Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA lớp4 tuần 9 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.11 KB, 31 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc (T.17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I . Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
-Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ
để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh như SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn càn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Bài cũ:
-Y/c hs đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh &
TLCH trong SGK –Nêu nội dung bài
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
-Y/c hs quan sát tranh minh họa SGK nêu
nội dung tranh Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu
+Lần3: hs đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
2.3. Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+Thế nào là kiếm sống?
-Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em


trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Y/c hs đọc thầm toàn bài cho biết từ thưa
có nghĩa là gì?
- Hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của mẹ
con Cương.?
-3 hs trình bày.
- HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong
SGK
-Vài hs đọc câu văn dài
-Nghề thợ rèn
-Cương thương mẹ vất vả, muốn học
một nghề kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Là tìm cách làm việc để nuôi mình
-Bà ngạc nhiên và phản đối
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc ….thể diện của gia đình.
-Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ tha
thiết ……bị coi thường
-Trình bày với người trên về một vấn đề
nào đó với cung cách lễ phép, ngoan
ngoãn
-Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.
Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính
trọng. Mẹ Cương rất dịu dàng với con
+Cử chỉ:
-Mẹ xoa đầu Cương

1
TUẦN 9
-Nội dung của bài nói lên điều gì?
2.4. Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
3.Củng cố -Dặn dò
Nhận xét giờ học
-Dặn hs học bài- CBB: Điều ước của vua
Mi-đát
-Cương nắm lấy tay mẹ nói thiết tha

Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm
sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy
nghề nghiệp nào cũng đáng quý

TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU :
-Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke
-Bài tập cần làm: Bài1;2;3(a)
II. CHUẨN BỊ
-1thước ê-ke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 3HS lên vẽ góc
nhọn,góc tù và góc bẹt ,nêu đặc điểm của

từng góc
2.Bài mới :
2.1Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
và ghi đề lên bảng
2.2Giới thiệu hai đường thẳng vuông
góc
GVvẽ hình chữ nhật lên bảng và hỏi:
-Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
hình gì?
-Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc
gì?
Hình chữ nhật ABCD
A B

D C
Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc
vuông
--Nếu kéo dài hai đường thẳng BC&DC ta
được hai đường thẳng vuông góc với nhau
2
TUẦN 9
-Nếu kéo dài hai cạnh BCvà DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng
như thế nào với nhau?
-Vẽ hai đường thẳng M&N cắt nhau tại
0 ,hai đường thẳng này tạo thành mấy
góc? Các góc này như thế nào?
-Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc
vẽ hai đường thẳng vuông góc ?
2.3 Luyện tập thực hành:

Bài 1: Bài 1 yêu cầu ta làm gì ?

Vậy hai đường thẳng nào vuông góc với
nhau?
-Vì sao hai đường thẳng này vuông góc
với nhau?
Bài 2: HSđọc đề bài 2
-Trong hình chữ nhật ABCD có
AB&BClà cặp cạnh vuông góc với
nhau .Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc
với nhau có trong hình
chữ nhật đó ?
Bài 3: Một hs nêu yêu cầu của bài 3a
Dùng e-ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu
tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với
nhau trong hình a?
Bài 4:*
3,Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về xem bài mới Hai đường thẳng song
song
M

O N

-Ta thường dùng ê-ke để vẽ hai đường
thẳng vuông góc và vẽ góc vuông
+-Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng
có vuông góc với nhau không
H

a.
I K
-Vì khi dùng ê-ke để kiểm tra thì thấy hai
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vuông có chung đỉnh I
A B
+
C D
+a. Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông
góc với nhau là: AE&ED; DE& DC
b. Đường gấp khúc MNPQR có ác đoạn
thẳng vuông góc với nhau là:
MN vuông góc NP; NP vuông góc với
PQ
4* A B
D C
3
Hai đường
thẳngOM&ON
vuông góc với
nhau và tạo thành
bốn góc vuông có
chung đỉnh 0
Các cặp cạnh vuông
góc với nhau:
AC&AB; BA&BD;
DB&DC; CD&CA
ABvuông gócAD
AD vuông góc DC
AB cắt BC

BC cắt CD
TUẦN 9
KHOA HOC: (Tiết 17 ) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
I-Mục tiêu:
-Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước :
+Không chơi gần hồ ,ao ,sông suối ;giếng chum vại ,bể nước phải có nắp đậy
+Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ .
+Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .
+Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước
II-Đồ dùng học tập:
-Hình trang 36, 37 được phóng to.
III-Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1- Bài cũ: Ăn uống khi bị bệnh.
-Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào?
-Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào?
-Nhận xét.ghi điểm.
2-Bài mới:
-Giới thiệu:!
*Hoạt động 1:Những việc nên làm và
không nên làm để phòng tránh tai nạn
sông nước.
-Tổ chức cho hs hoạt động nhóm đôi trả lời
các câu hỏi sau.:
1-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1, 2, 3,.Theo em việc nào nên làm và việc
nào không nên làm? Vì sao?
2- Theo em chúng ta phải làm gì để phòng

tránh tai nạn sông nước?
-Nhận xét các ý kiến của hs .
-Gọi 2 hs đọc to trước lớp mục bạn cần biết.
* Hoạt động 2;Những điều cần biết khi đi
bơi hoặc tập bơi.
-Gv chia hs thành nhóm 6 và thảo luận .
-- 2 hs lên trả lời câu hỏi.

-Hs lắng nghe.
+H1-Các bạn nhỏ đang chơi ở gần
ao .Việc này không nên làm . Vì chơi
gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+H2: Vẽ một cái giếng .Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an
toàn đ/v trẻ em . Việc làm này nên
làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+H 3; Nhìn vào tranh vẽ , em thấy có
các bạn hs đang nghịch nước khi ngồi
trên thuyền . Việc làm này không nên
làm vì rất dễ ngã xuống sông và bị
chết đuối.
2- Chúng ta phải vâng lời người lớn
khi tham gia giao thông trên sông
nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần
ao hồ. Giếng phải xây thành cao và
phải có nắp đậy.
Tiến hành thảo luận nhóm.
-Hs quan sát hình 4 , 5 và trả lời câu
hỏi.
4

TUẦN 9
-Y/c hs các nhóm quan sát hình 4, 5 / 37.trả
lời các câu hỏi sau:
+Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
+Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+Trước khi đi bơi và sau khi đi bơi
cần chú ý điều gì?
+Nhận xét ý kiến của hs.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ , ý kiến..
-GV chia lớp thành 3 , 4 nhóm . Giao cho
mỗi nhóm 1 tình huống để các em thảo luận
và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông
nước.
+Tình huống1: Hùng và Nam vừa chơi đá
bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để
tắm .Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử như thế
nào?
-Nhận xét , tuyên dương.
-Đọc mục cần biết
3- Củng cố và dặn dò:
-Cho hs đọc lại mục bạn cần biết.
-Tổng kết và liên hệ thực tế., giáo dục tư
tưởng.
-Dặn về nhà ôn bài và thực hiện đúng mỗi
khi đi bơi.
+Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở
bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ
các bạn đang bơi ở bờ biển.
+Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
bể bơi có đông người và phương tiện

cứu hộ.
+Trước khi bơi cần phải vận động các
bài tập để không bị cảm lạnh .
-Các nhóm khác lắng nghe và bổ
sung.
-Y/c hs đọc to mục bạn cần biết.
-HS lắng nghe : phân vai và thảo luận
ở mỗi tình huống.
+Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng
về mệt , mồ hôi ra nhiều ,tắm ngay dể
bị cảm lạnh . Hãy nghỉ ngơi cho đỡ
mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm. .

Thứ ba ngày 19/10/2010
Luyện từ và câu (T.17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
-Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ (BT1,2);
ghép đựơc từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3)
;nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ
thuộc chủ điểm (Bt5a,c)
II. Đồ dùng dạy học.
-Các tấm nhựa để hs hoạt động nhóm
III. Các hoạt động dạy- học.
5
TUẦN 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Y/c hs đọc phần ghi nhớ và cho ví dụ
về sử dụng dâu ngoặc đơn trong trương

hợp :
+Dùng để dẫn lời nói trực tiếp
+Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng
với ý nghĩa đặc biệt
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- Ghi đề bài lên bảng
2.2. HD bài tập
Bài1:
-Bài tập yêu câu ta làm gì?
-Y/c hs đọc thầm bài tập đọc Trung thu
độc lập tìm từ đồng nghĩa với từ ước

-Y/c hs giải thích các từ vừa tìm được
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu bài
-Phát bảng nhựa cho hs hoạt động
nhóm4
Nhận xét, chốt lại ý đúng
Bài3:
-Gọi hs nêu y/c bài
-Y/c hs đọc thầm nội dung bài, chọn từ
ngữ xếp vào 3 nhóm
-Cho 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài 4:
-Bài tập y/c ta làm gì?
-Cho hs làm việc nhóm đôi tham khảo
gợi ý1 bài Kể chuyện đã nghe đã đọc
(Trang 81) để tìm ví dụ về những ước


-Y/c hs nêu ví dụ về một loại ước mơ
-3hs trình bày
-Đọc lại đề
-Ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ
trong bài tập đọc Trung thu độc lập.
-Từ cùng nghĩa với ước mơ là: mơ tưởng,
mong ước
+Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tôt
đẹp trong tương lai.
-Tìm từ cùng nghĩa với ước mơ.
a/ Bắt đâu bằng tiếng ước: ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
b/Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ
tưởng, mơ mộng.
-Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể
hiện sự đánh giá.
+Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao
cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
+Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ
+Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
-Nêu ví dụ minh họa về mỗi loại ước mơ
trên.
+Ước mơ đánh giá cao : ước mơ học giỏi,
trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học …
+Ước mơ đánh giá không cao: Ước muốn
có truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có
đôi giày mới / có cặp mới…..

+Ước mơ đánh giá thấp:
. Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong
chuyện Ba điều ước.
6
TUẦN 9
Bài 5:(a,c)
-Gọi hs nêu y/c bài
-Cho hs trao đổi nhóm đôi
-Gọi đại diện nhóm lên giải thích
-Cho hs nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs học thuộc các thành ngữ trong
bài tập 4, CBB: Động từ
.+Câu được ước thấy: Đạt được điêù mình
mơ ước.
+Ước của trái mùa: Muốn những điều trái
với lẽ thường
TOÁN(Tiết:41) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/Mục tiêu
-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
-Nhận biết được hai đường thẳng song song
-Bài tập cần làm: Bài 1;2;3(a) .
II/Đồ dùng dạy- học
-Thước thẳng và ê ke
III/Các hoạt động dạy-học
HĐ của GV HĐ của HS
1/Bài cũ:
-Y/c hs nêu tên các cặp cạnh vuông góc
nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không

vuông góc với nhau trong hình

A B
C
E D
2/Bài mới:
2.1/Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên
bảng.
2.2/Giới thiêu hai đường thẳng song
song
-Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c
hs đọc tên hình
-Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện
AB và CD .Hai đường thẳng AB và CD là
2 đường thẳng song song nhau
-2 hs trình bày.
-Đọc lại đề.
-Hình chữ nhật ABCD.
-Theo dõi GV thực hiện.
A B
D C
7
TUẦN 9
-Tương tự cho hs kéo dài 2 cạnh AD và
BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song
song nhau không?
-Nêu: Hai đường thẳng song song không
bao giờ gặp nhau
-Cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường

thẳng song song ở xung quanh ta.
-Cho hs tập vẽ hai đường thẳng song song
2.3/Thực hành
Bài 1:
-Gọi hs đọc đề bài.
a/Vẽ hình chữ nhật ABCD ,Y/c hs nêu các
cặp cạnh song song có trong hình đó
b/Tương tự, Y/c hs nêu các cặp cạnh song
song có trong hình vuông MNPQ
Bài 2:
-Gọi hs đọc đề bài
-Y/c hs quan sát hình và nêu các cặp cạnh
song song với cạnh BE
Bài 3:(a)
-Cho hs đọc nội dung bài
a/Trong hình MNPQ & EDIHG có các
cặp cạnh nào song song với nhau?
b/ Trong 2 hình trên có các cặp cạnh nào
vuông góc với nhau?
3/Củng cố-Dặn dò
-Thế nào là hai đường thẳng song song
nhau?
-Nhận xét giờ học
-Dặn hsCBB:Vẽ hai đường thẳng vuông
góc
A B
D C
-Hai đường thẳng song song không bao
giờ cắt nhau
-2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối

diện của vở, các chấn song cửa sổ…..
-Tập vẽ vào vở nháp
-1hs đọc
a/AB & DC A B M N
AD & BC
b/ MN & PQ D C Q P
MQ & NP
2. A B C

G E D
-Cạnh BE song song với cạnh AG&CD
-1hs đọc , lớp đọc thầm.
a/-Trong hình MNPQ có cạnh MN & QP
song song nhau
-Trong hình EDIHG có cạnh ID song song
với cạnh DH
b/-Cạnh MN vuông góc với cạn MQ
- Cạnh MQ vuông góc với cạnh QP
- Cạnh DI vuông góc với cạnh IH
- Cạnh IH vuông góc với cạnhHG
-Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau
Chính tả ( Nghe- viết ) THỢ RÈN
I.Mục đích yêu cầu :
--Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chũ
-Làm đúng bài tập 2b
II. Đồ dùng dạy học :
8
TUẦN 9
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
-Đọc cho hs viết: Điện thoại, yên ổn,
khiêng vác
2. Bài mới :
2. 1.Gthiệu bài :
-Nêu mục đích , yêu cầu của tiết dạy.
-Ghi đề bài lên bảng
2.2.Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
-Gv đọc mẫu bài chính tả
-Gv đọc mẫu phát âm rõ ràng , tạo điều
kiện cho hs chú ý đến những hiện tượng
chính tả cần viết ,hs viết đúng .
-Hỏi:Bài thơ cho biết điều gì?
-Cho hs viết từ khó: quai búa, trăm nghề,
bóng nhẩy
-Gv nhắc hs ghi tên bài vào giữa dòng ,
chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li .
Chú ý ngồi viết đúng tư thế .Gấp sgk.lại
-Gv đọc từng câu hoạt từng bộ phận ngắn
trong câu cho hs viết .
- Gv đọc lại toàn bài chính tả .
- Gv chấm từ 7-10 bài .
- Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng .
- Gv nêu nhận xét chung .
2.3 .Hướng dẫn hoc sinh làm bài tạp
chính tả .
- Gv nêu yêu cầu của bài tập 2b .
- Gv treo bảng phụ viết viết nội dung bài
2b

-Y/c hs điền vào chỗ trống tiến có vần uôn
( hay uông)
-Gv nhận xét kết quả bài làm trên bảng.
Chốt lại lời đúng
3 . Củng cố , dặn dò
gv nhận xét tiết học
Về nhà viết lại các chữ viết sai
-2hs viết bảng, lớp viết bảng con
- Đọc lại đề
-Hs theo dõi trong sgk .
Sự vất vả và niềm vui trong lao động
của người thợ rèn
-1hs viết bảng, lớp viết bảng con
-hs cần chú ý nghe.
-hs gấp sách .
-Viết bài vào vở1 hs lên bảng viết
mẫu .
-hs soát lại bài .
-Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau
.Tự sửa những chữ viết sai vào sổ tay
Tiếng Việt .
-Điền vào chỗ trống: uôn / uông
Tiếng cần điền theo thứ tự là: uống,
nguồn, muống, xuống, uốn, chuông.
Hs nhận xét bài bạn .
-Hs sửa theo lời giải đúng .


Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN

I; Mục tiêu:
9
TUẦN 9
--Nắm được các nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :
+Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực các cứ ở địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước .
+Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân ,thống nhất đất nước .
-Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư ,Ninh Bình là một người
cương nghị ,mưu cao và có chí lớn ,ông có công dẹp loạn 12 sứ quân .
II; Đ D D H : Hình trong sgk
III; Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1; Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại bài ôn
2;Bài mới ;
3; Giới thiệu bài; GV nêu yêu cầu của
bài
HĐ1:Làm việc cá nhân
-Hãy kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô
Quyền mất?
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
-Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?
-So sánh tình hình đất nước trước và sau
khi đất nước thống nhất
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi
Trước khi thống nhất , đất nước ta như thế
nào?
Triều đình như thế nào /?
Đời sống của nhân ta ra sao?
Sau khi thống nhất ,nước ta như thế nào?

Vài hs đọc phần nội dung sgk
4;Củng cố dặn dò; Nhận xét tiết học về
học thuộc phần nội dung
-Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào
cảnh loạn lạc, các thế lực các cứ ở địa
phương nổi dậy tranh giành quyền
lực,chia cắt đất nước
-Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh
đã xây dựng lực lượng , đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân năm 968 ông đã thống
nhất giang sơn
-Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu
là Đinh Tiên Hoàng , đóng đô ở Hoa Lư ,
lấy tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu Thái
Bình
-Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng.
Triều đình lục đục ,các phe phái phong
kiến xâu xé lẫn nhau
Làng mạc , đồng ruộng bị tàn phá,dân
nghèo khổ, đổ máu vô ích
Đất nước qui về một mối
Được tổ chức lại qui cũ
Đồng ruộng trở lại xanh tươi ,ngược xuôi
buôn bán ,khắp nơi chùa tháp được xây
dựng
10
TUẦN 9
KĨ THUẬT : Bài 5 (2tiết)
KHÂU ĐỘT THƯA
I/ Mục tiêu:

- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.Các mũi khâu có thể
chưa cách đều nhau .Đường khâu có thể bị dúm
II/ Đồ dùng dạy học: SGK
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
--Em hãy cho biết khâu hai mép vải được thực
hiện ở mặt trái hãy mặt phải của hai mảnh vải ?
- - Hãy nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối
đường khâu?
2/ Bài mới: Ghi đề bài lên bảng
GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
- GV cho hs quan sát vật mẫu
- HS quan sát hình 1 (sgk)
* Hỏi: Dựa và hình 1, em hãy nhận xét đặc
điểm mũi khâu đột ở mặt phải và mặt trái
đường khâu?
- GV kết luận: Ở mặt phải đường khâu, các
mũi khâu cách đều nhau giống như các đường
khâu thường .Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu
sau lấn lên 1/3 mũi khâu liền kề.
- GV giải thích thêm hs rút ra khái niệm
Về khâu đột thưa

GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
*
Hỏi: Quan sát hình 2, 3, 4, (SGK) nêu các quy
trình khâu đột thưa?

- HS quan sát hình 2 (SGK) và nhớ lại cách
vạch dấu đường thường.
-Yêu cầu HS nêu cách vạch dấu và thực hiện
thao tác vạch dấu đường khâu.
- HS quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK)
*Hỏi: Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ
ba, thứ tư, thứ năm ...?
- GV thao tác mẫu

- hs trả lời
- hs quan sát
- hs trả lời

mặt phải đường khâu
- HS đọc phần ghi nhớ
- HS quan sát
- HS trả lời
-HS quan sát h/2
-HS trả lời
-Một em thực hành
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS quan sát thực hành
- HS nhận xét
- HS trả lời
- Một em thực hành.
11
mặt trái đường
khâu
TUẦN 9

*Hỏi: Em hãy nêu cách kết đường khâu đột
thưa?
- GV lưu ý một số điểm : (SGV)
-HS đọc ghi nhớ.
- GV kết luận hoạt động 2
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ của HS
- HS tập khâu trên giấy ô li
3Nhận xét tiết học:
Dặn bài sau : Khâu đột thưa (tt)
- Một em đọc phần ghi nhớ.
- HS thực hành nhóm
Thứ tư ngày 20/10/2010
TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I.Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin,khẩn cầu của vua Mi-
đát ,lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
-Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc như SGK
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Bài cũ:
-Y/c hs đọc bài Thưa chuyện với mẹ, trả
lời các câu hỏi trong SGK . Nêu ý nghĩa
bài học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc:

-Gọi 1 hs đọc mẫu
+Lần1- Rút từ khó: Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn,
+Lần2-Giải thích từ: phép mầu, quả nhiên
+Lần3: hs đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
2.3. Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Thần Đ-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin điều gì?
- 3hs trình bày.
- 3hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong
SGK
-Vài hs đọc câu căn dài
-3HS đọc nối tiếp.
- 2hs đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu.
-1điều ước
-Xin thần làm cho mọi vật mình chạm
vào đều biến thành vàng.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×