Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

KHBM toan 8 ly 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.72 KB, 15 trang )

Kế hoạch bộ môn toán 9, lý 8,9
Kế hoạch giảng dạy bộ môn
Phần I . Kế hoạch chung
I. Đặc điểm tình hình
1) Thuận lợi
- Nhà trờng có cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy tơng đối đầy đủ, mô hình, tranh vẽ, đồ dùng trực quan, dụng cụ thực hành phù
hợp, hấp dẫn làm cho học sinh hứng thú học tập bộ môn.
- Về giáo viên: nhiệt tình công tác, thực hiện tốt quy chế chuyên môn, có kinh nghiệm và phơng pháp phù hợp với khả năng
tiếp thu kiên thức của học sinh ở địa phơng.
- Về học sinh: Đa số các em đều ngoan, xácđịnh đợc thái độ, động cơ học tập đúng đắn, lễ phép tôn trọng thầy cô giáo và phụ
huynh học sinh luôn tạo điều cho con em mình học tập.
- Về địa phơng: luôn đồng tình, ủng hộ và tạo điều kiện cho nhà trờng và học sinh học tập.
2) Khó khăn
+ Đối với môn Toán 9:
- Môn Toán là một bôn môn khó, đồi hỏi học sinh tập chung, suy nghĩ và lĩnh hội kiến thức một cách tích cực mà sức học của
các em cha đồng đều, ở nhà cha giành nhiều thời gian cho học tập dẫn đến ít nhiều ảnh hởng đến chất lợng bộ môn.
- Chất lợng học sinh không đồng đều giữa các lớp cho nên khó cho việc giáo viên truyền thụ kiến thức .
- Đa số học sinh là dân tộc nên khi phát âm còn sai, dùng từ ngữ cha đợc chính xác. Hơn nữa học sinh ở xa trờng việc đi lại khó
khăn dẫn đến quá trình chuẩn bị bài và tinh thần học tập không cao. Trong giờ học các em vẫn cha mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
- Tài liệu, đồ dùng giảng dạy còn thiếu nh: sách tham khảo, tranh ảnh minh họa, dụng cụ thực hành chất lợng không đảm bảo
dẫn tới những giờ thực hành hiệu quả cha cao và thiếu chính xác.
+ Đối với môn Vật Lý 8 và Vật Lý 9
- Vật lí là một môn hay và khó đối với học sinh THCS. Nó đòi hỏi ngời học phải đầu t một lợng thời gian nhất định vào nó
- Muốn học tốt trớc hết học sinh phải không ngừng việc học và làm bài tập về nhà. Qua khảo sát cho thấy, đa số học sinh học
yếu môn Toán thì lại ít khi làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà.
- Đó lí do đầu tiên ảnh hởng đến kết quả học của học sinh. Bên cạnh đó còn nhiều lí do khác nữa cũng ảnh hởng đến chất lợng
của học sinh nh: Bố, mẹ cha quan tâm đến việc học của con cái, phó mặc cho nhà trờng, ý thức học của một số học sinh cha cao,
- Bên cạnh các yếu tố trên bộ môn đòi hỏi phải có thực nghiệm, thí nghiệm để từ đó học sinh mới tìm và phát hiện ra đợc kiến
thức mới.
1
Kế hoạch bộ môn toán 9, lý 8,9


II. Chỉ tiêu phấn đấu
Môn Số lợng Giỏi Khá Trung bình Yếu
Toán 9 48 hs 12,5% 25% 62.5% 0%
Vật Lý 9 48 hs 14,5% 25% 60,5% 0%
Vật Lý 8 48 hs 15,4 % 19,2% 65,4% 0%
III. Biện pháp thực hiện
1 - Đối với thầy:
- Chuẩn bị kiến thức và đồ dùng dạy học thật chu đáo trớc khi lên lớp.
- Chấm, trả bài đúng quy định .
- Thờng xuyên dự giờ, đọc sách tham khảo để nâng cao trình độ cho bản thân.
- Tạo điều kiện cho HS tự đánh giá KT mình và kiểm tra bạn mình .
- Đề ra nội quy đối với lớp về từng mặt hoạt động: Đạo đức, học tập và các hoạt động khác. áp dụng đúng cho từng đối t ợng học
sinh.
- Có những hình thức khen thởng và động viên kịp thời đối với những em có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm cao trong học tập.
Tạo điều kiện cho các em hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong học tập (những em học khá - giổi hỗ trọ các em học TB và dới trung bình).
- Tổ chức bồi dỡng thờng xuyên - liên tục đối với các em có lực học Khá - Giỏi, phụ đạo kịp thời cho các em còn yếu.
- Không ngừng đầu t, nghiên cứu nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cải tiến và đổi mới phơng pháp giảng dạy cho
phù hợp với các đối tợng (Theo hớng tích cực hoá các hoạt động của học sinh).
2 - Đối với trò:
- Phải có kỷ luật cao trong các giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tập chung thảo luận nghiêm túc nhằm nâng cao việc tiếp thu bài giảng của thầy.
- Học bài và làm đầy đủ bài tập ở nhà, thờng xuyên trao đổi những kiến thức với nhau, tao điều kiện giúp đỡ nhau cùng tién bộ.
2
Kế hoạch bộ môn toán 9, lý 8,9
- Có đầy đủ SGK và các trang thiết bị phục vụ cho học tập.
- Đội ngũ cán bộ lớp phải thực sự gơng mẫu chấp hành nội quy trờng lớp, cố gắng không ngừng về mọi mặt (Nhất là học tập), có
kế hoạch phân công lẫn nhau kèm cặp các bạn còn yếu.
- Thờng xuyên tiếp xúc với các thầy cô trực tiếp giảng dạy các bộ môn của lớp để đợc giải đáp những vớng mắc về kiến thức đã và
đang học tập.
Phần II: Kế hoạch từng môn

I. toán 9
A - Phần đại số
chơng Nội dung Mục tiêu
Phần chuẩn bị
Giáo viên Học sinh
Chơng I
Căn bậc
hai -
Căn bậc
ba
- Giới thiệu căn bậc hai số học và
trình bày các tính chất của phép
khai phơng. Các tính chất này mô
tả các mối liên hệ của phép khai
phơng với phép bình phơng, với
phép nhân, với phép chia và quan
hệ thứ tự.
- Giới thiệu về căn thức bậc hai
và một số phép biến đổi biểu thức
chứa căn thức bậc hai.
- Giới thiệu căn bậc ba.
- Giới thiệu cách sử dụng bảng số
để tìm căn bậc hai. Cách sử dụng
bảng số để tìm căn bậc ba đợc
- Nắm đợc định nghĩa, kí hiệu căn bậc hai số
học và biết dùng kiến thức này để chứng minh
một số tính chất của phép khai phơng.
- Biết đợc liên hệ của phép khai phơng với
phép bình phơng. Biết dùng liên hệ này để tính
toán đơn giản và tìm một số nếu biết bình ph-

ơng hoặc căn bậc hai của nó .
- Nắm đợc liên hệ giữa quan hệ thứ tự với phép
khai phơng và biết dùng liên hệ này để so sánh
các số.
- Nm đợc liên hệ giữa phép khai phơng và phép
nhân hoặc với phép chia và có kỹ năng dùng
các liên hệ này để tính toán hay biến đổi đơn
giản.
- Biết cách xác định điều kiện có nghĩa của căn
- Bảng phụ
(ghi các định
nghĩa, quy
tắc, chú ý, lời
giải mẫu các
bài tập, các ví
dụ. Ghi những
kiến thức tổng
kết của từng
bài, từng ch-
ơng)
- Ngoài ra
- Bảng nhóm:
giải các BT khi
hoạt động
nhóm,.
- Máy tính bấm
tay, giấy
nháp
- Học kỹ các
quy tắc, các

phần chú ý ở
nhà.
- Ngoài ra cần
3
Kế hoạch bộ môn toán 9, lý 8,9
giới thiệu ở bài đọc thêm .
thức bậc hai và có kỹ năng thực hiện trong tr-
ờng hợp không phức tạp .
- Có kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức
bậc hai và sử dụng kỹ năng đó trong tính toán,
rút gọn, so sánh số, giải bài toán về biểu thức
chứa căn thức bậc hai. Biết sử dụng bảng
( hoặc máy tính bỏ túi ) để tìm căn bậc hai của
một số .
- Có một số hiểu biết đơn giản về căn bậc ba .
còn: thớc
thẳng, phấn
màu
có thớc thẳng,
bút chì
Chơng II.
Hàm số
bậc
nhất
- Kiến thức về đồ thị của hàm số
y = ax + b, cách vẽ đồ thị và xác
định toạ độ các điểm.
- Nhận biết về hệ số góc của đ-
ờng thẳng từ đó nhận xét các vị
trí tơng đối của hai đờng thẳng

dựa vào hệ số góc. Giải một số
bài toán liên quan đến hệ số góc
và đờng thẳng.
- Xác định đợc toạ độ giao điểm
của hai đờng thẳng khi hai đờng
thẳng cắt nhau.
- Về kiến thức: Học sinh nắm đợc các kiến
thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b ( a
0 ) ( Tập xác định , sự biến thiên , đồ thị ), ý
nghĩa của các hệ số a, b; điều kiện để hai đờng
thẳng y = ax + b ( a 0 ) và y = ax+ b ( a 0
) song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau;
nắm vững khái niệm góc tạo bởi đờng thẳng y
= ax + b ( a 0 ) và trục Ox, khái niện hệ số
góc và ý nghĩa của nó .
- Về kỹ năng : Học sinh vẽ thành thạo đồ thị
hàm số y = ax + b ( a 0 ) với các hệ số a và b
chủ yếu là các số hữu tỉ; xác định đợc toạ độ
giao điểm của hai đờng thẳng cắt nhau; biét áp
dụng định lý Pitago để tính khoảng cách giữa
hai điểm trên mặt phẳng toạ độ; tính đợc góc
tạo bởi đờng thẳng y = ax + b ( a 0 ) và trục
Ox .
- Thớc thẳng
có chia khoảng
-Bài soạn.
-Bảng phụ.
- Hình vẽ một
số đồ thị hàm
số cụ thể và vị

trí của hai đ-
ờng thẳng song
song , cắt nhau
.
- thớc thẳng có
chia khoảng .
- Giấy kẻ ô
vuông .
Chơng III
Hệ hai
phơng
trình
- Minh hoạ nghiệm của hệ phơng
trình bằng đồ thị .
- Giải hệ phơng trình bằng phơng
pháp cộng và thế .
- Nắm đợc khái niệm phơng trình bậc nhất hai
ẩn, nghiệm và số nghiệm của phơng trình bậc
nhất hai ẩn, công thức nghiệm tổng quát của
phơng trình bậc nhất hai ẩn .
- Tài liệu liên
quan, SGK,
SBT.
- Bài soạn.
- SGK , SBT.
- Học thuộc các
khái niệm .
- Ôn lại cách
4
Kế hoạch bộ môn toán 9, lý 8,9

bậc
nhất
hai ẩn
- Giải bài toán bằng cách lập hệ
phơng trình theo từng bớc lập
luận. Lập đợc phơng trình đối với
từng dạng toán .
- Nắm đợc thế nào là hệ hai phơng trình bậc
nhất hai ẩn số, khái niệm nghiệm của hệ hai
phơng trình bậc nhất hai ẩn số. biết cách minh
hoạ nghiệm của hệ hai phơng trình bậc nhất
hai ẩn số bằng hình học . Nắm đợc khái niệm
hệ phơng trình tơng đơng .
- Nắm đợc hai cách giải hệ hai phơng trình bậc
nhất hai ẩn số bằng hai cách (cộng, thế ) .
- Nắm đợc các bớc giải bài toán bằng cách lập
hệ phơng trình và vận dụng vào giải từng dạng
bài toán .
- Bảng phụ
- Một số hình
vẽ minh hoạ
nghiệm của hệ
phơng trình
bằng đồ thị .
- Lời giải mẫu
1 số bài toán.
giải các loại ph-
ơng trình bậc
nhất 1 ẩn số
- Ôn lại cách tìm

nghiệm và viết
tập hợp nghiệm
của phơng trình
bậc nhất 1 ẩn.
Chơng IV
Hàm số
Y = ax
2
(a 0 )
Phơng
trình
bậc hai
một ẩn
số
- Vẽ đồ thị của hàm số y = ax
2
cho cả hai trờng hợp a > 0 và
a < 0 .
- Các dạng phơng trình bậc hai
một ẩn số và cách giải của từng
dạng . Biết cách giải phơng trình
bậc hai một ẩn số bằng công thức
nghiệm tổng quát và thu gọn .
- Hệ thức vi ét và áp dụng đợc hệ
thức vi ét vào việc nhẩm nghiệm
của phơng trình bậc hai cũng nh
tìm hai số biết tổng và tích.
- Các dạng phơng trình quy về
phơng trình bậc hai .
- Giải bài toán bằng cách lập ph-

ơng trình bậc hai.
- Nắm vững các tính chất của hàm số y = ax
2
( a 0 ) và đồ thị của nó . Biết dùng tính chất
của hàm số để suy ra hình dạng của đồ thi và
ngợc lại .
- Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax
2
trong các tr-
ờng hợp mà việc tính toán toạ độ của một điểm
không quá phức tạp .
- Nắm vững quy tắc giải phơng trình bậc hai
các dạng ax
2
+ c = 0 ; ax
2
+ bx = 0 và dạng
tổng quát
- Nắm vững các hệ thức Vi ét và ứng dụng của
chúng vào việc nhẩm nghiệm của phơng trình
bậc hai đặc biệt là trong trờng hợp a + b + c =
0 và a - b + c = 0 , biết tìm hai số khi biết tổng
và tích của chúng.
- Vận dụng phơng trình bậc hai vào giải một
số bài toán bằng cách lập phơng trình .
- Tài liệu liên
quan , SGK ,
SBT .
- Bài soạn chi
tiết.

- Bảng phụ.
- Cách giải
mẫu một số
dạng phơng
trình bậc hai
khuyết và ph-
ơng trình quy
về bậc hai.
- SGK , SBT .
- Học thuộc các
khái niệm
- Nắm chắc
cách giải và
biến đổi tơng
đơng phơng
trình bậc nhất
1 ẩn số .
- Nắm chắc các
bớc giải bài
toán bằng cách
lập hệ phơng
trình.
B - Phần hình học
5
Kế hoạch bộ môn toán 9, lý 8,9
chơng Nội dung trọng tâm Mục tiêu
Phần chuẩn bị
Giáo viên học sinh
Chơng I
Hệ thức

lợng
trong
tam
giác
vuông
- Các hệ thức về cạnh và đờng
cao trong tam giác vuông
- Khái niệm tỉ số lợng giác của
góc nhọn, biết cách tìm tỉ số l-
ợng giác của một góc nhọn bằng
bảng lợng giác hoắc máy tính bỏ
túi ( tra xuôi, tra ngợc )
- Các hệ thức liên hệ giữa các
cạnh và góc trong tam giác
vuông, từ đó áp dụng vào giải
bài toán giải tam giác vuông
- Vận dụng đợc vào bài toán thức
tế, biết dùng giác kế để đo đạc
trong thực tế .
- Về kiến thức :
+ Nắm vững các công thức về tỉ số của góc nhọn.
+ Hiểu và nắm vững các hệ thức liên hệ giữa cạnh
và góc, đờng cao, hình chiếu của cạnh góc vuông
trên cạnh huyền trong tam giác vuông.
+ Hiểu cấu tạo của bảng lợng giác hoặc máy tính bỏ
túi để tìm các tỉ số lợng giác của góc nhọn cho trớc
và ngợc lại, tìm một góc nhọn khi biết tỉ số lợng
giác của nó.
- Về kỹ năng :
+ Biết cách lập tỉ số lợng giác của góc nhọn một

cách hành thạo.
+ Sử dụng thành thạo bảng lợng giác hoặc máy tính
bỏ túi để tính các tỉ số lợng giác và góc nhọn.
+ Biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trong tam
giác vuông để tính một số yếu tố ( cạnh, góc ) hoặc
để giải tam giác vuông .
+ Biết giải thích kết quả trong các hoạt động thực
tiễn nêu ra trong chơng .
- Tài liệu liên
quan, SGK,
SGV và sách
nâng cao .
- Máy tính bỏ
túi.
- Bài soạn chi
tiết
- Bảng phụ .
- Thớc thẳng
có chia
khoảng . ê ke,
com pa .
- Bảng số với
4 chữ số thập
phân .
-SGK,
SBT, sách
nâng cao,
máy tính .
- Bảng số
với 4 chữ

số thập
phân .
- Thớc ke,
ê ke, com
pa .
Chơng
II
Đờng
tròn
- Định nghĩa đờng tròn, sự xác
định đờng tròn, tính chất đối
xứng của đờng tròn, quan hệ độ
dài giữa đờng kính và dây, liên
hệ giữa dây và khoảng cách đến
tâm .
- Các vị trí tơng đối của đờng
thẳng và đờng tròn, của hai đờng
- Học sinh cần nắm vững đợc các tính chất trong
một đờng tròn ( sự xác định một đờng tròn , tính
chất đối xứng , liên hệ đờng kính và dây , liên hệ
giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ) ; vị trí t-
ơng đối của đờng thẳng và đờng tròn ; vị trí tơng
đối của hai đờng tròn ; đờng tròn nội tiếp , ngoại
tiếp và bàng tiếp tam giác .
- Học sinh đợc rèn luyện kỹ năng vẽ hình đo đạc,
- Tài liệu liên
quan, và sách
nâng cao.
- Bài soạn chi
tiết .

- Bảng phụ.
- Thớc thẳng,
ê ke, com pa.
- SGK,
SBT, sách
nâng cao
- Thớc ke,
ê ke, com
pa .
- Ôn tập
lại các
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×