Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Kế toán tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và DỊCH vụ NGUYÊN LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.93 KB, 33 trang )

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế thế giới đang phát triển với tốc độ chóng mặt, q trình
tồn cầu hóa đang diễn ra ngày một mạnh mẽ như một quy luật tất yếu của cuộc sống.
Trong một nền kinh tế tồn cầu hóa đầy năng động và đầy phức tạp, mỗi doanh
nghiệp, công ty luôn nỗ lực hết sức để hồn thiện mình nâng cao thế lực cạnh tranh với
các đối thủ nhằm mục đích tồn tại và phát triển bền vững trên thị trường.
Việt Nam cũng là một trong số nước đang trên đà hội nhập cùng thế giới. Đất
nước ngày một phát triển khởi sắc hơn với chỉ số mức tăng trưởng kinh tế hằng năm
luôn ở mức cao, có nền chính trị xã hội ổn định và một nền văn hóa đậm đà bản sắc
dân tộc. Dấu mốc quan trọng nhất của Việt Nam chính là khi quyết định trở thành
thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) như một minh chứng sâu
sắc nhất cho sự nỗ lực vươn lên mạnh mẽ của một đất nước có nhiều tiềm năng phát
triển kinh tế. Việc này đã thu hút rất nhiều nhà đầu tư nước ngồi. chủ đề nó mang lại
rất nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trong nước nhưng cũng đặt ra không ít những thách
thức và rủi ro. Thời đại ngày nay là kỷ nguyên của sự bùng nổ công nghệ thông tin,
truyền thơng với sự phát triển mạnh mẽ có thể của các phương tiện kỹ thuật cao mà
người ta gọi là kỷ nguyên của công nghệ số sự xuất hiện của internet, website, thương
mại điện tử ngày càng trở nên phổ biến trong đời sống chúng ta và nó đóng một vai trò
quan trọng hỗ trợ đắc lực cho việc góp phần làm tăng sức mạnh của doanh nghiệp trên
thị trường so với các đối thủ nhận thấy được tầm quan trọng này các doanh nghiệp đã
bắt đầu quan tâm đến việc đầu tư áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình hịa bình trong xu thế phát triển chung của đất nước.
Nhận thức được các vấn đề nêu trên nên công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Nguyên Long đã được thành lập và hoạt động về lĩnh vực thương mại, dịch vụ, buôn
bán, lắp đặt sửa chữa các thiết bị y tế…. giúp cải thiện lĩnh vực y tế của nước nhà với
sự hội nhập cùng các nước trên thế giới.
Và công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long là đơn vị em chọn để
thực tập và học hỏi kiến thức kế tốn cũng như các ngành nghề mà cơng ty cung cấp.
Báo cáo thực tập của em gồm 4 chương chính như sau:
Chương I: Tổng quan về Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long


Chương II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích BCTC tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long
i


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Chương III: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế, kiểm tốn tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long
Chương IV: Định hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong khoa Kế tốn –
Kiểm tốn đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và em cũng
xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các anh chị Kiểm tốn viên trong Cơng ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long đã giúp đỡ, chỉ dẫn cho em trong q
trình em thực tập tại cơng ty thời gian qua, tạo điều kiện để em hoàn thành bài báo cáo
thực tập tổng hợp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Linh
Trịnh Thị Mỹ Linh

ii


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
MỤC LỤC

iii



CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT
BCKQHĐKD
BTC
TNHH
DTBH&CCDV

Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bộ tài chính
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT
HĐQT
LNTT
LNST
TNDN
TNCN
TTĐB
TSCĐ

Giá trị gia tăng
Hội đồng thành viên
Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định

iv


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty.......................................................................3
Biểu 1.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Nguyên Long trong giai đoạn 2017 – 2018......................................................4
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Kế toán của Công ty...............................................................8
Sơ đồ 2.2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế tốn tại cơng ty.......................................11
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ HÓA ĐƠN THUẾ GTGT.........13
Biểu số 2.1. Các tài khoản chi tiết tại công ty..............................................................14
Sơ đồ 2.2.2. Hình thức ghi sổ kế tốn theo Hình thức chứng từ ghi sổ........................17
Biểu 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị trong giai đoạn 2017 – 2018.....20

v


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Nguyên Long
1.1.1. Giới thiệu chung

Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Giấp phép kinh doanh: 0102078358
Địa chỉ trụ sở chính: Số 17, hẻm 172/24/147 Âu Cơ, Phường Tứ Liên, Quận Tây
Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 024.37.191.270

Website: www.nguyenlong.net.vn

Người đại diện theo pháp luật của công ty: (Giám đốc) Lê Thị Thu Hà
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngun Long có quy mơ như sau:
Quy mơ vốn : Vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng (Hai tỉ đồng chẵn)
Quy mô lao động : Nhân sự của công ty hiện là 25 người
Quy mô hoạt động: Quy mô hoạt động tại Việt Nam của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Nguyên Long khá rộng lớn, hiện nay đơn vị đang có 2 chi nhánh cơng
ty được trải dài ở khắp các tỉnh thành lớn trên Việt Nam như Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Nguyên Long
Tầm nhìn chiến lược: Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long ra
đời với sứ mệnh tập trung phát triển lĩnh vực thương mại, dịch vụ, lắp đặt sửa chữa
thiết bị dụng cụ y tế mang công nghệ áp dụng vào cuộc sống, tiên phong trong các lĩnh
vực. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long quyết tâm đổi mới và đổi
mới toàn diện để làm hiện đại đất nước.
Sứ mệnh: Với đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh
vực thương mại và dịch vụ, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long
mang hoài bão và xác định sứ mệnh giúp khách hàng có được nguồn phát triển để vận
hành các nghiệp vụ, giúp khách hàng triển khai được những ý tưởng kinh doanh chưa
từng có tại Việt Nam.
Giá trị cốt lõi: Với đội ngũ nhân viên ln khát khao tìm hiểu, phát triển giải
pháp. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long xác định luôn trung thành

1


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
với giá trị cốt lõi của mình là "Thương mại, dịch vụ, buôn bán, lắp đặt sửa chữa các
thiết bị y tế" để đem lại cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất sản phẩm của mình.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Nguyên Long
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long được thành lập vào ngày
22 tháng 11 năm 2006, được thành lập bởi các chuyên viên công nghệ cao cấp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và họ là một trong những người từng đảm nhiệm trưởng
nhóm, quản lý trong các cơng ty và Tập đồn cơng nghệ hàng đầu Việt Nam. Khởi
nghiệp từ năm 2006, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long đã tập
trung cung cấp các thương mại, buôn bán, dịch vụ, sửa chữa thiết bị, dụng cụ y tế. Với
đội ngũ lãnh đạo dày dặn kinh nghiệm điều hành nên công ty ngày càng phát triển đi
lên theo hướng tích cực mỗi năm.
Chúng tơi hiện có 02 chi nhánh được đặt tại các trung tâm kinh tế lớn cả nước Hồ Chí Minh, Hà Nội. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long có
khoảng 25 nhân viên chuyên nghiệp đã tốt nghiệp trường Đại học danh tiếng trong
nước về lĩnh vực kinh tế.
Sứ mệnh và giá trị cốt lỗi của công ty được thể hiện thông qua như sau:
Sứ mệnh: Với đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh
vực thương mại và dịch vụ, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long
mang hoài bão và xác định sứ mệnh giúp khách hàng có được nguồn phát triển để vận
hành các nghiệp vụ, giúp khách hàng triển khai được những ý tưởng kinh doanh chưa
từng có tại Việt Nam.
Giá trị cốt lõi: Với đội ngũ nhân viên ln khát khao tìm hiểu, phát triển giải
pháp. Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long xác định ln trung thành
với giá trị cốt lõi của mình là "Thương mại, dịch vụ, buôn bán, lắp đặt sửa chữa các
thiết bị y tế" để đem lại cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất sản phẩm của mình.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị

1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102078358 do Sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27 tháng 11 năm 2006, ngành nghề kinh
doanh của công ty là: Buôn bán, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị y tế
1.2.2. Khách hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long

2


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Các đối tượng khách hàng chủ yếu mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Nguyên Long đang cung thiết bị y tế khá đa dạng, từ bán buôn, bán lẻ cho các cơ sở y
tế lớn nhỏ trên địa bàn Hà nội, TP Hồ Chí Minh như:
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty
Giám đốc

Phịng nhân sự

Phó Giám đốc

Phịng kế tốn

Ban Kiểm sốt

Phịng kỹ thuật

Phịng kinh doanh

(Nguồn: Phịng Kế toán cung cấp)

Bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty được khái qt theo sơ đồ
Trong đó, chức năng và nhiệm vụ từng Phòng, Ban, Bộ phận như sau:
♦ Giám đốc công ty: do HĐQT bổ nhiệm, là người trực tiếp quản lý, điều hành
sản xuất kinh doanh trong Cơng ty.
♦ Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật và Phó giám đốc
Tài chính – Nhân sự - Tổ chức lao động – Tiền lương.
♦ Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công
tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Cơng ty.
♦ Phịng kế tốn – tài chính: là phịng tham mưu giúp giám đốc quản lý điều
hành các mặt hoạt động kinh doanh thơng qua việc quản lý tài chính.
♦ Ban kiểm sốt: công ty là tổ chức phụ thuộc công ty được lập ra bởi Hội đồng
thành viên của công ty nhằm giúp Giám đốc kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính
xác và trung thực trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, ghi chép sổ
sách kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành điều lệ cơng ty, nghị quyết, quyết ...

3


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
♦ Phịng hành chính – nhân sự : đề xuất các phương án xây dựng và kiện toàn bộ
máy, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị...
Các Phịng, Ban, Bộ phận khơng chỉ phải thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của
mình mà cịn phài duy trì mối quan hệ mật thiết với các Phòng, Ban, Bộ phận khác và
hỗ trợ nhau trong hoạt động nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Nguyên Long trong giai đoạn 2017 – 2018
Biểu 1.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Nguyên Long trong giai đoạn 2017 – 2018
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu


2018

2017
6.300.122.94
4
0
6.300.122.94
4

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay

22.483.491.98
5
0
22.483.491.98
5
16.547.298.77
0
5.936.193.215
27.566.999
94.100.349
0

8. Chi phí quản lý kinh doanh

5.486.691.107


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
4. Giá vốn hàng bán

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

382.968.758
0
0
0
382.968.758
76.593.752
306.375.006

So sánh
Số tiền
Tỉ lệ
16.183.369.04
256,87%
1
0

0
16.183.369.04
256,87%
1

4.904.411.066 11.642.887.704 237,40%
1.395.711.878 4.540.481.337 325,32%
626.654
26.940.345 4299,08%
275.333.470 -181.233.121 -65,82%
0
0
0
1.106.055.42
4.380.635.687 396,06%
0
14.949.642
368.019.116 2461,73%
0
0
0
1.381.818
-1.381.818
-100%
-1.381.818
1.381.818
-100%
13.567.824
369.400.934 2722,62%
2.713.565

73.880.187 2722,62%
10.854.259
295.520.747 2722,62%

(Nguồn: BCTC Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long năm 2018)
Nhận xét:
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017 – 2018,
bằng phương pháp so sánh định gốc, ta có thể thấy rằng:

4


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
- Nhóm Thu nhập:
+ DTBH&CCDV và Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2018 đạt 22.483.491.985 đồng tăng 16.183.369.041 đồng so với năm 2017, tương
ứng tỉ lệ tăng là 256,87%.
+ Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty năm 2018 đạt 27.566.999 đồng tăng
26.940.345 đồng so với năm 2017, tương ứng tỉ lệ tăng là 4299,0%.
- Nhóm chi phí và giá vốn:
+ Giá vốn hàng bán năm 2018 tăng 11.642.887.704 đồng so với năm 2017
(4.904.411.066 đồng) tương ứng tỉ lệ tăng của giá vốn hàng bán là 237,4%.
+ Chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm 2018 đạt 5.486.691.017 đồng tăng
4.380.635.687 đồng so với năm 2017, tương ứng tỉ lệ tăng là 396,06%.
+ Chi phí thuế TNDN năm 2018 là 76.593.752 đồng tăng 73.880.187 đồng so với
năm 2017, tương ứng tỉ lệ tăng là 2722,62%.
+ Chi phí tài chính năm 2018 là 94.100.349 giảm 181.233.121 đồng so với năm
2017, tương ứng tỉ lệ giảm là 65,82%.
+ Chi phí khác năm 2018 khơng phát sinh, chi phí tăng 1.381.818 đồng so với năm
2017.


- Nhóm lợi nhuận:
+ Lợi nhuận gộp của cơng ty năm 2018 đạt 5.936.193.215 đồng tăng
4.540.481.337 đồng so với năm 2017, tỉ lệ tăng là 325,32%.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 đạt 382.968.758 đồng tăng
lên 368.019.116 đồng so với năm 2017, tương ứng tỉ lệ tăng 2461,73%.
+ Lợi nhuận khác năm 2018 không phát sinh, tăng 1.381.818 đồng so với năm
2017.
+ LNTT và LNST của công ty năm 2018 lần lượt là 382.968.758 đồng và
306.375.006 đồng, tăng lần lượt là 369.400.934 đồng và 295.520.747 đồng so với năm
2017. Tỉ lệ tăng là 2772,62%.
Kết luận: Qua các nhận xét chi tiết ở trên ta thấy rõ rằng, năm 2018 kinh tế của
công ty đã đạt được kết quả rất khả quan, có dấu hiệu kinh doanh đang khởi phát, tất
cả các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh như doanh thu, chi phí, lợi nhuận hầu
hết là tăng rất nhanh so với năm 2017, điều đặc biệt là tỉ lệ tăng của doanh thu đang
cao hơn tỉ lệ tăng của chi phí. Đây chính là tình trạng rất tốt, rất khả quan trong hoạt

5


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
động kinh doanh mà công ty đã và đang tiến hành thực hiện. Đi sâu tìm hiểu, được kế
tốn giải thích việc kết quả hoạt động tăng lên là do công tác quản lý chi phí của cơng
ty đang hiệu quả, sử dụng vốn hiệu quả trong kinh doanh cùng với việc tối thiểu hóa
chi phí trong q trình hoạt động vẫn đang xảy ra. Việc mở rộng tìm kiếm khách hàng
của đơn vị để tiêu thụ sản phẩm vẫn đang phát triển rất tốt. Hiệu quả quản lý kinh tế,
tìm hiểu thị trường và phát triển của đơn vị đang rất tốt, đạt hiệu quả cao.

6



CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Nguyên Long
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
 Nhiệm vụ của phịng Tài chính - Kế tốn
+ Ghi chép, tính tốn, phản ánh rõ số liệu có, tình hình ln chuyển và sử dụng
tài sản, vật tư, tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của
Cơng ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, kỷ luật thu nộp, thanh toán.
+ Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất , kinh doanh
và phân tích, kiểm tra tình hình tài chính tồn Cơng ty.
+ Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn của Cơng ty, từ đó báo cáo cho giám
đốc, để giám đốc có hướng giải quyết đúng đắn, kịp thời.
+ Phối hợp với các phòng ban chức năng khác thực hiện các nhiệm vụ, công việc
do lãnh đạo Công ty giao phó khi cần thiết.
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Bộ máy kế tốn tại cơng ty Ngun Long được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập
trung. Do quy mơ của cơng ty cịn khá nhỏ chưa có phịng kế tốn riêng nên phịng
hành chính – kế tốn của cơng ty thực hiện thồn bộ cơng tác kế tốn từ thu nhận, ghi
sổ, xử lý thơng tin trên hệ thống báo cáo, phân tích và tổng hợp của đơn vị. Mơ hình
kế tốn được thể hiện dưới sơ đồ sau:

7


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Kế tốn của Cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
TSCĐ và
hàng tồn
kho

Kế tốn chi
phí và tính
giá thành sản
phẩm

(Nguồn: Phịng Tổ chức – Hành chính Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long)
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
♦ Kế toán trưởng: Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm về cơng tác Kế tốn nói
chung, có nhiệm vụ tổ chức điều hành tồn bộ hệ thống Kế tốn của Cơng ty, chỉ đạo
thống nhất trong phịng Kế tốn, phân cơng các phần hành Kế toán cũng như nhiệm vụ rõ
ràng cho từng Kế toán viên.
Dưới Kế toán trưởng là các Kế toán viên với số lượng và nhiệm vụ được phân
công như sau:
♦ Kế tốn thanh tốn: có chức năng cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho lãnh
đạo Công ty về các khoản vốn bằng tiền và các khoản thanh toán với người bán, người
mua, người lao động và Nhà nước.
♦ Kế toán TSCĐ và hàng tồn kho: thực hiện chức năng cung cấp đầy đủ, kịp
thời thông tin cho công tác quản lý TSCĐ và hàng tồn kho.

♦ Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm: có chức năng là cung cấp đầy đủ,
kịp thời thông tin cho ban lãnh đạo về tình hình chi phí và tính giá thành sản phẩm phục
vụ việc ra quyết định.
2.1.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.
Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thơng tư số
133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, các chuẩn mực kế tốn Việt
Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Đồng tiền sử dụng trong quá trình kế tốn của Cơng ty là Đồng Việt Nam (VNĐ).

8


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong Kế toán:
sử dụng tỷ giá thực tế.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài
chính trong năm đó
Niên độ kế tốn: Cơng ty chọn niên độ kế toán từ ngày 01/01/N đến ngày
31/12/N.
Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Cơng ty tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá
gốc. Giá gốc hàng tồn kho được phản ánh theo giá gốc bao gồm giá mua theo hóa đơn,
chi phí vận chuyển, bốc dỡ bảo quản và một số chi phí khác.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình qn gia
quyền (AVCO).
+ Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận và tính KHTSCĐ:

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư:
TSCĐ được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao
gồm tồn bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm
đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban
đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích
kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện
trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo Thông tư số
45/2018/TT-BTC ban hành ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán toán ban đầu
 Tổ chức hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ kế tốn sử dụng tại Cơng ty được lập đúng theo biểu mẫu,
đúng nội dung, ký chứng từ theo đúng quy định và hướng dẫn của Luật kế toán và
TT133 /2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.
9


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Các chứng từ phát sinh chủ yếu bao gồm các chứng từ liên quan đến tiền và các
khoản tương đương tiền; chứng từ bán hàng và cung cấp dịch vụ; chứng từ liên quan
đến hàng tồn kho; chứng từ kế toán lương và các khoản trích theo lương; Các chứng từ
liên quan đến các khoản thuế phải nộp…. Trong đó cụ thể từng loại như:
 Chứng từ liên quan đến tiền và các khoản tương đương tiền: Phiếu thu, phiếu
chi; giấy báo nợ, giấy báo có; giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán tạm ứng; biên
bản kiểm kê quỹ tiền mặt; Sổ phụ ngân hàng.
 Chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động BH&CCDV: Hóa đơn GTGT, …
 Chứng từ liên quan đến hàng tồn kho: Hợp đồng kinh tế, phiếu xuất - nhập
kho, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, …
 Chứng từ liên quan đến lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm

cơng, phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương và các chứng từ liên quan đến các khoản bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
 Các chứng từ về thuế phải nộp: Tờ khai thuế, biên bản quyết toán thuế, giấy
báo nợ, ….
 Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ,
HĐGTGT, …
 Tổ chức hệ thống luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty:

10


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Sơ đồ 2.2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tại cơng ty

Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế
tốn.

Phịng TC – KT kiểm tra và ký chứng
từ kế toán hoặc trình bày Ban giám đốc
ký duyệt

Phân loại, sắp xếp
chứng từ KT, định
khoản và ghi sổ KT

Lưu trữ, bảo quản
chứng từ kế tốn

(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn cung cấp)
 Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán: Mọi giao dịch kinh tế phát sinh liên

quan đến các hoạt động cơng ty, kế tốn đều phải lập và ghi chép vào các chứng từ kế
tốn có liên quan. Các chứng từ liên quan đến giap dịch ở công ty quy định chỉ được
lập 1 lần duy nhất cho một nghiệp vụ. Nội dung ghi nhận đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng,
trung thực với nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chữ viết yêu cầu rõ ràng, không được tẩy
xóa. Số tiền viết bằng số và chữ phù hợp với nhau, trong một số trường hợp khi có sai
sót dẫn đến việc ghi sai và phải hủy bỏ chứng từ, đơn vị yêu cầu kế toán viết đơn giải
trình lý do.
11


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
 Phụ trách công tác kiểm tra và ký nhận chứng từ hoặc trình Giám đốc cơng ty
phê duyệt: Trước khi trình Giám đốc cơng ty ký và phê duyệt, kế tốn của cơng ty bắt
buộc phải kiểm tra. Trong q trình kiểm tra chứng từ kế tốn cần phải kiểm tra theo
các nội dung như sau:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác có liên quan.
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế tốn.
 Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán:
Các chứng từ kế toán đầu vào – đầu ra của công ty trước khi dùng để ghi sổ bắt
buộc phải phân loại riêng ra theo chủng loại của chúng, và yêu cầu phải sắp xếp chứng
từ theo thứ tự lần lượt theo quy định của Nhà nước. Sau khi thực hiện công tác phân
loại, sắp xếp các chứng từ, kế tốn thực hiện cơng tác định khoản, ghi sổ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đơn vị theo nội dung và hoạt động ghi trên chứng từ.
 Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán:
Các chứng từ của công ty đều bắt buộc phải lưu trữ, bảo quản an tồn trong q
trình sử dụng và lưu trữ. Chứng từ được đưa vào lưu trữ trong khoảng thời gian phù
hợp với yêu cầu của luật, chuẩn mực kế tốn Việt Nam.

Ví dụ: Sơ đồ xử lý và và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long

12


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
SƠ ĐỒ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
HÓA ĐƠN THUẾ GTGT

(Nguồn: Phịng Kế tốn cung cấp)
13


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Chú thích:
(A) Bắt đầu: Bộ phận liên quan (người mua) chuẩn bị tiền và các chứng từ liên
quan đến việc trả tiền (Giấy báo của ngân hàng, phiếu thu…)
(1) Bộ phận kế toán tiêu thụ thanh toán nhận các chứng từ thanh tốn, viết hóa
đơn bán hàng (hóa đơn kiêm phiếu xuất kho) - 3 liên.
(2) Kế toán trưởng, chủ tài khoản ký duyệt hóa đơn.
(3) Kế tốn tiêu thụ nhận hóa đơn đã ký duyệt, đưa người mua ký (người mua giữ
liên 2, liên 1 lưu ở bộ phận bán hàng, liên 3 để thanh toán).
(4) Kế toán tiêu thụ, thanh tốn ghi sổ kế tốn tiêu thụ.
(5) Chuyển hóa đơn cho bộ phận kế toán thuế (GTGT)
(6) Bộ phận kế toán thuế ghi sổ chi tiết thuế GTGT.
(7) Chuyển hóa đơn đến các bộ phận kế tốn liên quan.
(8) Ghi sổ kế tốn liên quan.
(9) Lưu hóa đơn ở bộ phận kế toán bán hàng.
(B) Kết thúc.

2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo TT133/2014/TTBTC do Bộ Tài chính ban hành ngày. Cơng ty đã đăng ký sử dụng đầy đủ hệ thống tài
khoản theo TT133/2016/TT-BTC.
Trong quá trình hoạt động, để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và tìm hiểu chi
tiết trong các tài khoản, kế toán đã thực hiện việc mở các tài khoản chi tiết cần thiết cho
từng tài khoản cấp 1, các tài khoản cấp 2, và cả các tài khoản cấp 3. Cụ thể như sau:
 Kế tốn q trình cung cấp dịch vụ: Tài khoản Phải trả người lao động - TK
334; Tài khoản Phải trả khác – TK 338; Tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang – TK 154
 Tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tài khoản tiền mặt – TK 111;
Tài khoản tiền gửi ngân hàng – TK 112; Tài khoản chứng khoán kinh doanh – TK 121;
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn – TK 128
 Kế tốn chi phí: Chi phí bán hàng - TK 641; Chi phí giá vốn hàng bán – TK
632; Chi phí khác – TK 811
 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ - TK 511; Xác định kết quả kinh doanh – Tài khoản 911
Biểu số 2.1. Các tài khoản chi tiết tại công ty
14


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1121: Tiền Việt Nam
TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

TK 1112: Tiền Ngoại tệ
TK 1122: Ngoại tệ
TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký

cược

TK 1388: Phải thu khác
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3338: Thuế bảo vệ môi trường và các TK 3383: Bảo hiểm xã hội
loại thuế khác
TK 3384, TK 3385, TK 3386


Và một số tài khoản khác

Các ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Ngày 10/09/2019, theo hóa đơn GTGT số 0000250 Cơng ty Ngun
Long bán hệ thống rửa tay vô trùng cho Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Viễn
Tây, loại 02 vòi, khử khuẩn bằng UV, Model: S2.UV-M, hãng/ nước sx: Hycare Pháp
(chi tiết theo HĐ0219/NGL-VT/ĐKHD trị giá 448.000.000 đã bao gồm thuế GTGT
5%.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632: 300.000.000
Có TK 156: 300.000.000
Nợ TK 112: 448.000.000
Có TK 511: 426.666.666
Có TK 3331: 21.333.334
(Phụ lục số 1)
Ví dụ 2: Ngày 12/08/2019, theo hóa đơn GTGT số 0000249 Cơng ty Ngun

Long bán +Đèn mổ treo trần 02 chóa công nghệ LED. Model: Sim LED 500/450SC,
hãng/ nước sản xuất: Simeon – Đức, số tiền 452.380.952 đồng
+ Bàn mổ đa năng. Model: AT80, hãng/ nước sx: Afa Đài Loan, số tiền
119.047.619 đồng
cho Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại dịch vụ PHD, thuế GTGT 05% 28.571.429 đồng
Kế toán ghi:
Nợ TK 632: 425.000.000

15


CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUN LONG
Có TK 156: 425.000.000
Nợ TK 112: 600.000.000
Có TK 511: 571.428.571
Có TK 3331: 28.571.429
(Phụ lục số 2)
Ví dụ 3: Ngày 31/01/2019, Theo phiếu chi số 26. Kế toán thanh toán tiền lương
tháng 1 phải trả cho nhân công trong tháng 1 là 95.472.875
Nợ TK 334: 95.472.875
Có TK 111: 95.472.875.
(Phụ lục số 3)
Ví dụ 4: Ngày 31/01/2019, theo phiếu chi số 25, chi tiền Xăng RON 95, VAT
10%, số tiền là 1.302.400 đồng
Nợ TK 6421: 1.184.000
Nợ TK 133: 118.400
Có TK 111: 1.302.400
(Phụ lục số 4)
Ví dụ 5: Theo giấy báo Có ngày 13/11/2019, công ty Nguyên Long tạm ứng 30%
HD 256, tại KBNN Quận Hai Bà Trưng – Bệnh viện Hữu Nghị, số tiền 194.940.000

đồng
Nợ TK 112: 194.940.000
Có TK 131 (dư Có): 194.940.000
(Phụ lục số 5)
Ví dụ 6: Giấy báo Có tại ngân hàng ACB ngày 18/06/2019, cơng ty PHD thanh
tốn lần 1 hợp đồng số 0319/NGL-PHD/LT, số tiền 180.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 180.000.000
Có TK 131 (dư Nợ): 180.000.000
(Phụ lục số 6)

16


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn
Quy trình ghi sổ kế tốn
Do quy mơ sản xuất của Cơng ty ngày càng mở rộng và trong bối cảnh nền
kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, yêu cầu đặt ra đối với phịng Kế tốn tài
chính của Cơng ty là cung cấp thơng tin kế tốn phải nhanh chóng, chính xác và kịp
thời, phục vụ cho việc ra quyết định của Ban lãnh đạo. Để làm được điều đó, cơng tác kế
tốn trong Cơng ty khơng ngừng được đổi mới và hồn thiện cho phù hợp với tình hình,
hiện tại cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 2.2.2. Hình thức ghi sổ kế tốn theo Hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế tốn

Sổ quỹ

Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ


Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO KẾ TỐN
Chú thích
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

17

Sổ tổng
hợp chi
tiết


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Với việc áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ sách của

công ty hiện nay bao gồm:
♦ Sổ tổng hợp
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ Cái các tài khoản.
♦ Sổ chi tiết được mở chi tiết cho từng đối tượng theo dõi và cho từng cơng trình
thi cơng, gồm các loại chủ yếu như sau:
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+Sổ chi tiết NVL, CCDC
+ Sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất
+ Sổ chi tiết các khoản phải trả, phải thu
+ Một số các sổ chi tiết khác
2.1.3. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế tốn
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ngun Long tiến hành lập Báo cáo tài chính
theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch, bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
của năm.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của Cơng ty ln tuân thủ đúng mẫu, theo
yêu cầu và nguyên tắc kế tốn theo Thơng tư số 133/2016/TT–BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ tài chính các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế tốn số 21 – “Trình
bày Báo cáo tài chính”. Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty được lập một lần vào
thời điểm kết thúc niên độ kế tốn. Thời hạn nộp BCTC của cơng ty là ngày 31/03
hàng năm, và nộp tại chi cục thuế quận Thanh Xuân. Hệ thống BCTC của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long lập 4 báo cáo:
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01a - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B09 – DN
Riêng báo cáo quản trị của công ty Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Nguyên Long được lập theo mỗi quý. Báo cáo quản trị được xây dựng dựa trên báo

cáo tuần của các cá nhân và phòng của các trưởng phịng và các cơng nhân viên trong
18


CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUN LONG
cơng ty. Việc cập nhật các báo cáo tuần của các cá nhân và phịng đều phải gửi lên và
thơng qua sự xét duyệt của ban Giám đốc, sau khi được duyệt ban Giám đốc thực công
tác xây dựng các dự tốn, kiểm tra tình hình phát triển của cơng ty và thúc đẩy và hoàn
thiện các chỉ tiêu theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
tại cơng ty.
Bộ phận thực hiện: Do quy mô hoạt động của cơng ty cịn nhỏ nên Cơng ty Cơng
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyên Long chưa thiết lập phòng phân tích độc
lập nên việc lập bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế trong cơng ty được nhân viên
phịng kế tốn thực hiện cơng tác phân tích thay.
Thời điểm tiến hành phân tích: Báo cáo phân tích của doanh nghiệp được lập vào
cuối mỗi quý, và cuối niên độ kế toán theo yêu cầu của Ban Giám đốc
Nguồn dữ liệu phân tích: Số liệu thực tế trên bảng cân đối số phát sinh, BCTC và
sổ kế toán.
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
Hiện nay cơng ty đã và đang thực hiện phân tích kinh tế của doanh nghiệp thông
qua một số chỉ tiêu điển hình để đánh giá hoạt động kinh doanh như sau:
 Tỷ suất lợi nhuận gộp =

*100%

Trong đó, “Lợi nhuận gộp = DTBH&CCDV – Giá vốn hàng bán”. Tỷ suất lợi
nhuận gộp cho biết rằng mối quan hệ giữa lợi nhuận rịng với doanh thu.
 Hệ số khả năng thanh tốn tức thời =

Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời – hệ số khả năng thanh tốn chung
nói lên khả năng thanh tốn của cơng ty trong hiện tại, đánh giá khả năng thanh toán
ngắn hạn và đặc biệt quan trọng đối với các bên cho vay hoặc cho thanh toán chậm.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh =

19


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYÊN LONG
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài
sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. (TSNH bao
gồm Tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn).
 Hệ số khả năng thanh toán chung =
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng
quát của công ty, đồng thời phản ánh khả năng thanh tốn chung của cơng ty trong kỳ
báo cáo.
 Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA – Return on Assets) =
ROA cho thấy cung cấp cho công ty biết thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ
lượng vốn đầu tư (lượng tài sản).
 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity) =
ROE là thước đo chính xác và quan trọng để đánh giá khi bỏ ra một đồng vốn thì
sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của công ty.
Tỷ suất doanh thu trên tổng tài sản cho thấy khả năng sinh lời của tài sản.
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích
Biểu 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị trong giai đoạn 2017 – 2018
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
ROA
ROE
Tỉ suất lợi nhuận gộp

Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán chung
Hệ số khả năng thanh toán tức thời

Năm 2018

Năm 2017

0,04
0,32

0,003
0,01

0,26
0,78
1,11
1,11

0,22
1,09
1,01
1,19

Chênh lệch
0,037
0,31
0,04
- 0,31
0,1

-0,08

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2018)
Nhận xét:
Qua các chỉ tiêu phân tích ở trên, ta có thể thấy rằng tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty năm 2018 so với năm 2017 vẫn chưa tốt, đang gặp các khó khăn trong kinh
doanh đặc biệt là khả năng thanh toán, đơn vị cần phải cải thiện, cụ thể như sau:
20


×