Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

SKKN áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.08 KB, 35 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÁNG SƠN
=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

Tên sáng kiến: Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề
vectơ ở lớp10 THPT.
Tác giả sáng kiến: Lê Minh Hoàn
Mã sáng kiến: 18.52.07

Vĩnh phúc, năm 2019


MỤC LỤC

MỤC LỤC..............................................................................................................2
I. LỜI GIỚI THIỆU...............................................................................................3
II. TÊN SÁNG KIẾN............................................................................................3
III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN..................................................................................3
IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN...........................................................4
V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN...............................................................4
VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU TIÊN...........................4
VII. NỘI DUNG SÁNG KIẾN.............................................................................5

7.1. MỤC TIÊU VỀ KIẾN THỨC.............................................5
7.1.1. Môn toán...............................................................5
7.1.2. Môn vật lý.............................................................5
7.1.3. Môn Địa lý.............................................................5
7.1.4. Môn Lịch sử...........................................................6


7.1.5. Môn Giáo dục công dân.........................................6
7.1.6. Kiến thức liên môn đạt được thông qua dạy học
theo chủ đề tích hợp.......................................................6
7.2. VỀ KỸ NĂNG................................................................6
7.2.1. Kĩ năng chung.......................................................6
7.2.2. Kĩ năng liên môn đạt được....................................7
7.3. VỀ THÁI ĐỘ.................................................................7
7.4. PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC..............................................7
7.5. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA SÁNG KIẾN.......................7
7.6. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU......................................8
7.6.1. Thiết bị dạy học.....................................................8
7.6.2. Đồ dùng dạy học...................................................8
7.6.3. Học liệu.................................................................8
7.7. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC.........................................9
7.7.1. Kế hoạch chung.....................................................9
7.7.2. Tiến trình dạy học.................................................9
7.8. KẾT QUẢ SAU KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN....................27
VIII. NHỮNG THÔNG TIN CẦN BẢO MẬT..................................................27
2


IX. ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN..............................28
X. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC CỦA SÁNG KIẾN................................28

10.1. Đối với thực tiễn dạy học:....................................29
10.2. Đối với thực tiễn xã hội........................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................30
PHỤ LỤC.............................................................................................................31
I. LỜI GIỚI THIỆU
Dạy học tích hợp là một quan điểm dạy học nhằm hình thành và phát triển ở học sinh

những năng lực cần thiết trong đó có năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết có hiệu quả
các tình huống thực tiễn. Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để
giải quyết các bài tập hàng ngày, đặt cơ sở nền móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao
hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng
ngày. Vì vậy nếu chúng ta tổ chức tốt quá trình dạy học tích hợp thì sẽ hình thành và phát
triển được năng lực cho học sinh đặc biệt là năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc
sống.
Bằng việc trao đổi với đồng nghiệp và kinh nghiệp dạy chủ đề vectơ của bản thân, tôi nhận
thấy chất lượng dạy và học chủ đề vectơ nói chung chưa cao: hầu hết học sinh đều ngại, sợ
học chủ đề vectơ, không biết cách giải một bài toán vectơ. Mà việc giải một bài tập vectơ
không chỉ dựa vào việc có nắm được các kiến thức cơ bản hay không mà còn dựa rất nhiều
vào việc tổng hợp kiến thức, kỹ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực (môn học) khác nhau nhằm
giải quyết các nhiệm vụ học tập.
Từ những lý do trên đã thôi thúc tôi nghiên cứu đề tài: “Áp dụng phương pháp dạy học
tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp10 THPT ”.
II. TÊN SÁNG KIẾN
“Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp trong dạy học chủ đề vectơ ở lớp10 THPT ”.
III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
- Họ và tên: Lê Minh Hoàn
- Địa chỉ: Trường THPT Sáng Sơn
- Số điện thoại: 0975126211
- E_mail:
3


IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN
- Họ và tên: Lê Minh Hoàn
- Địa chỉ: Trường THPT Sáng Sơn
- Số điện thoại: 0975126211
- E_mail:

V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
-

Các bài học:
+ Tổng và hiệu của hai vectơ (thuộc chương trình hình học 10).
+ Tích của vectơ với một số (thuộc chương trình hình học 10).

VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU TIÊN
-

Sáng kiến được áp dụng giảng dạy tại lớp 10A1 trường THPT Sáng Sơn ngày
06/10/2018.

4


VII. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
7.1. MỤC TIÊU VỀ KIẾN THỨC
- Sau khi áp dụng sáng kiến, học sinh cần biết:
7.1.1. Môn toán
Nắm được cách xác định tổng và hiệu của hai vectơ, tích của vectơ với một số. Hiểu được
tổng của hai vectơ, hiệu của hai vectơ, tích của vectơ với một số cũng là một vectơ, vì vậy
nó có đầy đủ tính chất của một vectơ, từ đó vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, quy tắc trừ, công thức trung điểm đoạn
thẳng và trọng tâm của tam giác. Điều kiện để hai vectơ cùng phương và điều kiện để ba
điểm thẳng hàng. Biểu diễn một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
Vận dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt, sáng tạo vào bài toán cụ thể.
- Nội dung cần đạt:
Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ - SGK Hình học 10 (Ban cơ bản)
Bài 3: TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ - SGK Hình học 10 (Ban cơ bản)

7.1.2. Môn vật lý
- Hiểu được khái niệm lực, cân bằng lực.
- Biết cách tổng hợp và phân tích lực.
- Nắm được điều kiện cân bằng của chất điểm.
- Địa chỉ tích hợp:
Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM –
SGK Vật lý 10 (Ban cơ bản).
7.1.3. Môn Địa lý
- Học sinh nắm được hiện tượng thủy triều.
- Sử dụng kiến thức liên môn giải thích được nguyên nhân dẫn đến triều cường và
triều kém.
- Địa chỉ tích hợp:
Bài 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN – SGK Địa lý 10 (Ban cơ bản)

5


7.1.4. Môn Lịch sử
- Biết được cách đánh giặc của Ngô Quyền trong chiến thắng Bạch Đằng năm 938,
dùng kiến thức vừa học được giải thích được tác dụng về lực của các cọc đóng đứng theo
các hướng khác nhau góp phần nhanh chóng làm tiêu hao sức chiến đấu của giặc.
- Địa chỉ tích hợp:
Bài 16: THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN
TỘC - SGK Lịch sử 10 (ban cơ bản)
7.1.5. Môn Giáo dục công dân
- Hiểu được trách nhiệm của công dân đặc biệt là học sinh đối với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Địa chỉ nội dung tích hợp:
Bài 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC - SGK
Giáo dục công dân 10 (ban cơ bản).

7.1.6. Kiến thức liên môn đạt được thông qua dạy học theo chủ đề tích hợp
Từ kiến thức liên môn Toán, Vật lý, Địa lý, Lịch sử và Giáo dục công dân giúp học sinh
chủ động lĩnh hội kiến thức của các môn học, thấy được ý nghĩa thực tiễn và vẻ đẹp của
toán học.
Học sinh biết sử dụng những kiến thức môn toán để hiểu được cách phân tích và tổng hợp
lực tác động vào một chất điểm, giải thích được hiện tượng đứng yên hay hướng chuyển
động của chất điểm, từ đó biết vận dụng vào cuộc sống và giải thích được các ứng dụng
trong công nghệ như thế nào. Từ kiến thức về lực của môn vật lý vừa xây dựng giải thích
được hiện tượng triều cường và triều kém trong môn địa lý. Từ hiện tượng thủy triều của
môn địa lý và kiến thức về lực của môn Vật lý giải thích được chiến thuật của Ngô Quyền
trong trận đánh lịch sử trên sông Bạch Đằng năm 938. Từ đó học sinh có cái nhìn sâu sắc về
lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, biết được ý nghĩa và trách nhiệm của bản thân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Học sinh thấy được ý nghĩa và mối liên hệ giữa các môn học.
7.2. VỀ KỸ NĂNG
7.2.1. Kĩ năng chung
- Học sinh biết:
- Lập kế hoạch làm việc, viết, trình bày báo cáo.
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện khả năng tư duy.
- Kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình học tập một cách tích cực và
hiệu quả.
6


- Kĩ năng liên hệ thực tế.
7.2.2. Kĩ năng liên môn đạt được
- Qua chủ đề tích hợp sẽ giúp rèn cho các em những kĩ năng cần thiết như:
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, lập luận logic chặt chẽ, biết quy lạ về quen.
- Kĩ năng liên kết những phần kiến thức giữa các môn học với nhau.

- Kĩ năng đặt câu hỏi.
7.3. VỀ THÁI ĐỘ
- Cẩn thận, nhiệt tình, tinh thần hợp tác cao và có trách nhiệm cao trong công việc.
- Biết giúp đỡ nhau trong học tập, có thái độ học tập và rèn luyện tốt.
- Bồi dưỡng thêm cho những ước mơ, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước.
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân
tộc Việt Nam.
* Thái độ giáo dục thông qua chủ đề tích hợp: Các môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã
hội có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, không có môn học nào khô khan hay cuốn hút hơn các
môn học khác. Do đó học sinh phải có thái độ đúng đắn với tất cả các môn học, không có sự
phân biệt môn chính môn phụ.
7.4. PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực thiết kế và thuyết trình.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học: Giúp học sinh chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong quá trình tìm
hiểu và tiếp nhận tri thức.
- Góp phần hình thành phẩm chất có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước
trong sự nghiệp gìn giữ và phát huy truyền thống vẻ vang của cha ông.
7.5. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA SÁNG KIẾN
- Số lượng: 42 học sinh
- Số lớp : 1 (10A1)
- Khối lớp : 10
Một số đặc điểm của học sinh theo học sáng kiến
7



* Thuận lợi:
- Đa số các em nhiệt tình, tích cực khi được phân công, giao nhiệm vụ. Có hứng thú
khi được tham gia học tập.
- Lực học tương đối đồng đều, khả năng tiếp thu môn toán tốt.
* Khó khăn:
- Là học sinh đầu cấp, các em đến từ nhiều trường THCS trên địa bàn các xã miền núi
của Huyện, do vậy việc hợp tác trong công việc chưa thuận lợi. Đa số các em chưa từng
được tham gia các tiết học tích hợp kiến thức liên môn trước đó.
- Khả năng làm việc nhóm và hợp tác trong giải quyết vấn đề còn nhiều hạn chế.
- Kĩ năng thuyết trình vấn đề chưa tốt.
- Một số học sinh còn chưa tích cực trong các hoạt động nhận thức, có nhiều em còn
thụ động trong quá trình học tập.
7.6. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
7.6.1. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh trên Powerpoint có liên quan đến bài học do giáo viên và học sinh
chuẩn bị.
7.6.2. Đồ dùng dạy học
- Phấn, bảng, bút, nháp, giáo án word, giáo án điện tử, một số hình ảnh sưu tầm, các
bài tập (giao cho các nhóm học sinh làm từ cuối tiết học trước và báo cáo khi xây dựng kiến
thức mới trong một số bài học).
7.6.3. Học liệu
- Sách giáo khoa môn Toán - hình học 10.
- Sách giáo khoa cơ bản môn Vật lý 10.
- Sách giáo khoa cơ bản môn Địa lý 10.
- Sách giáo khoa cơ bản Lịch sử 10 .
- Sách giáo khoa cơ bản Giáo dục công dân 10.
- Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông.


8


7.7. THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ: CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
7.7.1. Kế hoạch chung
Tuần 1. Tiết 1, 2: Dạy về định nghĩa các phép toán vectơ và triển khai các chủ đề.
Tuần 2: Học sinh hoàn thành sản phẩm nhóm.
Tuần 3. Tiết 3, 4, 5, 6 .
Tiết 3: Báo cáo kết quả thực hiện của nhóm 1, 2, 3.
Tiết 4: Chốt lại các kiến thức cần nắm được và bài tập vận dụng.
Tiết 5: Báo cáo kết quả thực hiện của nhóm 4.
Tiết 6: Tổng kết và kiểm tra kết quả thực hiện.
7.7.2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Dạy cho học sinh cách xác định tổng và hiệu của hai vectơ, tích của một số thực với
một vectơ. Gợi động cơ và hứng thú cho học sinh khám phá kiến thức mới.
- Thành lập được các nhóm theo năng lực của học sinh.
- Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
2. Thời gian: Tuần 1: Tiết 1, 2
- Giáo viên cho học sinh xem các các hình ảnh trong thực tế:
+ 2 tàu nhỏ kéo 1 tàu lớn hơn.

9


- Giáo viên: Quan sát hình ảnh dự đoán xem tàu lớn sẽ chuyển động theo hướng nào?

+ Kéo co giữa 2 đội.
- Giáo viên: Nếu lực kéo của 5 người như nhau, hãy dự đoán đội thắng?

+ Kéo pháo của các chiến sĩ.
- Giáo viên: Khi kéo pháo thường các chiến sĩ sẽ cùng kéo theo hiệu lệnh của chỉ huy,
điều đó có tác dụng gì? Vì sao sau mỗi lần kéo 2 chiến sĩ ở sau phải chèn đá vào bánh xe?

10


Gợi động cơ mở đầu cho bài học:
Để có câu trả lời cho các câu hỏi trên, ta sẽ nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay.
Giáo viên dạy cho học sinh về phép toán tổng và hiệu hai vectơ và tích của vectơ với một
số (chỉ dạy định nghĩa, cách xác định vectơ tổng, vectơ hiệu và vectơ là tích của một số thực
với một vectơ. Cùng học sinh giải thích cho phần gợi động cơ ban đầu).
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
r
r
+ Cho 2 vectơ a và b , điểm + Học sinh thực hiện

Nội dung cần nắm
r
r
Định nghĩa: Cho 2 vectơ a và b .

A tùy ý, hãy dựng vectơ
uuur r
uuur r

AB = a và BC = b
uuur
+ GV kết luận: Vectơ AC
r
r
là tổng của 2 vectơ a và b

Lấy điểm A

uuur

ABCD. Xác định các vectơ trả lời nhanh câu hỏi
uuur uuur uuur
a. AB + BD = AD
tổng sau:
uuur

uuur

uuur

r

các điểm B,C sao cho AB = a và

Ví dụ: Cho hình bình hành + Học sinh vẽ hình và

uuur

tùy ý, rồi xác định


uuur

uuur

uuur r
uuur
BC = b . Khi đó vectơ AC được
r
r
gọi là tổng của 2 vectơ a và b .
uuur r r
Kí hiệu: AC = a + b

uuur

b. AB + AD = AC
a. AB + BD b. AB + AD
uuur uuu
r r
uuur uuu
r
c. AB + CD = 0
c. AB + CD
* Gợi ý cho học sinh phát
hiện qui tắc 3 điểm và quy

tắc hình bình hành.
Câu hỏi: Hãy giải thích tại sao 2 chiếc thuyền nhỏ kéo thuyền lớn theo 2 hướng khác nhau
thì thuyền lớn lại đi thẳng như hình vẽ trên?

uur uu
r

Câu trả lời mong muốn: Hai vectơ F1;F2 thể hiện hướng và độ lớn của lực tác dụng lên
uur

uur uu
r

thuyền lớn của thuyền nhỏ 1 và 2. Vectơ F12 là vectơ tổng của 2 vectơ F1;F2 . Hướng của
uur

uur

vectơ F12 là hướng chuyển động của thuyền lớn nhờ tác dụng của lực tổng hợp F12 .

Hoạt động 2: Hiệu của 2 vectơ

11


uuur

uuu
r

r

• Trong ví dụ ở hoạt động 1 ta thấy AB + CD = 0. Có nhận xét gì về hướng và độ
uuur


uuu
r

lớn của 2 vectơ AB và CD
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
uuur

CH1: Nhận xét gì về hướng và HS: AB
uuur

uuu
r

độ dài của 2 vectơ AB và CD
uuur

uuu
r

GV: + AB

và CD là 2 vectơ

uuu
r

và CD là 2


vectơ ngược hướng và
có độ dài bằng nhau

r
r
b là vectơ-không, thì ta nói a
r
r
là vectơ đối của b , hoặc b là
r
vectơ đối của a
r
+) Vectơ đối của vectơ a kí
r
hiệu là - a
r
+) Vectơ đối của vectơ a là
r
vectơ ngược hướng với a và

CH2: Vectơ đối của vectơ HS:

CH3: Cho hình bình hành
ABCD. Tính
uuur
uuur
a. AB + (- DB )
uuur


uuu
r

uuur

uuur

b. AB + (- DA)
c. AB + (- DC )

Định nghĩa vectơ đối của 1
vectơ:
r
+) Nếu tổng của 2 vectơ a và

đối nhau
+ Định nghĩa

uuur uuur uuur uuu
r
AB, MP , NP ,PA là vectơ nào?

Nội dung cần nắm

có độ dài bằng độ dài của vectơ

uuur uuu
r uuur uuur r
- AB = BA;- MP = PM a
uuur uuur uuu

r uuur
r r
- NP = PN ;- PA = AP +) - 0 = 0

HS: Dựa vào phép toán
cộng vectơ ta có:
a.

uuur
uuur
AB + (- DB )
uuur uuur uuur
= AB + BD = AD

b.
GV: Ta có thể viết

uuur
uuur
uuur uuur
AB + (- DB ) = AB - DB
uuur uuur
Vậy hiệu của 2 vectơ AB;DB

uuur
uuu
r
AB + (- DA)
uuur uuur uuur
= AB + AD = AC

uuur
uuur
r
c. AB + (- DC ) = 0

uuur
chính là tổng của vectơ AB và
uuur
vectơ đối của DB

12

Định nghĩa: (SGK)
r r r
r
a- b=a + - b

( )


Câu hỏi: Quan sát hình ảnh kéo co, nếu lực kéo của 5 người như nhau, dự đoán đội thắng?
Thêm người như thế nào vào bên thua để theo lý thuyết 2 đội không phân biệt thắng thua?
Câu trả lời mong muốn: Đội có 3 người sẽ thắng đội có 2 người, về lý thuyết phải thêm
người vào đội có 2 người, phải thêm số người mà có tổng lực kéo bằng lực kéo của 1 người
trong đội.
Hoạt động 3: Tích của vecto với một số
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


r
xác định
CH1: Cho a bất kì hãy xác định HS:
r
a
r r r
r
vectơ tổng b = a + a
b

CH2: Nhận xét về hướng và độ
r
r
dài của 2 vectơ a và b

r

HS: a

Nội dung cần nắm

r

và b cùng

hướng. Độ dài của
r

vectơ b gấp 2 lần của
r


r

r

vectơ a . Hay độ dài

r
GV: Ta có vectơ b = 2a hay
của vectơ a bằng một
r

r 1r
a= b
2

nửa của vectơ b

Định nghĩa: (SGK)

*) Tích của vectơ với 1 số thực
là 1 vectơ. Ta có định nghĩa sau:
Ví dụ: Cho tam giác ABC với HS:
M, N lần lượt là trung điểm của

uuuu
r

uuu
r


AB và AC. Điền vào chố trống a. MN = - 1CB
2
uuur
uuuu
r
sau:
uuuu
r
uuu
r
b. AB = 2AM
a. MN = ...CB
uuur
uuuu
r
b. AB = ...AM
• Giáo viên chốt lại 3 phép toán vectơ vừa học
• Đặt vấn đề: Như ta đã biết vectơ là đoạn thẳng có hướng để biểu thị các đại lượng
có hướng ví dụ như lực,... Vậy các phép toán vectơ có những tính chất gì? Ứng
dụng trong thực tế và trong các khoa học khác như thế nào, ta sẽ cùng tìm hiểu qua
các nhiệm vụ trong các chủ đề sau:
• Giáo viên giới thiệu chủ đề cho học sinh: Giáo viên và học sinh cùng thảo luận để
xác định các chủ đề.
Chủ đề 1: Các quy tắc và tính chất của phép toán tổng 2 vectơ - Ứng dụng thực tiễn.
Chủ đề 2: Các quy tắc và tính chất của phép toán hiệu 2 vectơ - Ứng dụng thực tiễn.
Chủ đề 3: Các quy tắc và tính chất của phép toán tích của 1 vectơ với 1 số thực -Ứng
13



dụng thực tiễn.
Chủ đề 4: Vận dụng các phép toán vectơ giải thích các hiện tượng tự nhiên.
3. Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Nhóm

Nội dung nhiệm vụ
- Định nghĩa lực, các lực cân bằng, định nghĩa tổng hợp lực.
- Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm.
- Xây dựng các quy tắc, tính chất của các phép toán cộng các vectơ. Liên hệ với
việc tổng hợp lực và cân bằng lực.

I

- Nêu 1 số ứng dụng trong thực tế sử dụng những kiến thức trên để giải thích
(Ví dụ: Giải thích tại sao khi đi qua cầu ta không được bước cùng nhịp với
nhau...).
- Xây dựng các quy tắc, tính chất của phép toán trừ các vectơ.
- Áp dụng để phân tích hay tổng hợp các lực tác động vào 1 vật (Lấy ví dụ cụ
thể để phân tích). Giải thích được hiện tượng đứng cân bằng của vật.
II

- Tính độ lớn và hướng tác động của 1 lực vào chất điểm để gây ra chuyển động
mong muốn.
- Ứng dụng thực tiễn.
- Xây dựng các quy tắc, tính chất của các phép toán tích của vectơ với 1 số.
- Nêu điều kiện để 2 vectơ cùng phương, 3 điểm thẳng hàng, biểu thị 1 vectơ

III

theo 2 vectơ không cùng phương. Ứng dụng thực tiễn.

- Định nghĩa về phân tích lực.
- Phân tích lực cần tác động vào vật theo 2 hướng khác nhau để vật cân bằng.
- Tìm hiểu về các lực tác động lên trái đất, đặc biệt là của mặt trăng và mặt trời.
Sử dụng vectơ để biểu thị các lực đó.
- Tìm hiểu và giải thích hiện tượng thủy triều. Cha ông ta đã biết lợi dụng hiện

IV

tượng tự nhiên đó như thế nào để chiến đấu và bảo vệ lãnh thổ?
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ
1.

Mục tiêu:

- Các nhóm tự phân công tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm tranh ảnh về các nội dung được
phân công.
- Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm.
- Góp phần hình thành kĩ năng thu thập thông tin, nghiên cứu tài liệu…Kĩ năng viết báo
cáo và trình bày vấn đề.
2. Thời gian: Tuần 2
14


- GV giúp đỡ, định hướng cho học sinh và - Các nhóm học sinh phân công nhiệm vụ,
các nhóm trong quá trình làm việc.

xây dựng kế hoạch sinh hoạt nhóm để

- Đặt lịch giải đáp thắc mắc cho học sinh. hoàn thành nhiệm vụ.
Giúp đỡ học sinh khi học sinh yêu cầu.


- Viết nhật kí và biên bản làm việc nhóm.
- Viết báo cáo, sắp xếp các nội dung đã
tìm hiểu nghiên cứu được.
- Chuẩn bị tổ chức báo cáo kết quả làm
việc thông qua thuyết trình, thảo luận.

KẾT THÚC THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu:
- Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua
thuyết trình, thảo luận
-- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
-- Hình thành được kĩ năng: lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết.
-- Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn.
2. Thời gian: Tuần 3- tiết 3, 4, 5, 6.
3. Nhiệm vụ của học sinh
-- Báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.
-- Thảo luận và chuẩn bị các câu hỏi cho các nhóm khác.
-- Tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và tham gia đánh giá sản phẩm của các nhóm
khác.
4. Nhiệm vụ của giáo viên
-- Dẫn dắt vấn đề, tổ chức thảo luận.
-- Quan sát, đánh giá.
-- Hỗ trợ, cố vấn.
15


-- Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhóm.
-- Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh.
-- Chốt lại kiến thức cần nắm được trong bài, luyện tập chung.

5. Tiến trình báo cáo, nghiệm thu sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Dẫn dắt vấn đề cho học sinh tiến hành báo cáo và thảo luận: Ở 2 tiết trước ta đã nắm được
định nghĩa của các phép toán vectơ, vậy thì các phép toán vectơ có tính chất gì và việc xây
dựng các phép toán vectơ có ý nghĩa gì đối với toán học và các khoa học khác? Trong giờ
học này ta sẽ cùng nghe báo cáo các kết quả làm được của các nhóm đã được giao nhiệm
vụ.
* Các nhóm cử đại diện báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công
Tuần 3: Tiết 3, 4. (Báo cáo của nhóm 1, 2, 3 và bài tập củng cố)
Tiết 3: Nhóm 1, 2, 3 báo cáo
Nhóm 1: Các quy tắc và tính chất của phép toán tổng 2 vectơ - Ứng dụng thực tiễn
- Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình.
- Học sinh các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông
tin.
- Sau khi nhóm 1 thuyết trình xong, giáo viên yêu cầu học sinh ở các nhóm khác đưa ra các
câu hỏi về tính chất và quy tắc của phép toán tổng 2 vectơ, các câu hỏi về ứng dụng thực
tiễn của phép toán tổng 2 vectơ.
- Học sinh nhóm 1 ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
- Giáo viên nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 1.
+ Nội dung.
+ Hình thức.
+ Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn.
* Nhấn mạnh lại các giải thích của học sinh về hiện tượng nhiều lực tác dụng vào một vật
theo các hướng khác nhau gây ra chuyển động của vật có thể theo một hướng nào đó khác
hướng của các lực tác dụng vào vật.
GV chốt lại các kiến thức cần nắm được trong bài:
1. Lực: Là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là
gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.
2. Các lực cân bằng: Là các lực khi tác dụng đồng thời vào vật thì không gây ra gia tốc cho
vật.

16


3. Tổng hợp lực: Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác
dụng giống hệt các lực ấy. (Ta phải thực hiện phép toán cộng vectơ để xác định hướng và độ
lớn của lực tổng hợp).
4. Các tính chất của phép cộng vectơ:
r

r

r

r

+ Giao hoán: a + b = b + a

(

r

r

)

r

r

(


r

r

)

+ Kết hợp a + b + c = a + b + c
r

r

r

+ Tính chất của vectơ-không: a + 0 = a
5. Các quy tắc cần nhớ:
uuuu
r

uuur

uuur

+ Quy tắc 3 điểm: MN + NP = MP
uuur

uuur

uuur


uuur

uuur

r

uuu
r

uuu
r

+ Quy tắc hình bình hành: AB + AD = AC (ABCD là hình bình hành)
6. Ghi nhớ:
+ M là trung điểm đoạn thẳng thì MA + MB = 0
uuur

r

+ Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì: GA + GB + GC = 0
Nhóm 2: Các quy tắc và tính chất của phép toán hiệu 2 vectơ - Ứng dụng thực tiễn
- Học sinh nhóm 2 thuyết trình.
- Học sinh các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông
tin.
- Sau khi nhóm 2 thuyết trình xong, giáo viên yêu cầu học sinh ở các nhóm khác đưa ra các
câu hỏi về các tính chất của phép trừ các vectơ. Đưa ra bài toán thực tế và Áp dụng các tính
chất trên vào giải quyết bài toán thực tế đó.
- Học sinh nhóm 2 ghi nhận câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
- Giáo viên nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 2
+ Nội dung.

+ Hình thức.
+ Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn.
* Giáo viên nhấn mạnh lại các giải thích của nhóm 2 về hiện tượng đứng cân bằng của một
vật khi chịu sự tác động của nhiều lực theo các hướng khác nhau. Vận dụng trong thực tế
tính toán để tác động một lực vào vật đang chuyển động để vật đứng yên hoặc chuyển động
theo hướng mong muốn.
GV chốt lại các kiến thức cần nắm được trong bài:
1. Cần nhớ:
17


r r r
r
+ a- b=a + - b

( )

uuur

uuu
r

+ - AB = BA

uuuu
r

uuur

uuur


+ Quy tắc trừ: MN = ON - OM

2. Điều kiện cân bằng của chất điểm:
r

Theo nhóm 1, thì vật đứng cân bằng khi tổng hợp các lực tác động vào vật bằng 0 . Vậy để
vật đang chuyển động đứng cân bằng ta phải tác động 1 hay nhiều lực có lực tổng hợp là lực
có độ lớn bằng với lực gây ra gia tốc và ngược hướng với lực đó.
Nhóm 3: Các quy tắc và tính chất của phép toán tích của 1 vectơ với 1 số thực -Ứng dụng
thực tiễn
- Đại diện nhóm trình bày bài thuyết trình.
- Học sinh các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông
tin.
- Sau khi nhóm 3 thuyết trình xong, giáo viên yêu cầu các học ở các nhóm khác đưa ra các
câu hỏi về các tính chất và phần ứng dụng thực tiễn của nhóm 3.
- Học sinh nhóm 3 ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
- Giáo viên nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 3.
+ Nội dung.
+ Hình thức.
+ Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn.
GV chốt lại các kiến thức cần nắm được trong bài:
1. Tính chất: Cho k,l Î ¡
r

r

+ k(la) = (kl )a
r


r

r

r

r

+ ( k + l ) a = ka + la
r

r

r

r

r

r

+ k(a + b) = ka + kb ; k(a - b) = ka - kb
ék = 0
r r
êr r
ka
=
0
Û
+

ê
a=0
ê
ë

2. Điều kiện để 2 vectơ cùng phương:
r

r

r

r

r

+ Vectơ b cùng phương với vectơ a ¹ 0 khi và chỉ khi có số thực k sao cho b = ka
r

r

(Đặt câu hỏi vì sao phải có điều kiện a ¹ 0 ).
18


+ Điều kiện cần và đủ để 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k sao cho
uuur
uuur
AB = kAC .


3. Biểu thị một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương
r

r

r

Định lý: Cho 2 vectơ không cùng phương a và b . Khi đó mọi vectơ x đều biểu diễn
r

r

r

r

r

được theo 2 vectơ a và b , nghĩa là có duy nhất cặp số thực m, n sao cho x = ma + nb .
4. Tính chất trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
uuur

uuur

uuu
r

+ I là trung điểm của đoạn thẳng AB, M là điểm bất kì, ta có: MA + MB = 2MI .
uuur


uuur

uuur

uuur

+ G là trọng tâm tam giác ABC, M là điểm bất kì, ta có: MA + MB + MC = 3MG .
5. Phân tích lực: Là thay thế 1 lực bằng 2 hay nhiều lực có tác dụng giống hệt lực đó.

Tiết 4: Tổng hợp kiến thức và bài tập luyện tập
+ Giáo viên nhấn mạnh một lần nữa các kiến thức cần nắm được trong bài.
+ Vận dụng làm các bài tập sau:
Bài 1. Một chất điểm đứng yên chịu tác dụng của 3 lực có độ lớn 6N, 8N và 10N. Hỏi góc
giữa lực có độ lớn 6N và 8N bằng bao nhiêu?
Bài 2 : Cho hình bình hành ABCD tâm O và M là điểm tùy ý. Chứng minh:
uuur uuur uuur
a) DO + AO = AB

uuu
r uuur uuur
b)OD +OC =BC

uuur uuur uuur uuur
c) MA +MD =MB +MC

Bài 3. Cho tam giác ABC trọng tâm G. Gọi I là trung điểm của AG, M ∈ BC sao cho
uuur
uuur
BM = 2MC . CMR:
uuur uuur

uur r
a) AB + AC + 6GI = 0

uuur

uuur

uuuu
r

b) AB + 2AC = 3AM .
uuur

uuur

r

Bài 4. Cho hai điểm A, B. Xác định điểm M biết: 2MA - 3MB = 0 .
uuur

uuur

Bài 5: Cho tam giác ABC, Điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 3MC .
uuuu
r

uuur

uuur


Hãy phân tích vectơ AM theo 2 vectơ AB và AC .
Bài 6: Cho tam giác ABC, I và J là 2 điểm thỏa mãn:
uur uur uur r uur uur
uur r
IC - IB + IA = 0 , J A + IB - 3IC = 0

a) Chứng minh I, G, B thẳng hàng, với G là trọng tâm của tam giác ABC.
uu
r uuur

b) Chứng minh IJ , AC cùng phương.
19


Bài 7: Một vật khối lượng m = 5,0 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một
sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 300 . Bỏ qua ma sát giữa
vật và mặt phẳng nghiêng, lấy g = 10 m/s2 . Xác định lực căng của dây và phản lực của
mặt phẳng nghiêng.

Bài 8: Một thanh AB đồng chất , khối lượng m = 2,0 kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng
không ma sát, với các góc nghiêng a = 300 và b = 600 . Biết giá của trọng lực của thanh đi
qua giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s 2. Xác định áp lực của thanh
lên mỗi mặt phẳng nghiêng.

+ Phát phiếu bài tập cho học sinh.
+ Học sinh trình bày lời giải của mình.
+ Giáo viên chữa bài cho học sinh (Nhấn mạnh mỗi quy tắc hay tính chất được sử dụng) và
đánh giá bài làm của học sinh.

20



Tiết 5: Báo cáo của nhóm 4, giáo viên tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của chủ đề
Nhóm 4: Vận dụng các phép toán vectơ giải thích các hiện tượng tự nhiên
Đại diện nhóm 4 trình bày bài thuyết trình.
- Học sinh các nhóm khác lắng nghe bài thuyết trình và hoàn thành phiếu ghi nhận thông
tin.
- Sau khi nhóm 4 thuyết trình xong, giáo viên yêu cầu các học sinh ở các nhóm khác đưa ra
các câu hỏi về trái đất và các lực tác động lên trái đất, những thắc mắc còn chưa hiểu về việc
sử dụng phép toán tổng hiệu 2 vectơ giải thích hiện tượng thủy triều của nhóm 4.
- Học sinh nhóm 4 ghi chép lại các câu hỏi và đưa ra các phương án trả lời.
- Giáo viên nhận xét về bài thuyết trình của nhóm 4.
+ Nội dung.
+ Hình thức.
+ Cách trình bày và trả lời câu hỏi của các bạn.
Giáo viên làm rõ lại vấn đề:
Giáo viên sử dụng các vectơ biểu thị cho hướng và lực hút của mặt trăng, mặt trời lên trái
đất ở các vị trí khác nhau, so sánh tổng hợp lực trong các trường hợp để giải thích rõ hơn về
hiện tượng Thủy triều.
Giáo viên chốt lại kiến thức cần nắm được:
+ Hiện tượng Thủy triều: Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì của các khối
nước trong các biển và đại dương.
21


+ Nguyên nhân sinh ra Thủy triều: Do ảnh hưởng sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời lên
trái đất.
+ Vị trí của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất đã tạo ra hiện tượng triều cường, triều kém:
Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất (triều
cường). Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm vuông góc thì dao động thủy triều nhỏ

nhất (triều kém hay triều cạn).
+ Ứng dụng của Thủy triều: Ông cha ta đã ứng dụng quy luật của hiện tượng Thủy triều vào
đánh giặc, giành được những thắng lợi to lớn, quyết định như:
Trận Bạch Đằng năm 938, Ngô Quyền đã đánh tan quân Nam Hán.
Trận Bạch Đằng năm 1288, nhà Trần đánh bại quân Nguyên Mông.
- Giáo viên nhắc lại trận Bạch Đằng năm 938 giúp các em thấy được việc sử dụng cách biểu
diễn lực bằng vectơ và vận dụng các phép toán vectơ giải thích được nhiều hiện tượng tự
nhiên. Cha ông ta đã biết lợi dụng các hiện tượng tự nhiên để chiến đấu và bảo vệ đất nước.
Là những công dân trẻ tuổi của đất nước học sinh chúng ta cần phải không ngừng học hỏi,
sáng tạo trong nghiên cứu khoa học kĩ thuật để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

22


Tiết 6: Tổng kết và kiểm tra kết quả thực hiện.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Bảng mô tả các chuẩn được đánh giá
Nội dung kiến

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

thức
Tổng của hai


-

Biết

được - Hiểu được các -

vectơ

tổng

của

vectơ



1 quy tắc 3 điểm, chuyển
tắc

vectơ bình hành.

động hợp

để

giải

hình của 1 chất điểm thích các hiện
khi bị tác dụng tượng tự nhiên


tổng.
các lực
Nắm
được
- Biết được lực
giản.
công
thức
ghi
là đại lượng
vectơ.

thích - Vận dụng các

2 tính chất và các được các hướng kiến thức tổng

vectơ, cách xác quy
định

Giải

đơn và

ứng

dụng

trong thực tế

nhớ trung điểm - Chứng minh

đoạn thẳng và được các đẳng
trọng tâm tam thức vectơ.

Hiệu
vectơ

của

2

-

Biết

vectơ đối

giác.
được - Hiểu

được - Vận dụng để - Xác định được

cách xây dựng tổng hợp lực tác điều kiện để 1

- Biết được hiệu quy tắc trừ

động vào chất chất điểm đứng

- Hiểu được lực điểm.
23


yên hay chuyển


r

của vectơ a và cân bằng
r

- Giải quyết các động

theo

bài toán chứng hướng xác định

vecto b là tổng

minh đẳng thức

r

của vectơ a và

vectơ.

r

-

Giải


được

vectơ - b

thích
hiện

tượng thủy triều

Tích của một - Biết được tích - Hiểu được các -

Vận

dụng - Phân tích 1

vectơ với một của 1 vecto với tính chất của chứng minh 2 lực thành 2 hay
số thực

một số thực là 1 vectơ.
vectơ.

định hướng và
lớn

của



tích


vectơ

cùng nhiều lực khác.

thức trung điểm phương, 3 điểm

- Biết cách xác
độ

Công vectơ

đoạn thẳng và thẳng

hàng.

trọng tâm tam Chứng

minh

giác.

- Vận dụng vào
bài toán thực tế.

các đẳng thức
vectơ.

của vectơ với 1

- Phân tích 1


số thực

vectơ

theo

vectơ

2

không

cùng phương.
Ứng dụng thực tiễn

Biết

được -

Hiểu

được - Vận dụng giải - Biết sử lý tình

cách biểu diễn cách giải thích thích hợp lý các huống tốt nhờ
các lực

các ứng dụng hiện tượng hay các

bộ


thực tế nhờ các ứng dụng thực khoa
phép

toán tế đã gặp.

học

môn
đã

học.

vectơ.
2. Cách thức kiểm tra đánh giá
- Các phiếu đánh giá được phát cho học sinh trước khi học sinh thực hiện chủ đề.
- Biên bản làm việc nhóm trong phụ lục 1.
- Phiếu đánh giá trong phụ lục 2 được cả giáo viên và học sinh sử dụng khi một nhóm lên
trình bày, các nhóm khác và giáo viên sẽ nghe, trao đổi và đánh giá.
- Ngoài ra, giáo viên còn đánh giá học sinh qua các câu hỏi thảo luận khi xây dựng chủ đề
và tìm hiểu các nội dung của các chủ đề.
24


- Kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm khách quan và tự luận trong 25 phút ngay khi kết thúc các
chủ đề.
3. Nội dung và kết quả kiểm tra đánh giá
- Sau khi kết thúc tiết 5, tôi tiến hành cho học sinh làm bài trắc nghiệm trong 25 phút nhằm
đánh giá kết quả học tập của các em sau khi nghiên cứu và học tập.


KIỂM TRA HÌNH HỌC 10
(Học sinh làm bài trong 25 phút)
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Cho hình bình hành ABCD ,với giao điểm hai đường chéo là I . Khi đó:
uuur uur uur
uuur uuur uuur
A. AB + IA = BI .
B. AB + AD = BD .
uuur uuu
r r
uuur uuur r
C. AB + CD = 0.
D. AB + BD = 0.
Câu 2. Cho 4 điểm A, B,C , D . Đẳng thức nào sau đây đúng.
uuur uuu
r uuur uuur
uuur uuu
r uuur uuur
A. AB + CD = AC + BD .
B. AB + CD = AD + BC .
uuur

uuu
r

uuur

uuu
r


uuur

uuu
r

uuu
r

uuur

C. AB + CD = AD + CB .
D. AB + CD = DA + BC .
Câu 3. Cho hình thang ABCD có AB song song với CD . Cho AB = 2a;CD = a . Gọi O
là trung điểm của AD . Khi đó :
uuu
r uuur
OB
+ OC = a .
A.
uuu
r uuur
C. OB + OC = 2a .

uuu
r uuur
3a
B. OB + OC = .
2
uuu
r uuur

D. OB + OC = 3a .

Câu 4. Cho tam giác đều ABC cạnh a , trọng tâm là G . Phát biểu nào là đúng?
uuur uuur
uuu
r uuu
r uuur
A. AB = AC .
B. GA = GB = GC .
uuur

uuur

uuur

C. AB + AC = 2a .

uuur

uuur

Câu 5. Cho hình bình hành ABCD . Đẳng thức nào sau đây sai ?
uuur

uuur

uuu
r

uuur


uuur

uuu
r

A. BD = DC + CB .
C. BD = BC + BA .

uuur

uuu
r

uuu
r

uuur

uuur

uuur

B. BD = CD - CB .
D. AC = AB + AD .

Câu 6. Cho 4 điểm bất kỳ A, B, C , D . Đẳng thức nào sau đây là đúng:
uuu
r


uur

uuu
r

uuu
r

uuu
r

uuu
r

uur

D. AB + AC = 3 AB + CA .

A.OA = CA + CO .

uuur

uuur

uuur

uuu
r

uuu

r

uuu
r

r

B. BC - AC + AB = 0 .

C. BA = OB - OA .

D.OA = OB - BA .
25


×