Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

van 7 het tuan 10 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.15 KB, 99 trang )

Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
Tuần 1 Bài 1
Tiết 1 Ngày giảng 7B: 10/ 8/ 2010
Văn bản :
CổNG TRƯờNG Mở RA
_ Theo Lý Lan _
I - Mục tiêu cần đạt :Học xong bài này hs có đợc:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời nhất là với lứa tuổi
thiếu niên nhi đồng.
2.Kỹ năng :Rèn kỹ năng đọc hiểu, phân tích văn bản và liên hệ vận dụng khi viết 1 bài
văn biểu cảm.
3. Thái độ:Có ý thức trong việc học tập
II - Chuẩn bị:
- Gv soạn bài, Tranh ảnh về ngày khai trờng .
-Hs: soạn bài
- Những điều cần lu ý :
Bài văn không có cốt truyện, chủ yếu là tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng đón chờ
ngày khai trờng . Ngời mẹ không ngủ, phần vì lo chuẩn bị cho con, nhng phần vì cả tuổi
thơ của mẹ sống dậy .
III. các hoạt động Dạy - Học :
*HĐ1
1.ổn định tổ chức :
Sĩ số : 7B Vắng :
2. - Kiểm tra :
? ở lớp 6 các em đã đợc học những văn bản nhật dụng nào?
(Động Phong Nha, Cầu Long Biên- Chứng nhân lịch sử ...)
3 - Bài mới :
Ngày khai trờng hàng năm đã trở thành ngày hội của toàn dân. Bởi ngày đó bắt đầu một
năm học mới với bao mơ ớc, bao điều mong đợi trớc mắt các em. Không khí ngày khai tr-


ờng thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn các bậc làm cha làm mẹ thì sao ? Họ có
những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trờng mở ra mà chúng ta học hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu đợc điều đó.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức
*HĐ2: Tìm hiểu văn bản
? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng tr-
ờng mở ra ?
? cho biết phơng thức biểu đạt của bài ?
I .Tìm hiểu chung :
1.Tác giả.
-Lý Lan
2. Văn bản
- Là văn bản nhật dụng viết về nhà trờng.
- Đây là bài kí của tg Lý Lan trích từ báo
Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh
1.9.2000
-PTBĐ: biểu cảm
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 1 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
? Em có thể chia văn bản này thành mấy
phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của
từng phần ?
( Bố cục: 2 phần
+P1 Từ đầu -> bớc vào :Nỗi lòng của mẹ
+ P2 Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo
dục)
GV : Hớng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết
tha, chậm rãi.
GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét.
? Trong 10 chú thích, có từ nào là từ HV ?

Từ đó đợc giải nghĩa nh thế nào ? ( can
đảm: có tinh thần mạnh mẽ, không sợ gian
khổ, nguy hiểm, khó khăn )
Tóm tắt : Bài văn viết về tâm trạng của ng-
ời mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày khai
trờng lần đầu tiên của con
?Truyện có những nhân vật nào ? Ai là nhân
vật chính ? ( ngời mẹ và đứa con- ngời mẹ
là nhân vật chính ) Vì sao ?
HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn
tả điều gì ?
? Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy ngời
mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ?
? Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của
ngời mẹ và đứa con có gì khác nhau ? ?
Điều đó đợc biểu hiện bằng những chi tiết
nào trong bài ? (Con thanh thản, nhẹ nhàng,
vô t : Đêm nay con cũng có niềm vui háo
hức. Giấc ngủ đến với con dễ dàng nh uống
1 li sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ thao thức, hồi
hộp, suy nghĩ triền miên : ... )
? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ
con ? (Đây là tâm trạng khác thờng không
giống nhau)
? Để diễn tả đợc tâm trạng của 2 mẹ con,
tác giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt
nào ?
? Theo em vì sao ngời mẹ lại trằn trọc
không ngủ đợc ? ( Vừa trăn trở suy nghĩ về
con , vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai tr-

ờng năm xa của mình .
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng năm
xa đã để lại ấn tợng sâu đậm trong tâm hồn
ngời mẹ ? ( Dấu ấn sâu đậm : Cứ nhắm mắt

-Bố cục: 2 phần
II - Đọc Hiểu văn bản :




1.Nỗi lòng của mẹ:
- Đêm trớc ngày con vào lớp 1.
* Tâm trạng của mẹ :
- Mẹ không ngủ đợc
- Hôm nay mẹ không tập trung đợc vào việc
gì cả.
- Mẹ lên giờng trằn trọc.
- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm -
làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy
nghĩ triền miên của ngời mẹ.
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 2 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
lại là dờng nh vang bên tai tiếng đọc bài
trầm bổng : Hằng năm cứ vào cuối thu ...
Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con
đờng làng dài và hẹp )
? Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã làm gì
cho con ?

? Qua những việc làm đó em cảm nhận đợc
điều gì về ngời mẹ ?
GV: Ngời mẹ nào mà chẳng yêu con, quên
mình vì con, chỉ mong con khôn lớn thành
đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ đẹp giản dị mà
lớn lao của tình mẫu tử trong cách sống của
ngời mẹ Việt Nam.
? Trong đêm không ngủ ngời mẹ đã sống lại
những kỉ niệm quá khứ nào ?
(ngày đầu tiên bà ngoại đa mẹ đến trờng)
?Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ
đó ?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác
giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
? Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên đợc
tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ?
( Nhớ thơng bà ngoại và nhớ mái trờng xa )
? Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã chăm
sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ
niệm thân thơng về bà ngoại và mái trờng
xa. Tất cả những điều đó đã cho em hình
dung về một ngời mẹ nh thế nào ?
Thảo luận :
? Có phải ngời mẹ đang nói trực tiếp với
con không ? hay ngời mẹ đang tâm sự với ai
? ( Đang nói với chính mình ) Cách viết
này có tác dụng gì ?
Gv : Qua tâm trạng của ngời mẹ trong bài
văn chúng ta hiểu rằng ngời mẹ ấy nhớ
những kỷ niệm xa, không chỉ để sống lại

tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà còn muốn ghi
vào lòng con những kỷ niệm đẹp ấy. Để rồi
bất cứ 1 ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại,
lòng con lại rạo rực những cảm giác bâng
khuâng, xao xuyến của ngày đầu tiên cắp
sách tới trờng .
? Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy,
* Những việc làm của mẹ :
- Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận,
Lợm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những
thứ đã chuẩn bị cho con.
->Yêu thơng con, hết lòng vì con
.
* Kỉ niệm quá khứ :
- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi tới trờng và nỗi chơi vơi hốt hoảng,
khi cổng trờng đóng lại.
-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa
phức tạp, vừa vui sớng, vừa lo sợ .
=> Là ngời mẹ biết yêu thơng ngời thân,
biết ơn trờng học, tin tởng ở tơng lai của
con .
-> Dùng ngôn ngữ độc thoại.
Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những
điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực
tiếp.
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 3 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
trong đêm không ngủ ngời mẹ còn nghĩ đến
điều gì ?

? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ ?
( Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo
dục sẽ ảnh hởng đến cả 1 thế hệ mai sau và
sai lầm 1 li có thể đa thế hệ ấy đi chệch cả
hàng dặm sau này. )
? Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ?
( Không đợc phép sai lầm trong giáo dục.
Vì giáo dục quyết định tơng lai của đất n-
ớc )
Thảo luận:
? Trong đoạn kết ngời mẹ đã nói với con :
Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là
của con, bớc qua cánh cổng trờng là 1 thế
giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì
diệu đó là gì ? ( Tri thức, tình cảm, t tởng,
đạo lí, tình bạn, tình thầy trò )
- Câu nói này có ý nghĩa gì ?
GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trờng đã
mở ra cho chúng ta là bao điều mới mẻ rộng
lớn về tri thức văn hoá, tri thức cuộc sống,
dạy dỗ bồi đắp cho chúng ta những t tởng,
Tình cảm đẹp về đạo lí làm ngời, về tình
bạn, tình thầy trò, về tấm lòng yêu thơng
con ngời để không ngừng vơn lên, để phát
triển thể lực, phẩm chất toàn diện của con
ngời, chuẩn bị cho ngày mai lập nghiệp.
? Văn bản Cổng trờng mở ra đợc biểu đạt
bằng những phơng thức nào? Ph-
ơng thức nào là chính ?

( Sự kết hợp này có tác dụng gì ? Kết hợp
hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm
nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong
tâm hồn ngời mẹ .)
? Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng
nhân vật có gì đáng chú ý ?
( Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với
nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực
tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử
dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ
tình.
? Bài văn cho em hiểu thêm gì về ngời mẹ
và nhà trờng ? ( ghi nhớ- sgk-9 )
? Văn bản này đã cho em bài học gì ?
2 . Cảm nghĩ của mẹ.
- Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì
diệu sẽ mở ra.
=>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục và
tin tởng ở sự nghiệp giáo dục của nớc nhà.


III. Tổng kết
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 4 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
(- Chúng ta phải có trách nhiệm với gia đình
và nhà trờng ).
*HĐ3
? Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh minh
họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ?
? Hãy nhớ và viết thành đoạn văn về kỉ

niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng
đầu tiên của mình ?
* Ghi nhớ : sgk-9

IV. Luyện tập:
*HĐ4
4. củng cố
? Bài văn giúp em hiểu thêm điều gì về mẹ và nhà trờng ?
5. Dặn dò
-Về nhà học bài
- Soạn bài Mẹ tôi

Tiết 2 Ngày giảng 7B: 10/ 8/ 2010
Văn bản :
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 5 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
Mẹ tôi
Thứ 5 ngày 10 tháng 11
_ Et- môn-đô-đơ A-mi-xi _
I- Mục tiêu bài học: Học xong bài này hs có đợc
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của ngời cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức th.

2. Kỹ năng : rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản dới hình thức một bức th
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh ngời cha ( tác giả bức th) và nguời mẹ đ-
ợc nhắc đến trong bức th.
3. Thái độ : Kính trọng cha mẹ
II- Chuẩn bị:

- Gv soạn bài ,đọc TLTK
-Hs đọc bài ,soạn bài ở nhà
III - Các hoạt động Dạy - Học:
HĐ1. Khởi động
1 - ổn định tổ chức sĩ số / 32 vắng :
2 - Kiểm tra:
? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản Cổng trờng mở ra là gì ?
3 - Bài mới:
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
thiêng liêng và cao cả . Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc điều đó. Chỉ đến
khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một bài học nh thế.
HĐ2. Tìm hiểu kiến thức
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
? Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả ?
? Tác giả thờng viết về đề tài gì ?
H: - Thờng viết về đề tài thiếu nhi và nhà tr-
ờng về những tấm lòng nhân hậu.
? Em hãy nêu xuất xuất xứ của văn bản Mẹ
tôi ?
? Ta có thể chia văn bản làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý nghĩa của từng
phần ?
( Bố cục : 2 phần
+ Đoạn đầu : Lời kể của En ri cô
+ Còn lại : Toàn bộ bức th ngời bố gửi cho
con trai.
GV: Hớng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết,
I . Tìm hiểu chung :
1 . Tác giả: ét môn- đô- đơ A-mi-xi
( 1846- 1908 )

- Là nhà văn ý.
2 . Tác phẩm:
- Là văn bản nhật dụng viết về ngời mẹ
- In trong tập truyện : Những tấm lòng cao
cả.
- Bố cục : 2 phần
II - Đọc Hiểu văn bản:

Giáo án: Ngữ Văn 7 - 6 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
thể hiện đợc những tâm t tình cảm buồn khổ
của ngời cha trớc lỗi lầm của con và sự trân
trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời
khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái
độ nghiêm khắc .
GV đọc - HS đọc - Nhận xét .
GV phát vấn hs một số chú thích.
Thảo luận :
?Văn bản là 1 bức th của ngời bố gửi cho
con nhng tại sao tác giả lại lấy nhan đề Mẹ
tôi ? ( Nhan đề là của tác giả đặt cho đoạn
trích . Tuy ngời mẹ không xuất hiện trực
tiếp trong câu chuyện, nhng lại là tiêu điểm
mà các nhân vật và chi tiết đều hớng tới để
làm sáng tỏ )
? Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri
cô đã mắc lỗi gì ?
? Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri
cô?
? Tìm những chi tiết nói về thái độ của ngời

bố đối với En ri cô ?
(Sự hỗn láo của con nh một nhát dao đâm
vào tim bố vậy !.
-... Bố không nén đợc cơn tức giận đối với
con .
- Con mà xúc phạm đến mẹ con ?)
? Những chi tiết trên đã thể hiện đợc thái độ
gì của ngời bố ?

? Để diễn tả đợc tâm trạng của ngời bố, tác
giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào?
Phơng thức biểu cảm đợc diễn đạt thông
qua những kiểu câu nào? Tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó?
? Em có đồng tình với ngời bố không ?
( hstự bộc lộ )
? Trong th ngời bố đã gợi lại những việc
làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri
cô. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói
về ngời mẹ ?
(Mẹ đã phải thức suốt đêm ... , quằn quại vì


1 . Lỗi lầm của En ri cô :
- Vô lễ với mẹ trớc mặt cô giáo
=> Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới
mẹ.
2 . Thái độ của bố:
- Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En
ri- cô.

- Gợi lại hình ảnh lớn lao cao cả của ngời
mẹ và làm nổi bật vai trò ngời mẹ trong gia
đình.
- Yêu cầu con sửa chữa lỗi lầm.
=> Phơng thức biểu cảm trực tiếp có ý
nghĩa giáo dục, thể hiện thái đọ nghiêm
khắc của nguời cha đối với con.

3. Hình ảnh ngời mẹ:

Giáo án: Ngữ Văn 7 - 7 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể
mất con.
- Ngời mẹ sẵn sàng mạng để cứu sống
con )
? Khi nói về hình ảnh ngời mẹ tác giả đã sử
dụng phơng thức biểu đạt nào? Phơng thức
đó có tác dụng gì ?
H: Phơng thức tự sự kết hợp với miêu tả làm
nổi bật tình cảm của ngời mẹ.
? Qua lời kể của ngời cha, em cảm nhận đ-
ợc điều gì về ngời mẹ ?
GV : Ngời mẹ của En ri cô cũng nh bao ng-
ời mẹ khác trên thế gian này đã yêu thơng,
chăm sóc nuôi dạy con cái bằng tất cả tấm
lòng, sức lực, sẵn sàng hi sinh tất cả hạnh
phúc và cuộc sống của mình cho con cái.
Tình mẫu tử của con ngời thật thiêng liêng,
cao cả.

- Tiếp sau những lời ngợi ca về ngời mẹ, tác
giả đã phân tích mối quan hệ ruột thịt, gắn
bó sâu nặng giữa 2 mẹ con En ri cô (hs
đọc đoạn văn 3,4-sgk-10 ).
? Ngời bố đã khuyên En ri cô những gì ?
(Không bao giờ đợc thốt ra những lời nói
nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ,...
- Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc
hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa
trên trái)
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu
văn ở đoạn này ? Tác dụng của cách dùng
đó ?
H: Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn
trở nên rõ ràng, dứt khoát .
? Qua bức th , em thấy bố của En ri cô là
ngời nh thế nào ?
H: Là ngời bố nghiêm khắc nhng đầy tình
thơng yêu sâu sắc .
? Tại sao ngời cha không nói trực tiếp với
con mà lại viết th ? ( tình cảm sâu sắc thờng
tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực
tiếp đợc. Viết th tức là chỉ nói riêng cho ng-
ời mắc lỗi biết, vừa giữ đợc kín đáo, vừa
không làm ngời mắc lỗi mất lòng tự trọng.
Đây chính là bài học về cách ứng xử trong
gia đình, ở trờng và ngoài xã hội )


Là ngời mẹ tận tuỵ, giàu đức hy sinh, hết

lòng vì con.




Giáo án: Ngữ Văn 7 - 8 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
- Thảo luận :
Theo em, điều gì đã khiến En ri cô xúc
động vô cùng khi đọc th bố ?
Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà
em cho là đúng trong các lí do sau:(sgk-12.)
?Văn bản này đợc biểu đạt bằng những ph-
ơng thức nào Phơng thức nào là chính
(Viết th để biểu cảm ( tự sự- miêu tả- biểu
cảm )
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt câu
văn của tác giả ?
(Diễn đạt bằng nhiều kiểu câu linh hoạt:
câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán,
câu cầu khiến làm cho lời văn trở nên trở
nên linh hoạt, dễ đi vào lòng ngời) .
?Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp gì
?Văn bản này đã cho ta hiểu thêm gì về tác
giả ?
Hs trao đổi thảo luận -> gọi hs báo cáo
Gv tổng kết , gọi hs đọc ghi nhớ
Mẹ tôi" là một bài ca tuyệt đẹp của"Những
tấm lòng cao cả bởi "Tình yêu thơng, kính
trọng cha mẹ làtình cảm thiêng liêng hơn

cả.Thật đáng xấu hổ cho kẻ nào chà đạp lên
tình yêu thơng đó" và thấm thía, mà âm
vang, đọng mãi d vị ngọt ngào
- Nghệ thuật: Sáng tạo ra hoàn cảnh xảy ra
câu chuyện.
- Lồng câu chuyện trong 1bức th có nhiều
chi tiết khắc họa hình ảnh ngời mẹ tận tuỵ,
giàu đức hy sinh, hết lòng vì con.
* HĐ3
? Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến
bố, mẹ buồn phiền.

III. Tổng kết
* Ghi nhớ : (12 )
IV. Luyện tập
* HĐ4 4. Củng cố
? Văn bản đã gửi tới chúng ta thông điệp gì ?
5. Dặn dò
- Học phần ghi nhớ. đọc phần đọc thêm
- Soạn bài : Từ ghép
Ngày giảng: 7B: / 08/ 2010
Tiết 3
Tiếng Việt :
Từ ghép
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 9 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
I - Mục tiêu bài học :Học xong bài này hs có đợc
1. Kiến thức: Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập .
- Hiểu đợc đặc điểm về nghĩa của 2 loại từ ghép.

2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Biết sử dụng 2 loại từ ghép khi diễn đạt.
3. Thái độ : Có ý thức trau dồi và sử dụng từ ghép một cách hợp lí.
II - Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài ,đọc TLTK , bảng phụ
- _Hs :Chuẩn bị bài ở nhà
III- Các hoạt động dạy và học :
HĐ1. Khởi động
1 - ổn định tổ chức Sĩ số : Vắng :
2 - Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS
3 - Bài mới :
? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức đợc phân loại nh thế nào ?
( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức đợc phân thành hai loại : Từ ghép
và từ láy ) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .
Hđ2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy trò Nội dung
G treo bảng phụ
Hs: Đọc mẫu1
? Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho
tiếng chính ?

? Em có nhận xét gì về trật tự của những
tiếng chính trong những từ ấy?
H: -Tiếng chính đứng trớc
? Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo nh
thế nào ?

H: - Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ
bổ sung nghĩa cho tiếng chính . => quan hệ
chính phụ => Từ ghép chính phụ
? Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà,
thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng,
thơm ngát )
HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng,
quần áo .
? Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra
thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2
tiếng này có quan hệ với nhau nh thế nào ?
I- Các loại từ ghép:
1. Mẫu 1:

* Nhận xét
Bà ( tiếng chính) ngoại ( t.phụ)
Thơm ( t. chính) phức ( t.phụ)
-> Từ ghép chính phụ
2.Mẫu 2 : Trầm bổng
Quần áo
* Nhận xét

- Từ ghép trên không phân ra tiếng chính,
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 10 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
(- Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ,
các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp )
( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp)
? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của
từ có thay đổi không ?

?Từ ghép đẳng lập có cấu tạo nh thế nào?
(2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình
đẳng => Từ ghép đẳng lập)
? Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự
vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách
vở, mũ nón ... )
? So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm
nào ?
* So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập:
- Giống: Đều có quan hệ với nhau về nghĩa
- Khác : +Từ ghép chính phụ: có quan hệ
chính phụ
+Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình đẳng
? Qua tìm hiểu vd cho biết từ ghép có mấy
loại ? đó là những loại nào?nêu dặc điểm
của từng loại ?
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa
của từ bà? Nghĩa của từ thơm phức với
nghĩa của tiếng thơm ?
+ Bà : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi ->nghĩa
rộng .
Bà ngoại : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ
-> nghĩa hẹp
+ Thơm : có mùi nh hơng của hoa, dễ chịu
-> nghĩa rộng .
Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn
-> nghĩa hẹp
? Từ ghép chính phụ có nghĩa nh thế

nào ?
? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần và áo? Trầm bổng với
trầm và bổng ?
(+ Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp
nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.
Quần, áo : chỉ riêng từng loại .
+ Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp,
lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung,
tiếng phụ, các tiếng bình đẳng về mặt ngữ
pháp
=> Từ ghép đẳng lập

* Ghi nhớ 1: SGK ( 14 )
II - Nghĩa của từ ghép :
1. Nghĩa của từ ghép chính phụ :


-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính => có tính chất phân nghĩa .
2 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập :

Giáo án: Ngữ Văn 7 - 11 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Sở GD & ĐT Yên Bái Trờng PTDT Nội Trú
khái quát.
Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại .
? Từ ghép đẳng lập có nghĩa nh thế nào ?
Nêu k.quát nghĩa của từ ghép đẳng lập và từ
ghép chính phụ ?
Hstrao đổi thảo luận -> gọi báo cáo

Gv kết luận
- Hs đọc ghi nhớ 2
HĐ3: luyện tập
GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt
? Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ ?
? Vì sao em lại xếp nh vậy ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính
phụ ?
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ?
Gọi hs trả lời
- Trả lời tại sao ?
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập có nghĩa khái
quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó => Có
tính chất hợp nghĩa
* Ghi nhớ 2 : SGK (14 )
III - Luyện tập :
1. Bài 1( 15 ) :
- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lới, cây
cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi .
- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy,
nhà ăn, nụ cời .
2. Bài 2 ( 15 ):
- Bút mực ( bi, máy, chì )
- Thớc kẻ (vẽ, may, đo độ )
3. Bài 3: ( 15 )
- Núi rừng ( sông, đồi )
- Mặt mũi ( mày, )
4.Bài 5 : ( 15 )

- Không phải vì :
Hoa hồng là một loài hoa nh : Hoa huệ, hoa
cúc
-> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhng không
phải là hoa hồng nh : Hoa giấy, hoa chuối
HĐ4: 4. Củng cố
? Từ ghép có mấy loại ? cho biết đặc điểm của từng loại?
? nghĩa của từ nghép đẳng lập và từ ghép chính phụ có gì khác nhau?
5.Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại và bài trong sách bài tập
Giáo án: Ngữ Văn 7 - 12 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 13 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 14 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 15 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 16 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 17 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 18 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 19 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 20 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 21 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga

Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 22 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 23 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 24 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga
Së GD & §T Yªn B¸i Trêng PTDT Néi Tró
Gi¸o ¸n: Ng÷ V¨n 7 - 25 - Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Nga

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×