Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu của việt nam trong điều kiện hội nhập tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.35 KB, 27 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN LƢƠNG LONG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP

Ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9.31.01.06

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS ĐỖ ĐỨC ĐỊNH
2. TS. TRẦN ĐỨC VUI

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thường Lạng
Phản biện 2: PGS.TS. Đinh Văn Thành
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Dần

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Học viện Khoa
học xã hội. giờ… ngày … tháng… năm 201



C th tìm hi u luận án tại:
- Thư viện Qu c gia
- Thư viện Học viện Khoa học xã


DANH MỤC BÀI BÁO KHOA HỌC
1

Nguyễn Lương Long (2019), “ Đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt
Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu á – Thái Bình Dương

2

Nguyễn Lương Long (2019), “Năng lực cạnh tranh mặt hàng
chè xuất khẩu Việt Nam: thực trạng và giải pháp”, Tạp chí
Kinh tế Châu á – Thái Bình Dương


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam được xem là cái nôi của cây chè thế giới. Chúng ta đã sản xuất chè
từ thời xa xưa, nhưng chè của chúng ta vẫn chưa c nhiều thương hiệu nổi tiếng.
Mỗi năm Việt Nam xuất khẩu trên dưới 130.000 tấn chè, đứng thứ 5 trên thế giới về
sản xuất và xuất khẩu chè.
Chè là mặt hàng đ ng g p đáng k vào tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm,
thủy sản của ngành nơng nghiệp Việt Nam, góp phần khơng nhỏ vào cân bằng cán
cân thương mại, kiềm chế nhập siêu của nền kinh tế cả nước. Sản phẩm chè xuất
khẩu của Việt Nam hiện đã được xuất sang 100 nước trên thế giới. Đến nay, Việt

Nam đã thuộc vào 5 nước xuất chè lớn nhất, sau các nước Kenya, Trung Qu c,
Srilanka và Ấn Độ. Theo s liệu của Hiệp hội Chè Việt Nam, tính riêng đến năm
2017, lượng chè xuất khẩu của Việt Nam đạt 139,8 ngàn tấn, kim ngạch đạt 228
triệu USD, tăng 6,8% về kh i lượng và 4,8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016.
Năm 2018 xuất khẩu chè của cả nước đạt 127,34 tấn, trị giá 217,83 triệu USD, giảm
8, 9% về lượng và 4,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù trung bình
trong cả năm 2018 giá đạt mức 1.710,7 USD/tấn, tăng 4,9% so với năm 2017 nhưng
Việt Nam vẫn đang là một trong những nước có giá xuất khẩu chè thấp trên thế giới.
Nhìn chung thương hiệu chè Việt Nam còn khá mờ nhạt so với các thương
hiệu chè trên thế giới. Thị phần xuất khẩu của mặt hàng chè vẫn cịn nhỏ bé, khơng
ổn định, thiếu các bạn hàng lớn và chủ yếu xuất khẩu qua trung gian. Mặt hàng chè
xuất khẩu tuy đang trong nh m hàng đứng đầu thế giới nhưng vẫn bị phụ thuộc vào
sự biến động của giá cả trên thị trường thế giới, không quyết định được giá xuất
khẩu của thị trường thế giới.
Vì vậy, việc lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng
chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” làm luận án tiến sĩ khơng chỉ có ý
nghĩa về mặt lý luận mà còn giúp giải quyết những vấn đề cấp thiết thực tiễn đang
đặt ra đ i với việc nâng cao năng lực xuất khẩu và phát tri n hàng chè xuất khẩu của
Việt Nam.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành
chè xuất khầu thơng qua các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, phát hiện và xây
dựng mơ hình các nhân t tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè từ đ đưa ra
giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu của Việt Nam
trong điều kiện hội nhập kinh tế qu c tế sâu rộng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
- Tổng quan về cơ sở lý luận liên quan đến năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
ngành chè và nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè
1



- Nghiên cứu thực trạng về xuất khẩu ngành chè, thực trạng năng lực cạnh tranh của
ngành chè xuất khẩu và ngun nhân của tình hình. Xây dựng mơ hình đánh giá các
nhân t tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu của Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tê qu c tế sâu rộng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1.
i t ng nghiên cứu củ uận n là năng lực cạnh tranh (NLCT) và các
nhân t ảnh hưởng đến NLCT của ngành chè ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế qu c tế hiện nay
3.2. h
vi h ng gi n nghiên cứu nghiên cứu được thực hiện đ i với các doanh
nghiệp xuất khẩu ngành chè trong phạm vi cả nước
3.3. h vi th i gi n nghiên cứu s liệu thứ cấp s dụng trong luận án được thu thập
trong giai đoạn 2010-2018. S liệu điều tra sơ cấp được thu thập trong năm 2018.
4. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
4.1. i với dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan quản lý nhà nước về ngành chè
như: Bộ Công thương, Tổng cục th ng kê, Tổng cục Hải quan, Hiệp hội ngành
chè…, các tổ chức nước ngoài như: FAO, IMF…
Đối với dữ liệu sơ cấp
Bảng khảo sát các nhân t ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu
sẽ được g i đến các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu chè thuộc ba miền Bắc,
Trung, Nam thông qua địa chỉ được th ng kê trong Niên giám th ng kê năm 2018 –
Tổng cục th ng kê. Phương pháp g i bảng hỏi bằng E-Mail (thư điện t ) hoặc gặp
trực tiếp.
4.2. h ơng ph p phân tích
Phương pháp phân tích thống kê mơ tả

Nghiên cứu s dụng phương pháp phân tích th ng kê kinh tế lượng phương pháp
tổng hợp so sánh, ngoài ra phương pháp phân tích dự báo s liệu định hướng đầu
vào (DEA) được s dụng đ ước lượng hiệu quả cạnh tranh ngành nhằm phân tích
hiệu quả cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội
nhập.
Mơ hình kinh tế lượng để phân tích các kết quả khảo sát được thu thập bao gồm:
- Phân tích độ tin cậy thang đo
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ
s Cronbach’s Alpha.
- Phân tích nhân t
Trước khi ki m định lý thuyết khoa học thì cần phải đánh giá độ tin cậy và giá trị
của thang đo. Phương pháp Cronbach Alpha dùng đ đánh giá độ tin cậy của thang
đo. Cịn phương pháp phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor
2


Analysis, gọi tắt là phương pháp EFA) giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan
trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
- Phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp cấu trúc tuyến tính (Structural
Equation Modeling, SEM)
PLS-SEM; cịn được gọi là mơ hình đường dẫn PLS được s dụng trong các tình
hu ng nghiên cứu phục vụ mục tiêu chính của việc áp dụng mơ hình hóa cấu trúc là
dự đốn và giải thích các cấu trúc đích (Rigdon, 2012).
5. Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án
- Về mặt học thuật, lý luận
Xác định bộ tiêu chí cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm ngành chè xuất
khẩu bao gồm: Thị phần sản phẩm chè, Chất lượng nguồn nguyên liệu, Năng lực
công nghệ của doanh nghiệp chè, Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc ngành
chè, Năng lực liên kết, Thương hiệu sản phẩm.
Đ ng g p vào việc phát tri n mơ hình về năng lực cạnh tranh dựa trên mơ hình kim

cương của M.Porter (1958) trong điều kiện cụ th của ngành chè xuất khẩu Việt
Nam. Cụ th tác giả đề xuất đề xuât khung nghiên cứu gồm 6 yếu t tác động đến
năng lực cạnh tranh ngành chè gồm: Điều kiện nhân t sản xuất, Điều kiện về cầu
đ i với sản phẩm, Điều kiện về quản trị, Vai trị của chính phủ, Văn h a bản địa.
Qua đ sẽ là tài liệu quý giá cho việc tham khảo của các học giả trong nghiên cứu và
giảng dạy.
- Về mặt thực tiễn
Kết quả phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh đã đánh giá rõ nhu cầu,
những điều kiện tiền đề thuận lợi và những kh khăn cản trở việc cạnh tranh của sản
phẩm chè Việt Nam. Dựa trên kết quả ki m định giả thiết nghiên cứu, tác giả đề xuất
các yếu t tác động đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam
gồm: (1) nhân t sản xuất (2) cầu đ i với sản phẩm (3) yếu t quản trị (4) chính sách
của chính phủ (5) hoạt động marketing (6) văn hoá bản địa không c tác động đến
nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè.
6. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài có kết cấu 4 chương:
Chương I: Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt
Nam trong thời kỳ hội nhập
Chương II: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ngành hàng chè trong điều kiện hội
nhập
Chương III: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khẩu Việt Nam
trong điều kiện hội nhập
Chương IV: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tranh của ngành chè xuất khẩu
Việt Nam trong điều kiện hội nhập
7. Khung nghiên cứu của Luận án
3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH CHÈ

XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP
1.1 Một số nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành chè
Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã c rất nhiều các cơng trình nghiên cứu và
ngành chè trên thế giới và tại Việt Nam. Những nghiên cứu đ đã chỉ ra nhiều khía
cạnh liên quan đến năng lực cạnh tranh ngành chè như quy hoạch, sản xuất, chế
biến, phát tri n thương hiệu, chuỗi giá trị…Hoặc là về nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngành nông sản Việt Nam trong cả trước và sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
Tiêu bi u như:
- Wenner, Robert (2011), trong nghiên cứu " Lịch s lâu đời của trà Việt Nam: Văn
hóa, sản xuất và tri n vọng phát tri n." Independent Study Project (ISP) Collection.
Paper 1159.
- Ha Tuan Minh (2014), "Establishing a Transformative Learning Framework for
Promoting Organic Farming in Northern Vietnam: A Case Study on Organic Tea
Production in Thai Nguyen Province." Asian Journal of Business and Management
- Nguyen Viet Khoi, Chu Huong Lan, To Linh Huong (2015), “Vietnam tea
industry: an analysis from value chain approach”
- Quỹ Nghiên cứu ICARD-MISPA (2005) “Khả năng cạnh tranh nông sản Việt Nam
trong hội nhập AFTA” TOR s MISPA A/2003/06.
- Lê Thị Bình (2010), “Năng lực cạnh tranh một s mặt hàng nông sản xuất khẩu
chủ yếu của Việt Nam trong b i cảnh hội nhập kinh tế qu c tế”. Trường Đại học
Kinh tế- Đại học Qu c gia Hà Nội
- Nguyễn Thu Hà (2011), "Xây dựng và phát tri n thương hiệu chè Việt Nam trong
b i cảnh hội nhập kinh tế qu c tế", Trường ĐH Kinh tế- Đại học Qu c gia Hà Nội

4


Các cơng trình nghiên cứu đã xuất bản về chủ đề năng lực cạnh tranh nói chung và
trong ngành ngành hàng chè xuất khẩu nói riêng là rất phong phú và là nguồn tư liệu
tham khảo, kế thừa rất hữu ích. Tuy nhiên, mỗi cơng trình đều có mục tiêu và cách

tiếp cận, phạm vi nghiên cứu riêng nên không phải bao giờ cũng thỏa mãn được nhu
cầu đa dạng của người đọc. Đồng thời, cùng với thời gian, những vấn đề mới ln
đặt ra và địi hỏi những nghiên cứu tìm tịi mới, nhất là các giải pháp đ phát tri n và
nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.2 Một số nhận xét về khoảng trống nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của
Luận án
Tại cơng trình nghiên cứu này đề cập đến những vấn đề mới cho nâng cao năng lực
cạnh tranh, cần tiếp tục nghiên cứu như:
- Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam
- Các yếu t ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam
- Phải rà sốt tồn bộ chính sách, hệ th ng pháp luật, nghiên cứu, phân tích những
vấn đề mới trong b i cảnh hội nhập kinh tế qu c tế đang tiến tri n sâu rộng với các
FTA mới như CPTPP, EVFTA …mở ra tri n vọng to lớn cho thương mại và đầu tư,
phổ cập hóa các tiêu chuẩn về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (IPR), mơi trường và tiêu
chuẩn lao động…
Tất cả những vấn đề nêu trên cho thấy, việc tiếp tục nghiên cứu chủ đề nâng cao
năng lực cạnh tranh của sản phẩm ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong b i
cảnh mới là rất cần thiết, c ý nghĩa lý luận và thực tiễn rất thiết thực.
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH HÀNG CHÈ
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
2.1 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh
2.1.1 Khái niệm và phân lo i năng ực c nh tranh
Theo từ đi n kinh tế, cạnh tranh được hi u là q trình ganh đua hoặc tranh giành
giữa ít nhất hai đ i thù nhằm c được những nguồn lực hoặc ưu thế về sản phẩm
hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích t i đa.
Nhà kinh tế học M.Porter của Mĩ thì cho rằng cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản
chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang c .
Năng lực cạnh tranh được được chia thành 4 cấp độ gồm: Năng lực cạnh tranh qu c

gia, Năng lực cạnh tranh cấp ngành, Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Năng
lực cạnh tranh của sản phẩm

5


Hình 2.1. Hệ thống các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh
2.1.2 Năng ực c nh tranh ngành
Từ trước đến nay, đã c nhiều nỗ lực đ giải thích cho sự thành công trong cạnh
tranh qu c tế của các ngành dưới cái nhìn của thương mại qu c tế. Tuy các lý thuyết
cổ đi n về thương mại qu c tế không đề cập đến khái niệm cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh nhưng khi sản phẩm đ được xuất khẩu ra thị trường thế giới. Thị phần
của sản phẩm tăng lên chính là một bằng chứng chứng tỏ sản phẩm đ c năng lực
cạnh tranh cao hơn.
2.1.3 Nội dung nghiên cứu năng ực c nh tr nh theo
hình "Ki c ơng" của
M. Porter
Trong tác phẩm Lợi thế cạnh tranh của các qu c gia, Michael Porter, một giáo sư tại
Đại học Havard (Mỹ) đã đưa ra một mơ hình có th s dụng đ phân tích xem tại sao
một s qu c gia lại có khả năng cạnh tranh t t hơn các qu c gia khác và tại sao một
s sản phẩm của một s nước lại có khả năng cạnh tranh thành cơng hơn sản phẩm
đ ở các nước khác. Nó bao gồm các yếu t : Điều kiện các yếu t đầu vào, Các điều
kiện về cầu, Các ngành hỗ trợ và có liên quan, Chiến lược doanh nghiệp, cơ cấu tổ
chức và môi trường cạnh tranh, Vai trò của cơ hội, Vai trò của Chính phủ.
2.1.4 Qu n điểm về nâng c o năng ực c nh tranh ngành hàng chè xuát khẩu
Việt Nam
Trên cơ sở các phân tích các luận đi m về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, và b i
cảnh hội nhập kinh tế qu c tế, tác giả đưa ra quan đi m nâng cao năng lực cạnh
tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam là “là một nhóm doanh nghiệp sản xuất
những sản phẩm liên quan đến chè mà cạnh tranh trực tiếp với nhau đ đạt được

mục tiêu nâng cao được thị phần, tăng doanh thu thông qua việc s dụng chiến lược

6


chi phí thấp hoặc tạo ra các sản phẩm với những đặc tính vượt trội so với các doanh
nghiệp cùng ngành hoặc các ngành tương tự trên thị trường”.
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ngành chè trong điều kiện hội
nhập
Gồm: (1) Thị phần sản phẩm chè (2) Chất lượng nguồn nguyên liệu (3) Năng lực
công nghệ của doanh nghiệp chè (4) Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc
ngành chè (5) Năng lực liên kết doanh nghiệp (6) Thương hiệu sản phẩm
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè
Theo mô hình kim cương của Michael Porter nên ở mục trên, lợi thế cạnh tranh qu c
gia được hình thành từ nh m yếu t như là: điều kiện về yếu t sản xuất, điều kiện
về cầu, các ngành công nghiệp phụ trợ... Trong mục này sẽ tìm hi u đ i với ngành
chè, với đặc thù Việt Nam, những yếu t tác động được đưa vào bao gồm:
(1) Điều kiện về yếu t sản xuất (2) Các điều kiện về cầu (3) Điều kiện về quản trị
(4) Vai trò của chính phủ (5) Hoạt động marketing (6) Văn h a bản địa
2.4 Sơ đồ nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu các yếu tố tác động đến năng lực
cạnh tranh ngành chè
2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu

Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu đề xuất
Giả thuyết nghiên cứu
Từ sơ đồ nghiên cứu 2.2, tác giả đề xuất 6 giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Điều kiện nhân t sản xuất c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của
ngành chè.
H2: Điều kiện về quản trị c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành
chè.


7


H3: Hoạt động marketing c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành
chè.
H4: Vai trị chính phủ c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè.
H5: Văn h a bản địa c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè.
H6: Điều kiện về cầu đ i với sản phẩm c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh
của ngành chè.
2.4.2 Thiết kế nghiên cứu

Hình 2.3 Quy trình tiến hành nghiên cứu
2.4.3 Th ng đo
Nhân tố
Điều kiện
nhân t sản
xuất

Điều kiện
về quản trị

Hoạt động
marketing

Bảng 2.4 Mã hóa và nguồn gốc thang đo
Chỉ báo
Mã hóa
Nguồn gốc thang đo
Nguồn nhân lực

NTSX1
Momaya (2004), Nghiên
cứu của Onar & Polat
Cơ sở hạ tầng và công NTSX2
(2010), Phùng Thị Trung
nghệ
(2016) và Tô Linh Hương
Nguyên liệu
NTSX3
(2018)
V n
NTSX4
Cấu trúc doanh nghiệp
QT1
Nguyễn Thành Long,
2016; Phùng Thị Trung
Văn hoá doanh nghiệp
QT2
2016; Tô Linh Hương,
Chiến lược kinh doanh
QT3
2018
Nghiên cứu thị trường
HDM1
Thompson, Strickland &
Gamble 2007; Onar &
Xây dựng thương hiệu
HDM2
Polat 2010; Sauka,2014…
Kênh phân ph i

HDM3
Nghiên cứu sản phẩm
HDM4
Chiến lươc giá cả
HDM5
8


Ổn định môi trường vĩ mô
Xây dựng hành lang pháp
Vai trị của
lý rõ ràng minh bạch
chính phủ
Chính sách hỗ trợ xuất
khẩu đ i với ngành chè
Tập quán canh tác
Văn
hoá
Lịch s , văn học về trà
bản địa
Văn hoá u ng trà
Thị trường
Điều kiện
về cầu đ i Sản phẩm mới
với
sản Giá cả
phẩm
Thị phần

VTCP1

VTCP2
VTCP3
VHBD1
VHBD2
VHBD3
CSP1
CSP2
CSP3
CSP4

Sauka (2014), Nguyễn
Thành Long (2016), Tô
Linh Hương (2018) và tác
giả phát tri n
Tác giả phát tri n trên cơ
sở nghiên cứu định tính
Thompson, Strickland &
Gamble (2007) và Tơ
Linh Hương (2018)

2.4.4 h ơng ph p thu thập dữ liệu
Tác giả s dụng kết hợp 2 nguồn: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp: tác giả sẽ thực hiện tìm kiếm, chọn lọc kết quả các cơng trình, tài
liệu khoa học đã cơng b trong và ngồi nước liên quan nhằm tìm ra mơ hình về các
nhân t ảnh hưởng năng lực cạnh tranh ngành chè. Tác giả s dụng các trợ giúp tìm
kiếm như Proquest, ScienceDirect, Emerald, Scholar.google, ...
Dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng phương pháp khảo sát từ cuộc điều tra bằng bảng
hỏi dành riêng cho đề tài.
Hoạt động điều tra được thực hiện trực tiếp với bảng hỏi giấy, bản mềm và thông
qua gặp gỡ trực tiếp hoặc g i email tới các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu chè.

S lượng bảng hỏi g i đi: khoảng 450 bảng hỏi. Dự kiến s lượng bảng trả lời thu về
400 bảng trả lời.
2.4.5 h ơng ph p phân tích dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các công trình nghiên cứu, tài liệu, sách,
báo chuyên ngành. Tác giả s dụng phương pháp th ng kê đ tổng hợp dữ liệu và
sau đ tiến hành s dụng kỹ thuật phân tích đ x lý dữ liệu.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thơng qua bảng hỏi được phân tích bằng cơng cụ phân
tích dữ liệu th ng kê SPSS, SmartPLS.
2.5 Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè
trong điều kiện hội nhập và bài học cho ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam
Từ kinh nghiệm của Trung Qu c, Sri Lanka, Kenya, rút ra các bài học cho Việt Nam
gồm:
- Có chính sách phát tri n ngành chè hợp lý, tổ chức ngành hàng chè rất chặt chẽ,
nhất quán dưới sự điều hành theo phát luật của nhà nước.
- Phát tri n doanh nghiệp, xây dựng đội ngũ doanh nhân c trình độ. Các bên tham
gia vào chuỗi giá trị chè đều phải có lợi
9


- Tích cực ứng dụng khoa học kỹ thuật đ tạo ra các gi ng chè mới có sản lượng và
chất lượng ngày càng cao. Đồng thời thay đổi kỹ thuật canh tác đ đáp ứng các yêu
cầu khắt khe về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của các qu c gia phát tri n.
- Đầu tư xây dựng, khôi phục các bi u tượng về văn h a u ng chè lâu đời. Từng
bước khẳng định như là cái nơi về văn h a u ng chè của lồi người. Phát tri n mạnh
các thương hiệu cao cấp chè đ tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu sang các thị
trường khó tính.
Chƣơng 3
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT
KHẨU VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
3.1 Đặc điểm tình hình phát triển ngành chè Việt Nam

3.1.1 Diện tích trồng chè
Từ năm 1990 đến nay, diện tích chè đều tăng. Bình qn giai đoạn 2010-2017 tăng
1,26%/năm, từ 113.200 ha năm 2008 lên 123.188 ha năm 2017. Qua bảng 3.1 cho
thấy diện tích trồng chè tuy c tăng trong giai đoạn này nhưng n i chung t c độ tăng
chậm so với mong mu n của nhiều địa phương trồng chè.
Bảng 3.1 Diện tích và sản lượng chè khơ trên cả nước
Diện tích
Sản lƣợng
Năm
Giá trị (ha)
Tốc độ (%)
Giá trị (tấn)
Tốc độ (%)
2010
113.200
1,61
198.466
6,87
2011
114.399
1,05
206.600
4,09
2012
114.433
0,02
211.500
2,37
2013
114.827

0,34
217.700
2,93
2014
115.436
0,53
228.360
4,89
2015
117.822
2,06
236.000
3,34
2016
118.824
0,85
240.000
1,69
2017
123.188
3,67
260.000
8,33
(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)
3.1.2 Sản
ng chè
Giai đoạn 2010-2014, sản lượng tăng bình quân 4,23%/năm, từ 198.466 tấn năm
2010 lên 228.360 tấn vào năm 2014. Giai đoạn 2015-2017, sản lượng tiếp tục tăng
bình quân 4,45%/năm, năm 2015 đạt 236.000 tấn, tới năm 2017 đạt 260.000 tấn
(xem bảng 3.1). Sản lượng toàn ngành chè tăng khá cao đã đưa Việt Nam đứng hàng

thứ 5 trong những nước sản xuất chè lớn nhất trên thế giới, chiếm trên 3 % sản
lượng chè toàn thế giới (xem bảng 3.2).

10


Bảng 3.2 Tỷ trọng sản lƣợng của một số nƣớc sản xuất chè năm 2014-2017
2014
Nƣớc
Ấn Độ
Trung
Qu c
Sri Lanka
Kenya
Indonesia

2015
Tỷ
trọng
(%)

Giá
(tấn)

1.207.310

15,84

2.095.570


2016
Tỷ
trọng
(%)

Giá
(tấn)

1.23.3140

15,22

27,49

2.277.000

338.032

4,43

445.105
154.369

Giá
(tấn)

trị

Thổ Nhĩ
226.800

Kỳ
Nhật Bản
83.600

2017
Tỷ
trọng
(%)

Giá
(tấn)

1.250.490

15,17

1.325.050

15,45

28,10

2.313.000

28,07

2.460.000

28,69


341.678

4,21

349.580

4,24

349.699

4,07

5,84

399.100

4,92

473.000

5,74

439.857

5,12

2,02

132.615


1,63

144.015

1,74

139.362

1,62

2,97

239.028

2,95

243.000

2,94

234.000

2,72

1,09

79.500

0,98


80.200

0,97

81.119

0,94

trị

trị

trị

Tỷ
trọng
(%)

Việt Nam

228.360

2,99

236.000

2,91

240.000


2,91

260.000

3,03

Argentina

82.887

1,08

82.492

1,01

85.015

1,03

80.608

0,94

0,83

66.101

0,81


64.500

0,78

81.850

0,95

100,00

8.101.503

100,00

8.239.973

100,00

8.574.503

100,0
0

Banglades
63.780
h
Toàn thế
7.621.154
giới


(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)
3.1.3 Năng suất v n chè
Một điều dễ thấy là sản lượng chè búp tươi cả nước trong những năm qua tăng với tỷ
lệ cao hơn so với diện tích trồng chè (giai đoạn 2010-2017 diện tích tăng 8,82%, sản
lượng tăng 31%) (xem bảng 3.1).
Bảng 3.3 Năng suất chè của Việt Nam và một số nƣớc trên thế giới

2010
Argentina
24,82
Bangladesh 11,46
Trung Qu c 10,16
Án Độ
17,11
Indonesia
12,06
Nhật Bản
18,16
Kenya
23,20
Sri Lanka
14,93
Thổ Nhĩ Kỳ 30,97
Việt Nam
7,0
Trung bình 18,04

2011
25,11
10,67

9,86
18,25
11,97
17,77
20,11
14,75
29,20
7,50
17,57

2012
21,06
10,79
10,31
18,76
11,79
18,71
19,38
14,86
29,66
7,68
17,38

2013
21,31
11,36
10,36
21,43
11,90
18,67

21,77
15,32
27,79
8,02
17,89

3.1.4 Kim ng ch xuất khẩu

11

(Đơn vị: tấn/ha)
2014
2015
2016
2017
21,27 20,83 21,46 20,35
10,64 10,94 10,73 15,19
10,56 10,76 10,89 11,11
19,98 21,76 21,65 21,31
12,98 11,54 12,28 12,25
18,66 18,06 18,60 18,75
21,92 19,05 21,64 20,12
15,22 15,16 15,04 14,95
29,82 31,36 31,82 28,49
8,34
8,56
8,69
8,88
18,08 17,95 18,43 18,36
(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)



Hiện nay, các sản phẩm chè của Việt Nam được xuất khẩu đi hơn 100 nước trên thế giới,
với nhiều chủng loại chè phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, giá trị của ngành chè nước ta
còn thấp, mới chỉ đạt kim ngach xuất khẩu trên 217,834 triệu USD/năm 2018) – một
con s rất khiêm t n so với các ngành nông sản khác như cà phê, hạt tiêu…
Bảng 3.4 Lƣợng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam

Lượng xuất khẩu

Kim ngạch xuất khẩu
Năm
Tỷ lệ
Giá trị (triệu Tỷ lệ
S lượng (tấn)
tăng/giảm (%) USD)
tăng /giảm(%)
2012
146.708
224,589
2013
141.434
-3.59%
229,719
2.28%
2014
130.000
-8.08%
230,000
0.12%

2015
124.780
-4.02%
213,130
-7.33%
2016
130.900
4.90%
217,200
1.91%
2017
139.785
6.79%
227,929
4.94%
2018
127.338
-8.90%
217,834
-4.43%
(Nguồn: Th ng kê của Tổng cục Hải quan)
3.2 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam
3.2.1 Thực tr ng về thị phần sản phẩm chè
- Thị phần so với thị trường thế giới
Giá trị xuất khẩu th hiện qua kim ngạch không thay đổi nhiều trong thời gian từ
2012 đến 2017, tỷ lệ thị phần so trong tổng lượng xuất khẩu chè tủa thế giới giảm từ
3,56% xu ng còn 2,82%. Tuy nhiên Việt Nam vẫn duy trì được là một trong 10
qu c gia xuất khẩu hàng đầu thế giới.
Bảng 3.6 Kim ngạch xuất khẩu chè của một số nƣớc hàng đầu
2012

TT

2013

2014

2015

2016

2017

Giá trị
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Thị phần
Thị phần
Thị phần Giá trị xuất Thị phần
Thị phần
Thị phần
Nƣớc xuất khẩu
xuất khẩu
xuất khẩu
xuất khẩu
xuất khẩu
chè thế
chè thế
chè thế khẩu (nghìn chè thế

chè thế
chè thế
(nghìn
(nghìn
(nghìn
(nghìn
(nghìn
giới (%)
giới (%)
giới (%) USD) giới (%)
giới (%)
giới (%)
USD)
USD)
USD)
USD)
USD)

1

Trung
Qu c

1.042.116

16.5 1.246.308

16.22 1.272.663

18.2


1.381.530

21.51 1.485.022

22.58 1.609.960

20.02

2

Sri Lanka 1.403.154

22.21 1.530.138

19.91 1.609.339

23.01

1.321.899

20.59 1.251.730

19.03 1.513.207

18.82

3
4
5


Kenya
Ấn Độ
Đức
Việt
Nam
Ba Lan
UAE
Hoa Kỳ
Anh

10.06 1.218.039
10.85 819.630
3.53 249.052

15.85
10.67
3.24

642.436
656.214
248.354

9.19
9.38
3.55

724.124
677.933
215.570


11.27
10.55
3.35

745.053
661.719
235.441

11.33 1.424.682
10.06 768.194
3.58 250.145

17.72
9.55
3.11

3.3 226.797

2.82

6
7
8
9
10

635.621
685.600
222.923

224.847

3.56

229.719

2.99

230.000

3.29

213.130

3.32

217.200

174.917
229.095
86.689
196.242

2.77
3.63
1.37
3.11

202.301
335.635

95.554
185.166

2.63
4.37
1.24
2.41

235.580
312.642
107.799
146.984

3.37
4.47
1.54
2.1

180.630
116.871
110.360
141.141

2.81
1.82
1.72
2.2

194.278
117.565

127.971
130.611

2.95
1.79
1.95
1.99

201.196
186.112
135.847
133.673

2.5
2.31
1.68
1.66

(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)
12


- Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Bảng 3.7 Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của chè Việt Nam năm 2018
Năm 2018
+/- so với năm 2017 (%)*
Trị giá
Thị trƣờng Lƣợng (tấn)
(USD)
Lƣợng

Trị giá
Tổng kim
127.338 217.834.138
-8,9
-4,43
ngạch XK
Pakistan
38.213
81.632.660
19,42
18,82
Đài Loan
18.573
28.752.190
6
5,35
(TQ)
Nga
13.897
21.209.765
-19,98
-14,62
Trung Qu c
10.121
19.667.609
-8,86
34,24
đại lục
Indonesia
8.995

8.970.471
-6,18
2,75
Mỹ
6.102
7.334.595
-13,15
-8,96
Saudi Arabia
2.218
5.719.161
28,88
33,11
U.A.E
2.712
4.209.844
-59,76
-59,1
Malaysia
3.931
3.035.875
9,29
11,56
Ukraine
1.489
2.456.144
6,59
16,22
Đức
392

1.958.538
4,26
39,07
Philippines
625
1.603.404
19,96
24,01
Ba Lan
1.022
1.559.879
-16,98
-24,65
Ấn Độ
868
905.674
-49,94
-56,62
Thổ Nhĩ Kỳ
381
784.440
-42,19
-48,1
Kuwait
17
46.008
-22,73
-23,62
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
3.2.2 Chất

ng nguồn ngun liệu
Thực tế cho thấy, tồn bộ diện tích trồng chè ở nước ta đang tồn tại một s
gi ng đã thoái hoá c chất lượng thấp như gi ng trung du (chiếm trên 44%),
một tỷ lệ khá cao trồng gi ng PH1 c năng suất cao nhưng chất lượng sản phẩm
thấp. Ngoài ra, vườn chè già trên 20 năm chiếm 25%, năng suất và chất lượng
búp đã suy giảm. Thực trạng ấy đòi hỏi phải trồng lại và loại bỏ hoàn toàn
những gi ng chè chất lượng sản phẩm thấp trong vịng 5 năm tới. Chỉ có trồng
gi ng chè t t trên quy mô lớn mới tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng đều, tạo
ra những lơ hàng lớn, đồng nhất về chất lượng.
3.2.3 Năng ực công nghệ của doanh nghiệp chè
Bảng 3.9 Đánh giá của doanh nghiệp ngành chè về công nghệ đang s dụng
13


so với trình độ thế giới (%)
Chè

Trung bình các ngành
khác
0
Cao hơn
0
61,54
Ngang bằng
58,97
38,46
Thấp hơn
41,03
100
Tổng

100
(Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD
Theo báo cáo năng lực cạnh tranh của ba ngành: chè, cà phê và cao su (2015)
của Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát tri n Bền vững Việt Nam (VBCSD) cho
thấy: nhìn chung trình độ cơng nghệ của các doanh nghiệp thuộc ngành Chè là
ở mức ngang bằng và thấp hơn trình độ chung của thế giới. Điều này cũng là
một minh họa t t cho mơ hình sản xuất của Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu,
khi giá trị gia tăng chưa nhiều, tham gia chưa sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.
3.2.4 Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc ngành chè
Bảng 3.13 Đánh giá của doanh nghiệp về tiếp cận v n từ các nguồn chính
thức (%)
Mức độ đánh giá Chè
Trung bình các ngành tham gia
khảo sát
11,36
10,22
Rất thuận lợi
36,36
37,95
Thuận lợi
38,64
37,23
Bình thƣờng
13,64
14,6
Khó khăn
0
0
Rất khó khăn
100

100
Tổng
(Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD)
Từ kết quả điều tra mà VBCSD thực hiện cho thấy mức độ thuận lợi về tiếp cận
v n chính thức (quỹ xúc tiến, ngân hàng…) của doanh nghiệp thuộc các ngành
là ở mức trung bình khá. Trong đ 13,6% doanh nghiệp thuộc ngành chè trả lời
gặp kh khăn trong việc tiếp cận v n chính thức, thấp hơn mức trung bình khảo
sát của cả ba ngành là 14,6%. Điều này cho thấy kết quả của việc nới lỏng điều
kiện tín dụng tạo điều kiện cho doanh nghiệp đã c tác động nhưng chưa nhiều
và chưa triệt đ .
3.2.5 Năng ực liên kết doanh nghiệp
Nhìn vào bảng dưới đây c th thấy, phần lớn các doanh nghiệp trong ngành
chè mua bán nguyên liệu thô ở trong nước (đến 88,7% doanh nghiệp) trong đ :
69% doanh nghiệp cho biết thu mua nguyên liệu trên địa bàn tỉnh và 19,7%
doanh nghiệp mua, bán nguyên liệu với các doanh nghiệp tại vùng khác. Kết
14


quả khảo sát ghi nhận tỷ lệ tương đ i nhỏ doanh nghiệp có hoạt động mua bán
với doanh nghiệp nước ngoài (11,3%), trong đ : 8,5% c mua bán nguyên liệu
với các nước trong kh i ASEAN và chỉ có 2,8% doanh nghiệp có quan hệ mua
bán với các nước ngoài ASEAN.
Bảng 3.14 Địa bàn doanh nghiệp mua/bán nguyên liệu thô (nguyên liệu chưa
qua chế biến đ sản xuất sản phẩm)
STT Nguồn thu mua nguyên liệu
Tỷ lệ trung bình (%)
69,0
1
Trên địa bản tỉnh
19,7

2
Các vùng khác
8,5
3
Các nƣớc ASEAN
2,8
4
Các nƣớc ngoài ASEAN
(Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD)
3.2.6 Th ơng hiệu sản phẩm
Thực tế Việt Nam vẫn chưa được thế giới ghi nhận là nước sản xuất và xuất
khẩu hàng đầu. Chè Việt Nam cũng chưa c thương hiệu trên thế giới. Thị
phần xuất khẩu của chè Việt Nam vào các nước phát tri n như EU, Mỹ…vẫn
cịn khá thấp, ít doanh nghiệp đạt được các tiêu chuẩn của các nước đề ra. Đa
phần chè xuất khẩu Việt Nam vẫn chủ yếu xuất sang thị trường dễ tính như:
Pakistan, Ba lan, ẢRập Xêút, Trung Qu c ,… Cùng với đ , các sản phẩm chè
mới chỉ được xuất khẩu chủ yếu dưới dạng nguyên liệu, thương hiệu vẫn còn
hạn chế.
3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành hàng
chè xuất khẩu Việt Nam
3.3.1 Phân tích thơng tin mẫu khảo sát
Tổng s 400 bảng hỏi được phát ra, s câu hỏi thu về là 336, sau khi loại bỏ s
bảng không hợp lệ, s bảng hỏi được đưa vào phân tích là 295 câu chiếm 65,5%
trên tổng s câu hỏi phát ra.
3.3.2 Kiể định mơ hình các nhân t ảnh h ởng đến năng ực c nh tranh
ngành chè
3.3.2.1 Phân tích nhân t và độ tin cậy của dữ liệu
Bảng 3.16 Kết quả phân tích nhân t độc lập
Nhân tố
1

2
3
4
5
6
NTSX1
.793
NTSX2
.700
NTSX3
.787
NTSX4
.897
QT1
.664
15


QT2
.958
QT3
.707
HDM1
.631
HDM2
.835
HDM3
.854
VTCP1
.716

VTCP2
.741
VTCP3
.698
VHBD1
.545
VHBD2
.555
VHBD3
.677
CSP1
.559
CSP2
.768
CSP3
.688
4.772 2.945 1.893
1.649 1.291
1.212
Giá trị riêng
8.243 6.455
6.058
Phƣơng sai (%) 23.862 14.725 9.464
.877
.823
.826
.770
.704
.711
Cronbach α

Tổng phương sai trích: 62,178%; KMO= 0,741; P=0,000
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SPSS 22)
3.3.2.2 Kiể định hệ s t ơng qu n
Bảng 3.18 Hệ s tương quan
NTSX QT

HDM VTCP

VHB
D
CSP

NTSX Pearson
1
Correlation
Pearson
QT
.047
1
Correlation
HDM Pearson
.346** .113* 1
Correlation
VTCP Pearson
.123* .468** -.034 1
Correlation
VHBD Pearson
.452** .054
.386** -.047
1

Correlation
CSP Pearson
.233** .191* .115* .066
.297** 1
Correlation
**. Tương quan ở mức nghĩa th ng kê 0.01 (2-tailed).
*. Tương quan ở mức nghĩa th ng kê 0.05 (2-tailed).
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SPSS 22)
16


3.3.2.3 Kiể định mơ hình cấu trúc
- Đánh giá độ tin cậy của mơ hình
Các thơng s về độ tin cậy của mơ hình được xem xét chi tiết trước khi tiến
hành ki m định mức độ ảnh hưởng của các nhân t .
Bảng 3.19 Các hệ s xác định độ tin cậy của dữ liệu phân tích
Cronbach's Độ
tin Phƣơng sai
Alpha
cậy tổng trích (AVE)
hợp
Điều kiện nhân t sản xuất
0.877
0.915
0.730
Hoạt động quản trị
0.824
0.895
0.740
Hoạt động marketing

0.828
0.897
0.745
Vai trị của chính phủ
0.770
0.866
0.683
Văn hố bản địa
0.746
0.849
0.738
Điều kiện về cầu đ i với sản
0.788
0.816
0.693
phẩm
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SmartPLS)
- Kiểm định ý nghĩa của các liên kết trong mơ hình
Bảng 3.23 Kết quả xác định mức độ ý nghĩa của các liên kết (s dụng
Bootrapping)
Original Sample Standard
T Statistics
Sample
Mean Deviation
P Values
(|O/STDEV|)
(O)
(M) (STDEV)
Điều kiện nhân t sản
xuất -> Năng lực cạnh 0.401

0.397
0.038
10.508
0.000
tranh
Hoạt động quản trị ->
0.240
0.242
0.038
6.288
0.000
Năng lực cạnh tranh
Hoạt động marketing ->
0.260
0.260
0.055
4.688
0.000
Năng lực cạnh tranh
Vai trị chính phủ ->
0.184
0.188
0.036
5.065
0.000
Năng lực cạnh tranh
Văn h a bản địa ->
-0.078
-0.079 0.047
1.665

0.097
Năng lực cạnh tranh
Điều kiện về cầu đ i
với sản phẩm -> Năng 0.085
0.085
0.041
2.091
0.037
lực cạnh tranh
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SmartPLS)
Trong bảng 3.23, các liên kết có giá trị P nhỏ hơn 0.05 là các liên kết c ý nghĩa
đáng k với độ tin cậy 95%. Kết quả cho thấy không phải tất cả các nhân t đều
17


có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt
Nam cụ th là liên kết giữa văn h a bản địa và năng lực cạnh tranh khơng được
hỗ trợ (t= 1.665 <1,96; p>0.05). Ngồi ra 5 liên kết cịn lại đều cho thấy có sự
ảnh hưởng mãnh mẽ đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chè xuất
khẩu (t = >1.96; p<0.05). Trong đ liên kết điều kiện sản xuất -> năng lực cạnh
tranh có ảnh hưởng mạnh nhất (t = 10.508>1.96; p<0.05), tiếp theo là hoạt động
quản trị -> năng lực cạnh tranh (t = 6.288>1.96; p<0.05), tiếp theo là vai trị
chính phủ -> năng lực cạnh tranh (t= 5.065> 1.96; p< 0.05). Liên kết tiếp theo
là hoạt động marketing -> năng lực cạnh tranh (t= 4.688> 1.96; p< 0.05). Và
cu i cùng là điều kiện về cầu đ i với sản phầm -> năng lực cạnh tranh (t=
2.091> 1.96; p< 0.05), kết quả ki m định của liên kết này cho thấy điều kiện về
cầu đ i với sản phẩm tuy có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam, mức độ ảnh hưởng khơng lớn.
Hình 3.2 Kết quả ki m định mơ hình
Hình 3.2 cho thấy giá trị beta của các

liên kết, kết hợp bảng 3.21, bảng 3.22
và hình 3.23 có th thấy Giá trị beta của
văn h a bản địa mang giá trị âm, điều
này cho thấy giả thuyết H5 không được
hỗ trợ bởi mơ hình khi cho rằng văn h a
bản địa có ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu
chè Việt Nam. Bên cạnh đ 5 giả thuyết
cịn lại đều được khẳng định bởi mơ
hình.
Từ kết quả của ki m định giả thuyết ta
có th rút ra mơ hình hồi quy như sau:
Y NLCT = 0,401X NTSX + 0,240X QT
+0,260X HDM +0,184X VTCP + 0,085X
CSP

3.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh
tranh nghành chè xuất khẩu
3.4.1 Những ết quả đ t đ c
Về thị phần, chất lượng, chủng loại và
giá thành của ngành chè xuất khẩu có
th thấy trong hơn một thập kỷ qua,
hoạt động xuất khẩu chè của Việt Nam
18


tiếp tục ổn định, phát tri n với kh i lượng, kim ngạch ngày càng tăng.
3.4.2 Những h n chế
- Về chất lượng chè: Chất lượng chè Việt Nam còn thấp so với mặt bằng chất
lượng chè thế giới, s lượng chè trả lại còn cao.

- Về giá chè: Giá xuất khẩu của chúng ta thấp hơn nhiều so với Ấn độ và
Srilanka và chỉ cao hơn Indonesia rất ít.
- Về thương hiệu chè: Tuy là 1 trong 5 nước xuất khẩu chè nhiều nhất trên thế
giới, tuy nhiên thương hiệu chè Việt vẫn chưa được nhắc tới.
- Về kỹ thuật chế biến chè: Kỹ thuật chế biến chè của các doanh nghiệp Việt
Nam cịn thấp so với trung bình thế giới, và là một trong các nguyên nhân chính
gây lên chất lượng chè của Việt Nam thấp.
3.4.3 Nguyên nhân củ những h n chế
Một là: cách thức trồng, chế biến chè hiện không tuân thủ tiêu chuẩn nên rất
kh đảm bảo chất lượng.
Hai là: về mặt chất lượng và uy tín trên thị trường qu c tế thì chè Việt Nam vẫn
thuộc loại khơng có tên tuổi và thường xếp sau ngay cả chè Indonesia.
Ba là: hiện các doanh nghiệp chè Việt Nam còn khá nhỏ so với các tập đoàn
chè trên thế giới
Bốn là: tại Việt Nam, những người công nhân, nông dân trồng chè phần nhiều
thiếu hi u biết, không được đào tạo
Chƣơng 4 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH NGÀNH CHÈ XUẤT KHẨU TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
4.1. Hội nhập quốc tế, cơ hội và thách thức cho ngành hàng chè xuất khẩu
Việt Nam
4.1.1. Hội nhập qu c tế
ng đến c c cơ hội xuất khẩu chè sang nhiều thị
tr ng khó tính
Việt Nam hiện nay đã tham gia ký kết rất nhiều các hiệp định thương mại với
các qu c gia trên thế giới. Trong 16 FTA, c 12 FTA đã ký kết và có hiệu lực; 1
FTA đã kết thúc đàm phán và rà soát pháp lý phục vụ phê chuẩn (FTA Việt
Nam - EU) và 3 FTA khác đang trong quá trình đàm phán, gồm: RCEP
(ASEAN+6); Việt Nam - EFTA và Việt Nam – Israel.
Các FTA này đã và đang mở rộng cánh c a thị trường cho hàng hóa xuất khẩu
của Việt Nam, là cơ hội đ Việt Nam kết n i và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá

trị và mạng lưới sản xuất toàn cầu.
4.1.2. Th ơng
i trực tuyến đ ng th y đổi bộ mặt củ th ơng
i hàng hóa
truyền th ng
Kết quả từ PWC - một trong những mạng lưới cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp
hàng đầu trên thế giới (văn phòng trên 158 qu c gia và hơn 236.000 nhân viên)
19


về cơng tác điều tra tình hình mua sắm thương mại trên thế giới trong năm 2017
cho thấy khách hàng và người tiêu dùng đang c xu thế shopping thông qua các
phương tiên, kênh trực tuyến thay vì các phương pháp truyền th ng tại c a
hàng như hiện nay.
4.1.3. Cách m ng công nghiệp lần thứ t – cơ hội và thách thức cho ngành
hàng chè xuất khẩu
Nông nghiệp 4.0, sự phát tri n diễn ra đồng thời với phát tri n của thế giới về
công nghiệp 4.0 là giai đoạn ứng dụng mạnh mẽ các thiết bị cảm biến kết n i
internet (IoT), công nghệ đèn LED, các thiết bị bay không người lái, robot nông
nghiệp và quản trị tài chính trang trại thơng minh...
4.2 Quan điểm và định hƣớng phát triển xuất khẩu chè giai đoạn 20202030
4.2.1 Qu n điể ph t triển xuất hẩu chè
Thứ nhất, đẩy mạnh phát tri n mặt hàng chè xuất khẩu sẽ tạo ra một khu vực
sản xuất ổn định, g p phần x a đ i giảm nghèo cho đồng bào dân tộc tại khu
vực miền núi và trung du.
Thứ hai, khi phát tri n sản xuất và xuất khẩu chè được nâng lên, khả năng xuất
khẩu được mở rộng sẽ làm hiệu quả kinh tế ngày càng cao, kim ngạch xuất
khẩu ngày càng lớn, g p phần vào tăng thu ngân sách, cải thiện cán cân thanh
toán.
Thứ ba, mu n c được sản phẩm chè hoàn hảo xuất khẩu, c thương hiệu, c

giá trị gia tăng cao, phải cần đến nhiều công nghệ của những ngành khác liên
quan như: cơng nghệ sinh học, h a học, cơ khí, thiết kế mỹ thuật.
4.2.2 ịnh h ớng ph t triển xuất hẩu ngành chè
Quyết định s 1684/QĐ-TTg vào ngày 30/09/2015 của Thủ tướng chính phủ về
việc “Phê duyệt chiến lược hội nhập kinh tế qu c tế ngành nông nghiệp và phát
tri n nông thôn đến năm 2030” đưa ra các giải pháp chung thúc đẩy phát tri n
thị trường chè:
- Nâng cao năng lực áp dụng các tiêu chuẩn trong sản xuất chè nguyên liệu; gắn
các vùng nguyên liệu với các nhà máy chế biến; chú trọng thâm canh tăng năng
suất và chăm b n t t cho cây chè.
- Không mở rộng s lượng nhà máy mà nên tập trung vào ki m sốt chất lượng,
quy trình sản xuất theo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, GMP của các
nhà máy chế biến.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ thay thế các gi ng chè cũ bằng những gi ng
mới năng suất chất lượng cao.
4.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu
20


4.3.1 Nâng c o năng ực c nh tranh bằng phát triển sản xuất nâng cao chất
ng sản phẩm
- Nâng cao chất lượng nguyên liệu chè
- Đa dạng hoá sản phẩm tổng hợp có chè và khai thác các sản phẩm từ đất chè
- Quy hoạch và phát tri n vùng nguyên liệu
- Đầu tư khoa học kỹ thuật, công nghệ chế biến, xuất khẩu chè
- Hiện đại hóa cơng nghệ chế biến
4.3.2 Hồn thiện cơng tác quản trị doanh nghiệp
Đ quản trị nguồn nhân lực t t các doanh nghiệp chè cần thực hiện đồng bộ
nhiều biện pháp. Trước hết, xác định mục tiêu chiến lược của từng doanh
nghiệp là gì đ tìm nguồn nhân lực phù hợp. Tiếp theo, việc b trí lao động

trong doanh nghiệp phải căn cứ theo năng lực, trình độ đ b trí đúng người,
đúng việc, gắn việc phân bổ nguồn lực với việc tổ chức, sắp xếp lại của doanh
nghiệp sao cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh và cải tiến, đổi mới cơng
nghệ. Xây dựng rõ tiêu chí, tiêu chuẩn chun môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tay
nghề đ i với từng vị trí, chức danh cơng việc nhằm thuận lợi cho cơng tác quản
lý, giám sát.
4.3.3 Hồn thiện ho t đ ng
r eting
- Nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị trường chè
- Đầu tư cho cơng tác hồn thiện sản phẩm
- Đầu tư cho các công cụ xúc tiến hỗn hợp
4.3.4 Phát triển th ơng hiệu chè với văn hó Việt Nam
Việc xây dựng một bi u tượng t t đẹp về hàng hóa trong con mắt khách hàng là
một vấn đề kh khăn và địi hỏi có thời gian dài. Một khi hàng h a đã c bi u
tượng riêng, đã xây dựng được uy tín trong lịng khách hàng, đ cho mỗi khi ra
quyết định mua hàng, khách hàng ln nghĩ ngay đến những sản phẩm của
mình thì việc xuất khẩu sản phẩm chè hay những sản phẩm khác mang nhãn
hiệu chè Việt Nam sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
4.3.5 Hồn thiện cơng tác xây dựng thị tr ng gắn với cầu đ i với sản phẩm
- Xây dựng đội ngũ cán bộ thị trường có kiến thức và năng lực chun mơn cao,
có tâm huyết thực sự với nghề nghiệp đ nghiên cứu thị trường.
- Tìm kiếm các thông tin về thị trường xuất khẩu, bao gồm những kênh chính
thức như: các tổ chức tư vấn về thị trường, văn phịng đại diện của các cơng ty,
và cả những kênh khơng chính thức như thơng qua việc tiếp xúc với khách
hàng.
4.3.6 ào t o và ph t triển nguồn nhân ực
Từ những hạn chế về mặt lao động như trên, ngành chè cần đưa ra biện pháp
đào tạo hợp lý như:
21



- Kỹ sư được các tỉnh c đi đào tạo tại các trường Đại học phải có hợp đồng sau
khi t t nghiệp trở về địa phương công tác
- Mở các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý ngắn hạn cho các lãnh đạo của các nhà
máy
- Công nhân kỹ thuật do các trường công nhân kỹ thuật c uy tín đào tạo
- Mở các lớp huấn luyện kỹ thuật cho người trồng chè và chế biến chè theo
chương trình khuyến nông và khuyến công.
Một vấn đề quan trọng là tất cả các cán bộ trong thời gian tới cần được phổ cập
tin học và ngoại ngữ. Bởi trong thời đại hiện nay, nếu thiếu những kỹ năng này
thì khó có th làm việc hiệu quả.
4.3.7 Hồn thiện các chính sách hỗ tr của chính phủ đ i với ngành chè
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị, đổi mới
công nghệ và đổi mới quy trình sản xuất sản phẩm đạt chất lượng, tiêu chuẩn
của các thị trường xuất khẩu; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và tri n khai, ứng
dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao, nhằm nhanh chóng
chuy n sang phương thức sản xuất và phương thức quản trị tiên tiến theo các
hướng phát tri n của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược xuất khẩu hàng hóa
phù hợp với từng thị trường và năng lực của doanh nghiệp; tham gia vào mạng
lưới sản xuất, phân ph i ở nước ngoài và các chuỗi giá trị tồn cầu.
- Khuyến khích, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tăng cường các m i liên kết
giữa doanh nghiệp cung ứng nguyên phụ liệu với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm cu i, giữa các khâu sản xuất - vận chuy n - chế biến – bảo quản - tiêu
thụ, giữa nhà nông - nhà doanh nghiệp - nhà nước - nhà khoa học (trong nông
nghiệp), giữa doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài.
4.4 Kiến nghị
i với c c cơ qu n quản ý nhà n ớc
- Chính sách về tổ chức, quản lý xuất khấu chè
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

- Chính sách huy động vốn
- Áp dụng chính sách cho vay ưu đãi và linh hoạt
- Chính sách trợ cấp
- Chính sách thuế
- Chính sách và chủ trương tham gia vào cộng đồng thương mại quốc tế

22


×