Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

báo cáo kết quả nghiên cứu ứng dụng sáng kiến ôn tập và củng cố kiến thức sinh 10 phần giới thiệu chung về thế giới sống và sinh học tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.46 KB, 44 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

TÊN SÁNG KIẾN

ÔN TẬP VÀ CỦNG CỐ KIẾN THỨC SINH 10
PHẦN GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
VÀ SINH HỌC TẾ BÀO
Tác giả sáng kiến: HÀ KIM CHUNG
Mã sáng kiến: 13.56.

1


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

TÊN SÁNG KIẾN

ÔN TẬP VÀ CỦNG CỐ KIẾN THỨC SINH 10
PHẦN GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
VÀ SINH HỌC TẾ BÀO
Tác giả sáng kiến: HÀ KIM CHUNG


Mã sáng kiến: 13.56.

2


MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

PHẦN I. CƠ SỞ PHÁT TRIỂN CHUYÊN ĐỀ
1. Nội dung kiến thức đề tài sử dụng.......................................
2. Tổ chức hoạt động cho học sinh tự học, tự nghiên cứu,
khai
thác
kiến
thức.....................................................................
3. Điểm mới của Chuyên đề......................................................

5
5
5

PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
A. Giới thiệu chung về thế giới sống........................................
B. Thành phần hóa học của tế bào
Nội dung 1. Thành phần hóa học của tế bào..........................
Nội dung 2. Cấu trúc của tế bào..............................................
Nội dung 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế
bào.............................................................................................

Nội dung 4. Phân bào..............................................................

6

16

17
25

24
32

33
38

37
42

PHẦN III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

43

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

44

3


1. Lời giới thiệu

Chuyên đề được xây dựng lần đầu tiên theo định hướng phát triển năng lực tự
học tự sáng tạo của học sinh.
Nội dung chuyên đề phát triển trên cơ sở kiến thức chuẩn Sinh học 10 cơ bản
và nâng cao, học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức bằng cách đặt các tình huống câu
hỏi đáp án ngắn cho nội dung kiến thức tương ứng.
Bằng những kiến thức ghi nhớ, tái hiện sẽ phát triển thành kiến thức vận dụng
từ thấp đến cao.
Những kiến thức lĩnh hội được, học sinh ghi nhớ sâu sắc và vận dụng trong
các đợt kiểm tra, kiểm tra định kỳ, kiểm tra khảo sát, ôn luyện học sinh giỏi và cao
nhất là ôn thi THPT QG đạt kết quả cao.
2. Tên sáng kiến:
Ôn tập và củng cố kiến thức sinh 10 - Phần giới thiệu chung về thế giới sống
và sinh học tế bào
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: HÀ KIM CHUNG
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Liễn Sơn – Lập Thạch – Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0977 762 505
E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng
kiến .........................................................................................................................
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Sáng kiến được áp dụng với đối tượng là học sinh lớp 10 để:
- Ôn tập kiểm tra định kỳ, kiểm tra khảo sát.
- Ôn luyện học sinh giỏi.
- Ôn thi THPT Quốc Gia .
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử.
Tháng 9 năm 2019 đến nay.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:

4



PHẦN I. CƠ SỞ PHÁT TRIỂN CHUYÊN ĐỀ
1. Nội dung kiến thức đề tài sử dụng.
Kiến thức lí thuyết Sinh học 10 cơ bản và nâng cao
Phần I. Giới thiệu chung về thế giới sống.
- Các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Giới thiệu các giới sinh vật.
- Giới khởi sinh, nguyên sinh và nấm.
- Giới thực vật và động vật.
Phần II. Sinh học tế bào.
- Thành phần các nguyên tố hóa học trong tế bào.
- Cấu trúc tế bào.
- Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
- Phân bào.
2. Tổ chức hoạt động cho học sinh tự học, tự nghiên cứu, khai thác kiến thức.
Bước 1. Học sinh nghiên cứu trước nội dung bài học ở nhà, tự thành lập hệ
câu hỏi đáp án ngắn cho bài học.
Bước 2. Học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi ngắn của thành viên nhóm và
thảo luận giữa các nhóm.
Bước 3. Giáo viên cho học sinh thực hành câu hỏi đáp án ngắn giáo viên
chuẩn bị.
Bước 4. Giáo viên cho học sinh thực hành câu hỏi trắc nghiệm giáo viên
chuẩn bị.
3. Điểm mới của chuyên đề
- Học sinh chủ động khai thác nội dung, kiến thức theo chương trình chuẩn
SGK.
- Học sinh đặt mình vào vị trí người ra câu hỏi để thành lập hệ câu hỏi đáp án
ngắn từ những kiến thức đã khai thác, từ đó chủ động suy luận logic kiến thức.
- Hoạt động nhóm 2 cấp độ (nội bộ nhóm và giao lưu các nhóm) giúp học sinh

tăng khả năng thuyết trình, tư duy logic, tổng hợp kiến thức...
- Giáo viên chỉ là người định hướng kiến thức, tham vấn và cố vấn các hoạt
động học tập, trao đổi của học sinh.
- Hoạt động kiểm tra năng lực nhận thức, lĩnh hội kiến thức của từng học sinh
được thực hiện ở bước 3 và 4 mang lại những đánh giá khách quan cho người học
và người dạy. Từ đó có những điều chỉnh phù hợp cho hoạt động học và dạy.

5


PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
BƯỚC 1
HỌC SINH CHUẨN BỊ Ở NHÀ DƯỚI SỰ ĐỊNH HƯỚNG
CỦA GIÁO VIÊN.
- Đọc và ghi đề cương nội dung kiến thức Phần A. Giới thiệu chung về thế
giới sống từ sách Sinh 10 Cơ bản và Nâng cao.
- Bằng hệ kiến thức đã thiết lập, học sinh tự hình thành câu hỏi đáp án ngắn
cho mỗi ý nội dung.
Ví dụ:
1. Đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống là gì? (Tế bào)
2. Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ (Tế bào)
3. Đây là cấp tổ chức sống có tính riêng lẻ, độc lập (Cơ thể)
- Các ý chính của Phần A. Giới thiệu chung về thế giới sống bao gồm các
mục kiến thức sau:
NỘI DUNG 1. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Cấp tế bào
1. Các phân tử
2. Các đại phân tử
3. Bào quan

II. Cấp cơ thể
1. Cơ thể đơn bào
2. Cơ thể đa bào
III. Cấp quần thể - loài
IV. Cấp quần xã
V. Cấp hệ sinh thái
VI. Sinh quyển
NỘI DUNG 2. GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT
I. CÁC GIỚI SINH VẬT
1. Khái niệm
2. Hệ thống 5 giới
6


II. CÁC BẬC PHÂN LOẠI TRONG MỖI GIỚI
1. Sắp xếp theo bậc phân loại từ thấp đến cao
2. Đặt tên loài theo nguyên tắc tên kép (theo tiếng Latinh)
III. ĐA DẠNG SINH VẬT: KHOẢNG 30 TRIỆU LOÀI.
NỘI DUNG 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MỖI GIỚI
I. GIỚI KHỞI SINH SINH (Monera): Vi khuẩn
- Lịch sử xuất hiện.
- Tổ chức cơ thể.
- Phân bố.
- Phương thức dinh dưỡng.
- Cấu tạo.
II. GIỚI NGUYÊN SINH (Protista)
- Tổ chức cơ thể.
- Phân bố.
- Phương thức dinh dưỡng.
- Cấu tạo.

III. GIỚI NẤM (Fungi)
- Tổ chức cơ thể.
- Hình thức dinh dưỡng.
- Hình thức sinh sản.
- Các dạng điển hình.
IV. GIỚI THỰC VẬT
1. Đặc điểm về cấu tạo
2. Đặc điểm về dinh dưỡng: Quang tổng hợp
3. Các ngành thực vật
V. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT
1. Đặc điểm về cấu tạo
2. Đặc điểm về dinh dưỡng và lối sống
3. Các ngành của giới động vật
- Động vật không xương sống.
- Động vật có xương sống.
BƯỚC 2
THẢO LUẬN NHÓM
- Mỗi nhóm thảo luận sàng lọc các câu hỏi đáp án ngắn của mỗi thành viên
đảm bảo câu hỏi:
+ Đúng nội dung.
+ Tường minh.
+ Phân nhóm câu hỏi từ nhận biết đến vận dụng.
7


- Các nhóm thảo luận câu hỏi đáp án ngắn với nhau:
+ Hoạt động hỏi đáp và tranh luận giữa các nhóm.
+ Hoạt động đánh giá chất lượng giữa các nhóm.
+ Giáo viên giữ vai trò là Ban cố vấn.


BƯỚC 3
THỰC HÀNH HỆ CÂU HỎI ĐÁP ÁN NGẮN CỦA GIÁO VIÊN
1. Đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống là gì? (Tế bào)
2. Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ (Tế bào)
3. Đây là cấp tổ chức sống có tính riêng lẻ, độc lập (Cơ thể)
4. Loại cơ thể nào được cấu tạo bởi 1 tế bào (Đơn bào)
5. Căn cứ vào số lượng tế bào cấu thành nên cơ thể, người ta chia sinh vật thành
những nhóm nào? (SV đơn bào và SV đa bào)
6. Tập hợp những cá thể thuộc cùng 1 loài và cùng sống trong 1 khoảng không gian
xác định và thời điểm nhất định được gọi là gì? (Quần thể)
7. Một loài sinh vật có thể được xây dựng bởi mấy quần thể? (một hoặc nhiều
quần thể)
8. Loài người gồm mấy quần thể người xây dựng nên? (một quần thể người)
9. Tập hợp các cá thể cá ở một hồ nước tự nhiên có phải quần thể không? (không)
10. Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng
không gian và thời gian xác định được gọi là gì? (Quần xã)
11. Tập hợp các loài cá ở 1 hồ nước được gọi là gì? (Quần xã)
12. Quần xã và sinh cảnh sống của nó được gọi là gì? (Hệ sinh thái)
13. Tập hợp các loài các và môi trường sống của nó ở một cái hồ được gọi là gì?
(Hệ sinh thái)
14. Tập hợp toàn bộ các sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí trên trái
đất được gọi là gì? (Sinh quyển)
15. Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng tổ chức sống cấp trên. Đây là đặc
điểm gì của các cấp tổ chức sống? (Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc)
16. Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ mang những đặc điểm của tổ chức sống
cấp thấp mà ... (mang những đặc tính nổi trội)
17. Đặc tính nổi trội được hình thành do đâu? (Do sự tương tác giữa các bộ phận
cấu thành)
18. Tế bào thần kinh có đặc tính dẫn truyền xung thần kinh, khi chúng tập trung lại
thành bộ não người thì bộ não người có những đặc tính nổi trội nào? (trí thông

minh, trạng thái tình cảm...)
19. Bộ não người nói chung được xây dựng từ bào nhiêu tế bào thần kinh và bao
nhiêu đường liên hệ giữa các tế bào thần kinh đó? (1012 tế bào thần kinh và 1015
đường liên hệ)
8


20. Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng TĐC – NL với môi trường. Đây là
đặc điểm gì của các cấp tổ chức sống? (Hệ thống mở)
21. Mọi cấp tổ chức sống đều phải có cơ chế gì để đảm bảo sự tồn tại và phát triển?
(Cơ chế tự điều chỉnh)
22. Quá trình truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác từ thế hệ
này sang thế hệ khác để đảm bảo điều gì? (Sự sống được tiếp diễn liên tục)
23. Nguồn gốc phát sinh các loài sinh vật trên trái đất có đặc điểm gì? (SV có
chung nguồn gốc)
24. Sinh vật có chung nguồn gốc nhưng chúng tiến hóa thành các hướng khác nhau
tạo thế giới sinh vật như ngày nay. Hướng tiến hóa của sinh vật là: Từ đơn giản
đến ...; Từ thấp đến ...; Từ chưa hoàn thiện đến ... (phức tạp, cao, hoàn thiện)
25. Các cấp tổ chức sống dưới tế bào gồm? (Phân tử → Bào quan)
26. Các cấp tổ chức sống trung gian giữa tế bào và cơ thể đa bào gồm? (Mô → Cơ
quan → Hệ cơ quan)
27. Các cấp tổ chức sống cơ bản gồm? (Tế bào → Cơ thể → Quần thể - Loài →
Quần xã → Hệ sinh thái – Sinh quyển)
28. Cấp tổ chức sống cao nhất? (Sinh quyển)
29. Cấp tổ chức sống thấp nhất? (Phân tử)
30. Cấp tổ chức sống thấp nhất trong các cấp tổ chức sống cơ bản? (Tế bào)
31. Đặc điểm chung của sự sống: Chuyển hóa vật chất và năng lượng; Sinh sản;
Sinh trưởng và phát triển; Cảm ứng và ... (Khả năng tự điều chỉnh; Khả năng tiến
hóa thích nghi với môi trường sống)
32. Đại diện của giới khởi sinh? (Vi khuẩn)

33. Đặc điểm tế bào và cơ thể sinh vật thuộc giới khởi sinh? (Nhân sơ, đơn bào)
34. Nối các hình thức dinh dưỡng với các đại diện sinh vật thuộc giới khởi sinh?
HÌNH THỨC DINH ĐIỂM NỐI ĐẠI DIỆN
DƯỠNG
Quang tự dưỡng
VK Ntrat hóa, VK oxi hóa H, oxi hóa
S.
Hóa tự dưỡng
VK không chứa S màu lục, tía.
Quang dị dưỡng
VK chứa S màu lục, tía, VK lam.
Hóa dị dưỡng
Phần lớn VK không quang hợp.
35. Đại diện của giới nguyên sinh? (Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh)
36. Đặc điểm cấu tạo cơ thể của sinh vật thuộc giới nguyên sinh? (Tảo: đơn hoặc
đa bào; nấm nhầy: hợp bào; đv nguyên sinh: đơn bào)
37. Các hình thức dinh dưỡng và đại diện tương ứng của giới nguyên sinh? (Quang
tự dưỡng (tảo lam, trùng roi xanh), Dị dưỡng hoại sinh (nấm nhầy), Dị dưỡng
(đa số đv nguyên sinh))
38. Đại diện của giới nấm? (Nấm men, nấm sợi và nấm đảm)
39. Đặc điểm cấu trúc cơ thể, ví dụ tương ứng ở giới nấm? (Đơn bào (nấm men),
đa bào (nấm sợi và nấm đảm))
40. Hình thức dinh dưỡng của nấm? (Dị dưỡng hoại sinh, kí sinh và cộng sinh)
9


BƯỚC 4
THỰC HÀNH TRẮC NGHIỆM
BÀI: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Câu 1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại?

A. Quần thể
B. Quần xã
C. Cơ thể
D. Hệ sinh thái
Câu 2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là:
A. Sinh quyến
B. Hệ sinh thái
C. Loài
D. Hệ cơ quan
Câu 3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất
định tạo thành:
A. Hệ cơ quan
B. Mô
C. Cơ thể
D. Cơ quan
Câu 4: Tổ chức sống nào sau đây là bào quan?
A. Tim
B. Phổi
C. Ribôxôm
D. Não bộ
Câu 5: Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên?
A. Quần thể
B. Loài
C. Quần xã
D. Sinh quyển
Câu 6: Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống?
A. Trao đổi chất
B. Sinh trưởng và phát triển
C. Cảm ứng và sinh trưởng
D. Tất cả các hoạt động nói trên

Câu 7: Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào?
A. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống
B. Là đơn vị chức năng của tế bào sống
C. Được cấu tạo từ các mô
D. Được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử và bào quan
Câu 8: Tập hợp các cơ quan, bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng
được gọi là:
A. Hệ cơ quan
B. Đại phân tử
C. Bào quan
D. Mô
Câu 9: Đặc điểm chung của prôtêtin và axit nuclêic là:
A. Đại phân tử có cấu trúc đa phân
B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
C. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axít amin
D. Đều được cấu tạo từ các nuclêit
Câu 10: Phân tử ADN và phân tử ARN có tên gọi chung là:
A. Prôtêin
B. Pôlisaccirit
C. Axít nuclêic
D. Nuclêôtit
Câu 11: Hệ thống các nhóm mô được sắp xếp để thực hiện một loại chức năng
thành lập nên..... và nhiều....... tạo thành hệ.......Từ đúng để điền vào chố trống
của câu trên là:
A. Tê bào
B. Cơ quan
C. Cơ thể
D. Bào quan
Câu 12: Đặc điểm chung của trùng roi, amip, vi khuẩn là:
A. Đều thuộc giới động vật

B. Đều có cấu tạo đơn bào
C. Đều thuộc giới thực vật
D. Đều là những cơ thể đa bào
10


Câu 13: Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một vùng địa lý nhất
định ở một thời điểm xác định và có quan hệ sinh sản với nhau được gọi là:
A. Quần thể
B. Quần xã
C. Nhóm quần thể D. Hệ sinh thái
Câu 14: Một hệ thống tương đối hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi
trường sống của nó được gọi là:
A. Quần thể
B. Loài sinh vật
C. Hệ sinh thái
D. Nhóm quần xã
Câu 15: Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ
thấp đến cao:
A. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã
B. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể
C. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái
D. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Câu 16: Ở sinh vật, đơn vị quần xã dùng để chỉ tập hợp của:
A. Toàn bộ các sinh vật cùng loài
B. Toàn bộ các sinh vật khác loài
C. Các quần thể sinh vật khác loài trong 1 khu vực sống
D. Các quần thể sinh vật cùng loài.
Câu 17: Tập hợp các sinh vật và hệ sinh thái trên trái đất được gọi là:
A. Thuỷ Quyển

B. Sinh quyển
C. Khí quyển
D. Thạch quyển
Câu 18: Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống:
A. Một hệ thống mở
B. Có khả năng tự điều chỉnh
C. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
D. Cả a,b,c, đều đúng
BÀI: CÁC GIỚI SINH VẬT
Câu 1: Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đây?
A. Giới nguyên sinh
B. Giới thực vật
C. Giới khởi sinh
D. Giới động vật
Câu 2: Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là:
A. Chưa có cấu tạo tế bào
B. Tế bào cơ thể có nhân sơ
C. Là những có thể có cấu tạo đa bào
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 3: Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác
hẳn với các giới còn lại?
A. Giới nấm
B. Giới động vật
C. Giới thực vật
D. Giới khởi sinh
Câu 4: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh, giới thực vật
và giới động vật là:
A. Cơ thể đều có cấu tạo đa bào
B. Tế bào cơ thể đều có nhân sơ
C. Cơ thể đều có cấu tạo đơn bào

D. Tế bào cơ thể đều có nhân chuẩn.
Câu 5: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới nấm và giới thực vật là:
A. Đều có lối sống tự dưỡng
B. Đều sống cố định
C. Đều có lối sống hoại sinh
D. Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào
Câu 6: Sinh vật nào sau đây có cấu tạo cơ thể đơn bào và có nhân chuẩn?
11


A. Động vật nguyên sinh
B. Vi khuẩn
C. Virut
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 7: Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân
chuẩn là:
A. Thực vật, nấm, động vật
B. Nguyên sinh, khởi sinh, động vật
C. Thực vật, nguyên sinh, khởi sinh D. Nấm, khởi sinh, thực vật
Câu 8: Hiện nay người ta ước lượng số loài sinh vật đang có trên Trái đất vào
khoảng:
A. 1,5 triệu
B. 2,5 triệu
C. 3,5 triệu
D. 4,5 triệu
Câu 9: Trong các đơn vị phân loại sinh vật dưới đây, đơn vị thấp nhất so với
các đơn vị còn lại là:
A. Họ
B. Bộ
C. Lớp

D. Loài
Câu 10: Bậc phân loại cao nhất trong các đơn vị phân loại sinh vật là:
A. Loài
B. Ngành
C. Giới
D. Chi
Câu 11: Đặc điểm của động vật khác biệt so với thực vật là:
A. Có cấu tạo cơ thể đa bào
B. Có phương thức sống dị dưỡng
C. Được cấu tạo từ các tế bào có nhân chuẩn
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với nấm?
A. Là những sinh vật đa bào
B. Cấu tạo tế bào có chứa nhân chuẩn
C. Sống dị dưỡng theo lối hoại sinh
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 13. Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là:
A. Chỉ có thực vật mới sống tự dưỡng quang hợp
B. Chỉ có động vật theo lối dị dưỡng
C. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và lối sống dị dưỡng.
D. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh.
Câu 14: Sống tự dưỡng quang hợp có ở:
A. Thực vật, nấm
B. Động vật, tảo
C. Thực vật, tảo và trùng roi xanh.
D. Động vật, nấm
Câu 15: Nhóm nào sau đây có cấu tạo cơ thể đơn bào?
A. Thực vật bậc nhất
B. Động vật nguyên sinh
C. Thực vật bậc cao

D. Động vật có xương sống
Câu 16: Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là:
A. Có tốc độ sinh sản rất nhanh
B. Tế bào có nhân chuẩn
C. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào
D. Cơ thể đa bào
Câu 17: Môi trường sống của vi khuẩn là:
A. Đất, nước và không khí.
B. Có thể sống được trong điều kiện môi trường khắc nghiệt như miệng núi lửa
C. Môi trường sinh vật.
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 18: Sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp tự dưỡng?
12


A. Vi khuẩn hình que
B. Vi khuẩn hình cầu
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn hình xoắn
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải của tảo?
A. Cơ thể đơn bào hay đa bào.
B. Có chứa sắc tố quang hợp
C. Sống ở môi trường khô cạn
D. Có lối sống tự dưỡng
Câu 20: Điểm giống nhau giữa nấm nhầy với động vật nguyên sinh là:
A. Có chứa sắc tố quang hợp
B. Sống dị dưỡng
C. Có cấu tạo đa bào
D. Tế bào cơ thể có nhiều nhân
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây là chung cho tảo, nấm nhầy và động vật nguyên

sinh?
A. Có nhân chuẩn
B. Sống dị dưỡng theo lối hoại sinh
C. Có khả năng quang hợp
D. Cả a,b, và c đều đúng
Câu 22: Sinh vật có cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào và pha hợp bào (hay
cộng bào) là:
A. Vi khuẩn
B. Nấm nhầy
C. Tảo
D. Động vật nguyên sinh
Câu 23: Đặc điểm có ở động vật nguyên sinh là:
A. Cơ thể đơn bào
B. Thành tế bào có chứa chất kitin
C. Cơ thể đa bào
D. Có lối sống cố định
Câu 24: Nấm có lối sống nào sau đây?
A. Kí sinh
B. Cộng sinh
C. Hoại sinh
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 25: Địa y là tổ chức cộng sinh giữa nấm với sinh vật nào sau đây?
A. Nấm nhầy
B. Động vật nguyên sinh
C. Tảo hoặc vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn lam hoặc động vật nguyên sinh
Câu 26: Nấm sinh sản vô tính chủ yếu theo phương thức nào dưới đây?
A. Phân đôi
B. Nẩy chồi
C. Bằng bào tử

D. Đứt đoạn
Câu 27:.Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không được xếp cùng giới
với các sinh vật còn lại?
A. Nấm men
B. Nấm nhầy
C. Nấm mốc
D. Nấm ăn
Câu 28: Đặc điểm chung của vi sinh vật là:
A. Kích thước rất nhỏ bé, không quan sát được bằng mắt thường.
B. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
C. Phân bố rộng và thích hợp cao với môi trường sống
D. Cả a,b, và c đều đúng
Câu 29: Đối tượng nào sau đây có lối sống ký sinh bắt buộc
A. Virút
B. Vi khuẩn
C. Động vật nguyên sinh
D. Nấm
Câu 30: Đối tượng nào sau không phải sinh vật:
A. Nấm nhầy
B. Vi rút
C. Vi khuẩn
D. Động vật nguyên sinh
Câu 31: Điểm khác biệt giữa virút với các vi sinh vật khác là:
A. Không có cấu tạo tế bào
B. Là sinh vật có nhân sơ
C. Có nhiều hình dạng khác nhau
D. Là sinh vật có nhân chuẩn
13



Câu 32: Đặc điểm có ở virút và không có ở các vi sinh vật khác là:
A. Sống tự dưỡng
B. Sống kí sinh bắt buộc
C. Sống cộng sinh
D. Sống hoại sinh
Câu 33: Từ nào sau đây được xem là chính xác nhất để dùng cho virut:
A. Cơ thể sống
B. Tế bào sống
C. Dạng sống
D. Tổ chức sống
Câu 34: Đặc điểm cấu tạo có ở giới thực vật mà không có ở giới nấm là:
A. Tế bào có thành xenlulôzơ và chức nhiều lục lạp
B. Cơ thể đa bào
C. Tế bào có nhân chuẩn
D. Tế bào có thành phần là chất kitin
Câu 35: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của giới thực vật
A. Sống cố định
B. Tự dưỡng theo lối quang tổng hợp
C. Cảm ứng chậm trước tác dụng môi trường D. Có lối sống dị dưỡng
Câu 36: Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi số 3, 4, 5:
Nhờ có chứa…….. (I) nên thực vật có khả năng tự tổng hợp……. (II) từ chất vô cơ
thông qua hấp thụ…….. (III)
1. Số (I) là:
A. Chất xenlulzơ
B. Kitin
C. Chất diệp lục
D. Cutin
2. Số (II) là:
A. Chất hữu cơ
B. Prôtêin

C. Thành xenlulôzơ D. Các bào quan
3. Số (III) là:
A. Nước
B. Năng lượng mặt trời C. Khí oxi
D. Khí cacbônic
Câu 37: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự tiến hoá từ thấp đến cao của các
ngành thực vật:
A. Quyết, Rêu, Hạt trần, Hạt kín
B. Hạt trần, Hạt kín, Rêu, Quyết
C. Rêu, Hạt kín, Quyết, Hạt trần
D. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín
Câu 38: Nguồn gốc phát sinh các ngành thực vật là:
A. Nấm đa bào
B. Tảo lục đa bào nguyên thuỷ
C. Động vật nguyên sinh
D. Vi sinh vật cổ
Câu 39: Đặc điểm của thực vật ngành rêu là:
A. Đã có rễ, thân lá phân hoá
B. Chưa có mạch dẫn, rễ giả.
C. Có hệ mạch dẫn phát triển
D. Có lá thật và lá phát triển
Câu 40: Điểm giống nhau giữa thực vật ngành rêu với ngành quyết là:
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Đã có hạt
C. Thụ tinh không cần nước
D. Cả a,b, và c đều đúng
Câu 41: Hạt được bảo vệ trong quả là đặc điểm của thực vật thuộc ngành
A. Rêu
B. Quyết
C. Hạt trần

D. Hạt kín
Câu 42: Thực vật thuộc ngành nào sau đây sinh sản bằng hạt?
A. Hạt trần
B. Rêu
C. Quyết
D. Hạt trần và Hạt kín
Câu 43: Đặc điểm nào sau đây đúng với thực vật ngành Hạt trần?
14


A. Gồm có 2 lớp: Lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm
B. Chưa có hệ mạch dẫn
C. Cây thân gỗ, có hệ mạch phát triển
D. Thân gỗ nhưng không phân nhánh
Câu 44: Hoạt động nào sau đây chỉ có ở thực vật mà không có ở động vật?
A. Hấp thụ khí O2 trong quá trình hô hấp
B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
C. Thải khí CO2 qua hoạt động hô hấp
D. Cả 3 hoạt động trên
Câu 45: Hệ thống rễ của thực vật giữ vai trò nào sau đây?
A. Hấp thụ năng lượng mặt trời để quang hợp B. Tổng hợp chất hữu cơ
C. Cung cấp khí ôxy cho khí quyển
D. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây, đồng thời giữ cây cố định vào đất.
Câu 46: Điểm đặc trưng của thực vật phân biệt với động vật là:
A. Có nhân chuẩn
B. Cơ thể đa bào phức tạp
C. Sống tự dưỡng
D. Có các mô phân hoá
Câu 47: Ngành thực vật chiếm ưu thế hiện nay trên trái đất là:
A. Rêu

B. Quyết
C. Hạt trần
D. Hạt kín
Câu 48: Ngành thực vật có phương thức sinh sản hoàn thiện nhất
A. Hạt kín
B. Hạt trần
C. Quyết
D. Rêu
Câu 49: Thực vật nào sau đây thuộc ngành hạt trần?
A. Cây lúa
B. Cây dương sỉ
C. Cây thông
D. Cây bắp
Câu 50: Thực vật nào sau đây thuộc ngành hạt kín?
A. Cây thiên tuế B. Cây rêu
C. Cây dương sỉ
D. Cây sen
Câu 51: Hai ngành thực vật có mối quan hệ nguồn gốc gần nhất là:
A. Rêu và hạt trần
B. Hạt kín và rêu
C. Hạt trần và hạt kín
D. Quyết và Hạt kín
Câu 52: Đặc điểm nào sau đây không phải của giới động vât?
A. Cơ thể đa bào phức tạp
B. Tế bào có nhân chuẩn
C. Có khả năng di chuyển tích cực trong môi trường
D. Phản ứng chậm trước môi trường
Câu 53: Đặc điểm nào sau đây ở động vật mà không có ở thực vật?
A. Tế bào có chứa chất xenlucôzơ
B. Không tự tổng hợp được chất hữu cơ

C. Có các mô phát triển
D. Có khả năng cảm ứng trước môi trường
Câu 54: điểm nào sau đây được dùng để phân biệt giữa động vật với thực vật
A. Khả năng tự di chuyển
B. Tế bào có thành bằng chất xenlulôzơ
C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 55: Động vật kiểu dinh dưỡng hoặc lối sống nào sau đây?
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Luôn hoại sinh
D. Luôn ký sinh
Câu 56: Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của động vật?
A. Có cơ quan dinh dưỡng
B. Có cơ quan sinh sản
C. Có cơ quan gắn chặt cơ thể vào môi trường sống D. Có cơ quan thần kinh
Câu 57: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về giới động vật?
15


A. Phát sinh sớm nhất trên trái đất
B. Cơ thể đa bào có nhân sơ
C. Gồm những sinh vật dị dưỡng
D. Chi phân bố ở môi trường cạn
Câu 58: Giới động vật phát sinh từ dạng sinh vật nào sau đây?
A. Tập đoàn Trùng roi đơn bào nguyên thuỷ
B. Tảo đa bào
C. Vi khuẩn
D. Nấm
Câu 59: Trong các ngành động vật sau đây, ngành nào có mức độ tiến hoá thấp

nhất so với các ngành còn lại?
A. Ruột khoang
B. Giun tròn
C. Thân mềm
D. Chân khớp
Câu 60: Sinh vật dưới đây thuộc ngành ruột khoang là:
A. Bò cạp
B. Châu chấu
C. Sứa biển
D. Tôm sông

16


B. SINH HỌC TẾ BÀO
NỘI DUNG 1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BƯỚC 1
HỌC SINH CHUẨN BỊ Ở NHÀ DƯỚI SỰ ĐỊNH HƯỚNG
CỦA GIÁO VIÊN.
- Đọc và ghi đề cương nội dung kiến thức Nội dung 1. Thành phần hóa học
của tế bào từ sách Sinh 10 Cơ bản và Nâng cao.
- Bằng hệ kiến thức đã thiết lập, học sinh tự hình thành câu hỏi đáp án ngắn
cho mỗi ý nội dung.
Ví dụ:
1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cấu thành nên cơ thể sống? (25)
2. Nhóm nguyên tố đại lượng chiếm tỉ lệ như thế nào trong cơ thể sống?
(> 0,01% khối lượng cơ thể sống)
3. Nhóm nguyên tố nào trong cơ thể sống có vai trò chung là điều tiết các hoạt
động sống? (Nhóm nguyên tố vi lượng)
- Các ý chính của Nội dung 1. Thành phần hóa học của tế bào bao gồm các

mục kiến thức sau:
I. CẤU TẠO TỪ CÁC NGUYÊN TỬ - nguyên tố hoá học
1. Nguyên tố vi lượng:
2. Nguyên tố đa lượng:
3. Vai trò:
II. CẤU TẠO TỪ CÁC PHÂN TỬ - Chất
1. Cấu tạo từ các chất vô cơ: H2O
a. Cấu trúc và đặc tính hoá – lí
b. Vai trò:
2. Cấu tạo từ các chất hữu cơ:
a. Cacbohidrat (saccarit)
* Cấu trúc của cacbohidrat.
* Chức năng
b. Lipit (chất béo)
* Đặc điểm chung
* Cấu trúc
* Chức năng của lipit
c. Protein
* Cấu tạo.
* Chức năng.
d. Axit nucleic.
* Cấu trúc.
* Chức năng của ADN, ARN.
17


BƯỚC 2
THẢO LUẬN NHÓM
- Mỗi nhóm thảo luận sàng lọc các câu hỏi đáp án ngắn của mỗi thành viên
đảm bảo câu hỏi:

+ Đúng nội dung.
+ Tường minh.
+ Phân nhóm câu hỏi từ nhận biết đến vận dụng.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi đáp án ngắn với nhau:
+ Hoạt động hỏi đáp và tranh luận giữa các nhóm.
+ Hoạt động đánh giá chất lượng giữa các nhóm.
+ Giáo viên giữ vai trò là Ban cố vấn.
BƯỚC 3
THỰC HÀNH HỆ CÂU HỎI ĐÁP ÁN NGẮN CỦA GIÁO VIÊN
1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cấu thành nên cơ thể sống? (25)
2. Nhóm nguyên tố đại lượng chiếm tỉ lệ như thế nào trong cơ thể sống? (> 0,01%
khối lượng cơ thể sống)
3. Nhóm nguyên tố nào trong cơ thể sống có vai trò chung là điều tiết các hoạt động
sống? (Nhóm nguyên tố vi lượng)
4. Cho các nguyên tố: C, Fe, H, F, O, N, Cl, Mn, B, Zn, Cu, Ca, Na, Mo. Nhóm
nguyên tố đại lượng gồm:........................................Nhóm nguyên tố vi lượng
gồm:..............................................
(Đại lượng: C, H, O, N, Cl, Ca, Na. Vi lượng: Fe, F, Mn, B, Zn, Cu, Mo)
5. Vai trò chung của nhóm nguyên tố đại lượng là gì? (Cấu trúc các đại phân tử hữu
cơ và tế bào)
6. Trong các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, nguyên tố nào có vai trò đặc
biệt quan trọng trong cấu trúc nên các đại phân tử? (Cacbon)
7. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ thể
sống và nó chiếm bao nhiêu %? (Oxi – 65%)
8. Những nguyên tố nào chủ yếu xây dựng nên các hợp chất hữu cơ xây dựng nên
cấu trúc tế bào? (C, H, O, N)
9. Phân tử nước được cấu tạo như thế nào? (1 nguyên tử Oxi liên kết với 2 nguyên
tử Hiđrô bằng liên kết cộng hóa trị)
10. Đặc tính của nước là gì? (Phân cực)
11. Đường Hexôzơ phổ biến là những loại nào? (Glucôzơ, Fructôzơ và Glactôzơ)

12. Đường pentôzơ phổ biến là những loại nào? (Đêôxiribôzơ, Ribôzơ)
13. Đường đôi là sự kết hợp của 2 đơn phân với nhau bằng loại liên kết nào?
(Glicôzit)
14. Nêu tên các sản phẩm đường đôi sau: Glucozo + Fructozo => (1), Glucozo +
Glucozo => (2), Glucozo + Galactozo => (3).
18


(1) Saccarozo (đường mía), (2) Mantozo (đường mạch nha), (3) Lactozo (đường
sữa)
15. Đường đa là sự kết hợp của nhiều đường đơn lại với nhau thông qua phản ứng
gì? (Trùng ngưng)
16. Đường đa có dạng mạch thẳng bao gồm những dạng nào? (Xenlulôzơ và Kitin)
17. Đường đa có dạng mạch phân nhánh gồm những dạng nào? (Tinh bột và
Glicôgen)
18. Chức năng chình của đường ở cơ thể sống là gì? (Nguồn cung cấp năng lượng)
19. Cơ thể thực vật dự trữ năng lượng ở dạng đường nào? (Tinh bột)
20. Cơ thể động vật dự trữ năng lượng ở dạng đường nào? (Glicôgen)
21. Mỗi đơn phân axit amin có cấu trúc gồm những thành phân nào? (1 gốc R, 1
nhóm amin và 1 nhóm Cacbôxyl)
22. Có khoảng 20 loại axit amin, chúng khác nhau ở thành phần nào? (Gốc R)
23. Phân tử Prôtêin có mấy bậc cấu trúc? (4 bậc)
24. Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo thành chuỗi polipeptit.
Đây là bậc cấu trúc nào của phân tử prôtêin? (Bậc 1)
25. Liên kết peptit được hình thành giữa thành phần nào với thành phân nào của 2
axit amin? (Nhóm cacbôxyl của a.amin này với nhóm amin của a.amin kế tiếp)
26. Các chuỗi polipeptit đều bắt đầu và kết thúc bằng thành phần nào? (Bắt đầu là
nhóm amin và kết thúc là nhóm cacbôxyl)
27. Chuỗi polipeptit xoắn α và gấp nếp β ở bậc cấu trúc nào? (bậc 2)
28. Cấu trúc bậc 2 của protêin có những loại liên kết hóa học nào? (peptit và Hiđrô)

29. Phân tử protêin có cấu trúc không gian 3 chiều tạo hình khối cầu bắt đầu từ bậc
cấu trúc nào? (bậc 4)
30. Protêin thực hiện được chức năng ở những bậc cấu trúc nào? (bậc 3 và 4)
31. ADN ở sinh vật nhân sơ có cấu trúc? (2 mạch, vòng)
32. Axit nuclêic được xây dựng bởi những nguyên tố hóa học nào? (C, H, O, N, P)
33. Mỗi đơn phân của ADN gồm những thành phần nào? (1 đường đêôxỉibônucleic,
1 gốc phôtphát và 1 bazơ nitơ)
34. ADN có 4 loại Nuclêic, chúng khác nhau ở thành phần nào? (bazơ nitơ)
35. Năm 1953, 2 nhà khoa học nào công bố mô hình ADN dạng B? (J. Watson và
F.Cric)
36. Trên mỗi mạch của ADN, các Nu liên kết với nhau như thế nào? (liên kết
photphat giữa đường của Nu này với gốc photphat của Nu kế tiếp)
37. Các Nu ở 2 mạch ADN liên kết với nhau như thế nào? (liên kết bổ sung: A liên
kết với T bằng 2 liên kết Hiđrô và G liên kết với X bằng 3 liên kết Hiđrô)
38. ADN ở sinh vật vừa đa dạng vừa đặc thù bởi? (số lượng, thành phân và trật tự
phân bố các Nu)
39. ADN có chức năng? (lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền)
40. Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN dạng B có số Nu, chiều dài và đường kính là
bao nhiêu? (20 Nu, 34 A0, 20 A0)
19


BƯỚC 4
THỰC HÀNH TRẮC NGHIỆM
BÀI: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Câu 1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể
sống?
A. 25
B. 35
C. 45

D. 55
Câu 2. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên
chất sống?
A. C, Na, Mg, N
B. C, H, O, N
C. H, Na, P, Cl
D. C, H, Mg,
Na
Câu 3. Tỷ lệ của nguyên tố các bon (C) có trong cơ thể người là khoảng
A. 65%
B. 9,5%
C. 18,5%
D. 1,5%
Câu 4. Trong các nguyên tố hoá học sau đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất
trong cơ thể người?
A. Cacbon
B. Nitơ
C. Hidrô
D. Ôxi
Câu 5. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể
được gọi là:
A. Các hợp chất vô cơ
B. Các hợp chất hữu cơ
C. Các nguyên tố đại lượng
D. Các nguyên tố vi lượng
Câu 6. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng?
A. Mangan
B. Đồng
C. Kẽm
D. Photpho

Câu 7. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng?
A. Molipden
B. Sắt
C. Lưu huỳnh
D. Clo
Câu 8. Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân
tử hữu cơ là:
A. Cacbon
B. Ô xi
C. Hidrô
D. Nitơ
Câu 9. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
A. C, H, O, N
B. C, K, Na, P
C. Ca, Na, C, N
D. Cu, P, H, N
Câu 10. Những chất sống đầu tiên của trái đất nguyên thuỷ tập trung ở môi
trường nào sau đây?
A. Không khí
B. Trong đất
C. Biển
D. Không khí và đất
Câu 11. Trong các cơ thể sống, tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N
chiếm vào khoảng
A. 65%
B. 70%
C. 85%
D. 96%
Câu 12. Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây?
A. Hêmôglôbin trong hồng cầu của động vật

B. Diệp lục tố trong lá cây
C. Sắc tố mêlanin trong lớp da
D. Săc tố của hoa, quả ở thực vật
Câu 13. Cấu trúc nào sau đây có thành phần bắt buộc là các nguyên tố vi lượng?
A. Lớp biếu bì của da động vật
B. Enzim
20


C. Các dịch tiêu hoá thức ăn
D. Cả a, b, c đều sai
Câu 14. Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là:
A. Chất hữu cơ
B. Chất vô cơ
C. Nước
D. Vitamin
Câu 15. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
A. Màng tế bào
B. Chất nguyên sinh C. Nhân tế bào
D. Nhiễm sắc thể
BÀI: CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
Câu 1. Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường
B. Mỡ
C. Đạm
D. Chất hữu cơ
Câu 2. Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbohiđrat là:
A. Các bon và hidtô
B. Hidrô và ôxi
C. Ôxi và các bon

D. Cacbon, hidrô và ôxi
Câu 3. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Đường đơn
B. Đường đôi
C. Đường đa
D. Cacbohidrat
Câu 4. Đường đơn còn được gọi là:
A. Mônôsaccarit
B. Frutôzơ
C. Pentôzơ
D. Mantôzơ
Câu 5. Đường Fructôzơ là:
A. Một loại axít béo
B. Đường đơn Hêxôzơ (6C)
C. Một đisaccarit
D. Một loại Pôlisaccarit
Câu 6. Hợp chất nào sau đây có đơn vị cấu trúc là Glucôzơ
A. Mantôzơ
B. Phốtpholipit
C. Lipit đơn giản D. Pentôzơ
Câu 7. Chất sau đây thuộc loại đường Pentôzơ
A. Ribôzơ và fructôzơ
B. Glucôzơ và đêôxiribôzơ
C. Ribôzơ và đêôxiribôzơ
D. Fructôzơ và Glucôzơ
Câu 8. Đường sau đây không thuộc loại hexôzơ là:
A. Glucôzơ
B. Fructôzơ
C. Galactôzơ
D. Saccarozo

Câu 9. Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit
A. Mantôzơ
B. Tinh bột
C. Lactozo
D. Glucozo
Câu 10. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến
phức tạp?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, Pôlisaccarit
B. Mônôsaccarit, Điaccarit,
Pôlisaccarit
C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, Đisaccarit
D. Mônôsaccarit, Pôlisaccarit,
Điaccarit
Câu 11. Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những chất còn lại?
A. Ribôzơ
B. Glucôzơ
C. Mantôzơ
D. Fructôzơ
Câu 12. Fructôzơ thuộc loại:
A. Đường mía
B. Đường sữa
C. Đường phức
D. Đường trái cây
Câu 13. Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại?
A. Glucôzơ và Fructôzơ
B. Xenlucôzơ và galactôzơ
C. Galactôzơ và tinh bột
D. Tinh bột và mantôzơ
21



Câu 14. Khi phân giải phân tử đường fuctôzơ, có thể thu được kết quả nào sau
đây?
A. Hai phân tử đường glucôzơ
B. Một phân tử glucôzơ và 1 phân tử
galactôzơ
C. Hai phân tử đường Pentôzơ
D. Hai phân tử đường galactôzơ
Câu 15. Chất nào sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là:
A. Tinh bột
B. Xenlucôzơ
C. Glicôgen
D. Cả 3 chất trên
BÀI: PROTEIN
Câu 1. Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin:
A. Cacbon, Ôxi, Nitơ
B. Hidrô, Cacbon, Phôtpho
C. Nitơ, Phôtpho, Hidrô, Ôxi
D. Cacbon, Hidrô, Ôxi, Nitơ
Câu 2. Trong tế bào, tỷ lệ (tính trên khối lượng khí) của prôtêin vào khoảng:
A. Trên 50%
B. Dưới 40%
C. Trên 30%
D. Dưới 20%
Câu 3. Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:
A. Mônôsaccarit
B. Photpholipit
C. axit amin
D. Stêrôit
Câu 4. Số loại axit amin có ở cơ thể sinh vật là:

A. 20
B. 15
C. 13
D. 10
Câu 5. Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin
là:
A. Liên kết hoá trị
B. Liên kết peptit
C. Liên kết este
D. Liên kết hidrô
Câu 6. Trong các công thức hoá học chủ yếu sau, công thức nào là của axit a
min?
H
H
H
A. R-C-COOH
B. R-C-COOH
C. R-C-OH
D. O=R-C-NH2
NH2
H
H
Câu 7. Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào các yếu tố nào
sau đây:
A. Nhóm amin
B. Nhóm cacbôxyl C. Gốc RD. Cả ba l ựa chọn trên
Câu 8. Trong tự nhiên, prôtêin có cấu trúc mấy bậc khác nhau?
A. Một bậc
B. Hai bậc
C. Ba bậc

D. Bốn bậc
Câu 9. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự bậc cấu tạo prôtêin từ đơn giản
đến phức tạp?
A. 1, 2, 3, 4
B. 4, 3, 2, 1
C. 2, 3, 1, 4
D. 4, 2, 3, 1
Câu 10. Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi
A. Nhóm amin của các axit amin
B. Nhóm R của các axit amin
C. Liên kết peptit
D. Thành phần, số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin
Câu 11. Cấu trúc của phân tử prôtêtin có thể bị biến tính bởi:
A. Liên kết phân cực của các phân tử nước
B. Nhiệt độ
22


C. Sự có mặt của khí oxi
D. Sự có mặt của khí CO2
Câu 12. Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết H
trong prôtêin bị phá vỡ?
A. Bậc 1
B. Bậc 2
C. Bậc 3
D. Bậc 4
Câu 13. Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 là:
A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn
B. Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn đặc trưng
C. Chuỗi pôlipeptit ở dạng cuộn tạo dạng hình cầu

D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14 Chuỗi pôlipeptit xoắn α hay gấp nếp β là của cấu trúc prôtêin:
A. Bậc 1
B. Bậc 2
C. Bậc 3
D. Bậc 4
Câu 15. Điểm giống nhau của prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là:
A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng mạch thẳng
B. Chuỗi pôlipeptit xoắn α hay gấp nếp β
C. Chỉ có cấu trúc 1 chuỗi pôlipeptit
D. Chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn tạo dạng khối cầu
BÀI: AXIT NUCLEIC
Câu 1. Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N, P?
A. Prôtêin
B. Axit nuclêic
C. Photpholipit
D. Lipit
Câu 2. Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây?
A. ADN và ARN
B. Prôtêin và ADN
C. ARN và Prôtêin
D. ADN và lipit
Câu 3. Đặc điểm chung của ADN và ARN là:
A. Đều có cấu trúc một mạch
B. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin
C. Đều có cấu trúc hai mạch
D. Đều có những đại phân tử và có cấu tạo đa
phân
Câu 4. Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là:
A. Axit amin

B. Polinuclêotit
C. Nuclêotit
D. Ribônuclêôtit
Câu 5. Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêotit là:
A. Đường, Axit và Prôtêin
B. Đường, Bazơ nitơ và Axit
C. Axit, Prôtêin và Lipit
D. Lipit, Đường và Prôtêin
Câu 6. Axit có trong cấu trúc đơn phân của ADN là:
A. Axit photphoric
B. Axit sunfuric
C. Axit clohidric
D. Axit Nitơric
Câu 7. Đường tham gia cấu tạo phân tử ADN là:
A. Glucôzơ
B. Xenlulôzơ
C. Đêôxiribôzơ
D. Saccarôzơ
Câu 8. ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Câu 9. Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là:
A. Ađênin, Uraxin, Timin và Guanin
B. Uraxin, Timin, Ađênin, Xitôzin và
Guanin
C. Guanin, Xitôzin, Timin và Ađênin D. Uraxin, Timin, Xitôzin và Ađênin
23



Câu 10. Đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN là:
A. Có một mạch pôlinuclêôtit
B. Có hai mạch pôlinuclêôtit
C. Có ba mạch pôlinuclêôtit
D. Có một hay nhiều mạch pôlinuclêôtit
Câu 11. Giữa các Nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN có liên
kết hoá học nối giữa:
A. Đường và Axít
B. Axít và Bazơ C. Bazơ và Đường D. Đường và Đường
Câu 12. Các đơn phân của phân tử ADN phân biệt với nhau bởi thành phần
nào sau đây?
A. Số nhóm -OH trong phân tử đường
B. Bazơ nitơ
C. Gốc photphat trong axit photphoric
D. Cả 3 thành phần nêu trên
Câu 13. Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN có:
A. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô
B. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô
C. Các liên kết hidrô theo nguyên tắc bổ sung
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 14. Chức năng của ADN là:
A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
C. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
D. Trực tiếp tổng hợp Prôtêin
Câu 15. Trong phân tử ADN, liên kết hiđrô có tác dụng
A. Liên kết giữa đường với axit trên mỗi mạch
B. Nối giữa đường và bazơ trên 2 mạch lại với nhau
C. Tạo tính đặc thù cho phân tử ADN

D. Liên kết 2 mạch Polinuclêotit lại với nhau

24


NỘI DUNG 2. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
BƯỚC 1
HỌC SINH CHUẨN BỊ Ở NHÀ DƯỚI SỰ ĐỊNH HƯỚNG
CỦA GIÁO VIÊN.
- Đọc và ghi đề cương nội dung kiến thức Nội dung 2. Cấu trúc của tế bào từ
sách Sinh 10 Cơ bản và Nâng cao.
- Bằng hệ kiến thức đã thiết lập, học sinh tự hình thành câu hỏi đáp án ngắn
cho mỗi ý nội dung.
Ví dụ:
1. Tế bào nhân sơ chưa có cấu trúc gì? (màng nhân, bào quan có màng bao
bọc và hệ thống nội màng)
2. Kích thước tế bào nhân sơ bằng 1/10 tế bào nhân thực, cho biết kích thước
của tế bào nhân thực? (10µm - 50µm)
3. Cơ thể (tế bào) nhân sơ có hoạt động trao đổi chất và sinh trưởng, phát triển
mạnh là do (tỉ lệ S/V lớn)
- Các ý chính của Phần A. Giới thiệu chung về thế giới sống bao gồm các
mục kiến thức sau:
I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
II. KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA TẾ BÀO NHÂN
SƠ VỚI TẾ BÀO NHÂN THỰC
III. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Lông roi, vỏ nhầy, thành tế bào, MSC:
2. Tế bào chất:
3. Vùng nhân
IV. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC

1. Nhân tế bào
2. Riboxom
3. Khung xương tế bào (tham khảo)
4. Trung thể: chỉ có ở tế bào động vật.
5. Ti thể
6. Lục lạp
7. Lưới nội chất
8. Peroxixom
9. Bộ máy gongi và lizoxom
10. Không bào
11. Màng sinh chất
12. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
V. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
1. Vận chuyển thụ động, chủ động:
3. Nhập bào - Xuất bào:
25


×