Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Kế toán tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư phú thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.08 KB, 33 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các doanh
nghiệp diễn ra có tính thường xun phức tạp và mang tính khốc liệt. Điều này đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất một cách khoa học và hợp lý,nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản xuất,nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp này càng trở nên quan trọng và quyết định đến sự thành bại của
doanh nghiệp.
Để quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh một cách khoa học và hợp lý, địi hỏi các
doanh nghiệp có những thơng tin chính xác về hoạt động kinh doanh và đặc biệt là
thông tin kế tốn.Chất lượng của thơng tin kế tốn có vai trò quan trọng quyết định
đến chất lượng quyết định kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý đưa ra
các quyết định đúng đắn trong kiểm sốt chi phí và quyết định kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán trong doanh nghiệp, qua thời gian
thực tập tại Công ty cổ phần Hà Việt, được sự giúp đỡ của các cơ chú anh chị trong
phịng Tài chính–Kế tốn của cơng ty, em đã hồn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp
của mình. Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế bài báo cáo của em
chắc chắn có rất nhiều sai sót. Em rất mong được sự góp ý của các anh chị phịng Tài
chính- Kế tốn và các thầy cơ giáo khoa Kế toán-Kiểm toán trường đại học Thương
Mại để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Huế

i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................i
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ VIỆT...............................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Hà Việt...............................1
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.........................................................................1


1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty CP Hà Việt.............................................4
Công ty CP Hà Việt áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thơng
tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính..............................8
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu.....................................................................9
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết 17
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính:....................................................18
2.2.Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế....................................................................19
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán....................................................21
3.1. Đánh giá khái quát về cơng tác kế tốn của Cơng ty CP Hà Việt.....................24
Qua q trình thực tập và tìm hiểu cơng tác kế tốn thực tế tại Cơng ty CP Hà Việt,
mặc dù thời gian thực tập còn ngắn và hiểu biết về cơng ty cịn chưa sâu sắc, nhưng
em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét của mình để góp phần hồn thiện cơng tác tổ
chức hạch tốn kế tốn và cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty............................24
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................24
3.1.2 Hạn chế......................................................................................................24
3.2.Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Cơng ty CP Hà Việt.......25
3.2.1 Ưu điểm.....................................................................................................25

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................i
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN HÀ VIỆT...............................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP Hà Việt...............................1
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.........................................................................1
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty CP Hà Việt.............................................4
Công ty CP Hà Việt áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông
tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính..............................8

2.1.2.1 Tổ chức hạch tốn ban đầu.....................................................................9
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết 17
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính:....................................................18
2.2.Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế....................................................................19
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán....................................................21
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của Cơng ty CP Hà Việt.....................24
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu cơng tác kế tốn thực tế tại Cơng ty CP Hà Việt,
mặc dù thời gian thực tập còn ngắn và hiểu biết về cơng ty cịn chưa sâu sắc, nhưng
em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét của mình để góp phần hồn thiện cơng tác tổ
chức hạch tốn kế tốn và cơng tác phân tích kinh tế của công ty............................24
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................24
3.1.2 Hạn chế......................................................................................................24
3.2.Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của Cơng ty CP Hà Việt.......25
3.2.1 Ưu điểm.....................................................................................................25

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

CCDC


Công cụ dụng cụ

2

VKD

Vốn kinh doanh

3

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

4

SX&TM

Sản xuất và thương mại

5

TSDH

Tài sản dài hạn

6

TSNH


Tài sản ngắn hạn

7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

VNĐ

Việt nam đồng

9

DN

Doanh nghiệp

10

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

11

VCSH


Vốn chủ sở hữu

12

BCTC

Báo cáo tài chính

13

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

14

CCDV

Cung cấp dịch vụ

15

NVL

Nguyên vật liệu

15

BTC


Bộ tài chính

16
17
18
19
20
21
22
23
24

HTK
HĐQT
XDCB
KQKD
NCC
ROA
ROE
BH & CCDV
CP

Hàng tồn kho
Hội đồng quản trị
Xây dựng cơ bản
Kết quả kinh doanh
Nhà cung cấp
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

Bán hàng và cung cáp dịch vụ
Cổ phần

iv


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ VIỆT
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP Hà Việt
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên đầy đủ: Công Ty Cổ phần Hà Việt (viết tắt Công ty CP Hà Việt)
Tên giao dịch: HA VIET .,JSC
Mã số thuế: 2300232213
Nơi đăng kí quản lý: Chi cục Thuế tỉnh Bắc Ninh
Địa chỉ: Thôn Quảng Bố, Xã Quảng Phú, Huyện Lương Tài, Tỉnh Bắc Ninh
Giám đốc: Nguyễn Đình Chương
Ngày cấp giấy phép: 02/08/2002, Ngày hoạt động: 01/09/2002
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 (Mười năm tỷ đồng.)
Số lượng lao động: 48
1.1.2Chức năng, nhiệm vụ
* Chức năng:
- Cơng ty CP Hà Việt có chức năng như một đơn vị kinh doanh thương mại, dịch
vụ gia cơng cơ khí các sản phẩm bằng kim loại, mua bán các thiết bị và phụ tùng để
đưa đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
- Mở rộng phát triển hệ thống các chi nhánh, kênh phân phối để tiện lợi cho việc
mua bán, phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Bên cạnh đó cơng ty ln có kế hoạch bán hàng, mua hàng để dự trữ hàng hóa
thuận lợi nhất cho việc bán hàng cho khách hàng. Ngồi ra cơng ty cịn như một kênh
mơi giới với dịch vụ như vận tải hàng hóa bằng đường bộ và một số ngành nghề khác.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế, chấp hành tốt các chế độ,chính sách về

quản lý kinh tế, tài sản, sử dụng tốt có hiệu quả tài sản, vật chất, nguồn vốn, đóng góp
và làm trịn nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
- Nâng cao chất lượng, cải thiện mẫu mã sản phẩm, đa dạng hóa các mặt hàng
nhằm thu hút, mở rộng thị trường.

1


- Hoàn thiện bộ máy tổ chức và cơ chế quản lý kinh doanh giúp công ty tăng
trưởng qua các năm, không ngừng xây dựng, mở rộng thị trường không chỉ trong tỉnh
Bắc Ninh mà còn lan rộng ra khắp các tỉnh thành trên đất nước.
1.1.3Ngành nghề kinh doanh
Kinh doanh, sản xuất các sản phẩm bằng kim loại, các dịch vụ xử lý, gia công
kim loại
Nhu cầu về sản phẩm, hàng hóa gia cơng từ kim loại, các dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng sản phẩm kim loại đang ngày càng nở rộ, phát triển và chiếm thị phần lớn trong
ngành cơng nghiệp cơ khí. Đơn cử như:
- Đối với nhu cầu về các sản phẩm gia công từ kim loại, dưới sức ép cạnh tranh về
giá cả cũng như chất lượng, cơng ty ln có chiến lược phù hợp để áp dụng với từng
khách hàng, từng người tiêu dùng cũng như từng công ty.
- Với các sản phẩm gia công bằng kim loại, việc mua vật tư để sửa chữa gặp khá
nhiều khó khăn và tốn nhiều chi phí. Nắm bắt được tình hình đó, cơng ty ln ln có
một đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề, sẵn sàng sửa chữa và nguồn cung cấp vật tư
máy móc dồi dào, công nghệ thiết bị hiện đại đảm bảo chất lượng.
Cho thuê xe có động cơ:
Cho thuê một số xe tải chở hàng, xe chở khách 16 chỗ ngồi, 7 chỗ ngồi,….
1.1.4 Q trình phát triển
Cơng ty CP Hà Việt được thành lập từ ngày 02/08/2002. Tính đến nay cơng ty đã
hoạt động được hơn 17 năm với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất các sản phẩm
bằng kim loại, gia công sửa chữa sản phẩm kim loại. Trong q trình hoạt động, cơng

ty đã gặp nhiều khó khăn trong những năm đầu thành lập cơng ty vì giá cả thị trường
chưa ổn định. Song nhờ có đội ngũ cơng nhân viên có trình độ chun mơn, nhiều kinh
nghiệm, nhiệt tình, sáng tạo trong cơng việc; mơi trường làm việc năng động, chuyên
nghiệp; sự sắp xếp bố trí phân công khoa học hợp lý của bộ máy nhân sự tạo hiệu suất
cao trong cơng việc. Quan trọng nhất đó là cơng ty đã xây dựng được uy tín trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, tạo được niềm tin đối với khách hàng, đồng thời luôn định
hướng, phát triển doanh nghiệp theo hướng đa ngành nghề.
Công ty luôn cố gắng cung cấp ra thị trường Việt Nam những sản phẩm có giá trị,
đảm bảo chất lượng tối đa. Đặc biệt, để mở rộng và đưa công ty phát triển ngày càng

2


lớn mạnh trong điều kiện thị trường cạnh tranh khốc liệt, BGĐ cơng ty đã ban hành
nhiều chính sách, triển khai các chiến lược, kế hoạch như: tìm kiếm những nguồn hàng
rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng (phôi đồng nguyên chất, phôi kẽm nguyên
chất,….), hay thay đổi hoạt động kinh doanh cho phù hợp với tình hình hiện tại….
Trải qua một quá trình dài tồn tại và phát triển, công ty CP Hà Việt ngày càng
khẳng định được vị thế của mình, và khơng ngừng nỗ lực hoàn thiện các sản phẩm,
dịch vụ nhằm mang lại cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất với độ tin cậy
cao nhất góp phần đưa cơng ty ngày một lớn mạnh hơn.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Hà Việt
Là một công ty sản xuất, thương mại đa dạng ngành nghề nên hoạt động kinh
doanh của cơng ty có những đặc điểm cơ bản như sau:
- Về hoạt động: Hoạt động kinh tế của công ty chủ yếu là sản xuất, gia công, sửa
chữa các sản phẩm từ kim loại quý và kim loại màu và bán buôn một số mặt hàng khác.
- Về hàng hố: Sản phẩm chính của cơng ty là các sản phẩm gia cơng bằng kim
loại như phơi thân khóa, phơi núm xoay ổ khóa, các chi tiết khóa, núm đồng, vịng kẹp
đồng, vít đồng,…ngồi ra cịn có các sản phẩm nhận gia công theo thiết kế bản vẽ. Các
hàng hóa vơ hình như dịch vụ mơi giới hàng hóa, dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường

bộ.
- Về phương thức lưu chuyển hàng hố: Cơng ty áp dụng cả hai hình thức kinh
doanh là bán bn và bán lẻ.
- Về phạm vi hoạt động: Khách hàng của công ty khơng chỉ nằm trong tỉnh Bắc
Ninh mà cịn có các tỉnh lân cận như Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Giang, Vĩnh
Phúc…
- Đối tác của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất và gia công các sản
phẩm bằng kim loại, các cửa hàng kinh doanh, buôn bán các sản phẩm đó và các hộ gia
đình tiêu dùng,…
Một số khách hàng thân thiết đã gắn bó với Cơng ty như: Cơng ty CP khóa Việt
Tiệp, Cơng ty TNHH MTV 165, Cơng ty TNHH MTV cơ khí 17, Công ty TNHH dịch
vụ và thương mại Thiên Hồng, công ty TNHH SX&TM Đức Phát,....

3


1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty CP Hà Việt
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh.:
+ Xuất phát từ nhiệm vụ, chức năng và ngành nghề kinh doanh, công ty đã xây
dựng và phát triển bộ máy quản lý khá đơn giản nhưng phù hợp theo mơ hình của
doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động của cán bộ nhân
viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty CP Hà Việt
GIÁM ĐỐC

PHỊNG
HÀNH CHÍNH

PHỊNG TÀI

CHÍNH-KẾ
TỐN

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KỸ
THUẬT

- Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật và trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của cơng ty, chịu tồn bộ trách nhiệm trước các hoạt động của cơng ty.
- Phịng hành chính: Có trách nhiệm quản lý, tổ chức nhân sự của cơng ty như
tuyển chọn, bố chí nhân sự theo u cầu, quản lý trực tiếp các thủ tục hành chính, thực
hiện các nghiệp vụ về chính sách cho người lao động, chăm sóc khách hàng…
- Phịng tài chính - kế tốn:
+ Thực hiện cơng tác kế tốn và cơng tác tài chính của cơng ty. Cụ thể là thực hiện
việc ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời và hợp lý các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, tổng hợp các số liệu, lập các báo cáo theo
định kỳ, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình cơng nợ, tình hình sử dụng
vốn của cơng ty;
+ Cung cấp đầy đủ các thơng tin tài chính kế tốn theo u cầu quản lý, giúp giám
đốc nắm bắt được toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Phịng kinh doanh:
+ Chiếm đa số là các nhân viên trẻ, năng động có nhiệm vụ đi khai thác thị
trường kinh doanh hàng hóa và tính hình kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh, cũng

4


như nắm bắt về tình hình thị trường hiện tại và tương lai.

+ Làm nhiệm vụ chủ yếu tìm nguồn hàng, thực hiện các chiến lược bán hàng, kinh
doanh, báo giá cho khách hàng, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, tìm hiểu và phân tích
nhu cầu thị trường, cung cấp thông tin về thị trường, mở rộng thị trường, từ đó đặt kế
hoạch về mặt hàng kinh doanh;
- Phịng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiên cứu nâng
cao chất lượng mặt hàng, đưa ra kế hoạch bảo hành sản phẩm tốt, lắp đặt sản phẩm cho
khách hàng.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Hà Việt
Ta sẽ đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Hà Việt
năm 2017 – 2018 dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Hà Việt qua 2 năm
2017 và 2018
Đơn vị: VND
So sánh
STT

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

(1)

(2)

(3)

(4)


1

Doanh thu BH & CCDV

50.600.799.216 62.635.451.531

2

Doanh thu thuần về BH & CCDV

50.600.799.216 62.635.451.531

3

Giá vốn hàng bán

49.754.484.055

61.847.173.992

4

Lợi nhuận gộp về BH & CCDV

846.315.161

788.277.539

5


Doanh thu hoạt động tài chính

6

Tổng doanh thu

7

Chi phí tài chính

8

Chi phí quản lý kinh doanh

9

Tổng chi phí

0

0

50.600.799.216 62.635.451.531
0

10 Lợi nhuận thuần từ HĐKD
11 Lợi nhuận khác

0


756.501.318

691.696.973

50.510.985.373

62.538.870.965

89.813.843

96.580.566

0

0

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

(5)

(6)

12.034.652.315
12.034.652.315

23,8
23,8


12.092.689.937 24,3
-58.037.622

-6,9

0

0

12.034.652.315

23,8

0

0

-64.804.345

-8,6

12.027.885.592 23,8
6.766.723

7,5

0

0


12 Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

89.813.843

96.580.566

6.766.723

7,5

13 Chi phí thuế TNDN

17.962.769

19.316.113

1.353.345

7,5

14 Lợi nhuận sau thuế TNDN

71.851.074

77.264.453

5.413.378

7,5


Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty CP Hà Việt năm 2018
Trong đó:
5


(5) = (4) - (3)
(6) = (5) / (3) * 100
Nhận xét:
Trải qua thời gian khá dài hoạt động, Công ty CP Hà Việt từng bước khẳng định
mình trên thị trường, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty có những
bước thăng trầm đáng kể. Từ bảng số liệu trên ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp qua 2 năm 2017 và 2018 có sự thay đổi tích cực. Cụ thể:
- Tổng doanh thu hay chính là doanh thu BH & CCDC của công ty năm 2018 so
với năm 2017 tăng 12.034.652.315 đồng, tương ứng tăng 23,8% về tỷ lệ chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của công ty càng lớn mạnh.
Doanh thu tăng là do tìm kiếm được các khách hàng mới và có nhiều đơn đặt
hàng của các khách hàng thân quen. Như vậy việc bán hàng của công ty trong năm
2018 khá tốt.
- Tổng chi phí năm 2018 so với năm 2017 tăng 12.027.885.592 đồng; tương ứng
tăng 23,8%. Trong đó:
+ Chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 giảm 64.804.345 đồng,
tương ứng với tỷ lệ 8,6% đây là yếu tố tốt, cho thấy công tác quản lý kinh doanh của
công ty chặt chẽ và cẩn thận hơn.
+ Chi phí giá vốn năm 2018 so với năm 2017 tăng 12.092.689.937 tương ứng với
tỷ lệ tăng 24,3%
- Do sự thay đổi về doanh thu và chi phí làm cho lợi nhuận của công ty cũng thay
đổi. Cụ thể lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 5.413.378 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng
7,5%.


6


CHƯƠNG II: TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Hà Việt
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ
phần Hà Việt
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty CP Hà Việt là cơng ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng,
hiện nay theo nhịp độ phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ công ty đã áp dụng
vào công tác quản lý. Việc áp dụng này giúp cho việc ghi chép, theo dõi chứng từ sổ
sách khá cập nhật và nhanh gọn. Tuy nhiên bộ máy kế tốn của cơng ty vẫn được tổ
chức theo hình thức tập trung dưới sự quản lý của Nhà nước, Giám đốc.
Công ty là một đơn vị hạch tốn độc lập, tổ chức kế tốn theo mơ hình tập trung,
phịng kế tốn của cơng ty có 04 nhân viên có chun mơn nghiệp vụ và bộ máy kế
toán được thiết kế khoa học và gọn nhẹ, phù hợp với quy mô vừa và nhỏ của công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng
hợp và thuế

Kế tốn mua
hàng và bán
hàng

Kế toán thanh
toán và tiền
lương, thủ quỹ


- Kế toán trưởng: Người đứng đầu bộ máy kế toán, tham mưu chính về cơng tác
kế tốn của cơng ty, là người có trình độ chun mơn cao về tài chính – kế tốn.
Kế tốn trưởng có các chức năng sau:
+ Giúp giám đốc công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn của cơng ty;
+ Nắm chắc các chế độ hiện hành của Nhà nước để chỉ đạo, hướng dẫn các bộ
phận của mình phụ trách, tổng hợp kịp thời chính xác;
+ Báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và quy định của Nhà nước;
+ Tổ chức lưu giữ chứng từ sổ sách theo đúng chế độ hiện hành và lưu khoa học,
theo trình tự thời gian để việc tìm kiếm hồ sơ sổ sách dễ dàng.

7


- Kế toán tổng hợp và thuế:
+ Kế toán tổng hợp: là người chịu trách nhiệm tổng hợp phần kế tốn của từng kế
tốn viên, thực hiện phân tích hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ chức lưu trữ tài liệu kế
toán, theo dõi vào sổ tổng hợp và lập báo cáo quyết tốn tồn cơng ty.
+ Kế tốn thuế: Căn cứ vào hóa đơn mua bán hàng hóa, tài sản,… căn cứ vào hoạt
động kinh doanh của công ty để tính tốn, tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân
sách nhà nước, tính giá thành của sản phẩm.
- Kế toán mua hàng và bán hàng:
Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và
dự trữ hàng hóa, phát hiện kịp thời hàng hóa ứ đọng. Phản ánh doanh thu bán hàng và
các khoản điều chỉnh doanh thu bằng những ghi chép kế tốn tổng hợp và chi tiết hàng
hóa tồn kho, hàng hóa bán. Theo dõi thanh tốn các khoản thuế nộp ở khâu tiêu thụ,
thuế GTGT.
- Kế toán thanh toán và tiền lương, thủ quỹ:
+ Về tiền lương, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch tốn, cung cấp thơng tin về tình
hình sử dụng lao động tại cơng ty, về chi phí tiền lương và các khoản trích nộp BHXH,
BHYT.

+ Về thanh toán: Phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện các khoản
thanh toán với khách hàng, người bán với công ty.
+ Về thủ quỹ: quản lý tiền mặt của Công ty, thực hiện các nghiệp vụ về thu chi tiền
mặt. Lập ủy nhiệm chi, rút tiền và chuyển tiền, ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy định.
2.1.1.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty CP Hà Việt áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
- Kỳ kế tốn: theo năm (bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm dương lịch).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Đồng Việt Nam (VND).
- Cơng ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Cơng ty áp dụng chế độ sổ kế tốn theo hình thức “Nhật ký chung” và sử dụng
phần mềm kế toán.

8


- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: tính theo giá đích danh.
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình, vơ hình: phương pháp khấu hao
theo đường thẳng. Căn cứ để tính khấu hao TSCĐ là nguyên giá và thời gian sử dụng
kinh tế của TSCĐ.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
* Tổ chức hệ thống chứng từ
- Công ty CP Hà Việt áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quyết định
48/2006/QĐ - BTC, từ năm 2017 là theo Thông tư 133/2016/TT - BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính.

- Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó
tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp nhà quản lý nắm được thông tin kịp thời chính
xác đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngồi ra, cịn tạo điều kiện cho việc mã
hóa thơng tin, là căn cứ xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để
giải quyết các tranh chấp kinh tế.
- Công ty đã sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế tốn thống
nhất do Bộ Tài chính ban hành như :
+ Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm
chi,…
- Cụ thể với từng nội dung kinh tế của nghiệp vụ ghi trên chứng từ, cơng ty sẽ có
các loại chứng từ phù hợp để phục vụ cho hoạt động của công ty.
+ Chứng từ kế tốn tiền lương: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, bảng kê
trích nộp các khoản theo lương,…
+ Chứng từ kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
kê hàng tồn kho,…
+ Chứng từ kế toán bán hàng: Thẻ quầy hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi,

+ Chứng từ kế toán tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh
toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán,…

9


+ Chứng từ kế toán TSCĐ: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý nhượng
bán TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ,….
Các chứng từ đều bao gồm đầy đủ các yếu tố cơ bản như tên gọi của chứng từ, số
hiệu, ngày lập, tên và địa chỉ những người có liên quan đến việc thực hiện các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong chứng từ, nội dung nghiệp vụ kinh tế, các chỉ tiêu số lượng…
và chữ ký của người lập chứng từ và những tài khoản có liên quan.
* Tổ chức luân chuyển chứng từ

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, tất cả các chứng từ kế tốn do
doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến đều được tập trung vào bộ phận kế
toán. Bộ phận kế tốn kiểm tra chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh
tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
- Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn tại cơng ty qua 4 bước như sau:
• Bước 1: Từ nghiệp vụ kinh tế, kế tốn lập hoặc nhận chứng từ.
• Bước 2: Kế tốn trưởng, kế toán viên kiểm tra chứng từ và ký chứng từ kế tốn
hoặc trình Giám đốc cơng ty phê duyệt.
• Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán và ghi sổ kế tốn.
• Bước 4: Lưu trữ, bảo quản và hủy chứng từ.
- Về kiểm tra chứng từ:
+ kiểm tra tính trung thực, rõ rang, đầy đủ các yếu tố, chỉ tiêu ghi chép trên chứng
từ kế toán.
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, đối chiếu chứng từ kế toán với
các tài liệu khác liên quan.
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
- Khi báo cáo được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ, cần phải lựa
chọn địa điểm để lưu trữ chứng từ, xây dựng các yêu cầu về an toàn tài liệu.
- Về hủy chứng từ : chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại.
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
- Cơng ty CP Hà Việt áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định
48/2006/QĐ - BTC, từ năm 2017 là theo Thông tư 133/2016/TT - BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính.

10


* Hệ thống tài khoản của công ty:
- Bao gồm các tài khoản kế toán cấp 1 và cấp 2 cho các đối tượng kế toán liên
quan.

+ Loại tài khoản tài sản: TK 111: “Tiền mặt”, TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”, TK
131: “Phải thu khách hàng”, TK 133: “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK 152: “Nguyên
liệu, vật liệu”, TK 154: “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, TK 156: “Hàng hóa”,…
+ Loại tài khoản nợ phải trả: TK 331: “Phải trả người bán”, TK333: “Thuế và các
khoản phải nộp nhà nước”, TK 334: “Phải trả người lao động”,…
+ Loại tài khoản vốn CSH: TK 411: “Vốn đầu tư của CSH”, TK 421: “Lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối”.
+ Loại tài khoản doanh thu: TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
TK 515: “Doanh thu tài chính”.
+ Loại tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh: TK 632: “Giá vốn hàng bán”, TK
635: “Chi phí tài chính”, TK 642: “Chi phí quản lý kinh doanh”.
+ Loại tài khoản thu nhập khác: TK 711: “Thu nhập khác”.
+ Loại tài khoản chi phí khác: TK 811: “Chi phí khác”.
+ Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh: TK 911: “Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Các tài khoản không sử dụng: tài khoản 611, 631 (do công ty sử dụng phương
pháp kê khai thường xuyên).
- Các tài khoản theo dõi chi tiết: TK 112 (chi tiết theo từng ngân hàng); TK 131,
TK 331 (chi tiết theo từng khách hàng, nhà cung cấp,…);TK 152 (chi tiết cho từng
danh mục nguyên vật liệu); TK 156 (chi tiết cho từng danh mục hàng hóa);…
- Ví dụ: TK cấp 2 của TK 112:
+ TK 1121: “Tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn –
Agribank”
+ TK 1122: “Tiền gửi ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - BIDV”;
* Vận dụng hệ thống tài khoản vào thực tế tại cơng ty:
Từ năm 2017, kế tốn tại cơng ty đã áp dụng hệ thống tài khoản kế tốn theo
Thơng tư 133/2016/TT - BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính vào kế tốn q trình
cung cấp, kế tốn chi phí và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

11



- Kế tốn q trình cung cấp (mua ngun liệu, vật liệu):
+ Khi mua NVL về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng
từ có liên quan phản ánh giá trị NVL nhập kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331)
Có các TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp trả lại NVL cho người bán, kế tốn ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được
sau khi mua NVL thì kế tốn phải căn cứ vào tình hình biến động của NVL để phân bổ
hết số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số NVL còn tồn
kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc là đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
(nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã xác định là tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
(nếu NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331) (nếu có).
+ Trường hợp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng NVL chưa về nhập kho thì kế
tốn lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.
Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào TK 152
“Nguyên liệu, vật liệu”.
Nếu đến cuối tháng NVL vẫn chưa về thì căn cứ theo hóa đơn, kế tốn ghi nhận theo

giá tạm tính:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331)
Có các TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán.

12


Sang tháng sau, khi NVL về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
+ Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh tốn, thì khoản
chiết khấu thanh tốn thực tế được hưởng ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính,
kế tốn ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh tốn).
+ Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển NVL từ nơi mua về kho cơng ty,
kế tốn ghi:
Nợ TK 152 - Ngun liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331)
Có các TK 111, 112, 131
Ví dụ 1: Ngày 06/10/2018 Công ty CP Hà Việt mua NVL (đồng cục) của cơng ty
TNHH cơ khí Hưng Phúc theo Hóa Đơn số 0000327 để phục vụ sản xuất với giá chưa
thuế 3.501.320.000 , thuế GTGT 10%. Công ty CP Hà Việt nhận nợ, hàng đã về nhập
kho đủ.
-

Nhập kho NVL theo Hóa Đơn số 0000327
Nợ TK 152: 3.501.320.000
Nợ TK 133.1:350.132.000

Có TK 331: 3.851.452.000
- Kế tốn chi phí:
+ Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hồn thành được xác định là đã

bán trong kỳ, ghi:

77

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,…
+ Hàng bán bị trả lại nhập kho, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

13


+ Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng do
thanh tốn trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, kế tốn ghi:
Nợ TK 635 -Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 131,…
+ Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các khoản hỗ trợ khác
của nhân viên QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642- Chí phí quản lý kinh doanh (các TK cấp 2 phù hợp)
Có các TK 334, 338.
+ Tiền điện thoại, điện, nước mua ngồi phải trả, ghi:
Nợ TK 642- Chí phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131.
+ Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ và chi phí quản lý
khác, kế tốn ghi:
Nợ TK 642- Chí phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có các TK 111, 112, 131,…
Ví dụ 2: Ngày 21/10/2018, công ty CP Hà Việt xuất bán thành phẩm bao
gồm: 37.050 chiếc phơi thân khóa 52M (A) có giá 23.010 đồng và 9.500 chiếc phơi
thân khóa V0162M (B) có giá 32.214 đồng cho cơng ty CP khóa Việt Tiệp.
-

Xuất bán thành phẩm theo Hóa Đơn số 0000040
Nợ TK 632:

1.158.553.500

Có TK 155 (A): 852.520.500
Có TK 155 (B): 306.033.000
Ví dụ 3: Ngày 24/10/2018, Cơng ty CP khóa Việt Tiệp trả lại 400 chiếc phơi
thân khóa 52M do sai về kích thước.
- Thành phẩm bị trả lại:
Nợ TK 155 (A): 9.204.000
Có TK 632 (A): 9.204.000

14


Ví dụ 4: Ngày 10/06/2018 Cơng ty CP Hà Việt thanh tốn tiền điện kỳ 1
Tháng 10 cho Cơng ty Điện lực Bắc Ninh – Điện lực Lương Tài theo Hóa Đơn số

0214345 với số tiền chưa thuế 67.883.150 (thuế GTGT 10%)
- Chi phí tiền điện:
Nợ TK 642.2: 67.883.150
Nợ TK 133.1: 6.788.315
Có TK 112: 74.671.465
Ví dụ 5: Ngày 16/10/2018 Cơng ty CP Hà Việt thanh tốn tiền xăng Ron95
cho cơng ty TNHH Thương Mại tổng hợp Thành Đồng bằng tiền mặt theo Hóa Đơn số
0001404.
-

Chi phí xăng xe vận chuyển:
Nợ TK 642.2: 13.759.091
Nợ TK 133.1:

1.375.909

Có TK 111.1: 15.135.000
- Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
+ Đối với sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hóa dịch vụ đã được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ các TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 3331 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
+ Hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111, 112, 131
Ví dụ 6: Ngày 24/10/2018, Cơng ty CP khóa Việt Tiệp trả lại 400 chiếc phơi
thân khóa 52M do sai về kích thước.

- Thành phẩm bị trả lại:
Nợ TK 511: 9.204.000
Nợ TK 333.1: 920.400
Có TK 131: 10.124.400

15


+ Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Thực hiện việc kết chuyển số doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Thực hiện việc kết chuyển trị giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Thực hiện việc kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác, kế tốn ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Thực hiện việc kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, kế
tốn ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào LNST chưa phân phối:
Nếu lãi, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - LNST chưa phân phối.
Nếu lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - LNST chưa phân phối
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

16


2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết
* Các loại sổ kế toán:
- Sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp gồm:
+ Sổ nhật ký chung dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế toán và trong một liên độ kế tốn theo trình tự thời gian và quan hệ
đối ứng với các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu trên sổ phản ánh tổng số phát
sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng.
+ Sổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ
kế toán và trong một liên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế
độ kế tốn theo Thơng tư 133/2016/TT - BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. Số
liệu kế tốn trên số phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Ngồi ra kế tốn cịn mở một số sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục như:
+ Sổ chi tiết tiền mặt;
+ Sổ chi tiết phải thu khách hàng;
+ Sổ chi tiết phải trả người bán,...

* Hình thức kế tốn:
- Cơng ty áp dụng chế độ sổ kế tốn theo hình thức “Nhật ký chung” để phù hợp
yêu cầu quản lý và đặc điểm của công ty và số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin phục vụ cho các kế hoạch tài chính và sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật
ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Cuối kỳ báo cáo, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái được dùng để lập các
BCTC.
- Nguyên tắc lập: Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.

17


- Ngồi ra kế tốn cịn mở một số sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục như:
+ Sổ chi tiết tiền mặt;
+ Sổ chi tiết phải thu khách hàng;
+ Sổ chi tiết phải trả người bán.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ kế toán chi tiết

SỔ CÁI


Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính

(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)
Chú thích:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính:
- Hiện nay, cơng ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Kỳ lập
BCTC là theo năm tài chính. Ngồi ra, kế tốn cịn lập BCTC hàng q để phục
vụ nhu cầu quản lý của nhà quản trị.
- Hệ thống BCTC gồm đủ 4 báo cáo tài chính theo quy định, bao gồm:

18


+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN): Lập định kỳ quý, năm.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN): Lập định kỳ quý,
năm.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN): Lập định kỳ quý, năm và được
lập theo phương pháp trực tiếp.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN): Lập định kỳ quý, năm.
Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là Kế tốn trưởng. Các kế tốn viên trong
phịng kế toán cung cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng lập các BCTC. Ngồi ra cơng
ty cịn sử dụng phần mềm kế tốn để hỗ trợ cơng tác kế toán.

- Nơi nộp BCTC: Chi cục Thuế Thành phố Bắc Ninh.
2.2.Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận phân tích: Định kỳ Phịng kế tốn tài chính cơng ty tiến hành phân tích
các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp để đánh giá được khả năng tài chính, khả năng
sinh lời và triển vọng của Cơng ty nhằm mục đích đưa ra những quyết định đầu tư có
hiệu quả nhất.
- Thời điểm tiến hành: Cơng ty áp dụng phân tích kinh tế định kỳ vào cuối mỗi
quý, năm và tùy theo yêu cầu của nhà quản lý.
- Nguồn dữ liệu phân tích: Cơng ty phân tích chủ yếu dựa vào nguồn dữ liệu bên
trong cơng ty đó là thơng tin của kế tốn về kết quả hoạt động kinh doanh, ngồi ra cịn
dựa vào kinh nghiệm và tình hình của thị trường.
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích chủ yếu mà cơng ty sử dụng là phương pháp so sánh, lập
bảng biểu.
Nội dung phân tích khái qt tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn bao
gồm các vấn đề sau:
• Phân tích quy mô vốn sử dụng trong kỳ: Đánh giá sự biến động tăng hay giảm
của tổng nguồn vốn năm nay so với năm trước liền kề.
• Đánh giá mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số tự tài trợ =

19


Hệ số nợ trên tài sản =
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
• Phân tích khả năng thanh tốn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =


Hệ số thanh toán nhanh =
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng chi trả của cơng ty đảm bảo
thanh tốn nợ ngắn hạn.Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng chuyển đổi tài
sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ tới hạn của cơng ty.
• Phân tích chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu =

Vịng quay hàng tồn kho =
• Phân tich khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần =
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu thuần.
Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Khi đánh giá
còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành, khi theo dõi tình hình sinh lợi
của cơng ty, người ta so sánh tỷ số này của cơng ty với tỷ số bình qn của tồn ngành
mà cơng ty đó tham gia.
Khả năng sinh lời của tài sản: ROA (%) =

20


Khả năng sinh lời của vốn CSH: ROE (%) =
Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng
lớn. Chỉ tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy
đơn vị lợi nhuận,trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế tốn.
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP Hà Việt
năm 2017 - 2018

Đơn vị: VNĐ.
Chỉ tiêu
1. DT thuần BH và CCDV
2. LN thuần KD
3. VKD bình quân
4. VCĐ bình quân
5.VLĐ bình quân
6.VCSH bình quân
7. Hệ số DT trên VKD
8. Hệ số LN trên VKD
9. Hệ số DT trên VLĐ
10. Hệ số LN trên VLĐ
11.Hệ số DT trên VCSH
12.Hệ số LN trên VCSH
13.Hệ số DT trên VCĐ
14.Hệ số LN trên VCĐ
15. Lợi nhuận sau thuế
16. Khả năng sinh lời của
Tài sản (ROA)
17. Khả năng sinh lời của
VCSH (ROE)

ĐV
tính

So Sánh
Năm 2017

Năm 2018


Tỉ

Số tiền

lệ(%)

50.600.799.216
89.813.843
16.402.779.888
13.905.108.299
2.497.671.589
11.834.354.217
3,08489
0,00548
3,63901
0,00646
20,25919
0,03596
4,27576
0,00759
71.851.074

62.635.451.531
96.580.566
20.467.213.181
18.300.341.592
2.166.871.589
14.402.465.072
3,06028
0,00472

3,42264
0,00528
28,90594
0,04457
4,34894
0,00671
77.264.453

12.034.652.315
6.766.723
4.064.433.293
4.395.233.293
-330.800.000
2.568.110.855
-0,02461
-0,00076
-0,21637
-0,00118
8,64675
0,00861
0,07318
-0,00088
5.413.379

23,78
7,53
24,78
31,61
-13,24
21,70

-0,80
-13,82
-5,95
-18,29
42,68
23,95
1,71
-11,64
7,53

Lần

0,00368

0,00361

-0,00008

-2,08

Lần

0,00500

0,00536

0,00036

7,24


VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
Lần
VNĐ

(Nguồn: Báo cáo Tài chính cơng ty năm 2017 và 2018)
Nhận xét:

21


×