ trái sang phải.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp.

342 157 413
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
7 312 826 : bảy triệu ba trăm mời hai nghìn tám
trăm ba mơi sáu.
57 602 511: năm mơi bảy triệu sáu trăm linh hai
nghìn năm trăm mời một.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con.
**********************************************************
tiết 3:Chính tả:( nghe - viết) :
cháu nghe câu chuyện của bà.
Phân biệt ch / tr ; dấu hỏi / dấu ng .ã
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập ( BT2a)
II.Đồ dùng dạy học :
- Chép sẵn bài tập 2a vào bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp
viết.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.

1.Hớng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ
cho hs viết.
- Gv đọc từng câu thơ cho hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.Hớng dẫn làm bài tập :
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào
bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh.
+Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài..
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
- Tình thơng của hai bà cháu dành cho một cụ già
lạc đờng về nhà.
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : tre ; chịu ; trúc ; tre ; tre ; chí ;

chiến ; tre.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Tre trung hậu , bất khuất , kiên cờng, chung thuỷ
nh chính ngời dân Việt Nam ta.Tre là bạn thân
thiết của dân Việt ta.
Tiết 4: Đạo đức
vợt khó trong học tập ( tiết 1 ).
I.Mục tiêu :
- Nêu đợc ví dụ về sự vợt khó trong học tập
- Biết đợc vợt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
- Có ý thức vợt khó vơn lên trong học tập
- Yêu mến, noi theo những tấm gơng HS nghèo vợt khó.
II.Tài liệu và ph ơng tiện :
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về vợt khó trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vợt khó.
*MT:Hs nhận thấy: mỗi ngời đều có thể gặp khó
khăn trong cuộc sống và trong học tập.
*Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ
- Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện.
2.HĐ2: Thảo luận nhóm.
*MT:Hs hiểu nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối

bài.
- Gọi hs trình bày.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe gv kể chuyện.
- 1 -> 2 hs tóm tắt câu chuyện.
- Nhóm 4 hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học
*Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn
trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhng Thảo đã
biết cách khắc phục, vợt qua và vơn lên học giỏi.
Chúng ta cần học tập Thảo.
3.HĐ3: Thảo luận cặp.
*MT:Hs biết tìm ra một số cách giải quyết
*Cách tiến hành.
- Gv nêu yêu cầu thảo luận.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng ý kiến của từng nhóm.
- Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất
4.HĐ4:Làm việc cá nhân.
*MT:Hs biết tìm những cách giải quyết tích cực
các tình huống.
*Cách tiến hành.
- Tổ chức cho hs đọc các tình huống, làm việc cá
nhân tìm cách giải quyết.
+Em chọn cách giải quyết nào? Tại sao?
- Gv kết luận:
Cách giải quyết tích cực : ý a ; b ; đ
+Qua bài học các em rút ra đợc điều gì?
- Gv nói về quyền đợc học tập của các em.
5.Củng cố dặn dò:

- Thực hành bài học vào thực tế.
tập.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- Cả lớp trao đổi cách giải quyết của từng nhóm.
- Hs đọc từng tình huống, làm bài cá nhân
- 3 -> 4 hs trình bày.
- 2 hs nêu ở ghi nhớ.
****************************@*@*@*@*@****************************
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1:toán:
luyện tập.
I.Mục tiêu :
- Đọc, viết đợc các số đến lớp triệu
- Bớc đầu nhận biết đợc giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết số có chín chữ số và đọc ,
phân tích hàng, lớp.
- Gv nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Lý thuyết.
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến
lớn?
- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
2.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.

- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs khá phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
- 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và thực hiện
theo yêu cầu.
- Hs theo dõi.
- Đơn vị ,chục , trăm , nghìn , chục nghìn, trăm
nghìn , triệu , chục triệu , trăm triệu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
315 700 860 403 210 715
850 304 900
Hs phân tích hàng trong từng số.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
32 640 507 : Ba hai triệu sáu trăm bốn mơi nghìn
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3(a,b,c): Viết các số sau.
- Gv đọc từng số .
- Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4(a,b):Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 1 số hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài.
năm trăm linh bảy
1 000 001 : Một triệu không trăm linh một
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con.
a.613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng làm bài.
a.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500
000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5
000.
**********************************************************
Tiết 2:Luyện từ và câu
từ đơn và từ phức.
I. Mục tiêu :
- Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt đợc từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết đợc từ đơn, từ phức( BT1, mục 3); Bớc đầu làm quen với từ điển( sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về
từ( BT2,3)
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1.Phần nhận xét.

- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
- Gv phát phiếu , yêu cầu hs thảo luận nhóm nội
dung phiếu.
- Gọi hs chữa phiếu.
- Gv nhận xét.
2.Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
3.H ớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tìm trong từ điển:
- 3 từ đơn
- 3 từ phức
+Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc các yêu cầu .
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
+Từ đơn : nhờ, bạn, lại , có , chí, nhiều , năm ,
liền, Hạnh , là.
+Từ phức: giúp đỡ , học hành, học sinh , tiên tiến.
+Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
+Từ dùng để biểu thị sự vật và để cấu tạo câu.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài theo nhóm 2.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả .
Rất /công bằng/rất/ thông minh
Vừa / độ lợng/ lại/đa tình / đa mang.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trớc
lớp.
+Ngời : công nhân , nhân dân , nhân loại , nhân
tài.
+Từ đơn: buồn , đẫm , hũ , mía
+Từ phức: hung dữ , anh dũng , băn khoăn
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu , nêu miệng kết quả câu vừa đặt đợc.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt đợc.
- Gv nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài

********************************************************
Tiết 3:Kể chuyện
kể chuyện đã nghe , đã đọc .
i.Mục tiêu:
- Kể đợc câu chuyện,(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng
nhân hậu theo gợi ý SGK)
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bớc đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể
II.Đồ dùng dạy học :
- 1 số truyện về lòng nhân hậu.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs kể lại câu chuyện: Nàng tiên ốc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.
1 Giới thiệu bài .
2. Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
a.Hớng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv gạch chân dới các từ quan trọng.
+Khi kể chuyện cần lu ý gì?
+Gv: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả
năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể
các em nên su tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ
đợc cộng thêm điểm.
- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể.
b.Kể theo nhóm.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu đợc ý nghĩa :1 điểm .
- Trả lời đợc câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :( HS khá, giỏi kể chuyện
ngoài SGK)
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa
vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay
- Khen ngợi hs .

3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- VN học bài.
- 2 hs kể , nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Hs theo dõi .
- 1 hs đọc đề bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ợc
nghe, đ ợc đọc về lòng nhân hậu.
- 3 hs nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk.
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật
trong truyện mình sẽ kể.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .

- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện
vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa câu
chuyện sâu sắc nhất.
Tiết 4: Thể dục
BAỉI 5
ẹI DEU, ẹệNG LAẽI, QUAY SAU
TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I-MUC TIÊU:
-Củng cố và nâng cao kó thuật: Đi đều,đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản
đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu chơi đúng luật, háo hứng trật tự khi chơi.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.

-Phương tiện: còi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu:
GV phổ biến nội dung học tập.
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
Đứng tại chỗ và hát vỗ tay một bài.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ
Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
Lần 1 và 2: GV hướng dẫn HS thực hiện.
Những lần sau cho HS điều khiển.
GV nhận xét, biểu dương các tổ thi đua tốt.
GV cho HS tập 2 lần để củng cố lại.
b. Trò chơi vận động
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. GV tập hợp theo đội hình
chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
GV cho HS ôn lại vần điệu trước 1 – 2 lần, rồi cho 2
HS làm mẫu.
Cả lớp thi đua chơi 2-3 lần.
GV quan sát nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi
đúng luật, nhiệt tình.
3. Phần kết thúc:
Cho HS chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng tròn
lớn, sau đó khép lại thành một vòng tròn nhỏ.
Làm động tác thả lỏng.
GV hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi.
Nhóm trưởng điều khiển.
HS thực hiện
HS chơi theo hướng dẫn
của GV.
HS tạo thành một vòng
tròn.
Làm động tác thả lỏng.
TiÕt 5:Khoa häc .
vai trß cđa chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo.
I.Mơc tiªu :
- KĨ tªn mét sè thøc ¨n cã chøa nhiỊu chÊt ®¹m( ThÞt, c¸, trøng, t«m, cua,..), chÊt bÐo( mì, dÇu, b¬)
- Nªu vai trß cđa chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo ®èi víi c¬ thĨ.
+) ChÊt ®¹m gióp x©y dùng vµ ®ỉi míi c¬ thĨ
+) ChÊt bÐo giÇu n¨ng lỵng vµ gióp c¬ thĨ hÊp thu vi-ta-min A,D,E,K
II.§å dïng d¹y häc :
- H×nh trang 11 ; 12 sgk.
- PhiÕu häc tËp .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cách phân loại thức ăn?
- Nêu vai trò và nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng?
B.Bài mới:
1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
*MT: Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm (chất béo).
*Cách tiến hành:

B1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát , nói tên những thức ăn chứa
nhiều đạm, nhiều chất béo có trong hình vẽ trang
11 ; 12.
B2: Thảo luận cả lớp.
- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm trong hình
trang 12?
- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm em ăn
hàng ngày hoặc em thích ăn?
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều thức ăn
chứa chất đạm?
- Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo trong
hình trang 13?
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo em ăn
hàng ngày?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo?
B3: Gv nêu kết luận : sgv.
2.HĐ2:Xác minh nguồn gốc của thức ăn chứa
nhiều chất đạm , chất béo.
*MT:Phân loại đợc các thức ăn chứa nhiều chất
đạm, chất béo có nguồn gốc từ động vật , thực vật.
*Cách tiến hành:
B1:Gv phát phiếu học tập.
- Yêu cầu hs đọc nội dung phiếu.
- Hoàn thành bài tập theo nhóm.
B2: Chữa bài tập.
- Gọi hs đọc nội dung phiếu.
B3: Gv kết luận:Thức ăn chứa nhiều chất đạm,
chất béo đều có nguồn gốc từ động vật , thực vật.
3.Củng cố dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài,.
- 2 hs nêu.
- Hs quan sát tranh, nói tên các thức ăn chứa nhiều
đạm theo nhóm 2.
- Đậu nành; thịt lợn ; trứng gà, vịt quay ; tôm ;
cua ; ốc ; thịt bò ; cá
- Hs nêu theo thực tế ăn uống của mình hàng
ngày.
- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể ,
rất cần cho sự phát triển của trẻ em
- Dầu ăn ; vừng ; dừa ; mỡ lợn ; lạc.
- Hs nêu.
- Chất béo giàu năng lợng và giúp cơ thể hấp thu
các chất vi ta min: A , D ,E , K.
- Hs theo dõi.
- Nhóm 4 hs hoàn thành nội dung phiếu học tập.
Nguồn gốc.
Thức ăn chứa nhiều chất đạm:
Thịt lợn

Đậu nành
- Động vật
- động vật
-Thực vật
Thức ăn chứa nhiều chất béo:
Dầu ăn
Mỡ lợn
- Thực vật
- Động vật

- Nhóm 2 hs đổi kết quả chữa bài.
****************************@*@*@*@*@****************************
Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc
ng ời ăn xin.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×