TR NG R I RO LÃI SU T VÀ CÔNG TÁC PHÒNG NG A R I RO LÃI SU T TRONG HO TẠ Ủ Ấ Ừ Ủ Ấ Ạ
NG KINH DOANH T I ĐỘ Ạ NHTMCP NGO I TH NG VI T NAMẠ ƯƠ Ệ
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP NGO I TH NG VI T NAMẠ ƯƠ Ệ
2.1.1 L ch s hình thành và phát tri nị ử ể
Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT chính th c đ c thành l p theo Quy t đ nh sứ ượ ậ ế ị ố
115/CP do H i đ ng Chính ph ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1962 trên c s tách ra tộ ồ ủ ơ ở ừ
C c qu n lý Ngo i h i tr c thu c NHNN. Sau khi thành l p, NHNT đóng vai trò là ngânụ ả ạ ố ự ộ ậ
hàng chuyên doanh đ u tiên và duy nh t c a Vi t Nam t i th i đi m đó, ho t đ ngầ ấ ủ ệ ạ ờ ể ạ ộ
trong l nh v c kinh t đ i ngo i bao g m cho vay tài tr xu t nh p kh u và các d ch v kinhĩ ự ế ố ạ ồ ợ ấ ậ ẩ ị ụ
t đ i ngo i khác (v n t i, b o hi m...), thanh toán qu c t , kinh doanh ngo i h i, qu n lýế ố ạ ậ ả ả ể ố ế ạ ố ả
v n ngo i t g i t i các ngân hàng n c ngoài, th c hi n các quan h thanh toán, vay n ,ố ạ ệ ử ạ ướ ự ệ ệ ợ
vi n tr gi a Vi t Nam v i các n c xã h i ch ngh a (c )... Ngoài ra, NHNT còn tham m uệ ợ ữ ệ ớ ướ ộ ủ ĩ ũ ư
cho Ban lãnh đ o NHNN v các chính sách qu n lý ngo i t , vàng b c, qu n lý qu ngo iạ ề ả ạ ệ ạ ả ỹ ạ
t c a Nhà n c và v quan h v i Ngân hàng Trung ng các n c, các T ch c tàiệ ủ ướ ề ệ ớ ươ ướ ổ ứ
chính ti n t qu c t .ề ệ ố ế
Ngày 21 tháng 09 năm 1996, Th ng đ c NHNN đã ký Quy t đ nh s 286/QĐ-NH vố ố ế ị ố ề
vi c thành l p l i NHNT theo mô hình T ng công ty 90, 91 đ c quy đ nh t i Quy t đ nhệ ậ ạ ổ ượ ị ạ ế ị
s 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 c a Th t ng Chính ph và NHNT đã chínhố ủ ủ ướ ủ
th c chuy n đ i sang mô hình ngân hàng th ng m i qu c doanh v i l nh v c ho t đ ngứ ể ổ ươ ạ ố ớ ĩ ự ạ ộ
đa d ng, m r ng ra ngoài ph m vi tài tr th ng m i và ngo i h i truy n th ng, phát tri nạ ở ộ ạ ợ ươ ạ ạ ố ề ố ể
xây d ng m ng ngân hàng bán l và doanh nghi p.ự ả ẻ ệ
Th c hi n ch tr ng đ i m i s p x p l i h th ng DNNN, năm 2007, NHNT đãự ệ ủ ươ ổ ớ ắ ế ạ ệ ố
th c hi n thành công c ph n hoá theo ch đ o c a Th t ng Chính Ph t i Quy tự ệ ổ ầ ỉ ạ ủ ủ ướ ủ ạ ế
đ nh s 230/2005/QĐ-TTg ngày 21/09/2005 v vi c thí đi m c ph n hoá NHNT Vi tị ố ề ệ ể ổ ầ ệ
Nam. S ki n IPO c a NHNT Vi t Nam ngày 26/12/2007 đ c đánh giá là s ki n IPO l nự ệ ủ ệ ượ ự ệ ớ
nh t và đ c mong đ i nh t t i Vi t Nam tính đ n th i đi m đó. Ngày 02 tháng 06ấ ượ ợ ấ ạ ệ ế ờ ể
năm 2008, NHNT Vi t Nam đã chính th c đi vào ho t đ ng theo mô hình công ty cệ ứ ạ ộ ổ
ph n v i tên g i Ngân hàng th ng m i c ph n Ngo i th ng Vi t Nam - Vietcombankầ ớ ọ ươ ạ ổ ầ ạ ươ ệ
T m t ngân hàng chuyên doanh ph c v kinh t đ i ngo i, VCB ngày nay đã phát tri nừ ộ ụ ụ ế ố ạ ể
kh p toàn qu c v i m ng l i g m H i s chính t i Hà N i, 1 S giao d ch, g n 400 chiắ ố ớ ạ ướ ồ ộ ở ạ ộ ở ị ầ
nhánh và phòng giao d ch trên toàn qu c, 3 công ty con t i Vi t Nam, 2 công ty con t i n cị ố ạ ệ ạ ướ
ngoài, 1 văn phòng đ i di n t i Singapore, 4 công ty liên doanh, 2 công ty liên k t. Bên c nhạ ệ ạ ế ạ
đó VCB còn phát tri n m t h th ng Autobank v i g n 16.300 máy ATM và đi m ch pể ộ ệ ố ớ ầ ể ấ
nh n thanh toán th trên toàn qu c. Ho t đ ng ngân hàng còn đ c h tr b i m ng l iậ ẻ ố ạ ộ ượ ỗ ợ ở ạ ướ
h n 1.300 ngân hàng đ i lý t i 100 qu c gia và vùng lãnh th . Tr i qua 48 năm xây d ngơ ạ ạ ố ổ ả ự
và phát tri n, VCB đã có nh ng đóng góp quan tr ng cho s n đ nh và phát tri n c aể ữ ọ ự ổ ị ể ủ
kinh t đ t n c, phát huy t t vai trò c a m t ngân hàng đ i ngo i ch l c, ph c v hi uế ấ ướ ố ủ ộ ố ạ ủ ự ụ ụ ệ
qu cho phát tri n kinh t trong n c, đ ng th i t o nh ng nh h ng quan tr ng đ iả ể ế ướ ồ ờ ạ ữ ả ưở ọ ố
v i c ng đ ng tài chính khu v c và toàn c u.ớ ộ ồ ự ầ
2.1.2 C c u t ch c c a NHTMCP Ngo i th ng Vi t Namơ ấ ổ ứ ủ ạ ươ ệ
NHNT đang t ng b c tri n khai áp d ng mô hình t ch c c ng nh các mô th c qu nừ ướ ể ụ ổ ứ ũ ư ứ ả
tr doanh nghi p theo các chu n m c và thông l qu c t t t nh t hi n nay. Các b c tri nị ệ ẩ ự ệ ố ế ố ấ ệ ướ ể
khai ti p theo: ế
- T ch c l i các m ng kinh doanh theo đ i t ng khách hàng th ng ổ ứ ạ ả ố ượ ố
nh t trong toàn h th ng NHNT và theo lo i hình kinh doanh đ c thù c a ngân hàng trên thấ ệ ố ạ ặ ủ ị
tr ng tài chính, g m các “Kh i” : Kh i (kinh doanh) Ngân hàng bán buôn; Kh i (kinh doanh)ườ ồ ố ố ố
Ngân hàng bán l ; và Kh i Qu n lý và Kinh doanh V nẻ ố ả ố
- Thi t l p và t ch c l i các m ng h tr , bao g m các Kh i: Qu n lý R i ro; Qu n lý Tàiế ậ ổ ứ ạ ả ỗ ợ ồ ố ả ủ ả
chính/K toán; H u c n và Tác nghi p; ế ậ ầ ệ
- Ti p t c t ng b c ng d ng các mô th c qu n tr hi n đ i theo chu nế ụ ừ ướ ứ ụ ứ ả ị ệ ạ ẩ
m c qu c t . ự ố ế
Mô hình t ch c b máy qu n tr đi u hành c a VCBổ ứ ộ ả ị ề ủ
Đ i h i đ ng cạ ộ ồ ổ
đông
Ki m tra n iể ộ
bộ
Ki m tra n iể ộ
bộ
Ch c n ng và nhi m v c a các Phòng, ban nh sau:ứ ă ệ ụ ủ ư
- Phòng k toán giao d ch ế ị : Là phòng nghi p v th c hi n giao d ch tr c ti p v i kháchệ ụ ự ệ ị ự ế ớ
hàng, t ch c h ch toán k toán theo quy đ nh c a Nhà n c và c a NHTMCP Ngo iổ ứ ạ ế ị ủ ướ ủ ạ
th ng Vi t Nam.ươ ệ
Ban ki mể
soát
HĐQT
Ban ki mể
toán n i bộ ộ
y ban r i roỦ ủ
TGĐ và ban đi uề
hành
HĐ qu n lý RRả Ki m tra n iể ộ
bộ
HĐ TD trung
ngươ
HĐ, y banủ
khác
Kh i Tài ố
chính & Kế
toán
Kh i Tácố
Nghi pệ
Kh i Qu n lố ả ý
R i ro và X ủ ử
l Tài s n/ ư ả
N x u ợ ấ
Kh i Ngânố
hàng Bán
lẻ
Kh i Kinh ố
doanh và
Qu n lả ý
V n ố
Kh iố
Ngân
hàng Bán
buôn
Các B ộ
ph n H ậ ỗ
tr kháợ c
H th ng các B ph n Phòng Ban ch c năng t i H i s chính và M ng l iệ ố ộ ậ ứ ạ ộ ở ạ ướ
các Chi nhánh
- Phòng tín d ng ng n h nụ ắ ạ : Là phòng nghi p v tr c ti p giao d ch v i khách hàng doanhệ ụ ự ế ị ớ
nghi p có nhu c u v n ng n h n t ngân hàng, v i ch c năng khai thác và s d ng v nệ ầ ố ắ ạ ừ ớ ứ ử ụ ố
t i u nh m m c tiêu l i nhu n.ố ư ằ ụ ợ ậ
- Phòng u t d án đầ ư ự : Là phòng nghi p v đáp ng nhu c u vay v n trung và dài h nệ ụ ứ ầ ố ạ
c a khách hàng. Nhi m v là nghiên c u ti n kh thi, kh thi và xem xét cho vay các d ánủ ệ ụ ứ ề ả ả ự
kinh doanh c a doanh nghi p có th i h n t 1 năm tr lên.ủ ệ ờ ạ ừ ở
- Phòng tín d ng tr góp và tiêu dùng ụ ả : Ph trách vi c quan h v i khách hàng vay v n làụ ệ ệ ớ ố
các cá nhân và doanh nghi p có nhu c u vay v n đ tiêu dùng hàng hoá và d ch v có ch tệ ầ ố ể ị ụ ấ
l ng cao, c i thi n đ i s ng. Hi n nay phòng đang th c hi n m t s d ch v chính nhượ ả ệ ờ ố ệ ự ệ ộ ố ị ụ ư
sau: cho vay mua nhà, ô tô tr góp, cho vay cán b công nhân viên và m i nh t là cho vay duả ộ ớ ấ
h c.ọ
- Phòng tài tr th ng m i ợ ươ ạ : Là phòng nghi p v , t ch c th c hi n các nghi p v v tàiệ ụ ổ ứ ự ệ ệ ụ ề
tr th ng m i: th c hi n thanh toán L/C xu t nh p kh u, các nghi p v nh thu, chi tợ ươ ạ ự ệ ấ ậ ẩ ệ ụ ờ ế
kh u ch ng t , b o lãnh thanh toán… Phòng còn có ch c năng nghi p v mua bán và thuấ ứ ừ ả ứ ệ ụ
đ i ngo i t . Do s l ng giao d ch đ c th c hi n S giao d ch là r t l n nên đã l pổ ạ ệ ố ượ ị ượ ự ệ ở ở ị ấ ớ ậ
ra hai phòng chuyên bi t cho t ng nghi p v là Phòng thanh toán nh p kh u và Phòng thanhệ ừ ệ ụ ậ ẩ
toán xu t kh uấ ẩ
- Phòng B o lãnh ả : Là phòng nghi p v th c hi n nghi p v b o lãnh cho các khách hàngệ ụ ự ệ ệ ụ ả
có nhu c u b o lãnh. Các nghi p v b o lãnh là b o lãnh vay v n, b o lãnh đ m b o thamầ ả ệ ụ ả ả ố ả ả ả
gia d th u, b o lãnh đ m b o kh năng thanh toán (th ng dùng trong thanh toán xu tự ầ ả ả ả ả ườ ấ
nh p kh u).ậ ẩ
- Phòng Vay n vi n tr : ợ ệ ợ Là phòng nghi p v th c hi n công tác qu n lý các kho n vay nệ ụ ự ệ ả ả ợ
có tính vi n tr t n c ngoài, đ c các t ch c qu c t vi n tr cho Vi t Nam nh mệ ợ ừ ướ ượ ổ ứ ố ế ệ ợ ệ ằ
m c tiêu phát tri n kinh t , c i thi n môi tr ng… Ngân hàng Ngo i th ng đ c chụ ể ế ả ệ ườ ạ ươ ượ ỉ
đ nh làm nhi m v thay ch đ u t đ qu n lý ngu n v n này sao cho có l i nh t.ị ệ ụ ủ ầ ư ể ả ồ ố ợ ấ
- Phòng qu n lý th ả ẻ : Là phòng nghi p v th c hi n ch c năng qu n lý toàn b h th ngệ ụ ự ệ ứ ả ộ ệ ố
th ATM c a ngân hàng Ngo i th ng. Các ch c năng qu n lý đ c th hi n vi c phátẻ ủ ạ ươ ứ ả ượ ể ệ ở ệ
tri n m ng l i, phát tri n s l ng khách hàng, nâng cao ch t l ng thanh toán.ể ạ ướ ể ố ượ ấ ượ
- Phòng thanh toán th ẻ : Là phòng nghi p v th c hi n vi c qu n lý quá trình thanh toánệ ụ ự ệ ệ ả
th c a VCB, ki m soát các giao d ch, các nghi p v chuy n ti n, rút ti n, mua hàng…ẻ ủ ể ị ệ ụ ể ề ề
- Phòng ti n t kho qu ề ệ ỹ : là phòng nghi p v qu n lý an toàn kho qu , qu n lý qu ti nệ ụ ả ỹ ả ỹ ề
m t theo quy đ nh c a NHNN và VCB, t ch c đi u chuy n ti n gi a qu nghi p v c aặ ị ủ ổ ứ ề ể ề ữ ỹ ệ ụ ủ
S giao d ch v i NHNN, các chi nhánh khác trong cùng h th ng trên đ a bàn, các Qu ti tở ị ớ ệ ố ị ỹ ế
ki m, các đi m giao d ch trong và ngoài qu y, thu chi ti n m t giao d ch có giá tr l n.ệ ể ị ầ ề ặ ị ị ớ
- Phòng quan h khách hàngệ : Là phòng nghi p v có ch c năng qu n lý t t c các kháchệ ụ ứ ả ấ ả
hàng. Nhi m v c a phòng r t quan tr ng, có ý ngh a l n đ i v i quá trình ch m đi mệ ụ ủ ấ ọ ĩ ớ ố ớ ấ ể
tín d ng cho khách hàng, và đây là c s đ th c hi n vi c xem xét cho vay đ i v i m tụ ơ ở ể ự ệ ệ ố ớ ộ
khách hàng.
Ngoài ra còn có các phòng khác th c hi n các ch c năng đ c phân công nh : Phòngự ệ ứ ượ ư
H i đoái S giao d ch, Phòng d ch v tài kho n khách hàng, Phòng Hành chính - t ngố ở ị ị ụ ả ổ
h p…ợ
2.1.3 Ho t ng kinh doanh c a ngân hàngạ độ ủ
2.1.3.1 Ho t ng huy ng v n :ạ độ độ ố
Nh m đ m b o s tăng tr ng n đ nh c a ngu n v n, VCB chú tr ngằ ả ả ự ưở ổ ị ủ ồ ố ọ công tác
huy đ ng v n t c n n kinh t và th tr ng liên ngân hàng, s d ng công c lãi su t linh ộ ố ừ ả ề ế ị ườ ử ụ ụ ấ
ho t, phù h p v i t ng đ i t ng khách hàng và t n d ng l i th vùng, mi n đ thu hút ạ ợ ớ ừ ố ượ ậ ụ ợ ế ề ể
ngu n v n nhàn r i t n n kinh t .ồ ố ỗ ừ ề ế
V i m c tiêu tr thành m t ngân hàng đa năng, chính sách huy đ ng v n c a VCB khôngớ ụ ở ộ ộ ố ủ
ch h ng t i các khách hàng bán buôn truy n th ng là các T ng công ty, các doanh nghi pỉ ướ ớ ề ố ổ ệ
l n mà còn không ng ng m r ng ho t đ ng huy đ ng v n t i các doanh nghi p v a vàớ ừ ở ộ ạ ộ ộ ố ớ ệ ừ
nh và các th nhân. ỏ ể
B ng 2.1 : Tình hình huy đ ng v n c a VCB giai đo n 2008 - 2010ả ộ ố ủ ạ
Đ n v : t đ ngơ ị ỷ ồ
Ch tiêuỉ
N mă
2008
%
N mă
2009
%
N mă
2010
%
1.Ti n g i , vay các TCTDề ử 21.354 11,78 38.836 18,64 59.536 22,23
2.Phát hành GTCG 2.922 1,61 386 0,19 3.564 1,33
3.Ti n g i c a KHề ử ủ 157.067 86,61 169.072 81,17 204.756 76,44
- Theo ti n tề ệ
N i tộ ệ 85.621 47,21 104.853 50,34 140.541 52,47
Ngo i tạ ệ 71.446 39,4 64.218 30,83 64.215 23,97
- Theo lo i hình TGạ
Ti n g i không k h nề ử ỳ ạ 52.456 28,93 47.256 22,69 48.694 18,18
Ti n g i có k h nề ử ỳ ạ 101.118 55,76 117.061 56,2 151.133 56,42
Ti n g i v n chuyên dùngề ử ố 2.465 1,36 3.153 1,51 3.579 1,34
Ti n g i ký quề ử ỹ 1.028 0,57 1.602 0,77 1.351 0,5
- Theo i t ng KHđố ượ
Các t ch c kinh tổ ứ ế 99.146 54,67 90.217 43,31 104.590 39,05
Cá nhân 57.242 31,57 76.965 36,95 98.880 36,92
Các đ i t ng khácố ượ 678 0,37 1.890 0,91 1.286 0,48
T ng ngu n v n huy ngổ ồ ố độ 181.343 208.293 267.856
( Ngu n : Báo cáo th ng niên năm 2008,2009,2010 c a ồ ườ ủ VCB )
Do tình hình th tr ng tài chính bi n đ ng nên c c u huy đ ng v n c a VCB gi aị ườ ế ộ ơ ấ ộ ố ủ ữ
các năm c ng có s thay đ i, tuy nhiên không đáng k . Ti n g i c a các t ch c kinh tũ ự ổ ể ề ử ủ ổ ứ ế
v n chi m t tr ng l n trong t ng huy đ ng v n, luôn duy trì m c 39,05% đ n 54,67%ẫ ế ỷ ọ ớ ổ ộ ố ở ứ ế
Huy đ ng ngu n v n b ng đ ng ngo i t là m t trong nh ng th m nh n i b t c aộ ồ ố ằ ồ ạ ệ ộ ữ ế ạ ổ ậ ủ
VCB. Tính t i cu i năm 2007, huy đ ng v n ngo i t c a VCB luôn chi m t tr ng trongớ ố ộ ố ạ ệ ủ ế ỷ ọ
kho ng t 30%-35% t ng huy đ ng v n ngo i t c a toàn ngành ngân hàng. Tuy nhiên tả ừ ổ ộ ố ạ ệ ủ ỷ
tr ng v n huy đ ng t ngo i t đã gi m d n t năm 2008 đ n 2010, c th là 39,4%ọ ố ộ ừ ạ ệ ả ầ ừ ế ụ ể
( năm 2008 ) xu ng 30,83% ( năm 2009 ) và 23,97% vào năm 2010.ố
N m 2008ă : đ đ i phó v i tình hình l m phát tăng cao, NHNN đã áp d ng chínhể ố ớ ạ ụ
sách ti n t th t ch t, ki m soát t c đ tăng t ng ph ng ti n thanh toán. M t b ng lãiề ệ ắ ặ ể ố ộ ổ ươ ệ ặ ằ
su t chung tăng cao làm cho ho t đ ng huy đ ng v n c a các ngân hàng g p nhi u khóấ ạ ộ ộ ố ủ ặ ề
khăn. M c dù v y, t ng huy đ ng v n c a Vietcombank năm 2008 v n tăng tr ng ặ ậ ổ ộ ố ủ ẫ ưở ở
m c 9,9%. Huy đ ng v n tr c ti p t n n kinh t tăng 10,5%, trong đó t c đ tăngứ ộ ố ự ế ừ ề ế ố ộ
tr ng ti n g i t dân c đ t 15,44%, cao h n h n t c đ tăng c a năm 2007 (8,09%).ưở ề ử ừ ư ạ ơ ẳ ố ộ ủ
V i chính sách lãi su t linh ho t, s đa d ng v các s n ph m huy đ ng v n, công tácớ ấ ạ ự ạ ề ả ẩ ộ ố
huy đ ng v n c aVCB đã đ m b o đ ngu n v n, s n sàng đáp ng m i nhu c uộ ố ủ ả ả ủ ồ ố ẵ ứ ọ ầ
thanh toán c a khách hàng và đ m b o th c hi n ngh a v d tr b t bu c t i NHNN.ủ ả ả ự ệ ĩ ụ ự ữ ắ ộ ạ
Trong giai đo n căng th ng v thanh kho n 6 tháng đ u năm 2008, VCB không ch duyạ ẳ ề ả ầ ỉ
trì đ c tr ng thái thanh kho n n đ nh nh t trên th tr ng mà còn gi vai trò ch l cượ ạ ả ổ ị ấ ị ườ ữ ủ ự
h tr v n k p th i cho các ngân hàng khác, nh đó đ m b o n đ nh h th ng ngânỗ ợ ố ị ờ ờ ả ả ổ ị ệ ố
hàng Vi t Nam, đ ng th i gia tăng l i nhu n kinh doanh v n cho chính VCB.ệ ồ ờ ợ ậ ố
N m 2009ă : tr c di n bi n ph c t p c a th tr ng v n và s c nh tranh gay g t gi aướ ễ ế ứ ạ ủ ị ườ ố ự ạ ắ ữ
các NHTM, ngay t đ u năm Ban Lãnh đ o Vừ ầ ạ CB đã quán tri t trong toàn h th ng coiệ ệ ố
công tác huy đ ng là m t trong nh ng nh ng nhi m v tr ng tâm hàng đ u và xuyên su tộ ộ ữ ữ ệ ụ ọ ầ ố
trong năm. K t qu c th nh sau: ế ả ụ ể ư T ng huy đ ng v n t hai th tr ng (I và II) c aổ ộ ố ừ ị ườ ủ
VCB năm 2009 tăng 14,86%. Huy đ ng t n n kinh t (th tr ng I) ộ ừ ề ế ị ườ đ t ạ 169.071 t ỷ quy
đ ng, tăng 7,64% so v i cu i năm 2008. Hồ ớ ố uy đ ng VND t khách hàng tăng 22,46% soộ ừ
v i năm tr c. Trong b i c nh b c nh tranh gay g t, huy đ ng v n ti n g i c a dân cớ ướ ố ả ị ạ ắ ộ ố ề ử ủ ư
v n có m c tăng tr ng khá t t (+34,45%) là nh vào các ch ng trình huy đ ng v n tr iẫ ứ ưở ố ờ ươ ộ ố ả
đ u trong năm, và s c g ng, n l c c a h u h t các chi nhánh trong h th ng. ề ự ố ắ ỗ ự ủ ầ ế ệ ố
Trong giai đo n căng th ng v thanh kho n 3 tháng cu i năm 2009, VCB v n duy trìạ ẳ ề ả ố ẫ
đ c tr ng thái thanh kho n n đ nh, đ ng th i còn h tr v n tích c c và k p th i choượ ạ ả ổ ị ồ ờ ỗ ợ ố ự ị ờ
các ngân hàng khác, giúp bình n h th ng ngân hàng và đ m b o gia tăng l i nhu n kinhổ ệ ố ả ả ợ ậ
doanh v n cho VCB.ố
Năm 2010 : Kinh t th gi i ế ế ớ mặc dù đang phục hồi sau khủng hoảng và có những
chuyển biến tích cực, song chưa thực sự ổn định. D báo tr c tình hình s x y ra c nhự ướ ẽ ả ạ
tranh gay g t gi a các TCTD trong ho t đ ng huy đ ng v n, VCB đã xác đ nh m c tiêuắ ữ ạ ộ ộ ố ị ụ
tăng c ng huy đ ng v n là nhi m v tr ng tâm hàng đ u c a năm. Các chi nhánhườ ộ ố ệ ụ ọ ầ ủ
VCB đã ch đ ng trong vi c xâm nh p th tr ng, ti p c n và chăm sóc khách hàng chuủ ộ ệ ậ ị ườ ế ậ
đáo. K t qu là, ngu n v n c a VCB tăng tr ng r t t t. Huy đ ng t n n kinh t đ tế ả ồ ố ủ ưở ấ ố ộ ừ ề ế ạ
h n 200.000 t đ ng, tăng 21,11% so v i cu i năm 2009 - đây là m c cao nh t trongơ ỷ ồ ớ ố ứ ấ
vòng 5 năm. Huy đ ng v n VND liên t c tăng tr ng cao và đ u đ n. Đ c bi t trongộ ố ụ ưở ề ặ ặ ệ
năm 2010, huy đ ng v n t dân c đ t k t qu khá kh quan v i s d đ t 98.880 tộ ố ừ ư ạ ế ả ả ớ ố ư ạ ỷ
đ ng, tăng 28,47% so v i năm tr c. S d huy đ ng t TCKT đ t 104.590 t , tăngồ ớ ướ ố ư ộ ừ ạ ỷ
15,93%.
2.1.3.2 Ho t ng s d ng v n :ạ độ ử ụ ố
B ng 2.2 : Tình hình s d ng v n c a NHTMCP Ngo i th ng Vi t Nam giai đo n 2008ả ử ụ ố ủ ạ ươ ệ ạ
- 2010
Đ n v : t đ ngơ ị ỷ ồ
Ch tiêuỉ
N mă
2008
%
N mă
2009
%
N mă
2010
%
T ng d nổ ư ợ 112.793 141.621 176.814
Theo th i gian áo h nờ đ ạ
Cho vay ng n h nắ ạ 59.344 52,61 73.706 52,04 94.715 53,57
Cho vay trung h nạ 13.571 12,03 18.174 12,83 20.682 11,7
Cho vay dài h nạ 39.878 35,35 49.741 35,12 61.416 34,74
Theo ch t l ng n vayấ ượ ợ
N đ tiêu chu nợ ủ ẩ 104.530 92,67 130.089 91,86 154.293 87,26
N c n chú ýợ ầ 3.061 2,71 8.034 5,67 17.515 9,91
N d i tiêu chu nợ ướ ẩ 921 0,82 441 0,31 1.022 0,58
N nghi ngợ ờ 813 0,72 395 0,28 300 0,17
N có kh năng m tợ ả ấ
v nố
3.468 3,07 2.663 1,88 3.683 2,08
(Ngu n:ồ Báo cáo tài chính năm 2008,2009, 2010 c a ủ VCB)
N m 2008ă :
D n tín d ngư ợ ụ đ t 112.793 t , tăng 15,5% so v i năm 2007 và đ t 100,6% kạ ỷ ớ ạ ế
ho ch. Trong đó ch y u là d n ng n h n v i 59.344 t , chi m 52,61%.ạ ủ ế ư ợ ắ ạ ớ ỷ ế
V ch t l ng tín d ngề ấ ượ ụ : Kh ng ho ng kinh t đã gây nhủ ả ế ả h ng tr c ti p đ n ho tưở ự ế ế ạ
đ ng s nộ ả xu t kinh doanh và tình hình tàiấ chính c a các doanh nghi p, khi nủ ệ ế nhi u doanhề
nghi p g p khó khănệ ặ trong vi c th c hi n các cam k t trệ ự ệ ế ả n v i ngân hàng. T l n x uợ ớ ỷ ệ ợ ấ
c aủ các ngân hàng tăng lên là m t th cộ ự t khó tránh kh i. T i th i đi m 31/12/08, t l nế ỏ ạ ờ ể ỷ ệ ợ
x u/ T ng d n c a VCB là 4,6%.ấ ổ ư ợ ủ
N m 2009ă :
D n tín d ngư ợ ụ là 141.621 t đ ng, ch y u v n là d n tín d ng ng n h n (52,04%)ỷ ồ ủ ế ẫ ư ợ ụ ắ ạ
và dài h n (35,12%) . T ng d n tăng 25,6%, tuy nhiên, n u lo i tr y u t t giá thì t cạ ổ ư ợ ế ạ ừ ế ố ỷ ố
đ tăng tr ng d n tín d ng c a VCB trong năm 2009 còn 23,6%. T l tăng tr ngộ ưở ư ợ ụ ủ ỷ ệ ưở
tín d ng c a VCB th p h n nhi u so v i t c đ tăng tr ng tín d ng chung c a toànụ ủ ấ ơ ề ớ ố ộ ưở ụ ủ
ngành Ngân hàng (37,7%), nh ng v n đ m b o đ c s cân b ng gi a an toàn và hi uư ẫ ả ả ượ ự ằ ữ ệ
qu trong ho t đ ng tín d ng.ả ạ ộ ụ
V ch t l ng tín d ngề ấ ượ ụ , VCB đã theo đu i chính sách tăng tr ng tín d ng b nổ ưở ụ ề
v ng, coi tr ng vi c nâng cao ch t l ng tín d ng v i các bi n pháp: c c u l i danh m cữ ọ ệ ấ ượ ụ ớ ệ ơ ấ ạ ụ
đ u t , c ng c quan h khách hàng, áp d ng k thu t hi n đ i vào qu n tr danh m cầ ư ủ ố ệ ụ ỹ ậ ệ ạ ả ị ụ
đ u t , ki m soát ch t ch ch t l ng tín d ng, qu n tr r i ro ... K t qu là ch t l ngầ ư ể ặ ẽ ấ ượ ụ ả ị ủ ế ả ấ ượ
tín d ng c a VCB trong năm 2009 đ c c i thi n đáng k . Đ n 31/12/09 t l n x uụ ủ ượ ả ệ ể ế ỷ ệ ợ ấ
là 2,47%, th p h n nhi u so v i m c 4,6% cu i năm 2008, th p h n m c d ki n mà Đ iấ ơ ề ớ ứ ố ấ ơ ứ ự ế ạ
h i đ ng c đông cho phép là 3,5%.ộ ồ ổ
N m 2010ă :
T ng d n tín d ngổ ư ợ ụ là 176.814 t đ ng, d n ng n h n có s b t phá m nh m ,ỷ ồ ư ợ ắ ạ ự ứ ạ ẽ
tăng 28,5% so v i cu i năm 2009, trong khi d n trung dài h n ch tăng 20,9%, vì v yớ ố ư ợ ạ ỉ ậ
VCB đã ki m soát đ c t c đ tăng tr ng trung dài h n theo đúng h ng nh mể ượ ố ộ ưở ạ ướ ằ
đ m b o th c hi n đúng quy đ nh v “t l s d ng v n ng n h n đ cho vay trungả ả ự ệ ị ề ỷ ệ ử ụ ố ắ ạ ể
dài h n”.ạ
V ch t l ng tín d ngề ấ ượ ụ : VCB th ng xuyên chú tr ng qu n lí ch t l ng tín d ng ,ườ ọ ả ấ ượ ụ
thông qua vi c th c hi n phân lo i n theo đi u 7-QĐ 493, ch t l ng tín d ng c a VCBệ ự ệ ạ ợ ề ấ ượ ụ ủ
đ c c i thi n. T l n x u m c 2,83% th p h n so v i m c tiêu k ho ch do HĐQTượ ả ệ ỉ ệ ợ ấ ở ứ ấ ơ ớ ụ ế ạ
đ ra. T l n x u 2010 cao h n 2009 ch y u là do thay đ i ph ng pháp phân lo iề ỷ ệ ợ ấ ơ ủ ế ổ ươ ạ
n , th hi n quan đi m th n tr ng h n c a VCBợ ể ệ ể ậ ọ ơ ủ
2.1.3.3 K t qu ho t ng kinh doanhế ả ạ độ
B ng 2.3 K t qu ho t đ ng kinh doanh NHTMCP Ngo i th ng Vi t Nam giai đo n 2008ả ế ả ạ ộ ạ ươ ệ ạ
- 2010
Đ n v : t đ ngơ ị ỷ ồ
Ch tiêuỉ N m 2008ă N m 2009ă N m 2010ă
Thu nh p lãiậ 17.233 15.294 20.581
Chi phí lãi 10.611 12.392 8.795
Thu nh p lãi thu nậ ầ 6.622 2.902 11.786
T ng l i nhu n tr c thuổ ợ ậ ướ ế 3.325 5.004 5.479
L i nhu n sau thuợ ậ ế 2.536 3.945 4.236
( Ngu n : Báo cáo ồ tài chính năm 2008, 2009, 2010 c a VCBủ )
Theo s li u trong b ng trên, k t qu ho t đ ng kinh doanh c a ngân hàng th hi n ố ệ ả ế ả ạ ộ ủ ể ệ ở
ch tiêu l i nhu n sau thu m c khá cao. Năm 2008, l i nhu n sau thu đ t 2.536 tỉ ợ ậ ế ở ứ ợ ậ ế ạ ỷ
đ ng. T ng thu nh p c a ngân hàng đ t t21.016 t đ ng, trong đó thu nh p lãi làồ ổ ậ ủ ạ ỷ ồ ậ
17.233 t , chi m 82% . Thu nh p lãi chi m t tr ng khá l n trong t ng thu nh p, đi u nàyỷ ế ậ ế ỷ ọ ớ ổ ậ ề
cho th y ho t đ ng mang l i thu nh p l n nh t cho ngân hàng v n là ho t đ ng tínấ ạ ộ ạ ậ ớ ấ ẫ ạ ộ
d ng, c ng là ho t đ ng ti m n nhi u r i ro nh t trong hoat đ ng kinh doanh c a ngânụ ũ ạ ộ ề ẩ ề ủ ấ ộ ủ
hàng.
Sang năm 2009, l i nhu n sau thu đ t 3.945 t đ ng, tăng so v i năm 2008 làợ ậ ế ạ ỷ ồ ớ
55,74%, m t k t qu khá cao. M t trong nh ng nguyên nhân khách quan đó là chính sáchộ ế ả ộ ữ
đúng đ n, đ c bi t, gói kích c u c a Chính Ph đã phát huy tác d ng đúng lúc, giúpắ ặ ệ ầ ủ ủ ụ
cho n n kinh t có nh ng chuy n bi n tích c c h n. Tăng tr ng GDP năm 2009 đ tề ế ữ ể ế ự ơ ưở ạ
m c 5,32%. ứ
Năm 2010, l i nhu n sau thu c a ngân hàng là 4.236 t đ ng, tăng so v i nămợ ậ ế ủ ỷ ồ ớ
2009 là 7,38%, th p h n nhi u so v i t c đ tăng c a năm 2009. M t trong nh ngấ ơ ề ớ ố ộ ủ ộ ữ
nguyên nhân là : tuy thu nh p lãi thu n năm 2010 khá cao (8.188 t ), tăng so v i năm 2009ậ ầ ỷ ớ
là 25,99%, nh ng lãi thu n t ho t đ ng kinh doanh ngo i h i và lãi thu n t mua bánư ầ ừ ạ ộ ạ ố ầ ừ
ch ng khoán kinh doanh đ u gi m so v i năm 2009, còn chi phí ho t đ ng kinh doanh l iứ ề ả ớ ạ ộ ạ
tăng lên. Đ có th tăng tr ng m t cách b n v ng, ngân hàng nên chú tr ng h n n aể ể ưở ộ ề ữ ọ ơ ữ
vào các d ch v khác ngoài tín d ng, ít r i ro h n cho ngân hàng.ị ụ ụ ủ ơ
2.2 TH C TR NG R I RO LÃI SU T VÀ CÔNG TÁC PHÒNG NG A R I RO LÃI SUỰ Ạ Ủ Ấ Ừ Ủ ẤT T IẠ
NHTMCP NGO I TH NG VI T NAMẠ ƯƠ Ệ
2.2.1 Bi n ng lãi su t th tr ng n m 2008, 2009, 2010 ế độ ấ ị ườ ă
2.2.1.1 Bi n ng lãi su t n m 2008ế độ ấ ă
Bi u đ 2.1 : Lãi su t huy đ ng VND năm 2008ể ồ ấ ộ
Sáu
tháng u n m 2008, lãi su t t ng m nhđầ ă ấ ă ạ
: T m c lãi su t tháng 1 là 8,5%,ừ ứ ấ
các ngân hàng b t đ u vào cu c đua lãi su t, kh i đ u là các ngân hàng th ng m iắ ầ ộ ấ ở ầ ươ ạ
ngoài qu c doanh. Lãi su t tăng cao đ n đ nh đi m vào tháng 6 là ố ấ ế ỉ ể
19%/năm. Hi n t ng ng i dân rút ti n t ngân hàng có lãi su t th p chuy n sang ngânệ ượ ườ ề ừ ấ ấ ể
hàng có lãi su t cao xu t hi n. Lãi su t cho vay lên t i 22%-25%/năm (tính c các kho nấ ấ ệ ấ ớ ả ả
phí thu thêm); lãi su t trên th tr ng liên ngân hàng ghi nh n m c k l c 43%/năm. th iấ ị ườ ậ ứ ỷ ụ Ở ờ
đi m này, nhi u ngân hàng th ng m i cho vay c m ch ng, doanh nghi p vay v n khóể ề ươ ạ ầ ừ ệ ố
khăn c v lãi su t cao l n kh năng ti p c n v n, tín d ng tiêu dùng g n nh b c t b ,ả ề ấ ẫ ả ế ậ ố ụ ầ ư ị ắ ỏ
tăng tr ng tín d ng đ t t c đ th p nh t trong năm (liên t c tăng d i 1%/tháng; cưở ụ ạ ố ộ ấ ấ ụ ướ ả
năm c tính ch tăng 21% thay cho m c d ki n kh ng ch là 30%).ướ ỉ ứ ự ế ố ế
Tr c tình hình đó NHNN th t ch t chính sách ti n t b ng cách tăng t l dướ ắ ặ ề ệ ằ ỷ ệ ự
tr b t bu c t 10% lên 11%/năm và nâng lãi su t c b n t 8.25% lên 8.75%/năm k tữ ắ ộ ừ ấ ơ ả ừ ể ừ
01/02/2008, ti p t c tăng lên 12% vào tháng 5 và 14%/năm vào tháng 6. Lãi su t tái c pế ụ ấ ấ
v n; lãi su t tái chi t kh u c ng có t n su t đi u ch nh t ng ng.ố ấ ế ấ ũ ầ ấ ề ỉ ươ ứ
Sáu tháng cu i n m lãi su t gi m m nh: ố ă ấ ả ạ
B t đ u t tháng 7 tr đi, các ngânắ ầ ừ ở
hàng l i b c vào cu c đua lãi su t m i nh ng v i xu h ng ng c l i so v i 6 thángạ ướ ộ ấ ớ ư ớ ướ ượ ạ ớ
đ u năm. Cu c đua ban đ u ch m i nhích nh t 18,5% xu ng còn 17,5% và b tầ ộ ầ ỉ ớ ẹ ừ ố ắ
đ u gi m m nh t tháng 10 năm 2008, đ n cu i năm ch còn 8%/năm. Lãi su t choầ ả ạ ừ ế ố ỉ ấ
vay t i đa gi m t 21%/năm xu ng còn 12,75%/năm.ố ả ừ ố
Nguyên nhân đ u tiên ph i k đ n là do các ngân hàng đã gi đ c tính thanhầ ả ể ế ữ ượ
kho n c a dòng ti n, đ m b o đ c đ an toàn cao và tính r i ro th p. M t khác, sau 6ả ủ ề ả ả ượ ộ ủ ấ ặ
tháng đã huy đ ng đ c m t l ng ti n kh ng l v thì nay các ngân hàng gi m lãiộ ượ ộ ượ ề ổ ồ ề ả
su t cho vay đ kích thích ng i tiêu dùng trong ho t đ ng s n xu t c ng nh cho cácấ ể ườ ạ ộ ả ấ ũ ư
doanh nghi p vay đ đ u t . ệ ể ầ ư
Th hai, do d n tăng th p nên v n kh d ng VND d th a t ng đ i nhi u,ứ ư ợ ấ ố ả ụ ư ừ ươ ố ề
c ng thêm tình hình kinh t có d u hi u gi m phát, các NH đã liên t c h LS ti n g i VND.ộ ế ấ ệ ả ụ ạ ề ử
2.2.1.2 Bi n ng lãi su t n m 2009ế độ ấ ă
Năm 2009, lãi su t huy đ ng và cho vay VND cùng n đ nh, theo s n đ nh c aấ ộ ổ ị ự ổ ị ủ
lãi su t c b n. Tuy nhiên, căng th ng c a lãi su t huy đ ng b t đ u b c l t gi aấ ơ ả ẳ ủ ấ ộ ắ ầ ộ ộ ừ ữ
năm.
T tháng 7 đ n tháng 11, các NHTM liên t c tăng lãi su t huy đ ng VND, t p trungừ ế ụ ấ ộ ậ
t các k h n dài và d n ép các k h n ng n. M c lãi su t cao nh t l n l t t o cácừ ỳ ạ ồ ỳ ạ ắ ứ ấ ấ ầ ượ ạ
“đ nh” 9%, 10% và đ nh đi m lên đ n 10,5%/năm. Khái ni m “đ ng cong lãi su t” bỉ ỉ ể ế ệ ườ ấ ị
xóa nhòa khi nhi u thành viên áp th ng nh t m t m c cao cho h u h t các k h n.ề ố ấ ộ ứ ầ ế ỳ ạ
Bi u đ 2.2 : Lãi su t huy đ ng VND năm 2009ể ồ ấ ộ
Ngay sau quy t đ nh tăng lãi su t c b n t 7% lên 8% có hi u l c t 1/12, cácế ị ấ ơ ả ừ ệ ự ừ
NHTM đ ng lo t đ y lãi su t huy đ ng lên m c cao, m t s thành viên lên t iồ ạ ẩ ấ ộ ứ ộ ố ớ
10,5%/năm (ch a tính các hình th c khuy n m i, c ng th ng gián ti p). V i di n bi nư ứ ế ạ ộ ưở ế ớ ễ ế
này, NHNN phát thông đi p ki m tra toàn di n các tr ng h p có lãi su t huy đ ng tệ ể ệ ườ ợ ấ ộ ừ
10,5%/năm tr lên, các thành viên đ ng lo t áp t i đa m c 10,49%/năm.ở ồ ạ ố ở ứ
Di n bi n lãi su t căng th ng trong n a cu i năm 2009 m t ph n ph n ánh khóễ ế ấ ẳ ử ố ộ ầ ả
khăn thanh kho n c a h th ng. Đi u này d n đ n m t h qu ít th y là t l lãi biênả ủ ệ ố ề ẫ ế ộ ệ ả ấ ỷ ệ
c a các ngân hàng gi m r t m nh; n u trong năm 2008 chênh l ch lãi su t đ ng và choủ ả ấ ạ ế ệ ấ ộ
vay đ t kho ng 3,7%, thì năm 2009 ch xoay quanh 1% (đ i v i cho vay s n xu t kinhạ ả ỉ ố ớ ả ấ
doanh).
2.2.1.3 Bi n ng lãi su t n m 2010ế độ ấ ă
i v i lãi su t huy ng VND Đố ớ ấ độ : Trong năm 2010, lãi su t huy đ ng VND đã giaấ ộ
tăng nh ng tháng đ u năm, gi m và duy trì n đ nh trong quý II, quý III và gia tăngở ữ ầ ả ổ ị
m nh trong hai tháng cu i năm. Tính đ n cu i tháng 12/2010, lãi su t huy đ ng tăngạ ố ế ố ấ ộ
1,96 – 3,39% cho các k h n so v i cu i năm 2009, tăng cao đ c bi t các k h nỳ ạ ớ ố ặ ệ ở ỳ ạ
ng n t 1 tháng đ n 3 tháng.ắ ừ ế
Trong quý I, lãi su t huy đ ng tăng bình quân 0,03 – 0,07% cho t t c các k h n ấ ộ ấ ả ỳ ạ
ch a k đ n các hình th c khuy n m i.ư ể ế ứ ế ạ
Bi u đ 2.3 : Lãi su t huy đ ng VND năm 2010ể ồ ấ ộ
Đ n tháng đ u tiên c a Quý II, các NHTM đã t ng b c công b tăng lãi su t v tế ầ ủ ừ ướ ố ấ ượ
10,5% (duy trì t 12/2009) đ hình thành nên m t b ng lãi su t m i bi n đ ng xoayừ ể ặ ằ ấ ớ ế ộ
quanh ng ng 12%.ưỡ Vi c lãi su t huy đ ng cao đã đ y lãi su t cho vay tăng cao trongệ ấ ộ ẩ ấ
đi u ki n áp d ng c chề ệ ụ ơ ế lãi su t tho thu n, vì v yấ ả ậ ậ đ n tháng 7/2010, NHNN và Hi pế ệ
h i ngân hàng đã yêu c u các NHTM đ ng thu n gi m lãi su t huy đ ng v n b ng VND.ộ ầ ồ ậ ả ấ ộ ố ằ
Nh v y, sau khi tăng d n t đ u năm, đ n tháng 7 lãi su t huy đ ng VND đón đ tư ậ ầ ừ ầ ế ấ ộ ợ
đi u ch nh gi m đ u tiên m c 11 – 11,2% cho các k h n và duy trì khá n đ nh đ nề ỉ ả ầ ở ứ ỳ ạ ổ ị ế
tháng 10. Tuy nhiên, đ n ngày 15/10/2010 ,tr c s c ép c a l m phát, lãi su t huy đ ngế ướ ứ ủ ạ ấ ộ
đã ngay l p t c gia tăng sau khi NHNN th c hi n đi u ch nh tăng lãi su t c b n lênậ ứ ự ệ ề ỉ ấ ơ ả
9%. M t b ng lãi su t huy đ ng m i đ c thi t l p m c 12%, và ti p t c có xu h ngặ ằ ấ ộ ớ ượ ế ậ ở ứ ế ụ ướ
gia tăng m nh, có th i đi m giao đ ng xoay quay m c 17 – 18%.ạ ờ ể ộ ứ Tr c tình tr ng leoướ ạ
thang khó có đi m d ng c a lãi su t huy đ ng d i nhi u hình th c, NHNN đã ph iể ừ ủ ấ ộ ướ ề ứ ả
tr c ti p yêu c u các ngân hàng gi m lãi su t huy đ ng, bao g m c kho n chi khuy n m iự ế ầ ả ấ ộ ồ ả ả ế ạ
d i m i hình th c, s không v t quá 14%/năm.ướ ọ ứ ẽ ượ
i v i lãi su t ngo i tĐố ớ ấ ạ ệ : Lãi su t huy đ ng và cho vay b ng ngo i t trong nămấ ộ ằ ạ ệ
2010 ti p t c tăng nh qua t t c các tháng (tính đ n cu i tháng 12, lãi su t huy đ ngế ụ ẹ ấ ả ế ố ấ ộ
USD tăng kho ng 0,82 – 1,36% cho các k h n so v i đ u tháng 1/2010).ả ỳ ạ ớ ầ
2.2.2 Th c tr ng r i ro lãi su t t i NHTMCP Ngo i th ng Vi t Namự ạ ủ ấ ạ ạ ươ ệ
2.2.2.1 L a ch n mô hình o l ng r i ro lãi su t.ự ọ đ ườ ủ ấ
Theo lý thuy t, đ đo l ng RRLS có th s d ng hai mô hình : mô hình đ nh giáế ể ườ ể ử ụ ị
l i và mô hình th i l ng. Tuy nhiên, khóa lu n này l a ch n mô hình đ nh giá l i đạ ờ ượ ậ ự ọ ị ạ ể
l ng hóa RRLS t i NHTMCP Ngo i th ng Vi t Nam, vì :ượ ạ ạ ươ ệ
Th nh tứ ấ : Mô hình đ nh giá l i có th th c hi n t ng đ i đ n gi nị ạ ể ự ệ ươ ố ơ ả
mà không c n s d ng nh ng k thu t ph c t p.ầ ử ụ ữ ỹ ậ ứ ạ
Th haiứ : H th ng k toán c a Vi t Nam theo nguyên t c ghi s , nênệ ố ế ủ ệ ắ ổ
vi c áp d ng mô hình th i l ng và mô hình k h n nh m xác đ nh m c đ gi m giá trệ ụ ờ ượ ỳ ạ ằ ị ứ ộ ả ị
c a tài s n ngân hàng hi n nay còn g p nhi u khó khănủ ả ệ ặ ề
Khi áp d ng mô hình này, đ gi i quy t s khác bi t gi a lý thuy t và th c ti n, emụ ể ả ế ự ệ ữ ế ự ễ
xin đ a ra các gi đ nh sau :ư ả ị
Th nh tứ ấ : Chênh l ch th i h n danh ngh a c a TSC và TSN c a ngânệ ờ ạ ĩ ủ ủ
hàng t i th i đi m tính toán b ng v i chênh l ch th i h n th c t (th i h n còn l i) c aạ ờ ể ằ ớ ệ ờ ạ ự ế ờ ạ ạ ủ
nh ng tài s n này . Gi đ nh này xu t phát t th c t là khi th i gian qua đi, th i h n th cữ ả ả ị ấ ừ ự ế ờ ờ ạ ự
t c a các kho n m c thu c TSC và kho n m c thu c TSN c a đ u d n rút ng n l i,ế ủ ả ụ ộ ả ụ ộ ủ ề ầ ắ ạ