TUẦN 08:
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
19/10
Toán
36+15
3
20/10
Toán
Rèn toán
luyện tập
Luyên đặt tính dạng 36+5, Giải toán có lời văn.
4
21/10
Toán
Thủ công
Bảng cộng
Gấp thuyền phẳng đáy không mui(t2)
5
22/10
Toán
Rèn toán
Luyện tập
Luyên bảng cộng
6
23/10
Toán
THTC
Phép cộng có tổng bằng 100
Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy : 19/10/2009
TOÁN:: 36 + 15.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp hs :
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15.
- Ap dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết : Giải bài toán có
lời văn bằng 1 phép tính cộng.
- Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
G: Que tính, bảng cài.
H: Hình vẽ bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KT bài cũ :
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
- HS1: Đặt tính và tính : 46 + 4 ; 36 + 7 ; 48 + 6.
- HS2: Tính nhẩm: 36 + 5 + 4 ; 96 + 7 + 2 ; 58 + 6 + 3.
+ Nhận xét và ghi điểm từng hs.
B. Dạy, học bài mới :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng.
2/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
Bước 1: Nêu đề toán.
+ Để biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta làm như thế nào ?
Bước 2:
+ Yêu cầu sử dụng que tính để tìm
kết quả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép
tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính sau đó
yêu cầu trình bày cách đặt tính và
thực hiện phép tính.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét sao đó
GV kết luận
Nhắc lại tựa bài.
Nghe và phân tích.
+ Thực hiện phép cộng 36 + 15.
+ Sử dụng que tính và nêu kết quả.
+ Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho
5
thẳng cột với 6,1thẳng cột với 3.
Thực hiện tính từ phải sang trái.
36
+
15
…….
3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1:
+ Yêu cầu hs tự làm. 3 hs lên bảng
thực hiện.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính : 26 +38 ; 36 + 47.
+ Nhận xét sửa chữa.
Bài 2:
+ Yêu cầu hs đọc đề.
+ Làm bài, nhận xét bài bạn và tự
kiểm tra bài mình.
+ 2 hs trả lời.
+ Đọc đề bài.
? Biết các số hạng muốn tính tổng ta
làm thế nào?
+ Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp
làm ở vở
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
+ Treo hình vẽ lên bảng. Hỏi:
+ Bao gạo nặng bao nhiêu kg?
+ Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán muốn chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu đọc đề bài hoàn chỉnh
+ Cho giải vào vở, 1 hs lên bảng rồi
chữa.
Tóm tắt:
Bao gạo : 46 kg.
Bao ngô : 27 kg.
Cả hai bao : . . . kg ?
Bài 4: Giảm tải
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 36+ 15
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm
-GV nhận xét tiết học.
+ Thực hiện phép cộng các số hạng
với nhau.
+ Làm bài, nhận xét bài bạn và kiểm
tra bài mình.
+ Quan sát.
+ Bao gạo nặng 46kg.
+ Bao ngô nặng 27kg.
+ Cả hai bao nặng bao nhiêu kg ?
+ Đọc đề bài
+ Làm bài và nhận xét bài của bạn.
Bài giải :
Cả hai bao nặng là:
46 + 27 = 73 ( kg)
Đáp số : 73 kg.
-HS nêu
-HS lắng nghe.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy : 20/10/2009
TOÁN : LUYỆN TẬP
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp hs củng cố về:
- Phép cộng có nhớ dạng : 6 + 5 ; 26 +5 ; 36 + 15.
- Tìm tổng khi biết các số hạng.
- Giải bài toán có lời văn ( Bài toán về nhiều hơn) .
- Biểu tượng về hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
G: Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 3 ; 5.
H : sách vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KT bài cũ :
-Gọi hs lên bảng giải bài toán.
Đề bài:
Thùng đường trắng nặng 48kg,
thùng đường đỏ nặng hơn thùng
đường trắng 6kg. Hỏi thùng đường
đỏ nặng bao nhiêu kg?
-1HS làm bài
Bài giải:
Thùng đường đỏ nặng là:
48 + 6 = 54(kg)
Đáp số: 54 kg.
-Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy,học bài mới :
1/ G thiệu : GV giới thiệu bài và ghi
bảng.
2/ Luyện tập :
Bài 1:
+ Cho hs làm bài sau đó gọi 1 hs đọc
chữa bài
+ Nhận xét.
Bài 2:
+ Để biết tổng ta làm như thế nào ?
+ Yêu cầu hs tự làm bài. Nêu cách
thực hiện phép tính 26 + 9 và 15 +
36.
Bài 3: Giảm tải .
Bài 4 :
+ Yêu cầu hs đọc tóm tắt. Dựa vào
tóm tắt đọc đề toán.
+ Bài này thuộc dạng toán gì ?
+ Yêu cầu hs tự làm bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho hs.
Bài 5:(a)
+ Vẽ hình lên bảng sgk. Đánh số .
+ Kể tên các hình tam giác.
+ Có mấy hình tam giác ?
+ Nhận xét ghi điểm.
-Nhắc lại tựa bài.
+ Làm ở giấy nháp.
+Chữa bài
+ Cộng các số hạng đã biết với nhau.
+ Làm bài. Trả lời các câu hỏi của
GV.
+ HS nêu.
+ Bài toán về nhiều hơn.
Bài giải :
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 ( cây)
Đáp số : 51 cây.
+ Hình 1, hình 3, hình ( 1 + 2 + 3)
+ Có 3 tam giác.
+ Hình 2, hình ( 2+3), hình (1+2)
4. Củng cố,dặn dò:
- Hôm nay, các em được củng cố những dạng toán nào đã học?
- Dặn hs về học bài và làm bài, chuẩn bị tiết học sau.
GV nhận xét tiết học.
RÈN TOÁN: ĐẶT TÍNH DẠNG 36+15, GIẢI TOÁN.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS rèn kĩ năng đặt tính và tính dạng 36+ 15, giải toán đơn .
- Rèn ý thức tự học tốt .HS làm tốt các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Luyện tập thực hành:
Bài 1:Tính
29
16
+
38
26
+
17
36
+
45
46
+
28
56
+
-2 HS làm bảng lớp
-Cả lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng, chữa bài.
Bài 2: Bài toán: Lớp 2A có 30 bạn, lớp 2B có 31 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất
cả bao nhiêu bạn?
-HS đọc bài toán
- HD HS tìm hểu bài toán , để tóm tắt bài toán
? Bài toán cho biết gì?( Lớp 2A: 30 bạn , lớp 2B : 31 bạn)
? Bài toán yêu cầu tìm gì? ( Cả hai lớp :…. bạn ?)
- HS tóm tắt bài toán ( có thể bằng lời rút gọn hoặc bằng sơ đồ đoạn thẳng)
-Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
-GV chấm chữa bài
Tóm tắt: Bài giải:
Lớp 2A : 30 học sinh Số học sinh cả hai lớp là:
Lớp 2B : 31 học sinh 30 + 31 = 61( học sinh)
Cả hai lớp: … học sinh? Đáp số: 61 học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Ôn các bảng cộng đã học.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy : 21/10/2009
TOÁN BẢNG CỘNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp hs :
- Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng ( có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng bảng cộng để giải các bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KT bài cũ:
+ Gọi 2 hs lên bảng chữa bài.
+ Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới :
1.G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng.
2. Dạy – học bài mới:
Bài 1 :
+ Yêu cầu hs tự nhẩm kết quả và ghi
nhanh kết quả các phép tính trong
phần bài học.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả.
+ Yêu cầu đọc đồng thanh bảng
cộng
+ Hỏi kết quả một vài phép tính bất
kỳ.
+ Yêu cầu tự làm bài.
+HS1: Nêu cách đặt tính và tính
26+5;36+15.
+HS2: Chữa bài 3.
-Nhắc lại tựa bài.
+ Nối tiếp nhau báo cáo kết quả từng
phép tính
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Trả lời.
+ Làm bài. 1 hs đọc chữa bài.
+ HS làm bài, nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính.