Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giao an lop 5 tuan 9 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.08 KB, 20 trang )

Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
Tuần 9
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc:
Cái gì quý nhất
I- Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời
nhân vật
2- Nắm đợc vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý đợc khẳng định trong bài
( ngời lao động là quí nhất ).
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và
trả lời các câu hỏi về bài Trớc cổng trời
- GV đánh giá cho điểm
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài
b-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo vệ ý
kiến của mình?


GV rút ý 1: Các bạn tranh luận cái gì quý
nhất.
- Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao động
mới là quý nhất?
GV rút ý 2: Ngời lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì
sao em chọn tên đó?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng:
Nội dung: Bài văn khẳng định ngời lao động
- 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi bài
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc thầm và chia đoạn: có thể
chia đoạn nh sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống đợc
không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con ngời.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua đợc lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra đợc lúa
gạo, vàng bạc.
- HS nhắc lại ý 1
-Vì không có ngời lao động thì không

có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng
trôi qua một cách vô ích
- HS nêu ( có thể là: Cuộc tranh luận
thú vị; Ai có lí? ....)
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
là quý nhất.
- Cho 1-2 HS đọc lại
*Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân
vai
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
- HS nêu.
- HS đọc lại nội dung bài .
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.

Toán
Tiết 41: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dới dạng số thập phân trong các trờng hợp
đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân.
II- Đồ dùng dạy học:

III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài?
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bài.
b- Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét chữa bài
a) 35,23 m
b) 51,3 dm
c) 14,07 m
*Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm (theo mẫu)
- Mời 3 HS lên chữa bài. Kết quả:
234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m
34 dm = 3,4 m
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3: Viết các số đo dới dạng số thập
- 3 em nêu bảng đơn vị đo độ dài.
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ
dài
- lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh ghi bài
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm và làm.

- Mời 1 HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu phép tính
mẫu.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS khác nhận xét.
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
phân có đơn vị là km.
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
- Chữa bài. Kết quả:
a) 3,245 km
b) 5,034 km
c) 0,307 km
GV củng cố về cách viết số đo độ dài dới
dạng số thập phân
*Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
a) 12,44 m = 12
100
44
m = 12m 44cm
c) 3,45km =3
1000
450
km = 3km 450 m =3450 m
(Phần b, d làm tơng tự phần a, c.
Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300 m)
3-Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ
dài dới dạng số thập phân.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm ra nháp.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
- Cho HS làm vào vở.
Lịch Sử
Cách mạng mùa thu
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
- Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nớc ta.
- ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám.
- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phơng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
- T liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và t liệu về trận đánh đồn Phố
Ràng.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô
viết Nghệ-Tĩnh?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết
Nghệ-Tĩnh?
2-Bài mới:

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi bảng.
a) Diễn biến:
- 2 Học sinh trả lời
- Lớp nhận xét cho điểm
- Học sinh ghi bài
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
- Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày
19- 8-1945 ở Hà Nội?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
b) Kết quả:
- GV phát phiếu thảo luận.
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-
1945 ở Hà Nội?
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
c) ý nghĩa:
- Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện
điều gì?
- Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt đợc kết
quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tơng lai gì cho
đất nớc?
- Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào
bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dơng nhóm thảo luận tốt
3-Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.GV nhận xét giờ
học.

- Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về
phong trào Cách mạng tháng Tám
*Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng
chục vạn nông dân nội ngoại thành
xuống đờng biểu dơng lực lợng họ
tiến về Quảng trờng Nhà hát lớn
- Cho HS thảo luận nhóm 2
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Kết quả:
Ta giành đợc chính quyền, cách
mạng thắng lợi tại Hà Nội.
*ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ
lòng yêu nớc tinh thần CM của
nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã
giành độc lập tự do cho nớc nhà đa
nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán :
Tiết 42: Viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân
I- Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo khối lợng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối l-
ợng thờng dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác
nhau.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS làm bài tập 4
- 3 HS chữa bài
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
- GV nhận xét cho điểm
2-Bài mới:
a- Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lợng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lợng
đã học lần lợt từ lớn đến bé?
b- Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lợng liền kề?
Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lợng thông dụng? Cho VD?
- GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
- GV hớng dẫn HS cách làm và cho HS tự
làm
c- Luyện tập:
Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm.
- GV nhận xét.
*Lời giải:
a) 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn
b) 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn
d) 500 kg = 0,5 tấn
Bài tập 2 : Viết các số đo sau dới dạng số
thập phân.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải

- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a)2,050 kg; 45,023 kg; 10,003 kg; 0,5 kg
b) 2,5 tạ ; 3,03 tạ ; 0,34 tạ ; 4,5 tạ
Bài tập 3
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
- Chữa bài. Bài giải:
Số kg thịt cần thiết để nuôi 6 con s tử một
ngày là: 6
ì
9 = 54 (kg)
Số kg thịt cần thiết để nuôi 6 con s tử 30
ngày là: 54
ì
30 = 1620 (kg)
1620 kg = 1,620 tấn (hay 1,62 tấn)
Đáp số: 1,62 tấn
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Củng cố về cách viết số đo khối lợng dới
dạng số thập phân. Về nhà ôn bài
- Lớp nhận xét
- Các đơn vị đo khối lợng:
tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
- Mỗi đơn vị đo khối lợng gấp 10 lần
đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng
0,1) đơn vị liền trớc nó.
VD: 1kg = 10 hg ; 1hg = 0,1kg
- HS trình bày tơng tự nh trên.
VD: 1kg = 1000 g ; 1g = 0,001kg
- HS đổi: 5 tấn132 kg = 5,132 tấn


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.

Chính tả:
Nhớ - viết: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
I- Mục tiêu:
- Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l
II- Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng
có chứa vần uyên, uyêt.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Hớng dẫn HS nhớ viết :
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết

sai
- GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba- la- lai- ca nh thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
3 em lên bảng viết
- Lớp chữa bài
- Học sinh ghi bài vào vở
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách
trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
c- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (86):
- GV gơị ý:
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập Tiếng
việt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (87):

- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem
lại những lỗi mình hay viết sai.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Mời 1số em trình bày bài làm của
mình.
Ví dụ về lời giải:
a) la hét nết na ; con la quả
na

* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả
lớt
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I- Mục tiêu:
1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên:Biết một số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hoá bầu trời.
2- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp
thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.

- Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b
của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
bảng
b- Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Hớng dẫn học sinh đọc bài văn.
- Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa
lỗi phát âm.
Bài tập 2: GV cho HS làm việc theo nhóm
rồi trả lời
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh nh
mặt nớc mệt nỏi trong ao.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: đợc rửa
mặt sau cơn ma / dịu dàng / buồn bã / trầm
ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca /
ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để ...
- Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên
những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao
hơn.
Bài tập 3:
- GV hớng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em

hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh
đồng, công viên,
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi
- 3 em chữa bài
- Lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh ghi bài vài vở
- Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả
lớp đọc thầm theo
- HS đọc bài văn.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe GV hớng dẫn.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em
đã viết trớc đây nhng cần thay những từ
- GV cho HS làm vào vở.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm
đợc.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn

đoạn văn hay nhất.
KHoa học :
Thái độ đối với ngời bị nhiễm HIV/ AIDS
I. Mục tiêu: Sau giờ học, HS có khả năng:
- Xác định đợc những hành vi tiếp xúc thông thờng thì không lây nhiễm
HIV/AIDS.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình
của họ.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 36; 37.
- Giấy và bút màu.
iII. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
+ HIV là loại bệnh gì?
+ Bệnh này có thể lây qua những đờng
nào?
2- Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài ghi bảng
a- Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: HIV
lây truyền hoặc không lây truyền qua
* Mục tiêu: HS xác định đợc các hành vi
tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm
HIV/AIDS
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi.
- Cùng kiểm tra.
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV:
- Dùng chung bơm kim tiêm không khử
trùng.

- Xăm mình chung dụng cụ không khử
trùng.
- Nghịch bơm tiêm đã qua sử dụng.
- Băng bó vết thơng chảy máu mà không
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét, đánh giá điểm.
- Học sinh ghi bài
- HS lắng nghe rồi triển khai theo tổ
- Học sinh chơi
- HS các nhóm trình bày.
Các hành vi không có nguy cơ lây
nhiễm HIV:
- Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
- Bị muỗi đốt, cầm tay, ngồi học cùng
bàn.
- Khoác vai, mặc chung quần áo.
- Nói chuyện, an ủi bệnh nhân AIDS.
- Ôm; cùng chơi bi.
- Uống chung cốc nớc, ăn cơm cùng
mâm, nằm ngủ bên cạnh.
Trng TH Bựi Th Xuõn Lờ Doón Thỏi
đeo bao tay bảo vệ.
- Dùng chung dao cạo (trờng hợp này có
thể xảy ra, tuy nhiên nguy cơ thấp hơn các
trờng hợp khác).
- Truyền máu không rõ nguồn gốc.
* Kết luận và chuyển ý:
- HIV/AIDS không lây qua các tiếp xúc
thông thờng.
b- Hoạt động 2: Đóng vai: Tôi bị nhiễm

HIV.
*Mục tiêu:HS thấy đợc trẻ em bị nhiễm
HIV có quyền đợc học tập, vui chơi, sống
chung cùng cộng đồng.
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu
- GV hớng dẫn: chia lớp thành các nhóm
nhỏ 5 - 6 HS để phân vai thể hiện hành vi
ứng xử nh phiếu yêu cầu. ( SGV trang 77 )
- HS đóng vai
-Thảo luận cả lớp.
- GV đặt câu hỏi thảo luận:
- Các em nghĩ thế nào về các cách ứng
xử của các nhân vật trong tiểu phẩm?
-Theo em ngời nhiễm HIV có cảm nhận
nh thế nào trong mỗi tình huống ?
- Nhân vật bị nhiễm HIV, em cảm thấy
thế nào trong tình huống nh vừa đóng
xong?
c- Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- GV treo tranh minh họa của trang 36; 37
lên bảng. Yêu cầu HS chia nhóm 5 - 6 để
thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
- Hãy nói về nội dung mỗi bức tranh ảnh
minh họa.
- Theo em, bức tranh nào minh họa cho
hành vi ứng xử đúng đối với ngời nhiễm
HIV và gia đình họ?
- Nếu các bạn ở hình 2 là ngời thân trong
gia đình em thì em sẽ đối xử thế nào? Vì

sao?
GV kết luận: (SGV trang 78)
3- Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Chúng ta nên có những hành vi cụ thể nào
đối với ngời bị nhiễm HIV và gia đình họ?
- Về nhà xem bài sau và tiếp tục su tầm t
liệu về bệnh HIV/AIDS.
- Sử dụng nhà vệ sinh công cộng.
- HS nghe.
- Các nhóm ngồi lại với nhau, nhận
phiếu yêu cầu. Thảo luận các ứng xử
rồi phân vai thể hiện.
- Đại diện các nhóm sẽ bốc thăm thứ tự
trình bày trớc lớp.
- 2 nhóm trình bày theo thứ tự bốc
thăm.
- Học sinh nêu ý hiểu của mình, cách
ứng xử của mình
- Cho em đóng nhân vật ngời nhiễm
HIV nêu trớc
- Quan sát hình, chia nhóm, nhóm tr-
ởng lên nhận nội dung thảo luận rồi về
nhóm trao đổi.
- Đại diện các nhóm cho ý kiến và đặt
thêm câu hỏi phụ để hiểu rõ hơn. Cụ
thể:
- HS lắng nghe bổ sung: chúng ta nên
+ Không xa lánh và phân biệt đối xử
với họ.
+ Đối xử nh với ngời khác để họ cảm

thấy thoải mái.
+ Tâm sự cảm thông với họ...
Thứ t ngày 13 tháng 10 năm 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×