Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

162 loài cá biển xuất khẩu phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.38 KB, 35 trang )

49. CÁ HÈ CHẤM ĐỎ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hè chấm đỏ
Tên địa phương Cá Hè, cá Gáy
Tên thường gọi tiếng Anh Northwest snapper, Red spot emperor
Tên gọi thị trường Úc Sweetlip,Spangled emperor, Lesser spangled emperor,
Northwest snapper, sweetlip emperor, Blue lined emperor,
Redfinned emperor, red spot emperor
Tên gọi thị trường Canada Emperor , Empereur
Tên gọi tiếng Nhật Nisehana-fuefuki
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
Emperador de lentejuelas
Tên khoa học Lethrinus lentjan (Lacepede, 1802)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Ôxtraylia, Indonesia,
Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên, chiều cao thân lớn hơn chiều dài đầu. Phần
đầu phía trước mắt hơi cong hoặc rất cong. Miệng rộng, đạt đến
đường thẳng đựng kẻ qua mũi. Răng phiá trong hàm phát triển.
Không có răng trên lưỡi và trên xương lá mía. Vây lưng liên tục,
giữa phần tia cứng và phần tia mềm hơi lõm xuống. Gai cứng
thứ 2 dài hơn tia gai cứng thứ nhất. Phía trong gốc vây ngực
phủ vảy. Phần lưng từ giữa gốc phần tia cứng vây lưng đến
đường bên có 6 - 7 hàng vảy. Lưng màu xanh ô-liu, bụng màu
trắng nhạt hoặc xanh nhạt. Phần sau xương nắp mang và gốc
vây ngực có chấm màu đỏ tươi. Phần lưng, mỗi vảy có 1 chấm
trắng nhỏ, nằm ở giữa vảy. Vây lưng và vây hậu môn có vằn
hoặc dải màu da cam.
Kích cỡ khai thác 250 - 350 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh





50. CÁ HÈ MÕM DÀI
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hè mõm dài
Tên địa phương Cá Hè, cá Gáy
Tên thường gọi tiếng Anh Northwest snapper, Seacarp, Sweetlip emperor, Seabreamfish
Tên gọi thị trường Úc Sweetlip spangled emperor, Lesser spangled emperor,
Northwest Snapper, Sweetlip emperor , Blue lined emperor,
Redfinned emperor, Red spot emperor, Trumpeter
Tên gọi thị trường Canada Trumpet Emperor, Empereur Gueule Longue, Empereur
Tên gọi tiếng Nhật Agurukuma
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Caballa rechoncha
Tên gọi tiếng Ý Sgombro indiano
Tên gọi tiếng Đức Indische Makrele
Tên Tên gọi khoa học Lethrinus miniatus (Bloch & Schneider, 1801)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Ôxtrialia, Nhật
Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên. Đầu rất dài, dài hơn nhiều chiều cao thân.
Phần đầu phía trước mắt thẳng hoặc đôi khi hơi cong. Miệng
rộng, mép miệng đạt đến đường thẳng đựng kẻ qua mũi. Răng
hình nón. Không có răng trên lưỡi và trên xương lá mía. Vây
lưng liên tục, giữa phần tia cứng và phần tia mềm có vết lõm
hình chữ V. Gai cứng thứ 2 và thứ 3 của vây lưng dài bằng
nhau, và dài hơn tia gai cứng thứ nhất. Phía trong gốc vây ngực
không phủ vảy. Phần lưng từ giữa gốc phần tia cứng vây lưng
đến đường bên có 6 hàng vảy. Lưng màu nâu xám, bụng màu
trắng nhạt hoặc đôi khi màu hồng nhạt. Có 2- 3 vân mà xanh,
hình phóng xạ chạy từ mắt. Các vây lẻ có màu hồng hoặc màu

đỏ. Các vây chẵn có màu vàng nhạt.
Kích cỡ khai thác 250 - 500 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh



51. CÁ HỐ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hố
Tên địa phương Cá Hố, Cá Đao, Cá Hố đầu rộng
Tên thường gọi tiếng Anh Hairtail, Largehead hairtail, Hairfish, Ribbon fish, Hairtail fish,
Beltfish
Tên gọi thị trường Úc Australian hairtail
Tên gọi thị trường Canada Cabbardfish, Cutlassfish, Sabre, Pex Chinto
Tên gọi tiếng Nhật Tachinou-o, Tachiuo
Tên gọi tiếng Tân Ban Nha Bacora
Tên gọi tiếng Ý Pesce coltello, Spadula, Spatula
Tên gọi tiếng Đức Haarschwanz
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
Mae-dom-gwa
Tên gọi thị trường Mỹ Cutlassfish, Atlantic Cutlassfish, Hairtail,
Ribbonfish, Scabbardfish, Snakefish
Tên khoa học Trichiurus lepturus (Linnaeus, 1758)
Phân bố Thế giới: Đông châu Phi, Hồng Hải, Indonesia, Philippin,
Xingapo, Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Miền Nam
Đặc điểm hình thái Mõm nhọn, nhô ra. Miệng trước, hàm trên đạt tới phần sau của
mắt. Răng tách biệt thành răng lớn, nhỏ ở cả 2 hàm, không có
răng nanh. Bóng bơi hình củ cà rốt với 23 – 26 đôi nhánh phụ.

Vây lưng có 10 – 11 tia cứng tiếp theo là một rãnh, phần thứ
hai của vây lưng có 1 tia cứng và 27 – 31 tia mềm. Vây ngực
ngắn, ngắn hơn 3/4 chiều dài đầu. Vây hậu môn có 2 tia cứng
và 7 – 8 tia mềm, tia thứ hai tương đối dài và khỏe, dài hơn 1/3
chiều dài đầu. Vây đuôi lồi dạng thoi. Đường bên chạy đến gốc
vây đuôi. Tòan thân màu vàng đến vàng da cam, rõ nhất ở phần
bụng và các vây ngực, vây bụng, vây hậu môn và vây đuôi.
Phần tia mềm của vây lưng màu nhạt mờ có các đường trong
suốt chạy dọc góc vây và một dãy chấm đen ở gốc các tia. Có
các vân xiên màu đen (chấm hoặc dải) chạy hướng lên và
hướng ra phía sau ở hông cá. Phần tia cứng của vây lưng màu
tối.
Kích cỡ khai thác 600 - 900 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh, phơi khô



52. CÁ HỒNG BẠC
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng bạc
Tên địa phương Cá Hồng, Cá Hường
Tên thường gọi tiếng Anh Red snapper, Mangrove red snapper
Tên gọi thị trường Úc Mangrove jack , Snapper
Tên gọi tiếng Nhật Goma-Fuedai
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pargo de manglar, Pargo de mangle
Tên gọi tiếng Đức Mangrovenbarsch, Schnapper,
Tên gọi thị trường Mỹ Bluestripe-d Snapper, Bluebanded Snapper, Ta'ape, Savani,
Funai, Yellow and Blue Seaperch
Tên khoa học Lutjanus argentimaculatus (Forskal, 1775)

Phân bố Thế giới: Đông châu Phi, Ấn Độ, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản,
Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên. Viền lưng cong đều, viền bụng
thẳng từ cằm đến hậu môn. Đầu lớn vừa, mặt lưng hơi lõm phía
trên mắt. Viền sau xương nắp mang trước hình răng cưa, hơi
lõm ở phía góc trên. Mõm dài, nhọn. Miệng rộng, chếch, hàm
dưới dài hơn hàm trên. Môi rộng, dày. Hàm trên phía ngoài có 1
- 2 răng nanh chìa ra ngoài; phía trong có răng nhỏ, mọc thành
đai hẹp. Hàm dưới không có răng nanh. Thân phủ vảy lược lớn.
Vây ngực dài, rộng, hình lưỡi liềm. Vây đuôi rộng, viền sau hơi
lõm. Thân màu đỏ tươi. Trừ vây ngực, màng các vây còn lại có
màu đen. Má thường có 1 - 2 vân màu xanh ở dưới mắt.
Kích cỡ khai thác 220 - 250mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



53. CÁ HỒNG BỐN SỌC
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng bốn sọc
Tên địa phương Cá hồng
Tên thường gọi tiếng Anh Common blue stripe snapper
Tên gọi thị trường Úc Snapper, Red Snapper, Red bream, Red jew
Tên gọi thị trường Canada Snapper
Tên gọi tiếng Nhật Yosuji-fuedai
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pargo de rayas azules
Tên gọi tiếng Đức Shnapper, Snapper
Tên gọi thị trường Mỹ Bluestripe-d Snapper, Bluebanded Snapper, Ta'ape, Savani,

Funai, Yellow and Blue Seaperc
Tên khoa học Lutjanus kasmira (Forskal, 1775)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, châu Đại Dương, Philippin,
Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng và viền bụng cong
đều. Đầu tương đối nhọn, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 2,7 lần
chiều cao thân và bằng 2,4 lần chiều dài đầu. Mép sau xương
nắp mang trước hình răng cửaa, phía trên góc lõm sâu. Mõm
lớn, nhọn. Mắt lớn, hình bầu dục. Miệng rộng, chếch, hàm dưới
hơi ngắn hơn hàm trên. Hàm trên phía ngoài có một hàng răng
khoẻ, phía trong có răng nhỏ, nhọn, mọc thành đai hẹp, mỗi
bên hàm có 2 - 3 răng nanh. Hàm dưới có một hàm răng lớn và
tha. Trên xương khẩu cái, xương lá mía có răng nhỏ, mọc thành
đám. Lưỡi không có răng. Khe mang rộng, màng nắp mang
không liền với ức, lược mang nhỏ, cứng. Thân phủ vảy lược lớn,
khó rụng. Đường bên hoàn toàn. Vây hậu môn và vây đuôi phủ
vảy đến 1/2 vây. Vây lưng dài, liên tục, gai thứ tư dài nhất. Vây
ngực dài, rộng, hình cánh chim, điểm mút vây ngực đạt đến hậu
môn. Vây đuôi rộng, mép sau hình cung rộng. Thân màu vàng
tươi, phần bụng màu hồng nhạt, dọc thân có 4 dải màu xanh
lam. Nửa trên phần gai và mép phần tia mềm vây lưng màu đen
nâu. Cá nhỏ có một chấm đen hình bầu dục ở phía dưới phần
trước của tia vây lưng, ở khoảng giữa của vân dọc thứ 2 và 3
(cá lớn lên, chấm đen này mờ nhạt và mất hẳn).
Kích cỡ khai thác Chiều dài đến chẽ vây đuôi 180 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh




54. CÁ HỒNG CHẤM ĐEN
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng chấm đen
Tên địa phương Cá Hồng
Tên thường gọi tiếng Anh Snapper, Russell's snapper
Tên gọi thị trường Úc Snapper, Red Snapper, Red bream
Tên gọi thị trường Canada Snapper
Tên khoa học Lutjanus russelli (Bleeker, 1849)
Phân bố Thế giới: Đông Châu Phi, Ấn Độ dương, Phillippin, Nhật Bản,
Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm khai thác Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng cong đều, viền bụng
thẳng từ ức đến hậu môn. Đầu lớn, dẹp bên. Mép sau xương
nắp mang trước hình răng cưa, mép góc dưới có gai cứng. Miệng
rộng, chếch, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Hàm trên có 1 hàng
răng to khỏe ở phía ngoài và răng nhỏ mọc thành đai ở phái
trong, trước cửa có 1 - 2 răng nanh rất lớn. Hàm dưới không có
răng nanh. Lược mang dài, dẹt và cứng. Thân phủ vảy lược yếu.
Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi phủ vảy ở gốc vây. Vây lưng
dài, liên tục, có 10 gai cứng khỏe. Vây ngực lớn, mút vây vượt
đuôi. Mép màng vây lưng màu đen. Góc trên gốc vây ngực màu
đen. Các vây màu vàng nhạt.
Kích cỡ khai thác 450 - 600 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh

55. CÁ HỒNG DẢI ĐEN
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng dải đen

Tên địa phương Cá Hường bí, Cá Hường, Cá Hồng
Tên thường gọi tiếng Anh Snapper, Brown stripe snapper, Striped red snapper
Tên gọi thị trường Úc Snapper, Red bream
Tên gọi thị trường Canada Snapper
Tên gọi tiếng Nhật Yokosuji-fuedai
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pargo bitilla
Tên gọi tiếng Đức Shnapper
Tên khoa học Lutjanus vitta (Quoy & Gaimard, 1824)
Phân bố Thế giới: Châu Đại Dương, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản,
Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng cong đều, viền bụng
thẳng từ ức đến hậu môn. Đầu lớn, dẹp bên. Chiều dài thân
bằng 2,5 - 3,1 lần chiều cao thân và bằng 2,6 - 2,8 lần chiều
dài đầu. Mép sau và mép dưới xương nắp mang hình răng cưa.
Khoảng cách 2 mắt rộng, hơi lồi. Miệng rộng, chếch, hàm dưới
hơi dài hơn hàm trên. Răng nhọn, trên mỗi hàm có 1 hàng răng
lớn ở phái Ngoài và đai răng nhỏ ở phía trong. Hàm trên, trước
cửa có 1 - 2 răng nanh rất lớn. Xương khẩu cái, xương lá mía có
răng nhỏ, mọc thành đám rộng. Thân phủ vảy lược yếu. Vây
lưng, vây hậu môn và vây đuôi phủ vảy đến 1/3 vây. Vây lưng
liên tụ. Vây ngực dài, rộng, mút vây vượt quá khởi điểm vây
hậu môn. Vây đuôi rộng, mép sau lõm. Thân màu nâu nhạt. Từ
sau mắt có 1 vân đen chạy dọc thân đến gốc vây đuôi. Bên thân
có một vết đen lớn, hình bầu dục, nằm ngay dưới đoạn tiếp giáp
của tia cứng và tia mềm vây lưng. Mỗi vảy có một chấm đen,
hình que, xếp thành những vân nhỏ theo hàng chảy. Các vây
màu nhạt.
Kích cỡ khai thác 100 - 170 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



56. CÁ HỒNG ĐỎ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng đỏ
Tên địa phương Cá Hồng đỏ
Tên thường gọi tiếng Anh Red snapper, Redfin snapper, Roter snapper, Blood snapper
Tên gọi thị trường Úc Large mouth nannygai, Mangrove jack, Red bass, Red bream,
Red jew, Red perch, Saddle tail sea perch, Scarlet sea perch,
Mangrove jack, Red snapper, Scarlet sea perch, Spanish flag,
swallow tail perch,
golden snapper, saddle tail snapper
Tên gọi thị trường Canada Blood Snapper, Pacific Snapper, Vivaneau
Tên gọi tiếng Nhật Yoko-Fuedai
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pargo cabezón
Tên gọi tiếng Ý Lutiano
Tên gọi tiếng Đức Blutschnapper, Schnapper, Snapper
Tên gọi thị trường Mỹ Snapper, Blood Snapper, Scarlet Snapper, Saddletailed
Seaperch, Red Bream,Red Jaw, Humphead Snapper,Hamrah,
Bloodred Snapper,
Tên khoa học Lutjanus sanguineus (Cuvier, 1828)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Đông Châu Phi, Ấn Độ Dương, Châu Đại
Dương, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng cong đều, viền bụng
từ ức đến hậu môn tương đối thẳng. Đầu lớn, dẹp bên. Mép sau
xương nắp mang trước hình răng cưa, phía trên góc lõm. Miệng
rộng, chếch, hàm trước hơi dài hơn hàm trên. Trên mỗi hàm có

1 lá răng to khỏe ở phía Ngoài và răng nhỏ mọc thành đai ở
phía trong. Đoạn trước hàm trên mỗi bên có 2 răng nanh. Thân
phủ vảy lược lớn. Phần tia mềm vây lưng, vây hậu môn và vây
đuôi phủ vảy ở gốc vây. Vây lưng dài, gai cứng nhỏ. Vây ngực
lớn, mút cuối vây ngực vượt quá hậu môn. Vây đuôi rộng, mép
sau lõm. Thân màu hồng.
Kích cỡ khai thác 300 - 500 mm, lớn nhất 700 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



57. CÁ HỒNG LANG
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng lang
Tên địa phương Cá Hồng gù, Cá Hồng
Tên thường gọi tiếng Anh Red snapper, Emperor red snapper
Tên gọi thị trường Úc Mangrove jack, Snapper, Red bream
Tên gọi thị trường Canada Emperor Red Snapper, Emperor Snapper, Snapper, Empereur
Rouge, Viveneau Bourgeois
Tên gọi tiếng Nhật Sen-nendai
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pargo imperial
Tên gọi tiếng Ý Lutiano imperiale
Tên gọi tiếng Đức Kaiserschnapper, Shnapper, Snapper
Tên gọi thị trường Mỹ Emperor Snapper, Red Emperor
Tên khoa học Lutjanus sebae (Cuvier & Valenciennes, 1828)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Châu Đại Dương, Phillippin,
Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình dạng bán nguyệt, lưng gồ cao, viền bụng thẳng từ

dưới miệng đến hậu môn. Đầu lớn, dẹp bên. Chiều dài thân
bằng 2,2 - 2,3 lần chiều cao thân và bằng 2,3 - 2,6 lần chiều
dài đầu. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa. Mắt lớn
vừa, khoảng cách 2 mắt rộng, cao tròn. Miệng rộng, chếch, hai
hàm dài bằng nhau. Hàm trên và hàm dưới có một hàm răng to
khỏe ở phía ngoài và đai răng nhỏ mọc thành đai ở phía trong.
Cửa hàm trên có 2 răng nanh. Lược mang ngắn, thô và cứng.
Thân phủ vảy lược mỏng, các hàng vảy trên và dưới đường bên
đều xiên. Gốc vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi phủ vảy. Vây
lưng dài, liên tụ. Vây ngực dài, rộng, mút vây vượt quá khởi
điểm vây hậu môn. Vây đuôi rộng, mép sau lõm sâu. Thân màu
hồng, bên thân có 3 vân màu đỏ thẫm. Vân bụng, nửa ngoài
vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi màu đen nâu.
Kích cỡ khai thác 100 - 170 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



58. CÁ HỒNG MALA
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng mala
Tên địa phương Cá Hồng mím
Tên thường gọi tiếng Anh Red snapper, Malabar red snapper
Tên gọi thị trường Úc Large mouth nannygai, Mangrove jack, Red bass, Red bream,
Red jew, Red perch, Scarlet sea perch, Mangrove jack, Red
snapper, Scarlet sea perch, Spanish flag, swallow tail perch,
Golden snapper, Saddle tail snapper, Nannygai
Tên gọi thị trường Canada Snapper
Tên gọi thị trường Nhật Chiko-sokodara

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pinjalo
Tên thường gọi tiếng Ý Lutiano indopacifico
Tên gọi thị trường Mỹ Malabar Snapper , Scarlet Seaperch, Red Bream, Malabar Red
Snapper, Blood
Tên khoa học Lutjanus malabaricus (Bloch & Schneider, 1801)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, châu Đại Dương,
Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng cong đều, viền bụng
tương đối thẳng. Đầu dẹp bên, phần đầu phía trước mắt hơi
lõm. Mép sau xương nắp mang hình răng cửa nhỏ, góc trên
xương nắp mang không lõm. Miệng rộng vừa phải, hàm dưới dài
hơn hàm trên. Hàm trên có một hàng răng to khoẻ ở phía ngoài
cùng; đai răng rộng ở phía trong. Phía trước cửa hàm trên có 2 -
4 răng nanh dài. Trên xương lá mía và xương khẩu cái có răng
nhỏ. Thân phủ vảy lược. Vảy trên và dưới đường bên xếp thành
hàng xiên chéo thân. Vây lưng liên tục, có 11 tia cứng và 14 tia
mềm. Vây hậu môn có 3 tia cứng và 8 - 9 tia mềm. Vây đuôi
rộng, mép sau tương đối thẳng hoặc hơi lõm. Thân màu đỏ
thẫm.
Kích cỡ khai thác 450 - 600 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



59. CÁ HỒNG VÀNG SỌC MỜ
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng vàng sọc mờ
Tên địa phương Cá Hồng

Tên thường gọi tiếng Anh Snapper, Bigeye snapper
Tên gọi thị trường Úc Mangrove Jack, Snapper, Red Bream
Tên gọi thị trường Canada Snapper
Tên gọi thị trường Mỹ Snapper, John Snapper, Blackspot Snapper, Plainscaled
Snapper,
Thailand Snapper, Spotted Scale Seaperch
Tên khoa học Lutjanus lineolatus (Ruppell, 1828)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản,
Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình dạng bán nguyệt, lưng gồ cao, viền bụng thẳng từ
dưới miệng đến hậu môn. Đầu lớn, dẹp bên. Chiều dài thân
bằng 2,2 - 2,3 lần chiều cao thân và bằng 2,3 - 2,6 lần chiều
dài đầu. Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa. Mắt lớn
vừa, khoảng cách 2 mắt rộng, cao tròn. Miệng rộng, chếch, hai
hàm dài bằng nhau. Hàm trên và hàm dưới có một hàm răng to
khỏe ở phía ngoài và đai răng nhỏ mọc thành đai ở phía trong.
Cửa hàm trên có 2 răng nanh. Lược mang ngắn, thô và cứng.
Thân phủ vảy lược mỏng, các hàng vảy trên và dưới đường bên
đều xiên. Gốc vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi phủ vảy. Vây
lưng dài, liên tụ. Vây ngực dài, rộng, mút vây vượt quá khởi
điểm vây hậu môn. Vây đuôi rộng, mép sau lõm sâu. Thân màu
hồng, bên thân có 3 vân màu đỏ thẫm. Vân bụng, nửa ngoài
vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi màu đen nâu.
Kích cỡ khai thác 200 - 300 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh




60. CÁ HỒNG VẢY NGANG
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng vẩy ngang
Tên địa phương Cá Hồng, Cá Hường
Tên thường gọi tiếng Anh Snapper, John's snapper
Tên gọi thị trường Úc Snapper, Red bream
Tên gọi thị trường Canada Snapper, John's snapperVivaneau ziebelo, Vivaneau
Tên gọi thị trường Mỹ Snapper, John Snapper, Blackspot Snapper,
Plainscaled Snapper, Thailand Snapper, Spotted Scale Seaperch
Tên khoa học Lutjanus johni (Bloch, 1792)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ, Đông Châu Phi, Ôxtraylia, Indonesia,
Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên. Viền lưng cong đều, viền bụng
thẳng từ cằm đến hậu môn, viền bụng và viền lưng gãy khúc ở
phần bắp đuôi. Chiều dài thân bằng 2,5 - 2,7 lần chiều cao thân
và bằng 2,5 - 2,6 lần chiều dài đầu. Viền xương nắp mang trước
hình răng cưa, hơi lõm ở góc trên. Mõm dài, nhọn. Miệng rộng,
chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Môi rộng, dày. Hàm trên
phía ngoài có 1 hàng răng thưa rất khỏe, phía trong có răng
nhỏ, mọc thành đai hẹp, mỗi bên hàm có 1 răng nanh. Hàm
dưới không có răng nanh. Thân phủ vảy lược lớn, xếp thành
hàng dọc thân đều đặn. Gốc vây bụng có vảy bẹ nhỏ, Phần tia
mềm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi phủ vảy đến nửa vây.
Đường bên hoàn toàn, rõ ràng. Vây Ngực dài, rộng. Vây đuôi
rộng, viền sau hơi lõm. Thân màu nâu nhạt. Mỗi vảy có 1 chấm
đen nhỏ. Phần trước tia vây lưng có 1 vết đen lớn, hình bầu dục.
Kích cỡ khai thác Chiều dài đến chẽ vây đuôi khoảng 100 - 250 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy

Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



61. CÁ HỒNG XIÊN
Tên thường gọi tiếng Việt Cá Hồng xiên
Tên địa phương Cá Hồng, Cá Hường
Tên thường gọi tiếng Anh Pinjalo snapper, Red snapper
Tên khoa học Pinjalo pinjalo (Bleeker, 1845)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương, Châu Đại Dương, Singapore, Indonesia,
Trung Quốc, Phillippin
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, tương đối cao, viền lưng và viền bụng cong
đều. Đầu dẹp bên. Chiều dài thân bằNg 2,3 - 2,5 lần chiều cao
thân và bằng 2,9 - 3,3 lần chiều dài đầu. Mép sau xương nắp
mang hình răng cưa. Mõm ngắn. Mắt tròn, khoảng cách 2 mắt
rộng, cao. Miệng nhỏ, chếch, 2 hàm dài bằng nhau. Răng nhỏ,
nhọn, mọc thành đai rộng trên phần trước của 2 hàm và nhỏ
dần về phía cuối hàm. Xương khẩu cái, xươNg lá mía có răng
nhỏ. Khe mang rộng. Màng nắp mang không liền với ức, lược
mang nhỏ và ngắn. Thân phủ vảy lược. Các hàng vảy bên thân
đều chếch theo hướng từ dưới lên trên và trước sau. Vây lưng,
vây hậu môn phủ vảy đến 1/2 vây. Vây lưng thấp. Vây ngực
rộng, hình lưỡi liềm. Vây đuôi rộng, mép sau lõm sâu. Thân
màu nâu nhạt. Bên thân có nhiều vân màu nâu đậm chếch theo
các hàng vảy. Mép màng vây lưng và vây đuôi màu đen. Các
vây khác màu vàng nhạt.
Kích cỡ khai thác 150 - 200 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy

Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh



62. CÁ KẼM HOA
Tên thường gọi tiếng Việt Cá kẽm hoa
Tên địa phương Cá kẽm, Cá kẽm thường
Tên thường gọi tiếng Anh Painted sweetlip, Sweetlip
Tên gọi thị trường Úc Grunter bream, Javelin fish, Small-spotted javelin fish, Spotted
javelin fish
Tên gọi thị trường Mỹ Grunt or Sweetlips,Painted Sweetlips, Morwong, Blackall, Bluey,
Thicklipped Grunt
Tên khoa học Plectorhynchus pictus (Thunberg, 1792)
Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Philippin, Inđônêxia, Thái
Lan, Trung Quốc, Nhật Bản
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên, viền lưng cong, viền bụng gần như thẳng.
Đầu lớn vừa, dẹp bên. Mép sau xương nắp mang trước hình
răng cửa. Chiều dài thân bằng 2,6 - 2,7 lần chiều cao thân và
bằng 3,0 - 3,5 lần chiều dài đầu. Mắt tròn, khoảng cách hai
mắt nhỏ, hơi gồ cao. Miệng nhỏ, hơi xiên, hai hàm dài bằng
nhau. Cằm có 3 đôi lỗ, không có râu cằm. Răng dài, nhọn, mọc
thành đai tha trên hai hàm. Xương lá mía và xương khẩu cái
không có răng. Khe mang rộng, lược mang ngắn. Toàn thân trừ
phần mõm và cằm, còn lại đều phủ vảy lược nhỏ, yếu. Đường
bên hoàn toàn. Vây lưng dài. Hai gai cứng to của vây hậu môn
lớn, dài bằng nhau. Vây ngực tròn, ngắn. Vây đuôi dài, mép sau
lõm. Màu sắc của cá biến đổi theo kích thước của cá. Cá nhỏ
màu hồng, bên thân có hai sọc màu đen. Cá trưởng thành có
nhiều chấm đen tròn, nhỏ phân bố dày ở phần lờn và tha ở phần

bụng. Cá càng già, các chấm này càng mờ dần.
Kích cỡ 250 - 500 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

63. CÁ KẼM SỌC VÀNG
Tên thường gọi tiếng Việt Cá kẽm sọc vàng
Tên địa phương Cá kẽm sọc vàng
Tên thường gọi tiếng Anh Yellowband sweetlip
Tên khoa học Plectorhynchus lineatus (Cuvier & Valenciennes, 1830)
Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương, Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia, Malaixia,
Philippin
Việt Nam:
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục hơi dài và dẹt hai bên, có vảy lược nhỏ.
đường bên hoàn toàn, đoạn trước từ từ cong lên, phần đầu (trừ
cằm, hai hàng và phía trước mõm) đều có vảy. Dưới cằm ở sau
môi dưới có 6 lỗ. Môi dày, miệng bé, răng hai hàm hình chóp
nhọn. Vây lưng liên tục, gai thứ ba hoặc thứ tư dài nhất. Vây
hậu môn ngắn hơn phần vây lưng mềm rõ rệt, vây đuôi bằng
phẳng hoặc hơi lõm vào trong, gốc của vây đuôi, vây hậu môn
và vây lưng đều có vảy, vây ngực và vây bụng có đầu nhọn dài.
Kích cỡ 300 - 360 mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Kéo đáy và câu
Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

64. CÁ KHẾ CHẤM VÀNG
Tên thường gọi tiếng Việt Cá khế chấm vàng
Tên địa phương


Tên thường gọi tiếng Anh Yellow spotted trevally
Tên gọi tiếng Nhật Kurohira-aji, Nanyô-kaiwari
Tên khoa học Carangoides ferdau (Forskal, 1775)
Phân bố Thế giới: Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ - Thái
Bình Dương. Ấn Độ, Đông Phi, Ôxtrâylia, Nhật Bản, Trung Quốc,
Inđônêxia
Việt Nam: phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây
Nam Bộ
Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp hai bên. Vấy lưng thứ nhất có 1 tia cứng hướng
về phía trước và 7 tia cứng. Vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và
25-29 tia mềm. Vây hậu môn có 2 tia cứng phía trớc, sau đó là
1 tia cứng và 21-23 tia mềm. Ngực có khoảng hình tam giác
không có vảy phủ. Phần đường bên thẳng ngắn hơn phần cong
phía trước. Có 24-26 vảy lăng trên đường bên. Lưng màu xanh,
hai bên thân màu trắng bạc. Vây màu xanh hoặc hơi phớt tím,
có viền trắng ở vây hậu môn và vây đuôi. Cá thể còn non có các
vạch đen trên thân.
Kích cỡ 200 - 500mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê
Dạng sản phẩm Ăn tươi

65. CÁ KHẾ MÕM DÀI
Tên thường gọi tiếng Việt Cá khế mõm dài
Tên địa phương

Tên thường gọi tiếng Anh Longnose trevally
Tên gọi tiếng Nhật Hirahana-aji, Hishi-yoroi-aji
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Jurel tapir

Tên khoa học Carangoides chrysophrys (Cuvier & Valenciennes, 1833)
Phân bố Thế giới: Các vùng nước ấm ven bờ Ấn Độ - Thái Bình Dương
Việt Nam: phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông và Tây Nam
Bộ
Đặc điểm hình thái Thân dẹp hai bên, tương đối cao. Viền lưng cong đều, viền bụng
có dạng một đoạn thẳng gẫy khúc ở hậu môn. Chiều dài thân
bằng 1,8 - 2,3 lần chiều cao thân, bằng 2,9 lần chiều dài đầu.
Đầu ngắn, mõm nhọn. Mép sau các xương nắp mang trơn,
xương nắp mang chính không có gai. Phần ngực không phủ vảy.
Đường bên hoàn toàn. Lưng màu gio, bụng màu trắng. Góc trên
nắp mang có một vết đen. Cá nhỏ bên thân có 4-5 vân ngang
chếch màu tối và phía trên sau mắt có một vân xám nhỏ.
Kích cỡ 100 - 200mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

66. CÁ KHẾ MÕM NGẮN
Tên thường gọi tiếng Việt Cá khế mõm ngắn
Tên địa phương Cá khế
Tên thường gọi tiếng Anh Malabar trevally
Tên gọi tiếng Nhật Kagami-aji, Taiwan-yoroi-aji
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Jurel malabárico
Tên khoa học Carangoides malabaricus (Bloch & Schneider, 1801)
Phân bố Thế giới: Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ - Thái
Bình Dương
Việt Nam: phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Đông và Tây
Nam Bộ
Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, dẹp bên, viền lưng tròn đều, viền bụng dạng
đoạn thẳng gẫy khúc ở gốc vây bụng. Đầu ngắn chiều cao lớn

hơn chiều dài. Mép sau các xương nắp mang trơn, xương nắp
mang chính không có gai. Hai bên phần ngực từ gốc vây ngực
đến sau gốc vây bụng không phủ vảy. Phần lưng màu xám,
phần bụng màu trắng. Mép các vây lưng, vây hậu môn và vây
đuôi màu đen.
Kích cỡ 150 - 200mm
Mùa vụ khai thác Quanh năm
Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, vây
Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

×