Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

bài giảng tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 48 trang )

Chơng 1

/>


$

â


ă
#

Đ

"

Ư

Ơ

!

Ô





Â




Ê


Â


Ă











TI CHNH - TIN T



7
'

6

0


5

Ư

4

3

'



2



2



1

0

)

(




'

&

7

@

9

8

7

%
`

Y

U

X

E

W

F

V


U

T

S

R

Q

P

I

H

C

C

G

F

E

D

C


B

A

Tin Thỏi Bỡnh Hng Bo của Đinh
Tiên Hồng (968-979)

Mặt lưng tiền Thái Bình Hưng Bảo, có
chữ “Đinh” dưới lỗ vng

Mặt

lưng tiền Thái Bình Hưng Bảo,
có chữ “Đinh” trên lỗ vuông

1


`

R

Q

P

I

H


C

C

G

F

E

D

C

B

A

Đồng tiền Việt Nam dân chủ cộng hòa

2


3


Tiền là gì ?
Nếu bạn đà sống ở Mỹ trớc cuộc chiến tranh cách mạng,
tiền của bạn có thể gồm những đồng tiền Doubloons Tây

Ban Nha. Trớc nội chiến, các dạng chính của tiền ở Mỹ
không chỉ là những đồng tiền vàng hay bạc mà còn là những
phiếu do các ngân hàng t nhân phát hành, đợc gọi là giấy
bạc ngân hàng (the bank notes). Ngày nay có thể bạn dùng
không những các đồng tiền kim loại hay đôla mà chính
phủ phát hành coi là tiền, mà cả những từ séc đợc ký phát
theo tài khoản đợc giữ ở các ngân hàng. Tiền là những vật
khác nhau ở những thời điểm khác nhau - tuy vậy, nó luôn
luôn quan trọng đối với dân chúng và đối với nền kinh tế.
(Lời dẫn chơng 2: Tiền là gì ? Frideric S.Mishkin : Tiền tệ, ngân hàng và thị trờng tài chính, trang 45).

Nghĩa của tiền đợc hiểu nh thế nào?

Tiền trong các thuật ngữ hàng ngày:
Tiền (money) đồng nghĩa với đồng tiền (currency) (tiền giấy, tiền
kim loại). Cách hiểu này quá hẹp.
Tiền (money) đồng nghĩa với của cải (wealth). VD: Họ là ngời
giàu có (có nhiều tiền và nhiều tài sản quý). Của cải là tập hợp các
vật thể có chứa giá trị, không chỉ có tiền mà còn là nhà, chứng
khoán, đất, tranh, đồ cổ... Cách hiểu này quá rộng.
Tiền (money) ®ång nghÜa víi thu nhËp (income). VD: ViƯc lµm tèt
cã thể kiếm đợc nhiều tiền. Thu nhập là lợng tiền đang kiếm
đợc trong một đơn vị thời gian. Cách hiểu này lệch về phân phối
(tiền lơng).
Tiền đợc dùng đối với các nhà kinh tế là bất cứ cái gì đợc chấp nhận
trong thanh toán để lấy hàng hoá, dịch vụ hoặc trả nợ.
(Trích Frideric S.Mishkin : Tiền tệ, ngân hàng và thị trờng tài chính, tr. 45-46)

4



1.1.1 SỰ XUẤT HIỆN TIỀN TỆ VÀ
CÁC HÌNH THÁI TIỀN T

Phân công lao động
sản xuất hàng hoá và
trao đổi hàng hoá
Quá trình trao đổi:
Hàng hoá (H) - Hàng hoá (H)
Hàng hoá (H) - VNGC (H) - Hàng hoá (H)

5


Đặc điểm VNGC:

Có giá trị sử dụng thiết thực
Quý hiếm, dễ bảo quản, dễ vận chuyển
Mang tính địa phơng
Vàng đợc coi là vật ngang giá chung phổ biến:

Khi một lợng vàng với khối lợng và chất lợng nhất
định đợc chế tác theo một hình dáng nào đó thì đợc
gọi là tiền.

Khi xuất hiện tiền tệ.

Hàng hoá (H)- Tiền (T)-Hàng hoá (H)
H-H H-T-H
VNGC từ giá trị thấp đến giá trị cao: phản ánh

trình độ SX hàng hoá.

Tiền tệ ra đời đợc coi là một
phát minh quan trọng nhất
của lịch sử loµi ng−êi.

6


Vàng - vật ngang giá chung: Hình thái tiền của giá trị
hàng hoá

Khi vàng là VNGC, HH đợc chia làm 2 cực:
- HH thông thờng: trực tiếp biểu hiện giá trị sử dụng
(mỗi loại HH chỉ thoả mÃn đợc một vài nhu cầu
nào đó).
- Vàng - tiền tệ : trực tiếp biểu hiện giá trị của mọi
hàng hoá khác (Vàng -TT có thể thoả mÃn đợc nhiều
nhu cầu của ngời sở hữu nó).
Tiền - vàng đợc coi là hàng hoá đặc biệt.

Tính chất của Vàng-tiền tệ :

Có chức năng nh hàng hoá khác: giá trị và

giá trị sử dụng.

Là hàng hoá đặc biệt nên có giá trị sử dụng
đặc biệt - giá trị sử dụng xà hội.


7


Tiền tệ là một phạm trù lịch sử, là sản phẩm
của nền kinh tế hàng hoá. ở đâu có sản xuất
hàng hoá và trao đổi thì có tiền tệ.

Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt, đóng vai trò
VNGC để đo giá trị của tất cả các hàng hoá
khác.

Quan niệm mới về tiền tệ
Sản xuất, trao đổi hàng hoá phát triển phi vật
chất hoá của tiền tệ Vai trò vàng - tiền tệ
ngày càng giảm.
Tiền tệ đà có những thay đổi rất căn bản:

Tất cả những phơng tiện có thể đóng vai trò
trung gian trao đổi đợc nhiều ngời thừa nhận
thì đợc gọi là tiền.

8


Các hình thái tiền tệ

Hoá tệ
Tín tệ
Bút tệ


"Điện tử" tệ

9


Hoá tệ (Commodity money)

Hoá tệ là tiền bằng HH
Hoá tệ không phải là kim loại (các hình thức sơ khai
của tiền: bò, cừu, vỏ sò, vải,...)
Hạn chế: tính không đồng nhÊt, dƠ h− háng, khã b¶o
qu¶n, vËn chun, khã chia ra hay gộp lại, chỉ công
nhận trong khu vực nhỏ,...
Hoá tệ là kim loại (kim tệ) (đồng, kẽm, bạc, vàng,...)
Thuận lợi: phẩm chất, trọng lợng có thể quy định
chính xác, dễ dàng; bền, ít hao mòn, dễ chia nhỏ,...

Tín tệ (Token money)

Tiền tệ là tín tệ thì bản thân nó không có giá trị, nhng
đợc mọi ngời tín nhiệm
Tiền kim loại (coin)
Tiền kim loại khác với hoá tệ kim loại: Trong hoá tệ
kim loại, giá trị của kim loại đúc thành tiền bằng
giá trị ghi trên bề mặt đồng tiền; Trong tiền tệ kim
loại: giá trị ghi trên bề mặt đồng tiền không có
quan hệ gì với giá trị chất kim loại đúc tiền

10



TÝn tƯ (Token money)

TiỊn giÊy (paper money, bank notes)
TiỊn giÊy khả hoán
Giấy đợc in thành tiền để lu hành thay cho tiền bằng
vàng hay bằng bạc ngời ta ký gửi ở ngân hàng.
Cầm tiền giấy có thể đổi đợc một lợng vàng, bạc
tơng đơng giá trị ghi trên giấy
Tiền giấy bất khả hoán
Là loại tiền giấy lu hành mà không đổi đợc thành
vàng bạc. Đây là tiền giấy hiện hành trên thế giới.
(Xuất hiện ở VN: TK 15 (Nhà Hồ); Ph¸p: 1720,
Mü: 1862)

Bót tƯ (Bank money)

Bót tƯ (tiỊn ghi sỉ) chỉ tạo ra khi phát tín dụng
và thông qua tài khoản tại ngân hàng.
Bút tệ không có hình thái vật chất, nhng cũng
có những tính chất nh tiền giấy là sử dụng
trong thanh toán qua các công cụ ngân hàng:
séc, lệnh chuyển tiền...
Ưu điểm hơn tiền giấy: an toàn, chuyển thành
tiền dễ dàng, thanh toán thuận lợi, dễ di
chuyển...

11



Tiền điện tử (E. money)

Tiền điện tử là tiền đợc sử dụng qua hệ thống
thanh toán tự động.




12

Ơ
â



Ơ
Ơ

Ư





â

Đ


Ư




Ư



â

ă

Đ

Ư

Ơ

Ô

Ê

Â

Ă



Ă





13

Thớc đo giá trị
Phơng tiện lu thông
Phơng tiện dự trữ giá trị
Phơng tiện thanh toán
Tiền tệ TG

K. Marx Cỏc chc nng ca tin
m

d

f

b

e

p

d

i



i


h

g

h

g



s





f

e

u

r

r

b

i


p

e

l

r



q

g

i



e

r

b

p

d




f



b

i







e

b



b

y

v

x

h


p

x

d

p

w

d

s



e

f



b

g

q

v


s

u

t



s

i

p







u

k

d



e


h



$

A



W

G

!



)

6

`

@

!

)


0

)

Y



%

#



"

V

0

I

U



V

T


V

0

U



0

T

@

%

0

%

)

'



%

#


q

6

"

i

)

%

h

i



x

d



b

u




j

e



s





q

e



y

y










e

u





s

r

p

d

h

'

)



'

1




%

!



6

i

1



)

h

0

R

S

g

f

6


6



)



)



R

e

d



X

0

0

3

b


a

D



#

R

!

@

c

!



%

!

@

T

6


)

9

)



Ư

4

Q

P

A

0

%

7



I

!


0

)





H



!

C

G

0
F

4

'

1

0


6

)



0

!

0

)







&

%

#

E

!


D

!

C

B

0

)

$

A





)

9



Ư

4


8



3



2



1





!

0

)

(



7




!

!

'

'

#



6



"



'

&

0

!


%

0

$

)

#

(

"

0

%

!



'



Ư

%




Â







â



&



Ư

%

)



ă




Đ

5









Ê

!

!

'

Ư

Ư

0

Â

Ơ


Ô



â

Ê

Ư

Â

Ă




Thớc đo giá trị (Standard of value)

Giá trị của tiền đợc sử dụng làm phơng tiện để so
sánh với giá trị của hàng hoá, dịch vụ tiền đà thực
hiện chức năng thớc đo giá trị.
Thông qua tiền, hàng hoá đợc biểu hiện giá trị của
mình (về chất) và có thể so sánh đợc (về lợng).
Mác cho rằng tiền là th−íc ®o hao phÝ lao ®éng x· héi kÕt tinh
trong các hàng hoá.

Sự phi vật chất hoá thớc đo giá trị trọng lợng
vàng của tiêu chuẩn giá cả giảm dần ý nghĩa
trong

thực tiễn ngời ta chỉ quan tâm đến sức mua của tiền
đó cao hay thấp.
Cơ sở để xác lập đơn vị tiền tệ: NSLĐ và trình độ phát
triển của nền kinh tế thị trờng: tiền đơn vị của quốc
gia này là ớc số hoặc bội số của tiền đơn vị quốc
gia kia.
Khi thực hiện chức năng thớc đo giá trị, tiền đÃ
chuyển giá trị của hàng hoá thành tên mới - giá cả.

14


Thực chất giá cả hàng hoá là tỷ lệ so sánh
giữa giá trị của nó với giá trị của tiền tệ.
Vì thế giá cả hàng hoá tỷ lệ thuận với
giá trị của hàng hoá và tỷ lệ nghịch
với giá trị tiền tệ.

Phơng tiện lu thông (Medium of exchange)

Tiền đợc sử dụng làm môi giới trung gian trao đổi
hàng hoá vận động đồng thời và ngợc
chiều với sự vận động của hàng hoá.
Quá trình thực hiện: H-T-H đợc tách thành 2 giai đoạn:

H-T: bán
T-H: mua
Hai giai đoạn đó độc lập nhau về không gian và thời
gian: bán chỗ này và mua chỗ khác, bán lúc này, mua
lúc khác

hiện tợng mất cân đối cung - cầu một số loại

hàng hoá nào đó theo không gian và thời gian: xuất hiện đầu cơ,
tăng giảm giá,...

15


Trong lu thông chỉ chấp nhận
một số lợng tiền nhất định cân
đối với lợng hàng hoá, dịch vụ
đa vào lu thông số lợng
tiền cần thiết trong lu thông.

Phơng tiện dự trữ giá trị (Store of value)

Dự trữ giá trị là tích luỹ một lợng giá trị nào đó bằng những
phơng tiện đợc xà hội thừa nhận với mục đích chuyển thành
hàng hoá và dịch vụ trong tơng lai.

Yêu cầu của phơng tiện dự trữ giá trị:
- Giá trị dự trữ phải hiện thực (phải đo, đếm, đong
đợc)
- Giá trị dự trữ bằng các phơng tiện đợc XH thừa
nhận.
- Giá trị dự trữ mang tính chất thời gian. Tùy thời
gian dài hay ngắn
chọn phơng tiện và giá trị dự
trữ khác nhau.


16


Phơng tiện thanh toán (Mean of payment)

Tiền là phơng tiện để thanh toán:
- Khoản nợ về hàng hoá và dịch vụ đà trao đổi.
- Các hoạt động phi hàng hoá: nộp thuế, trả lơng, đóng
góp...
Khi chức năng phơng tiện thanh toán đợc
thực hiện thì quan hệ trao đổi cũng kết thóc.

TiỊn tƯ thÕ giíi (World money)

Trong thanh to¸n qc tÕ, tiền thực hiện chức
năng phơng tiện trao đổi quốc tế
"tiền tệ
thế giới" (vàng)
Ngày nay, mỗi quốc gia có thớc đo giá trị
riêng phải so sánh giá trị giữa các đồng tiền
qua tỷ giá hối đoái.

17


Tham khảo: Chức năng của tiền theo Frideric S. Mishkin
(Đọc Tiền tệ, ngân hàng và thị trờng tài chính, trang 47-56)

Phơng tiện trao đổi
Tiền mặt và séc là phơng tiện trao đổi để trao

đổi lấy hàng hoá, dịch vụ.
Tính đa dạng của tiền là di chúc cho
tính sáng tạo của loài ngời
tơng tự nh sáng tạo ra ngôn ngữ.

Đơn vị đánh giá
Tiền đợc dùng để đo giá trị trong nền kinh tế. Đo giá trị hàng
hoá bằng tiền nh đo chiều dài bằng m, đo thể tích bằng m3...
VD: 3 mặt hàng A, B, C. Có 3 số lợng đo giá trong kinh tế H-H: A-B,
A-C và B-C
k
n!
Nếu có n mặt hàng:
n
k !( n k )!
t hp chp 2 ca n phn t

C =
2
Cn =

Số mặt hàng
3
10
1000
10.000

SL giá trong H-H
3
45

499.500
49.995.000

n ( n −1)( n − 2)!
2!( n − 2)!

=

n ( n 1)
2

Số lợng giá trong H-T-H
3
10
1000
...
10.000

18


Nơi chứa giá trị
Tiền là nơi chứa sức mua hàng theo thêi gian:
t¸ch thêi gian tõ khi cã thu nhËp cho đến khi tiêu dùng
nó.
Việc giữ tiền liên quan đến tính lỏng của tiền
(liquidity). Tiền là tài sản có tính lỏng nhất vì nó là
phơng tiện trao đổi.

1.1.3. Vai trò cđa tiỊn tƯ


19


Tiền tệ là phơng tiện để phát triển SX và trao đổi HH
Tiền tệ là SP của nền kinh tế HH, tại sao tiền tệ lại trở

thành công cụ thúc đẩy sản xuất và trao đổi hàng hoá?

Tiền làm cho giá trị HH đợc biểu hiện một cách đơn giản và
chúng dễ dàng đợc so sánh với nhau
Tiền tệ làm cho giá trị của HH đợc thực hiện thuận lợi: ngời có

HH chỉ cần chuyển nó thành tiền sau đó dễ dàng đạt tới một giá
trị sử dụng mới.

Tiền tệ làm cho trao đổi HH không bị ràng buộc về không gian và
thời gian: lựa chọn của con ngời trở nên thận trọng và chính xác

hơn.

Tiền tệ làm cho hạch toán sản xuất kinh doanh thuận lợi.

Tiền tệ biểu hiện quan hƯ x· héi

Quan hƯ x· héi lµ quan hƯ giữa ngời với ngời trong
sản xuất và trao đổi HH.
Tiền là sợi dây nối ngời sản xuất HH với nhau. Trong
sản xuất, tuỳ điều kiện và trình độ của mỗi ngời bị
phân hoá thành ngời giàu, ngời nghèo địa vị khác

nhau trong xà hội.
Đó cũng là lý do trong xà hội tiền đợc nhiều ngời
sùng bái.

20


Tiền tệ là phơng tiện phục vụ mục đích ngời sở hữu chúng

Trong điều kiện còn quan hệ hàng hoá - tiền tệ, các
chủ thể muốn đến mục đích đều dùng đến phơng tiện
tiền tệ.
Tiền tệ là biểu hiện bề ngoµi cđa tµi chÝnh. TiỊn tƯ thĨ
hiƯn "thÕ lùc" ng−êi së h÷u chóng.

21


1.2.1. Khái quát sự ra đời và phát triển

22


Điều kiện ra đời: sản xuất hàng hoá
XH nguyên thủy: cha có SH, cha có SX hàng hoá
cha có tiền tệ.
Phân công LĐ xuất hiện
SX HH ra đời
xuất
hiện tiền tệ

Hiện tợng phát minh tiền tệ
- Thúc đẩy giao lu KT, SX HH.
- Làm thớc đo các hoạt động KT
- Phân phối phi TC
phân phối TC
TC xuất hiện

Sự xuất hiện tài chính công
Phân công LĐXH
T hữu
tranh giai cấp
Nhà nớc

Giai cấp - Đấu

Sự xuất hiện tài chính công: từ hoạt động chính
trị thêm nhiệm vụ: chính trị + kinh tế + xà hội
Tài chính công là công cụ Nhà nớc can thiệp
vào nÒn KT

23


Tài chính là phạm trù về kinh tế, ra đời và tồn tại
gắn liền với nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ.
Tài chính công ra đời và tồn tại gắn liền với sự tồn
tại của kinh tế hàng hoá - tiền tệ và nhà nớc.
ý nghĩa khẳng định sự tồn tại khách quan của
phạm trù tài chính?


1.2.2 Bản chất của tài chính

Các biểu hiện bên ngoài của tài chính
Quỹ tiền tệ
Bản chất tài chính

24


Các biểu hiện bên ngoài của tài chính

Từ các hiện tợng XH: TC đợc coi nh những nguồn lực, những
quỹ tiỊn tƯ. BiĨu hiƯn ngn tµi chÝnh trong thùc tÕ: vốn bằng tiền,
vốn NS, vốn TD,...
Các nguồn tài chính luôn vận động (tái tạo, bổ sung, sử dụng).
Vận động tài chính độc lập tơng đối với vận động vật chất trong
XH đặc trng vận động tiền tệ (tài chính).

Quỹ tiền tƯ
TÝnh chÊt
TÝnh mơc ®Ých cđa ngn TC: (VD: Vèn ®iỊu lệ DN: kinh doanh;
NSNN: thực hiện chức năng NN;...)
Tính thờng xuyên vận động (tái tạo, bổ sung, sử dụng)

Phân phối
Đặc trng cho tích luỹ của cải trong phân phối
Phản ánh kết quả của quá trình phân phối

25



×