Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

SKKN phương pháp thiết kế chuyên đề dạy học ôn thi THPT quốc gia theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học bài 8, 9 thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, môn địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.6 KB, 34 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Thực hiện mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông giúp người học làm
chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học
suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển
hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong
phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển
của đất nước và nhân loại.
Trong dạy và học hiện nay, việc đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục và
chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục, kĩ thuật
dạy học là một trong những yêu cầu bắt buộc nhằm thực hiện Nghị quyết Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
Trong những năm qua, phần lớn giáo viên đã được tiếp cận với các phương
pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, trong đó có dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh. Tuy nhiên, việc đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học còn bộc
lộ nhiều hạn chế và thiếu đồng bộ. Vì vậy, giáo viên vẫn chủ yếu lệ thuộc vào tiến
trình các bài học được trình bày trong sách giáo khoa, chưa “dám” chủ động trong
việc thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phù hợp với phương pháp và kỹ thuật
dạy học tích cực. Khả năng khai thác sử dụng thiết bị dạy học và tài liệu bổ trợ
trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp và tự học ở nhà của học sinh
còn hạn chế, kém hiệu quả, chất lượng dạy và học chưa cao.
Trong năm 2018 – 2019 vừa qua, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc đã
tổ chức lớp tập huấn cho giáo viên địa lí các trường trong toàn tỉnh tham dự về
phương pháp cũng như cách thức thiết kế giáo án dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh. Đặc biệt, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc đã tổ
chức viết, thiết kế, báo cáo chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh, xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ học tập và ôn tập chuẩn bị cho
kì thi THPT Quốc gia. Các hoạt động này nhận được sự đánh giá, nhất trí, ủng hộ
cao của nhiều giáo viên, thuộc các mơn học khác nhau, trong đó có giáo viên Địa lí.


1


Với những lí do trên, tơi mạnh dạn chọn đề tài “Phương pháp thiết kế

chuyên đề dạy học ôn thi THPT Quốc gia theo định hướng phát triển năng
lực của học sinh trong dạy học Bài 8, 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa,
mơn Địa lí 12 – Ban cơ bản ở trường THPT Nguyễn Thị Giang (Cơ sở 1)”.
2. Tên sáng kiến

“Phương pháp thiết kế chuyên đề dạy học ôn thi THPT Quốc gia theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học Bài 8, 9: Thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, mơn Địa lí 12 – Ban cơ bản ở trường THPT
Nguyễn Thị Giang (Cơ sở 1)”.
3. Tác giả sáng kiến
- Họ và tên: Trần Minh Hiên.
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thị Giang (Cơ sở 1) –
Huyện Vĩnh Tường – Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 086.8929.385
E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Trần Minh Hiên, Giáo viên mơn Địa lí trường
THPT Nguyễn Thị Giang (Cơ sở 1).
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Là giáo viên và học sinh trường THPT Nguyễn Thị Giang (Cơ sở 1).
Đề tài đã được nghiên cứu và thực nghiệm thơng qua giảng dạy trong học
kì I năm học 2018 – 2019 tại trường THPT Vĩnh Tường, nay là trường THPT
Nguyễn Thị Giang (cơ sở 1).
5.2. Phạm vi triển khai
- Thời gian: Học kì I - Năm học 2018-2019

- Không gian: Phạm vi áp dụng trong dạy học cho học sinh trường THPT
Nguyễn Thị Giang (Cơ sở 1) – Khu 2 thị trấn Vĩnh Tường – Huyện Vĩnh Tường
– Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Có thể áp dụng rộng rãi trong việc dạy học Địa lí THPT trong tồn tỉnh.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 29/10/2018.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến
7.1. Nội dung của sáng kiến
7.1.1. Tình trạng của giải pháp đã biết
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo, thực
hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục đổi mới mạnh
2


mẽ phương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo, dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Đổi mới hình thức, phương pháp dạy học, sử dụng kỹ thuật dạy học mới
nhằm phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học,
tăng cường kỹ năng thực hành vận dụng kiến thức, kỹ năng và giải quyết các vấn
đề thực tiễn. Từ đó, học sinh có thể vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng vào giải
quyết các vấn đề cuộc sống. Phương pháp dạy học đổi mới sao cho phù hợp với
tiến trình nhận thực khoa học, để học sinh có thể tham gia vào hoạt động tìm tịi
sáng tạo giải quyết các vấn đề, góp phần đắc lực hình thành năng lực hành
động, phát huy tính tích cực độc lập, sáng tạo của học sinh để từ đó bồi dưỡng cho
học sinh phương pháp tự học, hình thành khả năng học tập suốt đời.
Thiết kế, xây dựng các chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển học
sinh phục vụ việc học và ôn tập THPT Quốc gia góp phần cụ thể hóa và thực hiện
mục tiêu Chương trình giáo dục phổ thơng và Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
7.1.2. Nội dung của giải pháp
a. Định hướng chung
Thiết kế, xây dựng các chuyên đề dạy học ta cần căn cứ vào nội dung

chương trình, mục tiêu, đối tượng học sinh, lựa chọn pháp dạy học tích cực cụ thể
tổ chức các hoạt động của học sinh. Vì vậy. Khi thiết kế chuyên đề dạy học cần
tuân thủ quan điểm định hướng chung như sau:
- Giáo viên tạo tình huống học tập giúp học sinh có hứng thú học tập, hiểu
được mục tiêu của bài học rõ ràng. Tình huống học tập cần huy động được kiến
thức, kinh nghiệp của bản thân, đồng thời hình thành những tư duy mới, giúp học
sinh nhận ra cái chưa biết và muốn biết.
- Hoạt động giải quyết một tình huống học tập: tạo tâm thế học tập cho học
sinh, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. Giáo
viên sẽ tạo tình huống học tập dựa trên việc huy động kiến thức, kinh nghiệm của
bản thân học sinh có liên quan đến vấn đề xuất hiện trong nội dung học tập; làm
bộc lộ “cái” học sinh đã biết, bổ khuyết những gì cá nhân học sinh cịn thiếu, giúp
học sinh nhận ra “cái” chưa biết và muốn biết.
- Hoạt động tìm tịi, tư duy, động não, lĩnh hội được kiến thức, kỹ năng mới
và thực hành, luyện tập, củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được
nhằm giải quyết các tình huống hoặc những đề học tập.

3


- Hoạt động vận dụng được các kiến thức, kỹ năng phát hiện và giải quyết
các tình huống vào các vấn đề thực tiễn. Từ đó, giáo viên thảo luận lựa chọn nội
dung để thiết kế, xây dựng chuyên đề dạy học phù hợp.
b. Quy trình thiết kế chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh và tích hợp liên mơn:
Mỗi chun đề dạy học phải giải quyết được một vấn đề học tập. Vì vậy,
việc thiết kế, xây dựng mỗi chuyên đề cần thực hiện theo quy trình như sau:
* Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề sẽ thiết kê, xây dựng:
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong những vấn đề sau:
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới.

- Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức.
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới.
Tùy vào mục tiêu bài học, nội dung kiến thức, năng lực của giáo viên, nhận thức
của học sinh, điều kiện thực tế của nhà trường, có thể xác định trong các mức độ
sau:
- Mức độ 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực
hiện cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá kết
quả làm việc của học sinh.
- Mức độ 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết
vấn đề. Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi
cần. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá.
- Mức độ 3: Giáo viên cung cấp thông tin, tạo tình huống có vấn đề. Học
phát hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết, giải pháp và lựa
chọn giải pháp. Học sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và
học sinh cùng đánh giá.
- Mức độ 4: học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hồn cản của
mình hoặc cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết vấn đề,
tự đánh giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc.
* Xây dựng nội dung chuyên đề:
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực đực sử
dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây dựng,
dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt động học của
học sinh từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chuyên đề.
* Xác định chuẩn:
- Kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện hành.
4


- Các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học
tích cực. Từ đó, xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học

sinh.
* Xác định và mơ tả mức độ yêu cầu:
Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao ở cả dạng câu hỏi tự luận và
trắc nghiệm để xây dựng bộ câu hỏi và bài tập có thể sử dụng để kiểm tra đánh giá
năng lực, phẩm chất của học sinh trong dạy học.
* Biên soạn bộ câu hỏi/bài tập sử dụng trong chuyên đề:
Bộ câu hỏi theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ
chức các hoạt động dạy học theo chuyên đề đã xây dựng.
* Thiết kế tiến trình dạy học:
Chuyên đề được thiết kế theo các hoạt động dạy học được tổ chức cho học
sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một
số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kỹ thuật dạy học được
sử dụng. Trong quá trình thiết kế chú trọng đến hình thành phương pháp và rèn
luyện kỹ năng cho học sinh.
c. Cấu trúc trình bày chuyên đề dạy học
- Tên chuyên đề.
- Cơ sở xây dựng chuyên đề.
- Mục tiêu của chuyên đề.
- Bảng mô tả mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
của các loại câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề.
- Các câu hỏi và bài tập tương ứng với mỗi loại mức độ u cầu được mơ tả
dùng trong q trình tổ chức hoạt động của học sinh.
- Tiến trình dạy học chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động thể hiện tiến
trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được lựa chọn.
d. Thiết kế chuyên đề và vận dụng trong giảng dạy
I. TÊN CHUYÊN ĐỀ

THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ
1. Lí do xây dựng chuyên đề.

- Nội dung chuyên đề phù hợp với cấu trúc chương trình ơn thi THPT Quốc gia.
- Nội dung chun đề có tính lí luận, tính thực tiễn cao và có tính phân hóa nhận
thức học sinh.
5


- Có thể áp dụng và phát huy các hình thức, phương pháp dạy và học khác nhau
trong đó có dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
2. Nội dung chuyên đề
Nội dung chuyên đề thuộc nội dung trong chương trình hiện hành “Bài 9, 10:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa” – Địa lí 11. Bao gồm:
2.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tính chất nhiệt đới.
- Lượng mưa, độ ẩm lớn.
- Gió mùa.
2.2. Các thành phần tự nhiên khác
- Địa hình.
- Sơng ngịi:
- Đất đai.
- Sinh vật.
2.3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống
- Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống.
2.4. Luyện tập.
- Các dạng bài tập liên quan đến nội dung chuyên đề theo 4 mức độ: nhận biết,
thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
3. Kế hoạch thực hiện chuyên đề.
- Đối tượng học sinh: Học sinh lớp 12, Học sinh ôn thi THPT Quốc Gia, ôn thi
HSG.
- Thời lượng: 2 tiết.

- Hình thức tổ chức: Dạy chuyên đề.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
+ Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, sử dụng phương tiện dạy học trực
quan, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm phương pháp dùng lời,...
+ Kỹ thuật dạy học: Mảnh ghép, động não.
- Thiết bị dạy học và học liệu.
+ Giáo viên: kế hoạch dạy học, bài giảng Powerpoint, các phiếu học tập sử
dụng trong chuyên đề, bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam hình ảnh, máy chiếu.
+ Học sinh: các dung cụ cần thiết cho làm việc nhóm, nội dung được phân
cơng.
6


III. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
Sau khi học xong chuyên đề, học sinh đạt được:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các biểu hiện cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Phân tích được ngun nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần
tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên.
- Hiểu được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành
phần tự nhiên: địa hình, sơng ngịi, đất và sinh vật.
- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt
động sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu, biểu đồ thuỷ chế sơng ngịi.
- Phân tích được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu.
- Có kĩ năng liên hệ được với thực tế để thấy các mặt thuận lợi và khó khăn
của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất và đời sống của nước ta.
- Biết khai thác kiến thức từ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và Atlat địa lí

Việt Nam.
3. Thái độ
- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu và hợp tác.
- Có ý thức hơn trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên, môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo, tính
tốn.
- Năng lực chun biệt: Năng lực tư duy theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
số liệu thống kê,...

7


IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
kiến thức

Nhận biết

- Trình bày
được
biểu
hiện
đặc
điểm nhiệt
1. Khí hậu
đới ẩm gió
nhiệt đới ẩm
mùa của khí
gió mùa

hậu nước ta

2. Các thành - Trình bày
phần
tự được
biểu
nhiên khác
hiện của đặc
điểm nhiệt đới
ẩm gió mùa
trong
các
thành phần tự
nhiên:
địa
hình,
sơng
ngịi, đất và
sinh vật.
- Sử dụng
Atlat Địa lí
Việt Nam để
nhận
biết
được các hệ
thống
sơng
lớn, các nhóm
và các loại đất


Thơng hiểu

Vận dụng

- Phân tích - Sử dụng bảng
được
nguyên số liệu để vẽ và
nhân hình thành phân tích được
nên đặc điểm biểu đồ khí hậu
khí hậu nhiệt - Sử dụng bản
đới ẩm gió đồ Địa lí tự
mùa.
nhiên và Atlat
Địa lí Việt Nam
để giải thích các
đặc điểm khí hậu
Việt Nam.
- Phân tích được - Sử dụng bảng
tác động của khí số liệu để vẽ và
hậu nhiệt đới ẩm phân tích được
gió mùa đến các biểu đồ chế độ
thành phần tự nước sơng ngịi.
nhiên khác và
cảnh quan thiên - Sử dụng bản đồ
nhiên.
Địa lí tự nhiên và
Atlat Địa lí Việt
Nam để giải thích
các đặc điểm
nhiệt đới ẩm gió

mùa trong các
thành phần tự
nhiên: địa hình,
sơng ngịi, đất và
hệ sinh thái rừng.

8

Vận
cao

dụng

- Phân tích
được
mối
liên hệ giữa
các nhân tố
hình thành và
phân hóa khí
hậu.

- Phân tích
được
mối
quan hệ tác
động
giữa
các
thành

phần, yếu tố
tự nhiên tạo
nên
tính
thống nhất
của
thiên
nhiên nhiệt
đới ẩm gió
mùa.


chính, các loại
thảm thức vật
chính ở nước
ta.
3.
Ảnh
hưởng của
thiên nhiên
nhiệt đới ẩm
gió mùa đến
sản xuất và
đời sống

- Phân tích được
ảnh hưởng của
thiên
nhiên
nhiệt đới ẩm gió

mùa đến các
mặt hoạt động
sản xuất và đời
sống.

- Liên hệ
thực tế để
thấy
được
các
mặt
thuận lợi và
trở ngại của
khí hậu đối
với sản xuất
của nước ta.

V. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. TỰ LUẬN
1.1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
Câu 2. Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và nêu ảnh hưởng của gió mùa
đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực?
Câu 3. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua thành phần đất, sinh vật như
thế nào?
Câu 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần sơng ngịi nước
ta như thế nào?
1.2. Bài tập thơng hiểu
Câu 5. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu 6. Hãy giải thích đặc điểm sơng ngịi nước ta. Vì sao chế độ nước của sơng

ngịi nước ta thất thường?
Câu 7. Gió mùa mùa đơng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với hoạt động
sản xuất nơng nghiệp ở Miền Bắc nước ta?
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên các nhóm và các loại đất chính ở nước ta.
b. Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến sử dụng đất
trong trồng trọt?
1.3. Bài tập vận dụng
9


Câu 9. Tại sao vào đầu mùa đông miền Bắc nước ta có kiểu thời tiết lạnh khơ, nửa
sau mùa đơng thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn vùng ven biển?
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Địa điểm

Lượng mưa
(mm)

Lượng bốc hơi
(mm)

Cân bằng ẩm
(mm)

Hà Nội

1676


989

687

Huế

2868

1000

1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

245

Hãy nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm
trên.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội
Tháng
Nhiệt độ
(oc)
Lượng
mưa (mm)


I
16,
4
18,
6

II
17,
0
28,
2

III

IV
23,
20,2
7
90,
43,8
1

V
27,
3
188
,5

VI


VII

VIII IX

X

28,8 28,9 28,2 27,2

24,6

230, 288, 318, 265,
9
2
0
4

130,
7

XI

XII
18,
21,4
2
23,
43,4
4


a. Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ lượng mưa trong năm ở trạm khí tượng Hà Nội.
b. Nhận xét chế độ nhiệt, chế độ mưa của Hà Nội.
Câu 12: Cho biết nguyên nhân gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?
1.4. Bài tập vận dụng cao
Câu 13. Khu vực nào ở nước ta có chế độ mưa vào thu - đơng? Giải thích ngun
nhân mưa vào thu - đơng của khu vực đó?

Câu 15: Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ nhiệt tuyệt
đối từ Bắc vào Nam ở một số địa phương
10


(Đơn vị: 0C)
Địa điểm

Biên độ nhiệt độ
trung bình năm

Biên độ nhiệt độ
tuyệt đối

Lạng Sơn (vĩ độ 21051’B)

13,7

41,9

Hà Nội (vĩ độ 21001’B)


12,5

40,1

Huế (vĩ độ 16024’B)

9,7

32,5

TP. Hồ Chí Minh (vĩ độ 10049’B)

3,2

26,2

Hãy giải thích nguyên nhân của sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình năm và
biên độ nhiệt tuyệt đối từ Bắc vào Nam.
2. TRẮC NGHIỆM
2.1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Đặc điểm cơ bản nhất của khí hậu nước ta là
A. khí hậu ơn đới hải dương.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
D. khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Câu 2: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta là
A. 1500 – 2000mm.
B. 2000 – 2500mm.
C. 2500 – 3000mm.
D. 1000 – 1500mm.

Câu 3: Độ ẩm khơng khí của nước ta là
A. trên 65%.
B. trên 70%.
C. trên 75%.
D. trên 80%.
Câu 4: Ở sườn núi đón gió biển và các khối núi đá cao, lượng mưa trung bình năm
có thể đạt
A. 3500 – 4000mm.
B. 2500 – 3000mm.
C. 3000 – 3500mm.
D. 2000 – 2500mm.
Câu 5: Số lượng những con sơng có chiều dài hơn 10 km ở lãnh thổ nước ta là
A. 2360 sông.
B. 3260 sơng.
C. 3620 sơng.
D. 2300 sơng.
Câu 6: Q trình feralit là q trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu
A. ơn hịa.
B. nóng ẩm.
C. khơ, lạnh.
D. khơ, nóng.
Câu 7. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
B. Rừng thưa nhiệt đới khô.
11


C. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sơng có diện tích

lưu vực lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. sông Mã.
B. sông Hồng.
C. sông Đồng Nai.
D. sông Mê Kông.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất nào phân bố chủ
yếu ở vùng đồi núi nước ta?
A. Đất feralit.
B. Phù sa.
C. Đất cát biển.
D. Đất mặn.
Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nước ta có mấy phân khu
địa lí động vật?
A. 5
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vào tháng 6, bão ảnh
hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta?
A. Hải Phòng.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Nam
D. Quảng Ninh.
2.2. Câu hỏi thơng hiểu
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta
A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
B. Thổi liên tục suốt mùa đông.
C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
D. Tạo nên mùa đơng có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc.
Câu 13: Nửa sau mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh

ẩm, vì
A. gió càng gần về phía nam.
B. gió di chuyển về phía đơng.
C. gió thổi lệch về phía sơng, qua biển.
D. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.
Câu 14: Gió thịnh hành trong mùa đông từ vĩ tuyến 160B trở vào là
A. gió mùa Đơng Bắc thổi từ cao áp cận cực.
B. gió Tây Nam thổi từ cao áp ở Ấn Độ Dương.
C. gió Tín Phong nửa cầu Bắc thổi theo hướng đơng bắc.
D. gió Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
Câu 15: Thời tiết rất nóng và khơ ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây
Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra
A. gió Mậu dịch Bắc bán cầu.
B. gió Mậu dịch Nam bán cầu.
12


C. gió mùa Tây Nam.
D. gió phơn Tây Nam.
Câu 16: Lượng cát bùn lớn trong các dịng sơng gây nên trở ngại chủ yếu là
A. làm ô nhiễm nguồn nước ngọt.
B. bồi lắng xuống lịng sơng làm cạn các luồng lạch giao thông.
C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng sông ở hạ lưu sông vào mùa hạ.
D. gây cản trở cho việc cung cấp nước cho sản xuất nơng nghiệp
Câu 17: Q trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước
ta là
A. xâm thực – bồi tụ.
B. xâm thực.
C. bồi tụ.
D. bồi tụ - xâm thực.

Câu 18: Nơi có sự bào mịn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là
A. đồng bằng.
B. trung du.
C. miền núi.
D. ven biển.
Câu 19: Q trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại
được biểu hiện ở:
A. hiện tượng xâm thực.
B. thành tạo địa hình cacxtơ.
C. hiện tượng bào mịn, rửa trôi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu 20: Chế độ nước sơng ngịi ở nước ta theo mùa, là do
A. trong năm có hai mùa khơ và mưa.
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. mưa nhiều, địa hình bị đồi núi chiếm diện tích lớn.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Câu 21: Sơng ngịi nước ta nhiều nước, giàu phù sa là do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. trong năm có hai mùa khơ, mưa đắp đổi nhau.
D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 22: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thối là
A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
C. mưa theo mùa, xói mịn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Câu 23: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi vị trí địa lí
A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. nằm ở bán cầu Đông trên trái đất.
13



C. có tầng bức xạ lớn.
D. nằm trong vùng nội chí tuyến.
2.3. Câu hỏi vận dụng
Câu 24. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi
A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương thổi vào.
B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào gây hiệu ứng phơn.
D. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam thổi vào vào.
Câu 25. Gió đơng bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đơng thực chất

A. gió mùa mùa đơng nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xun suốt năm.
D. gió mùa mùa đơng xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 26. Tác động của gió Tây khơ nóng đến khí hậu nước ta là
A. Gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa
B. Tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C. Tạo kiểu thời tiết khơ nóng, hoạt động từng đợt
D. Mùa thu, đơng có mưaphùn
Câu 27. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Địa điểm

Lượng mưa
(mm)

Lượng bốc hơi

(mm)

Cân bằng ẩm
(mm)

Hà Nội

1676

989

687

Huế

2868

1000

1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

245

So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn

nhất. Nguyên nhân chính là
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
14


B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu - đơng.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu - đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa lớn vào thu – đông.
Câu 28. Cho biểu đồ sau:
mm
o
C

BIỂU ĐỒ THÊ HIỆN NHIỆT ĐỘ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI
Hà Nội có biên độ nhiệt năm khá cao là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Chế độ nhiệt của Hà Nội khá ôn hịa.
B. Hà Nội có mùa hè nóng, mùa đơng ấm, chênh lệch nhiệt độ khơng cao.
C. Hà Nội có mùa đơng lạnh kéo dài nền nhiệt thấp, mùa hạ nóng, nền nhiệt cao.
D. Khí hậu Hà Nội chia thành hai mùa mưa khô rõ rệt.

Câu 29: Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình trên sơng Thu Bồn và sơng Đồng Nai
(Đơn vị : m3/s)
15


Tháng

I


II

Thu Bồn

202 115

III

IV

V

VI

VII

VIII IX

75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6

Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127

417 751

151

X

XI


XII

519

954 448

1345 1317 1279 594 239

Để thể hiện sự biến thiên lưu lượng nước trung bình của sơng Thu Bồn và sơng
Đồng Nai sử dụng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Kết hợp cột và đường
2.4. Câu hỏi vận dụng cao
Câu 30. Tình trạng hạn hán, thiếu nước trong mùa khơ đặc biệt nghiêm trọng ở các
tỉnh nào sau đây của nước ta?
A. Sơn La, Bắc Giang, Lai Châu.
B. Quảng Nam, Quảng Ngãi Phú Yên.
C. Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng.
D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 31. Khu vực Duyên hải Trung Bộ có mưa vào thu – đơng là do ngun nhân
nào sau đây?
A. Tiếp giáp Biển Đơng, có đường bờ biển dài.
B. Ảnh hưởng của gió mùa kết hợp với địa hình dãy Trường Sơn.
C. Ảnh hưởng gió Đơng Bắc, bão kết hợp với bức chắn địa hình.
D. Ảnh hưởng của gió Tây nam gây mưa lớn.
Câu 32:
“Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”

(Mưa xuân, Nguyễn Bính)
Hai câu thơ trên đúng với kiểu thời tiết ở khu vực nào nước ta nào nước ta?
A. vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng ven biển và đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Vùng Ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng thấp Tây Nguyên.

VI. TIẾN TRÌNH HỌC TẬP

TIẾT 1: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Ổn định lớp
16


2. Các hoạt động học tập
HOẠT ĐỘNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhắc lại đặc điểm khái quát của khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta (nhiệt độ, lượng mưa, sự phân mùa). Theo em
ngồi khí hậu thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa cịn tác động đến những thành
phần nào của tự nhiên.
Bước 2: Học sinh thực hiện và ghi ra giấy, chuẩn bị báo cáo trước lớp.
Bước 3: Giáo viên gọi 01 học sinh báo cáo, các học sinh khác trao đổi và bổ sung.
Bước 4: Giáo viên sử dụng học sinh trả lời để tạo ra các tình huống có vấn đề và
dẫn dắt vào nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG 2:
TÌM HIỂU KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1. Mục tiêu
- Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta.
- Hiểu được ngun nhân vì sao khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ; liên hệ thực tế.

2. Phương thức
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, nhóm phương pháp dùng lời, sử dụng
lược đồ, bản đồ;...
- Hoạt động cá nhân/cặp đơi; nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
* Cả lớp: HS trả lời câu hỏi
- Trình bày ngun nhân tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu
nước ta?

NỘI DUNG CHÍNH
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
a. Ngun nhân:
- Vị trí nội chí tuyến.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tiếp giáp
Biển Đơng, có đường bờ biển dài.
- Nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.
b. Biểu hiện:
- Trình bày biểu hiện tĩnh chất nhiệt * Tính chất nhiệt đới:
+ Tổng bức xạ lớn.
đới ẩm của khí hậu nước ta?
+ Cân bằng bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm: trên 200C.
* Nhóm:
+ Tổng số giờ nắng cao: 1400 – 3000
Phát phiếu học tập số 1:
- Nhóm 1: Tìm hiểu gió mùa mùa giờ nắng/ năm.
17



đơng.
- Nhóm 2: Tìm hiểu gió mùa mùa hạ.
Gió mùa

Gió mùa Gió mùa
mùa đơng mùa hạ

Nguồn gốc
Thời gian
Hướng
thổi
Tính chất
Phạm
vi/ảnh
hưởng
- Cả 2 nhóm trả lời câu hỏi:
Hoạt động của các loại gió mùa ảnh
hưởng như thế nào đến sự phân mùa
của khí hậu nước ta?
b) HS thực hiện nhiệm vụ.
c) GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
và kết quả làm việc nhóm.
d) GV chuẩn kiến thức.

* Lượng mưa, độ ẩm lớn:
+ Tổng lượng mưa lớn: 1500 – 2000
mm/ năm.
+ Độ ẩm khơng khí cao: trên 80%.

+ Cân bằng ẩm ln dương

* Gió mùa:
(Xem phụ lục)

- Hệ quả hoạt động của các loại gió
mùa đối với sự phân mùa khí hậu VN
+ Miền Bắc: có một mùa đơng lạnh khơ,
ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Miền nam có 2 mùa: khơ, mưa.
+ Vùng ĐB ven biển miền Trung và Tây
Nguyên có sự đối lập giữa 2 mùa mưa khô.

4. Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1:
Gió mùa
Nguồn
gốc

Gió mùa mùa đơng

Gió mùa mùa hạ
- Đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới ẩm
từ Bắc Ấn Độ Dương.
- Giữa và cuối mùa hạ: Áp cao Cận
Chí Tuyến bán cầu Nam.

Áp cao Xibia

18



Thời gian
Hướng
thổi

Tính chất

Phạm
vi/ảnh
hưởng

Tháng XI đến IV năm sau
Đơng Bắc

Tháng V – tháng X
Tây nam; Bắc Bộ có hướng đơng
nam.
- Nửa đầu mùa đơng: lạnh khơ, Nóng, ẩm, mưa nhiều
ít mưa.
- Nửa sau mùa đông: lạnh ẩm,
gây mưa phùn cho ven biển
Bắc bộ, Bắc Trung Bộ.
- Miền Bắc (Dãy Bạch Mã trở - Hoạt động và gây mưa trên phạm vi
ra Bắc.
cả nước cả nước.
- Miền Bắc có một mùa đơng - Đầu mùa hạ gây ra hiệu ứng phơn
lạnh.
khơ nóng cho đồng bằng ven biển
Trung Bộ và phần nam khu vực Tây
Bắc.

HOẠT ĐỘNG 3:
TÌM HIỂU CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC

1. Mục tiêu:
- Hiểu được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành
phần tự nhiên: địa hình, sơng ngịi, đất, sinh vật. Ngun nhân của những biểu
hiện đó.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ; liên hệ thực tế.
2. Phương thức:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, nhóm phương pháp dùng lời, sử dụng
bản đồ, Atlat địa lí.
- Hoạt động cá nhân/cặp đơi; nhóm.

3. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
GV chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia
Đọc nội dung SGK trang 45 và 46, quan
sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, Atlat Địa lí
tự nhiên Việt Nam, mỗi nhóm chun gia
tìm hiểu theo hai tiêu chí: biểu hiện,
19

NỘI DUNG CHÍNH
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình:
- Biểu hiện:
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
• Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị
cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi……



nguyên nhân theo phiếu học tập (đã giao • Ở vùng núi đá vơi hình địa hình cacxtơ
về nhà):
với các hang động ngầm, suối cạn, thung
khô và các đồi đá vơi sót.
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
- Ngun nhân: địa hình chủ yếu là đồi
núi, lớp phủ thực vật tàn phá, mưa lớn
Thành phần tự Biểu hiện Ngun
tập trung.
nhiên
nhân
Địa hình
b. Sơng ngịi
Sơng ngịi
- Biểu hiện:
Đất
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc:
Sinh vật
+ Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa.
- Nhóm 1: tìm hiểu địa hình
+ Chế độ nước theo mùa:
- Nhóm 2; tìm hiểu sơng ngịi
- Ngun nhân: Do địa hình bị cắt xẻ,
- Nhóm 3: tìm hiểu đất
mưa lớn và phân hố..
- Nhóm 4: tìm hiểu sinh vật
c. Đất
- Biểu hiện: Quá trình Feralit diễn ra

b) HS thực hiện nhiệm vụ: cặp/nhóm.
mạnh.(q trình phong hố thành tạo
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và đất). Đất feralit là loại đất chính ở vùng
thảo luận chung cả lớp.
đồi núi
- Gọi hs trong nhóm trình bày kết quả thảo - Nguyên nhân: Do nhiệt, ẩm cao,mưa
luận, các HS khác lắng nghe và bổ sung, nhiều.
thảo luận thêm.
d. Sinh vật
d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá - Biểu hiện:
kết quả thực hiện của HS.
+ HST rừng nguyên sinh đặc trưng là
rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường
xanh.
+ Thành phần các loài nhiệt đới chiếm
ưu thế.
+ Cảnh quan phát triển trên đất feralit là
tiêu biểu cho HST rừng nhiệt đới gió
mùa.
- Nguyên nhân: do khí hậu nhiệt ẩm gió
mùa.
HOẠT ĐỘNG 4:
20


TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ
MÙA ĐẾN XẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Mục tiêu:
- Hiểu được những thuận lợi khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
đến sản xuất nơng nghiệp cũng như các hoạt động sản xuất khác và đời sống.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế.
2. Phương thức:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, nhóm phương pháp dùng lời,
- Hoạt động cá nhân/cặp đôi.
3. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
Thể hiện ảnh hưởng của thiên nhiệt đới ẩm
gió màu đến sản xuất nơng nghiệp và đời
sống bắng sơ đồ tư duy.
HS thực hiện cá nhân.
HS thực hiện nhiệm vụ tạo nhà.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh: sơ đồ tư
duy đảm bảo tính chính xác, khoa học,
thẩm mĩ.
c) Sơ đồ tư duy sẽ được giáo viên cùng HS
đánh giá trong buổi chuyên đề tiếp theo.

21

NỘI DUNG CHÍNH
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống:
Sơ đồ tư duy của HS cần thể hiện nội
dung cơ bản sau:
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi:
Phát triển nền NN lúa nước, đa dạng hóa
cây trồng, vật ni.

- Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, …..
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản
xuất khác và đời sống.
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm
nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du
lịch... và đẩy mạnh hoạt động khai thác,
xây dựng... vào mùa khơ.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thơng, vận tải, du
lịch, công nghiệp khai thác... chịu ảnh
hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí
hậu, chế độ nước sơng.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc
bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt,


hạn hán và diễn biến bất thường cũng
gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời
sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy
thoái.
HOẠT ĐỘNG 5:
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học.
2. Phương thức
Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS

- Làm bài tập 2, bài tập 3 SGK trang 44.
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp
HS thực hiện tại lớp khoảng 10 - 15 phút.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS
- Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
- Nhấn mạnh lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài.

HOẠT ĐỘNG 6:
VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực
tiễn.
2. Nội dung
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề liên hệ hoặc vận dụng.
Trường hợp HS khơng tìm được vấn đề liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu
HS hoàn thành nhiệm vụ sau:

22


- Giải thích tại sao vào cuối thời kì mùa đơng khu vực Bắc Bộ lại hay có
mưa phùn? Điều đó tạo nên độ ẩm khác biệt như thế nào với đầu thời kì mùa đơng
ở khu vực này.
- Tìm hiểu những khó khăn trong sản xuất nơng nghiệp ở địa phương. Biện
pháp khắc phục những khó khăn đó.
3. Đánh giá
GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.

TIẾT 2: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu

Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học.
2. Phương thức
Hoạt động cá nhân; cặp.
3. Tổ chức hoạt động
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
GV đưa ra các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm HS thực hiện.
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp
23


Nếu hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS
- Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
- Chuẩn kiến thức các câu hỏi GV đưa ra.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. TỰ LUẬN
1.1. Bài tập nhận biết
Câu 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế
nào?
Hướng dẫn trả lời:
a. Tính chất nhiệt đới:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
- Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương
quanh năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000 mm. Lượng mưa phân bố
khơng đều, sườn đón gió và các khối núi cao từ 3500 - 4000 mm.
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
Câu 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần sơng ngịi

nước ta như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc:
+ Con sơng có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2360 sơng.
+ Đi dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km gặp một cửa sơng.
- Sơng ngịi nhiều nước giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm.
+ Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
1.2. Câu hỏi thơng hiểu
Câu 1. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
Hướng dẫn trả lời:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, mỗi năm có hai lần Mặt Trời lên
thiên đỉnh nên lãnh thổ nước ta nhận được lượng nhiệt và lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
- Vị trí tiếp giáp với Biển Đơng, các khối khí di chuyển qua biển đã mang
theo nhiều hơi ẩm gây mưa cho lãnh thổ nước ta.

24


- Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong Bắc bán cầu và khu
vực hoạt động mạnh của gió mùa Châu Á nên quanh năm chịu tác động của gió
mùa mùa hạ và gió mùa mùa mùa đơng.
Câu 2. Gió mùa mùa đơng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với hoạt
động sản xuất nơng nghiệp ở Miền Bắc nước ta?
Hướng dẫn trả lời:
− Thuận lợi:
Gió mùa mùa đơng đã tạo nên một mùa Đơng lạnh ở miền Bắc nước ta
với từ 2 - 3 tháng lạnh, thời tiết này rất thích hợp để miền Bắc phát triển các loại
rau, quả vụ đơng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới; đa dạng cơ cấu cây trồng, cơ

cấu mùa vụ nơng nghiệp.
− Khó khăn:
Các hiện tượng thời tiết cực đoan trong mùa đông: Rét hại kéo dài, sương
muối, băng giá,... ảnh hưởng tới kế hoạch thời vụ nông nghiệp; nguy cơ phát
sinh dịch bệnh, ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng,
vật nuôi.

1.3. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Tại sao vào đầu mùa đơng miền Bắc nước ta có kiểu thời tiết lạnh khô,
nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn vùng ven biển?
Hướng dẫn trả lời:
- Vào đầu mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc xuất phát từ cao áp Xibia đi qua lục
địa châu Á rộng lớn bị mất hơi ẩm khi đến lãnh thổ nước ta, vì vậy gây nên kiểu
thời tiết lạnh và khơ.
- Cuối mùa đông, trung tâm áp cao Xibia dịch chuyển ra phía biển, gió mùa
Đơng Bắc thổi qua biển, các khối khí được cung cấp thêm ẩm khi đi vào nước ta,
tạo ra kiểu thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn ở vùng ven biển.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
25


×