Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

đề cương tổ chức điều hành sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.77 KB, 29 trang )

Câu 1:Khái niệm, nguyên tắc của tổ chức sx xd CT, nội dung công tác tổ chức
sx xd CT
A. Khái niệm:- TCSX là sự phối hợp hợp lý về mặt thời gian và kjan giữa ng lđ tư
liệu lđ và đối tượng lđ phù hợp với những đòi hỏi khách quan của QTSX để đạt đc
hquả kte cao nhất gồm thi công nhanh, chất lg tốt, giá thành hạ...-TCSX xd bao
gồm các biện pháp TCSX của các DNXDA đc tiến hành từ gđ cbi xd, gđ xd cơng
trình -> gđ kết thúc xd, bàn giao và đưa cơng trình vào khai thác sdụng.--> tổ chức
thi công xd là việc tổ chức, bố trí, phối hợp cụ thể giữa ng lđ, tư liệu lđ, đối tg lđ
cũng như giữa n~ ng lđ vs nhau theo kjan và tjan trên phạm vi 1 công trg xd cụ thể.
B. Nguyên tắc:
1. Đảm bảo tính cân đối trong sx: nhu cầu-khả năng; kjan;tjan
- cân đối giữa nhu cầu và khả năng giữa các bộ phận tham ja vào qtsx:+cân đối về
chi phí lwan giữa l đ s ống và lđ wa khứ cần thiết (.) mỗi bc công việc của qtsx;
+cân đối về số lg lđ theo trình độ và theo loại thợ;+các cân đối trên luôn thay đổi
dưới tác động của tiến bộ KHKT
-cân đối theo kjan:có sự sắp xếp hợp lý nơi làm việc cảu các bộ phận tham ja qtsx,
sắp xếp hợp lý mặt= thi công, kho bãi để vật liệu, nơi làm việc của các bộ phận.
-cân đối theo tjan: sắp xếp hợp lí tjan khởi cơng, tjan hồn thành cviệc hợp lí về
tiến độ thực hiện các cơng tác của bộ phận cùng tham ja (.) qtsx để tạo nên sp tránh
tình trạng làm ít ở đầu năm và làm wa vội vã ở cuối năm
2. Đảm bảo tính song2 của qtsx:có nghĩa là thực hiện đồng thời các bước cviệc
cần thiết ở các nơi làm việc #nhau. Tính song2 của qtsx xhien khi 1 số các hạng
mục #nhau của cơng trình hay các chi tiết của sp đồ thời đc thi cơng chế tạo
3. Đảm bảo tính sx nhịp nhàng:là việc phân phối ăn khớp giữa n~ ng, n~ tổ đội sx
và (.) toàn DN theo tjan và kjan. Phá vỡ sự nhịp nhag của qtsx sẽ dẫn tới sự rối
loạn , dẫn tới tjan chờ đợi và làm hqua của qtsx giảm.
4. Đảm bảo tính liên tục của sx:-QTSX đc coi là liên tục khi bước cv sau đc thực
hiện ngay khi dc cviec trc kết thúc k để jan đoạn về t/g (.) qtsx - đối vs lực lg lđ
phải tận dụng đc toàn bộ llg lđ và tjan lđ, áp dụng chế độ 1 ng cơng nhân có thể
thực hiện đc nhiều cviec #nhau và vận hành đc nh` loại máy #nhau
5. Tăng cường thực hiện CNH xd, cơ giới hóa xd:để giảiquyết triệt để n~ khó


khăn do n~ đặc điểm KT-KT của sp xdct gây ra và giải quyết đc n~ vđề về năng
suất, chất lg, hqua.
6. Tổ chức bộ máy quản lý:-bộ máy qly gọn nhẹ kết hợp 1 cách hài hòa,tập trung
và phân cấp qly;-các đvị sx phải đbảo tính chất cơ động, linh hoạt cao
C. Nội dung:-tổ chức khảo sát xd và tổ chức công tác n/c' xdct;-t/c lđ khoa học ở
các tổ đội sx;-t/c cung cấp vật tư kĩ thuật;-t/c cung ứng vật tư kĩ thuật;-t/c khai thác
và sửa chữa bảo dưỡng xe máy;-t/c ctác vận chuyển (.) xd;-t/c xd các cơng trình tại
phục vụ thi cơng;-t/c cung cấp điện nc cho xd;-t/c công tác xây lắp ct theo phg
pháp tuần tự, song2, dây chuyền;-t/c ktra chất lg xdct;-t/c nghiệm thu bàn giao


Câu 2: Các công tác chủ yếu trong xdct
1. Công tác cbi:- gđoạn ban đầu: thuộc trách nhiệm của bên A( trực tiếp là chủ
đầu tư hoặc ban qly dự án đại diện cho chủ đầu tư...) bao gồm các ctác:+cbi đầy đủ
các tài liệu như:hồ sơ thiết kế, hồ sơ dự toán,...+tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định
thầu các cviệc tiếp như xin cấp đất or xin giao đất, xin giấy phép xd, giấy phép
khai thác tài nguyên.+thực hiện ctác đền bù giải phóng mặt bằng, bàn giao mặt= xd
cho nhà thầu
-gđ sau:thuộc trách nhiệm của bên B( có thể là trực tiếp các nhà thầu chính hoặc
các nhà thầu phụ) gồm các cviệc;+nghiên cứu hồ sơ thiết kế tổ chức thi công chỉ
đạo, nghiên cứu địa điểm mặt= thi cơng trên cơ sở đó lập hồ sơ thiết kế tổ chức thi
công chi tiết;+di chuyển lực lượng thi công đến hiện trường;+cbi mặt= thi công
tiến hành xd các cơng trình tạm như:đg cơng vụ, bãi đúc cấu kiện,lán trại tạm, kho
để vật liệu,..;+đặt đg điện sáng, điện dùng trong thi công, đg dây thông tin, hệ
thống cung cấp nc.
2. Công tác xd:- là 1 loại công tác phải tiến hành thực hiện;-là tất cả n~ hđ nhằm
tạo nên thực thể cơng trình, n~ cơng tác này chiếm 1 tỉ trọng rất lớn về tjan, về tiền
vốn từ khi bđầu đến khi hồn thành cơng trình,ngta có thể chia công tác này theo 1
số tiêu thức như sau:+công tác xây lắp chính và cơng tác xây lắp phụ trợ:*cơng tác
xlap chính bao gồm các hđ trực tiếp tạo nên thực thể cơng trình như xd về móng,

mố dầm cầu, mặt cầu nền đg mặt đg.*công tác xlap phụ trợ bgom tồn bộ n~ cơng
tác phục vụ cho cơng tác xây lắp chính như qt lắp dựng và sx ván khuôn đà giáo
sàn đạo.*gia công dầm thép, đúc cấu kiện, bê tông cốt thép;+công tác xây lắp tập
trung và công tác xlap trải dài theo tuyến
3. Công tác vận chuyển:-là công tác điều phối ng vật liệu, kết cấu bán thành
phẩm từ sx đến công trg ỏ trong phạm vi cơng trg, bao g ồm:
+ vận chuyển ngồi cơng trg:v/c vật liệu chi tiết, kêt cấu bán thành phẩm từ nơi
cung cấp đến công trg cự li v/c tg đối dài, phg tiện sd chủ yếu là ô tô tàu thủy tàu
hỏa,các chi phí vận chuyển này tính vào giá vlieu đến chân cơng trình.+v/c trong
nội bộ cơng trg:là v.c vlieu trực tiếp cho thi công xlap như v/c vlieu từ kho đến nơi
đang xd cần vlieu or điều phối các bán thành phẩm trong phạm vi công trg theo
t/chất của thi công. V/c nội bộ đc chia ra làm 2 loại sau:*v/c theo phg ngang:v/c
trên mặt= thi công của công trg;*v/c theo phg đứng:v.c vlieu theo phg đứng lên xg
or là theo phg xiên. + trong thi công v/c nội bộ đc coi là 1 bộ phận or dây chuyền
sx các chi phí cho ctác v/c nội bộ đc tính trực tiếp vào đơn giá xlap


Câu 3: khái niệm thiết kế tổ chức thi công căn cứ lập nội dung của thiết kế tổ
chức thi công chỉ đạo và thiết kế tổ chức thi công chi tiết
A. Thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo(tktctcđ)
1. Khái niệm: là 1 bộ phận của thiết kế kĩ thuật trong trg hợp thiết kế 3 bc or t/kế
bản vẽ thi công( theo t/kế 2 or 1 bc) nhằm giải quyết các vđề thi cơng có t/chất ng
tắc k đi sâu vào các qtrinh thi công cụ thể.
2. Căn cứ lập:- căn cứ vào hồ sơ t/kế kĩ thuật nhằm để tính klg ctac xlap và yêu
cầu của t/kế;-căn cứ vào đk tự nhiên, địa chất thủy văn, khí hậu,đk mặt= thi công
đk giao thông khu vực thi công;-căn cứ vào đk cung cấp vật liệu cho thi công;-căn
cứ vào trình độ thi cơng khả năg trang bị máy móc thiết bị ở mức độ trung bình
tiên tiến của các đvị thi công trog ngành;-căn cứ vào hệ thống định mức KTKT;căn cứ vào quy trình qui phạm thi công.
3. Nội dung:
a. Thuyết minh:-bao gồm đk tự nhiên xã hội khu vực thi cơng như tình hình địa

chất khí hậu thủy văn tình hình dân cư, vđề đbảo gt trog qtrình thi cơng;-u cầu
về thời hạn thi cơng, khả năng triển khai lực lg thi công đk mặt= thi công và phân
bố khu vực công trg;-nêu cơ sở lựa chọn phg án chứng tỏ pan đc lựa chọn là hợp lí
nhất dựa theo các tiêu chí sau:+tổ chức và trag bị máy móc lwan đến số lg và
chủng loại;+về lực lg lđ, số lg lđ theo cấp bậc và loại thợ;+knag cung ứng vật tư y/
cầu về số lg, chất lg,chủng loại tjan cung cấp,hình thức vận chuyển, tình hình kho
bãi;+các cơ sở v/chất kĩ thuật phục vụ cho thi công như cơ sở sx phụ, phụ trợ cug
cấp điện nc,...;+các b/pháp bảo hộ an toan lđ bve mtrg
b. Tính tốn:-tính tốn về klg cơng tác:+liệt kê klg cơng tác cbi, klg ctac xây lắp
klg ctac theo tháng quí năm...;+xđ nhu cầu lđ,ng vật liệu máy móc,t/bị,p/tiện vận
tải p/vụ cho thi cơng theo tháng q năm
-tiến độ thi cơng:+tiến độ tjan thi cơng chung cho tồn bộ cơng trình và cho từng
hạng mục cơng trình chủ yếu;+xd tiến độ thik hợp cho ctac c/bị;+tiến độ thực hiện
ctac xlap theo từng gđ và nhu cầu vốn đầu tư
-tổng mặt= thi cơng xd:bgom bình đồ tổng thể trong đó thể hiện các cơng trình
chính các cơng trình tạm vị trí các kho bãi
B. Thiết kế tổ chức thi công chi tiết(tktctcct)
1. Khái niệm:là tài liệu tính tốn các phương án bố trí, phối hợp 1 cách hài hịa
các lực lượng thi công các phg tiện thi công về mặt tjan và kjan sao cho tiết kiệm
tối đa các chi phí sx nhưng vẫn đbao đc ch/lg cơng trình và thời hạn thi công
2. Căn cứ lập:-căn cứ vào TKTCTC chỉ đạo căn cứ vào TKk/thuật và t/liệu dự
toán đã đc phê duyệt;-căn cứ vào tài liệu điều tra khảo sát tại khu vực thi cơng về
các mặt:như măt= thi cơng, tình hình địa chất, khí hậu thủy văn khả năng cung ứng
vật tư;- căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công đã ghi ở trog hợp đồng kte;-căn cứ vào
k/năng của đvị thi công về các mặt như:nhân lực máy móc thiết bị vật tư tiền vốn;căn cứ vào wi trình wi phạm thi cơng


3. Nội dung:nội cung của tlieu này cũng tương tự như TKTCTCCĐ nhưng với
y/cầu chi tiết hơn và cụ thể hơn đồng thời phải phù hợp với k/năng và thực tế hiện
trg nhằm hướng dẫn cho đvị thi công sau này. Nội dung phần thuyết minh và biểu

mẫu tính tốn:-phẩn thuyết minh:+thuyết minh về cơ sở lựa chọn các giải pháp thi
công chủ yếu(tuần tự,song2,dây chuyền);+tminh về việc tổ chức các tổ đội lđ,vđề
về trang bị cung cấp lđ trog các tổ đội đó;+các bphap tổ chức jam sát và ktra ch/lg
ctac an tồn lđ|-phần tính tốn:+tính tốn cho ctac cbi xd có nghĩa là xd đc tiến độ
thực hiện ctac cbi bao gồm các cơng trình tạm phục vụ thi công như đg tạm, cầu
tạm, bãi đúc cấu kiện, lán trại tạm cho công nhân và cán bộ qly, ddg điện chiếu
sáng đg dây thơng tin;+tính tốn về tiến độ thi công, tùy theo mức độ phức tạp của
công trình thi cơng mà việc lập tiến độ thi cơng có thể thực hiện trên sơ đồ ngag,
sơ đồ xiên hay sơ dồ mạng nhưng trên đó phải thể hiện đc 1 cách rõ ràng đvị thi
công, lực lg thi công tjan bđầu tjan kthuc của từng cviec cụ thể;+lịch điều động xe,
máy, tbi, nhân lực;+lịch cung cấp vật tư theo y/cẩu của tiến độ thi công;+các bản
vẽ thể hiện công nghệ xd cho các cviec phức tạp, sơ đồ di chuyển các máy móc tbi
lực lg lđ;+bản vẽ mặt= thi cơng trog đó thể hiện rõ vị trí kho bãi đg vận chuyển sơ
đồ cung cấp điện nc;+bình đồ cố trí các cột mốc để ktra vị trí cũng như cao độ của
các kết cấu cơng trình


Câu 4: trình tự lập các bc TKTCTC chi tiết
Bước 1:công tác cbi:+nghiên cứu hồ sơ TKKT và hồ sơ TKTCTC chỉ đạo nhằm
nắm đc kết cấu của cơng trình, chất lượng,y/cầu,n~ gợi ý về bphap thi công;
+nghiên cứu các đk tự nhiên lwan đến việc thực hiện phg án bgom k/hậu, thời tiết
thủy văn khu vực thi cơng có lwan tới việc xđ tjan thi công cho các hạng mục cơng
trình sao cho phù hợp vs các đk tự nhiên;+n/c đk địa hình khu vực thi cơng lwan
đến việc đưa ra các phg án về hg thi công,múi thi công tổ chức lực lg thi công pan
th/kế mặt= thi cơg;+n.c đk xã hội có lwan đến ctac thi cơng ,mật độ dân cư ở khu
vực thi công, nhu cầu đi lại, k/năng đbảo gthog công cộng trog tjan thi công;+n/c
khả năng cung cấp về nguồn lực phục vụ cho thi công như các đk về khai thác về
cung cấp vật liệu xd cung cấp nhân lực, điện nc,...;+xđ về k/năng trình độ tổ chức
xd và k/năng huy động các nguồn lực cho thi cơng để từ đó đưa ra các bphap thi
cơng hợp lí đvs từng loại cơng trình;+n/c các đk khống chế về tjan nguồn lực

k/năng tài chính.Bước 2:lựa chọn bphap TCTC: -ND của bc này là phân chia loại
thi cơng từ khi cbi đến khi hồn thành chg trình thành các wa trình bộ phận như
là:ctac cbi, ctac xây lắp,ctac vận chuyển,ctac sx phụ trợ; -phân chia cơng trình
thành các hạng mục hay phân loại thi cơng,lựa chọn các bphap thi công cho phù
hợp với các yêu cầu kĩ thuật thi cơng đbao ch/lg sp hợp lí về mặt tổ chức thi công
Bc 3:Xác định klg công tác:xđ klg công tác tương ứng vs từng loại cv và bphap thi
công cụ thể. Việc xđ khlg ctac đc căn cứ vào các hồ sơ th/kế,bphap thi công, căn
cứ vào tình hình cụ thể về k/năng tbi của đvị thi cơng, tình hình thực tế tại hiện trg.
Bc 4:Xác định nhu cầu tài nguyên cho thi công: xđ nhu cầu về lđ, vật tư máy thi
công đvs từng hạng mục cơng trình că cứ vào klg cơng tác bphap thi công và các
định mức về lđ vật tư máy thi công.
Bc 5: Tổ chức lực lg thi công và thời hạn thi công:-tổ chức lực lg thi công, xđ tjan
thi công phải ứng với từng loại cviec, từng hạng mục cơng trình. Việc xđ lực lg thi
cơng căn cứ vào hao phí lđ, hao phí về máy móc thiết bị đã xđ ở các dc trên. Thơng
thg hao phí lđ và hphi máy móc tbi gần như là cố định nên tjan và lực lg thi cơng
có qhe phụ thuộc lẫn nhau có thể ấn định tjan hồn thành để xđ lực lg thi công và
ngc lại. Tuy nhiên để lựa chọn đc pan hợp lí phải xét đến các yếu tố như:đk mặt=
thi công, y/cầu về chlg công nghệ thi cơng, tn thủ các quy trình quy phạm kĩ
thuật.Bước 6: lựa chọn pan TCTC: khi TKTCTC có thể đưa ra nh` pan thi cơng
#nhau sau đó cần lựa chọn pan hợp lí nhất. Việc lựa chọn pan hợp lí nhất sẽ đc dựa
trên 1 số chỉ tiêu sau:+tiến độ thi công phải đảm bảo đông thời giải quyết đc mqhe
giữa lực lg thi công tjan thi công của từng hạng mục cơng trình hợp lí về mặt kjan;
+ch/lg phải đảm bảo theo y/cầu của t/kế;+giá thành các hạng mục cơng trình;+đảm
bảo an tồn trong thi cơng và vệ sinh mtrg
Bước 7:các bphap tổ chức thực hiện:cung cáp đầy đủ các y/cầu về lđ máy móc tbi
vật tư trog wa trình thi cơng tổ chức jam sát kĩ thuật và ktra clg sp tổ chức các ctac
điều bộ trong sx để kịp thời jai quyết n~ vướng mắc trong thi công


Câu 5: khái niệm, chỉ tiêu biểu hiện và ưu nhược điểm của các phương pháp

TCTC
Khái niệm

Pp thi công tuần tự
là qtr sx tạo ra sp đc
phân chia ra nhiều qtr
thành phần theo trình
tự cơng nghệ. 1 đv sp
dẽ tiến hành lần lượt từ
q trình cơng nghệ
này đến qtr cơng nghệ
tiếp theo. Khi đv thực
hiện hồn thành qtr
cơng nghệ cuối cùng để
sp hồn thành thì đc
này chuyển sang sx sp
khác

Chỉ tiêu
biểu hiện
Ưu điểm
-Tiến độ xây dựng trên
mỗi khu vực là hoàn
toàn độc lập với nhau
-yêu cầu về cường độ
sử dụng tài nguyên
theo thời gian là tương
đối lớn
Nhược
-Thời gian thi công xd

điểm
kéo dài
-khó tổ chức thành
những đội chun mơn
hóa

Pp thi cơng song song
Chia qtr sx tạo nên sp
thành các qtr thành phần,
mỗi qtr tp do 1 đc or cá
nhân thực hiện ở các nơi
khác nhau, k phụ thuộc
vào nhau. Khi đv độc lập
cuối cùng hồn thành qtr
cơng nghệ cuối cung tạo ra
sp hồn chỉnh thì qtr sx kết
thúc, qtr sx mới đc lặp lại
nếu muốn sx sp khác

Pp thi công dây chuyền
Là qtr tạo ra sp đc chia
thành nhiều qtr thành
phần theo đđ công nghệ
sx, mỗi qtr tp do 1 đv
chuyên nghiệp đc trang
bị kĩ thuật phù hợp, có
trình độ chun mơn
nhất định đảm nhiệm.
khi đv chun nghiệp
cuối cung hồn thành thì

qtr sx tạo ra sp đc kết
thúc

-thời hạn thi cơng ngắn có
khả năng đưa sớm tồn bộ
ctr và sử dụng
-cường độ sd lao động xe
máy, vật tư lớn trong thời
gian ngắn

-tính chun mơn hóa
cao nên năng suất lao
động cao
-thời gian thi cơng đc rút
ngắn

-địi hỏi phải có biện pháp
tổ chức và quản lí lao
động, cung cấp vật tư chặt
chẽ
-khó hình thành các đội
chuyên nghiệp
Phạm vi - ádụng vs ctr nhỏ, u Áp dụng vs cơng trình có
áp dụng
cầu kĩ thuật k cao, k khối lượng công tác lớn,
ycầu chuyên môn hóa
trải dài theo tuyến, có nhu
-vs các ctr có mặt bằng cầu sớm đưa vào sd
thi công hạn chế, k có
u cầu rút ngắn thời

gian xd
-thích hợp vs ctr có nhu
vầu đưa ngay từng
phần vào khai thác sd

Pp đc áp dụng rộng rãi
để thi cơng xd cơng
trình có khối lượng công
tác xd lớn, trải dài trên
tuyến


Câu 6: khái niệm, phân loại dây chuyền
-Khái niệm dây chuyền: Là qtr tạo ra sp đc chia thành nhiều qtr thành phần theo
đđ công nghệ sx, mỗi qtr tp do 1 đv chuyên nghiệp đc trang bị kĩ thuật phù hợp, có
trình độ chun mơn nhất định đảm nhiệm. khi đv chun nghiệp cuối cung hồn
thành thì qtr sx tạo ra sp đc kết thúc
-Phân loại dây chuyền:
Tên d/c
d/c bước công việc
Khái niệm Là loại dây chuyền mà đối
tượng tổ chức của d/c là
các bước công việc. đây là
d/c cơ sở

Đặc điểm

Người ta thường chia cv
thành các bước cv, mỗi
cơng nhân hay nhóm

cnhan sẽ chỉ thực hiên 1
bước hay 1 phần cv nhất
định. Khi nhóm cn cuối
cùng hồn thành bước cv
cuối cùng thì đối tượng thi
cơng được hồn thành

Ví dụ

Rải đá gồm các bước cv:
xúc và vận chuyển đá đến
nơi quy đinh,san đá. Cv lu
lèn đường bao gồm 3 cv:
lu sơ bộ, lu chặt, lu phẳng

d/c thi công giản đơn
Là d/c mà 1 đv chuyên
nghiệp độc lập có trang
bị kỹ thuật phù hợp đảm
nhiệm 1 q trình cơng
nghệ thành phần và thực
hiện tuần tự trong các
phân đoạn thi công
Các nhóm cơng nhân
chun nghiệp di chuyển
từ khu vực bày sang khu
vực khác để thực hiện
nhiệm vụ nhất định của
qtr thi cơng giản đơn nào
đó. Khi đv chun

nghiệp cuối cùng hồn
thành qtr cuối cùng trên
phân đoạn cuối cùng tạo
nên sp xd hồn chỉnh thì
ctrinh thi cơng kết thúc
Thi cơng móng đường là
1 dây ch thi công giản
đơn gồm các cv như: rải
đá, lu lèn trong đó cv lu
lèn có thể bố trí thành
các d/c có bước cv trên
các phân đoạn như lu sơ
bộ, lu chặt, lu phẳng

d/c thi công tổng hợp
Là d/c bao gồm nhiều
d/c đơn có mối quan
hệ với nhau về cơng
nghệ và tổ chức để
thực hiện các q trình
thi công tổng hợp


Câu 7: các tham số của dây chuyền
1, các tham số về không gian
a, diện công tác : là khoảng không gian cần thiết đủ để người công nhân hay nhóm
cn tham gia vào dây chuyền có thể thực hiện đc nhiệm vụ của mình theo quy trình
kỹ thuật và quy định về an toàn lao động để đạt đc năng suất lđ cao. Trong TCTC
dây chuyền thường chia diện công tác thành : -diện công tác không hạn chế là công
tác cho phép triển khai đồng thời các loại cơng tác trên tồn tuyến mà k bị hạn chế

do mặt bằng thi công, -diện công tác phụ thuộc :là diện cơng tác phụ thuộc vào sự
hồn thành của cơng việc giải phóng mặt bằng or phụ thuộc vào sự hồn thành của
các cơng việc trước đó
b, đoạn thi cơng và khu vực thi công: do các yêu cầu kĩ thuật thi cơng, an tồn lao
động và tổ chức lực lượng thi công mà ng ta thường ra đối tượng thi công thành
những đoạn thi công hay khu vực thi công. Khi đối tượng thi công phát triển theo
chiều dài thì sẽ chia thành các đoạn thi cơng, cịn nếu phát triển trên diện rộng thì
chia thành các khu thi công. Việc phân chia này là đk để áp dụng các pp TCTC phù
hợp như: pp tuần tự, pp song song, dây chuyền
2, các tham số thời gian
a, Nhịp dây chuyền(Ki) :là khoảng thời gian cần thiết để dây chuyền thứ i hồn
thành nhiệm vụ của mình trên từng phân đoạn thi công
b ,Bước dây chuyền(Kb) khoảng thời gian giãn cách giữa sự bắt đầu của 2 d/chuyền
kế tiếp
c ,Thời gian gián đoạn kĩ thuật của d/c (TCNi) là khoảng tg chời đợi cần thiết do yêu
cầu công nghệ của d/c i tạo nên. Vd tg chờ bê tông đông kết
d, thời gian hđ của d/c : là khoảng tg tính từ thời điểm bắt đầu hđộng của ng, máy
đầu tiên đến thời điểm kết thúc hđ của ng, máy cuối cùng trên dây chuyền đang xét
e, thời gian triển khai của d/c (Ttk) là thời gian cần thiết để lần lượt đưa các lực
lượng sx của d/c đang xét vào hđ theo đúng trình tự của qtr sx
f, thời gian hoàn tất của d/c (Tht) là khoảng tg cần thiết để đần lượt đưa các lực
lượng thi công ra khỏi khu vực thi công sau khi các lực lượng này đã hồn tất cơng
việc của mình
g, thời gian ổn định của d/c (Tơd) là khoảng tg mà trong đó có sự hđ đồng thời của
các lực lượng thi cơng. Nó đc tính từ thời điểm của ng, máy cuối cùng của d/c cuối
cùng bước vào hđ đến thời điểm của ng, máy đầu tiên của d/c đầu tiên ngừng hđ
h, tốc độ d/c (Vdc) là khối lượng công tác mà 1 d/c đv cần hoàn thành trong 1đv
tgian.
Vdc = Q/ Thđ trong đó Q là khối lượng cơng tác, Thđ là thời gian hđ của d/c
k, chiều dài triển khai của d/c là chiều dài tối thiểu cần thiết của đoạn đg để có thể

đưa tồn bộ lực lượng thi công của d/c đang xét vao hđ


Câu 8: Chỉ tiêu đ/giá chất lượng và biện pháp rút ngắn tg khi TCTC theo pp
d/c
1, Chỉ tiêu đánh giá chất lượng
a ,chỉ tiêu về mức độ ổn định của d/c K ôd . Khi thi công người ta phải thiết kế sao
cho Tôd càng lớn càng tốt
Kôd= Tôd / Thđ
trong đó nếu Kơd > 0.7 thì sd pp Thuộc khoảng từ [0.3 ,0.7) thì nên
kết hợp pp thi cơng d/c vs pp TCTC # or tìm bp để rút ngắn Tht và Ttk
<0.3 nên xem xét p/án thiết kế thi cơng theo pp d/c
xem có pp nào tốt hơn k. nếu k có pp thi cơng nào tốt hơn thì vẫn phải
thi cơng theo pp d/c nhưng phải tận dụng hết tất cả các khả năng có
thể để rút ngắn Tht và Ttk
b ,chỉ tiêu về mức độ điều hịa chi phí tài ngun(δ))
δ =Rbq / Rmax
R bq: mức chi phí tài ngun bình qn trong suốt thời kì thi
cơng
Rmax: cphi tài ngun ở mức cao nhất trong thời kì thi cơng
Ngồi ra cịn có các chỉ tiêu # như chỉ tiêu hiệu suất của d/c, chi phí thời gian cho
1đv sp…
2,Biện pháp rút ngắn thời hạn thi công khi TCTC theo pp d/c
a ,khi mặt bằng thi công cho phép trên mỗi phân đoạn or khu vực thi cơng: theo
cách này thì sẽ tăng nhân lực và máy móc thi cơng, tăng cường lực lượng cho 1 tổ
đội còn số tổ đội k đổi
b , TH k cho phép tăng thêm lực lượng thi công cho mỗi tổ đội trong mỗi pđoạn or
mỗi d/c
nhưng vẫn có khả năng huy động đc lực lượng để th công: theo cách này thì số tổ
đội chuyên nghiệp tăng lên nhưng số người, máy trong mỗi tổ là k đổi

c ,TH điều kiện thi mặt bằng thi công và khả năng lực lượng thi cơng cho phép thì
có thể áp dụng cả 2 cách trên


Câu 9. K/n sơ đồ mạng lưới các phần tử của sơ đồ mạng lưới và nguyên tắc lập sơ đồ mạng
lưới
1.Khái niệm: Sơ đồ mạng là 1 hệ thống theo kiều mạng lưới được hình thành do sự sắp xếp có
hướng thwo 1 trật tự nhất đình giữa 2 yếu tố của mạng là cung và đỉnh sự sắp xếp này nhằm thể
hiện mới liên hệ phụ thuộc của các qtrinh diễn biến để đi đến mục tiêu nào đó
2.Các phần tử sơ đồ mạng CPM
- Sự kiện ( đỉnh hay nút của mạng) :+ Sự kiện là mốc đánh dấu sự bắt đầu hay kết thúc của 1 hay
1 số cv nó khơng tiêu hào về time và tài nguyên.+ Các sự kiện được nối vs (n) bằng đg mũi tên đi
vào và các mũi tên đi ra tạo nên SĐM PERT .+ Sự kiện có mũi tên đi vào thể hiện sự kết thúc
của cơng việc đó sự kiện có mũi tên đi ra thể hiện sự bắt đầu của công việc .+ Sự kiện ở vị trí bắt
đầu vác cv gọi là sự kiện tiếp đầu: sự kiện ở vị trí kết thúc các cơng việc gọi là siện tiếp nối.+ Sự
kiện chỉ có các mũi tên cv đi ra gọi là sự kiện khởi công .+ Sự kiện chỉ có các mũi tên cv đi vào
gọi là sự kiện hồn thành thi cơng cơng trình.+ Sự kiện được ký hiệu = khun trịn O
-Cơng việc: .+ Công việc thực là một k/n dùng để chỉ một qua trình hay 1 tập hợp các qtsx cần
tiêu hao về tài ngun và time mỗi cơng việc có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Vd: các
cv đào hố móng, v/c’ búa .+ Cơng việc chời đợi là 1 qt thụ động chỉ tiêu hao về tiem ko tiêu hao
về tài nguyên. Vd : cv chờ bê tong đóng kết .+ Cơng việc giả: (.) sơ đồ mạng CPM là cv ko có
thực, cv giả đóng vai trị mối liên hệ phụ thuộc về cơng nghệ, nó ko tiêu hao về tài nguyên và
time
-Ký hiệu cv (.) sơ đồ mang CPM
+Các cv được thể hiện = các mũi tên theo hướng và chiều triển khai của các qtsx và nối liền giữa
2 sựu kiện kế tiếp đầu và kế tiếp cuối.+Các công việc thực và chờ đợi được biểu diễn = mũi tên
nét liền .+Cv thực hiện trước cv đang xét dọi là cv tiếp trước, cv t/h sau và đương xét gọi là cv
tiếp sau .+Time t/h các công việc được đo bằn đơn vị ngày, tuần, tháng.+Cv giả được biểu diễn =
các mũi tên bét liền
3.Nguyên tắc lập sơ đồ mạng CPM:8 ng.tắc

a, các cv được biểu diễn theo 1 hướng nhất định từ trái sang phải, bắt đầu từ SK khởi công đến
sự kiện hồn thành ko có SK khởi cồng và hồn thành truy gian
b, Một sơ đồ mạng PERT chỉ có 1 sự kiện bắt đầu và có 1 sự kiện kết thúc, ko có sk bắt đầu hoặc
sk hồn thành trung gian
c, Mỗi cv được biểu diễn bằng 1 cung nối giữa 2 đỉnh ( nút ) có mũi tên chỉ hướng
d, Giữa 2 sk tồn tại 1 mũi tên của cơng việc nếu có nhiều cv nối liền giữa 2 sk thì phải sd sk và
cơng việc giả
e, Đánh số các sk được tiến hành theo thứ tự tăng dần thwo chiều trine khai các công việc từ trai
sang phải và từ trền xuống dưới số ghi của sk tiếp đầu của 1 cv phải nhỏ hơn số ghi của sk kế
tiếp cuối của nó
f, Ko cho phép tồn tai 1 chu trình kín trong mạng.
g, Trong sơ đồ mạng ko thể có các cơng việc cắt nhau
h, Thiết lập sơ đồ mạng phải thể hiện đúng mối liên hệ phụ thuộc theo trình tự cơng nghệ hoắc tổ
chức trong wa trình thi cơng


Câu 10, Các thông số của sơ đồ mạng lưới và ý nghĩa của chúng
1.Thời điểm của skiện:
- Thời điểm sớm nhất của sk ( i) ký hiệu: T si
+ Là thời điểm sớm nhất có thể kết thúc các công việc đi vào sk (i) hay thời điểm
sớm nhất có thế bắt đầu của các cv có thể đi ra khỏi sk ( i) đang xét
-Thời điểm muộn nhất của sk (i) ký hiệu:T Mj
+ Là thời điểm chậm nhất có thể phải đạt tới sk (j) nếu ko muốn kéo dài thời gian
hồn thành cơng trình
+ Là thời điểm muộn nhất có thể kết thúc cv đi vào sk (j) hay thời điểm có thể bắt
đầu muộn nhất của các cơng việc có thể đi ra khỏi sk ( j)
2.Thời điểm của công việc
- Thời điểm bắt đầu của cv (ij) kí hiệu:T Bij
+ Là thời hạn triển khai của cv đang xét mà ko làm ảnh hưởng đến wa trình triển
khai a/a các cv trước nó và tiến đọ thì cơng cơng trinh

-Thời điểm bắt đầu sớm của cv (ij) Kh: T BS
ij
+ Là thời điểm bắt đầu sớm nhất có thể của cv (ij) mà ko làm ảnh hưởng đến wa
trình triển khai của các cv trước nó
S
T BS
ij =max(T o +T k )
Trong đó: T So: là thời điểm bắt đầu khởi công
T k : chiều dài tiến trình k tính từ thời điểm bắt đầu khởi công đến thời

điểm bắt đầu sớm nhất của công việc ij đang xét
-Thời điểm bắt đầu muộn của công việc (ij):T BM
ij
+Là thời điểm bắt đầu muộn nhất có thế của cv (ij) đang xét mà ko làm ảnh hưởng
đến thời hạn thi cơng tồn bộ cơng trình
-Thời điểm kết thúc của công việc (ij) KH:T Kij
+Là thời hạn cần thiết hoàn thành và chấm dứt cv đang xét mà ko làm ảnh hưởng
đến wa trình triển khai đàng sau nó và tiến bộ thi cơng tồn cơng trình
-Thời điểm kết thúc sớm của cv (ij):T KS
ij
BS
T KS
ij =T ij +t ij

-Thời điêm muộn nhất của công việc ( ij ): T KM
ij
3.thời gian dự trữ của cv (ij): Dij
Là khoảng time tối đa có thể kéo thời hạn thực hiện của công việc đang xét
BM
Dij =T BS

ij −T ij

Hoặc
KM
D ij =T KS
ij −T ij


Câu11, Trình tự các bước lập và tính tốn sơ đồ mạng lưới
B1, Phân tích cơng nghệ xd
+ Phân chia wa trình xd thành các qtcn thành phần dành mạch và hợp ly
+ Chia đối tượng thành các đối tượng qtcn thành phần theo đắc điểm kỹ thuật cn và
đặc điểm về tố chức
+ Các cv ( các qttp) phải xđ rõ nd và khối lượng công tác và biện pháp cơng nghệ
thi cơng
B2, Xđ time thực hiện dự tính cho từng qtcn thành phần :
B3, Xđ được mối quan hệ thứ tự công nghệ thực hiện giữa các cv vs nhau
Phải xđ được thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thức của từng cv theo mqh nhất định
B4, xấy dụng sơ đồ mạng RERT xuất phát
+ Sơ đồ mạng xuất phát là sđ mạng được xd theo các số liệu tính tốn ban đầu, sđ
này chưa được hợp lý ( chưa được tối ưu hóa)
+ Sử dụng các mũi tên và vòng tròn để biểu diễn wan hệ thứ tự các công việc trong
sơ đồ mạng
+ Một mạng được vẽ sau khi all các công việc và mối liên hệ đã được thiết lập
B5, tính tốn và xđ đường găng Tg
B6, đánh giá sơ bộ p/án xuất phát
Ở bước này, cần kiểm tra xem thời gian thi công ( Tg) có đáp ứng vs yêu cầu đặt
ra lần đầu hay ko? Tức là ktra điều kiện.
Tg ≤ [ T ] (1)
Trong đó: Tg: chiều dài đường găng

T: t/g xd cho phép
+ Nếu đk trên thỏa mãn, chúng ta tiến hành bước tiếp
+ ----------------ko--------( Tg >[ T ]) thì cần phải rút ngắn time t/h 1 số công việc năm
trên đường găng t/g các cv nằm trên đường găng để TM đk (1) qt tính tốn được
lập lại từ bước 4
B7: tối ưu hóa SĐM
+ Tối ưu hóa theo chỉ tiêu điều hòa nhu cầu nguồn lức và t/g thwucj hiện công xdct
+ Tối ưu sơ đồ mạng theo chỉ tiêu chi phí và t/g thực hiện thì cơng xd cơng trình
B8,Đề ra biện pháp quản trị tiến độ triển khai thực hiện, Đó là qt quan sát chất
lượng xd và điều kiện qt thwucj hiện theo KH đề ra.


Câu 12, Các chi tiết tối ưu SĐK lưới
1, Tối ưu hóa kế hoạch tiến độ thi cơng theo chỉ tiêu điều hịa nhu cầu nguồn
lực trong qt thi cơng
- B1, Thiết lập sơ đồ mạng xuất phát
Dựa vào kq phân tích CN, xđ time t/h dự tính và xđ nhu cầu nguồn lực để t/h cv
của qt thi công xd
-B2, Tính tốn đường găng và ktra đk giới hạn về tiến độ thi công tức là ktra đk
Tg ≤ [ T ]
Nếu đk trên ko thỏa mãn => điều chỉnh lại phá xuất phát
-B3, biểu diễn các công việc và mqh giữa liên hệ trục tọa độ
+ Trục hoành biểu thị t/g t/h các cv, trục tung biểu thị các tiến trình và các cv tự do
nằm trên các tiến trình đó
+ MQH giữa các cv được thể hiện trên hệ trục tọa độ phẳng theo nguyên tắc :
 Đường găng được đặt lên trục hoành
 Các cv tự do thược các tiến trình được đặt lên phía trên trục hoanh theo
ngun tắc
 Các tiến trình có time thực hiện ngắn dần đưuọc biểu diễn lần lượt theo thứ
tự từ dưới lên trên

 Tiến trình có time nhắn I’ được biểu diễn trên cùng
 Các cv thuộc tiến trình được bd = đường mũi tên nét liền thằng hàng, ss với
trục hoành, time dựu trữ của cv được biểu diễn= đường nét đứt
-B4,chất tải lọa nguồn gốc cần hượp lý hóa lên phía dưới trục hồnh.
-B5, ktra đk giới hạn về cung cấp nguồn lực và nhận dạng đỉnh lồi hốc lõm trong
sơ đồ chất tải nguồn lực để tìm ra bp khắc phục nhằm điều hịa nhu cầu nguồn lực
-B6, tối ưu kế hoạch tiến độ thi công theo chỉ tiêu điều hòa n/c nguồn lực trong qt
thi công
Nhu cầu nguồn lực được gọi là hợp lý khi nó TM đk sau:
Q ti ≤ [ Qti ] :
Trong đó Q ti:- n/c cc nguồn lực thứ (i) tại t/đ t
[ Qti ]: - k/n cc nguồn lực thứ (i) t/đ (t)
-B7, Ss đánh giá các phương án cân bằng nguồn lực để lựa chọn ra phương án hợp
lý nhất
2, tối ưu hóa KH tiến độ thi cơng theo chỉ tiêu HG và CP
* Rút ngắn time thi công trong 1 số t/h
- Khi lập phương án KH xuất phát ban đầu T(g) >[ T ]
 Rút ngắn time t/h để có Tg ≤ [ T ]
- Khi có tổng cp xdct là 1 đại lượng xđ ko đổi nếu giảm thời gia xd sẽ dẫn đến
giảm chi phí t/h do giảm chi phí gián tiếp
- Khi rút ngắn time xd sẽ làm tăng chi phí nhưng vẫn nhỏ hơn lợi ích thu được


- Trong quá trình thực hiện xd: trường hợp tiến độ t/h sẽ muộn hơn so vs k/h dự
kiến => cần có biện pháp rút ngắn t/g t/h để đb t/h theo đúng Kh
Việc rút ngắn time xd có thể hiện xét trên qđ hiểu quả vs 2 k/n thường xảy ra
TH1: Khi rút nhắn t/g xd so vs dự kiến ban đâu sẽ làm tăng chi phí song những cp’
này lại được bù = lợi ích do rút ngắn time t/h
Lợi ich ròng sẽ là chênh lệnh giữa lợi ích do rút ngắn time xd vs cp’ tăng lên do rút
ngắn time xd => mục tiêu là lợi ích rịng đạt cực đại

TH2: tìm cách rút ngắn time xd nhằm đáp ung nhu cầu phải hồn thành cơng trinh
trong khoảng time nhất định
Mục tiêu rút ngắn time xd trong t/h này là rút ngắn time xd để đb yêu cầu về k/h về
tiến độ xd chi phí tăng lên là nhỏ nhất
+ PP lựa chọn p/án rút ngắn time thi công
 b1, Dựa vào số liệu đã cho vẽ sđ mạng FERT. Xuất phát các h/đ và time dự
tính ban đầu
 b2, Xđ đường găng và ktra đk về time thực hiện
 b3, Xđ time t/h mong muốn ngắn nhất đối vs từng công việc
 b4,Xđ time ngắn nhất có thể và CP’ tăng BQ cho 1 đơn vị t/g được rút ngắn
 b5, Xđ các phương án rút ngắn time thi cơng và tính tốn cp tăng lên do việc
rút ngắn
=> Đưa ra all các p/án rút ngắn có thể rồi chọn p/án đúng yêu cầu về time và chi
phí tăng lên do việc rút ngắn và nhỏ nhất
+ P/án rút ngắn time sẽ tập trung vào các cv trên đường găng
+ Cần ưu tiên cac cv có chi phí rút ngắn và nhỏ nhất
+ Mỗi phương án rút ngắn time thi cồng và tính tốn tại đường găng và ktra đk giới
hạn Tg ≤ [ T ]


Câu 13. Công tác tổ chức chuẩn bị nhà tạm công trường phục vụ thi công.
1. Yêu cầu nhà tạm:- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về độ bền, an toàn, đáp ứng
theo yêu cầu sử dụng của từng loại nhà tạm.-Đối với nhà ở và sinh hoạt phải
đảm bảo thuận tiện cho sử dụng khai thác , cho làm việc, sinh hoạt.
- Thời gian sử dụng nhà tạm phải đáp ứng với thời gian thi cơng cơng trình.
- Vị trí xây dựng nhà tạm khơng làm ảnh hưởng đến q trình thi cơng.
- Chi phí xây dựng nhà tạm phải nhỏ nhất.
2. Các loại nhà tạm:- Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên.- Nhà nghỉ trên công
trường.- Nhà ăn, bệnh xá, câu lạc bộ, nhà vệ sinh.- Nhà làm việc của bộ máy
quản lý.- Nhà kho các loại.- Nhà xưởng các loại

3. Xác định nhu cầu nhà tạm
 Nhu cầu nhà ở tạm cho cán bộ công nhân viên trên cơng trường
- Nhóm A: Nhóm cơng nhân trực tiếp bao gồm :+ Công nhân trực tiếp trong
savr xuất chính: những người trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất xây
lắp trên công trường.+ Công nhân trực tiếp trong sản xuất phụ trợ và sản
xuất phụ+ Công nhân trực tiếp khác : ví dụ: cơng nhân hoạt động dịch vụ,
phục vụ nhà ăn, lái xe
- Nhóm B: Cán bộ qly bao gồm những người làm công tác quản lý trên công
trường như : ban chỉ huy công trường và các nhân viên kỹ thuật, nhân viên
hành chính, nhan viên quản lý kinh tế.
- Xác định nhu cầu nhà tạm cho nhóm A: SA = DA . da vs SA : nhu cầu nhà tạm
cho cơng nhân nhóm A,dA : Định mức xây dựng nhà tạm cho 1 công nhân
trực tiếp,DA : Nhu cầu số công nhân trực tiếp lớn nhất thuộc nhóm A trên
cơng trường DA = DA1 + DA2, DA1, DA2 : Nhu cầu công nhân trực tiếp lớn nhất
trong sản xuất xây lắp chính trên sản xuất phụ trợ
- Xác định nhu cầu nhà tạm cho nhóm B: SB= DB . db , SB : Nhu cầu nhà tạm
cho khối cán bộ qli trên ctg , DB : Nhu cầu số cán bộ qli lớn nhất trên công
trường, db : Định mức xây dựng nhà tạm cho 1 cán bộ qli trên công trường
 Nhu cầu nhà lv của bộ phận quản lý trên công trường và các nhà tạm khác:
Xác định bằng pp tính tốn trực tiếp : dựa vào phương án thiết kế mặt bằng
công trường, tài liệu thiết kế nhà làm việc, nhà kho, nhà xưởng…
4. Các phương án xây dựng nhà tạm:- Tận dụng thuê nhà của nhân dân gần khu
vực xây dựng.- Nhà lưu động.-Xây dựng nhà tạm bằng vật liệu địa phương
như tranh, tre, nứa , lá.-Nhà tạm lắp ghép bằng vật liệu nhẹ.-Nhà vĩnh cửu,


sử dụng đẻ làm việc cho bộ máy quản lý và nhà ở, sau thời gian thi cơng thì
chuyển nhượng lại cho đơn vụ khác sử dụng



Câu 14: Tổ chức công tác xd cầu đường tạm phục vụ thi công:
1. ý nghĩa cầu tạm, đường tạm và yêu cầu đường tạm:
Khi XD CTGT cần phải vận chuyển klg lớn nguyên, nhiên vật liệu, cấu kiện, thiết
bị máy móc đến địa điểm xây dựng cơng trình => các CTXD mới đều phải xây
dựng cầu, đường tạm phục vụ thi cơng
Đặc điểm cầu tạm, đường tạm là có giá trị sử dụng ko lớn, giá trị của nó ko làm
tăng giá trị sử dụng của cơng trình nhưng làm tăng giá trị Ctrinh chính.
 Yêu cầu đối với đường tạm:
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho quá trình vận chuyển phục vụ thi cơng
- an tồn cho người, xe và hàng hố trong q trình khai thác
- các giải pháp xây dựng cầu, đường tạm ko ảnh hưởng đến qtrinh thi cơng
- chi phí xd và khai thác cầu, đường tạm nhỏ
2. Phân loại đường tạm:
- Đường công vụ:
+ là tuyến đường nối từ đường công cộng và địa điểm thi công CT nhằm vận
chuyển vật liệu, cấu kiện, thiết bị máy moc… phục vụ thi công.
+ Đường công vụ thường đc thi công xd khi thi cơng những cơng trình mới, chưa
có đường đến địa điểm xây dựng.
- Đường tránh: là đường đc xd dọc tuyến thi công nhằm đảm bảo giao thông công
cộng hoạt động bình thg, ko ảnh hưởng đến q trình thi cơng xây dựng
+ Đường tránh thường đc xd khi phải sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơng trình đang
khai thác
+ Khác vơi đg cơng vụ, đường tránh ngối phục vụ nhu cầu lưu thơng cơng cộng
mà cịn phục vụ cho q trình thi cơng
Thời gian sự dụng cơng trình tạm căn cứ vào thời gian thi cơng cơng trình chính
mà nó phục vụ
Cầu tạm: là cầu nằm trên đường tạm
3. Các phương án đường tạm:
Các phương án đường tạm: tận dụng đg sẵn có hoặc xây dựng đg tạm mới
- Tận dụng đường sẵn có:

Tận dụg đg sẵn có trong khu vực để làm đg tạm đc ưu tiên trong khi lựa chọn các
p/án đg tạm
Các tuyến đường sẵn có trong khu vực đc sử dụng làm đg tạm phục vụ cho thi
công phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong quá trình khai thác sử dựng. Khi sử dụng
các tuyến đg sẵn có, ta thường gặp các trường hợp như sau:
+ Các tuyến đường sẵn có đáp ứng yêu cầu kỹ thuật → sử dụng làm đg tạm mà
ko cần gia cố, sửa chữa


+ Sửa chữa, cải tạo đg sẵn có theo yêu cầu sử dụng để khai thác sử dụng trong
qtrinh thi cơng
Khi tận dụng đg đã có để làm đường tạm phải đảm bảo 2 yêu cầu:
+ Chất lượng đg cũ sau khi sử dụng, phục vụ thi công CT vẫn phải bảo đảm chất
lượng như trước khi sử dụng.
+ Tổng chi phí cho việc cải tạo,sửa chữa và chi phí khai thác theo p/án tận dụng
đg sẵn có và phải nhỏ hơn tổng chi phí xd và khai thác tuyến đường mới dự định
xây dựng
Khi tận dụg đg cũ sẵn có phải đưa ra các p/án cụ thể, trong đó các p/án tận dụng
đg sẵn có và các p/án đg tạm mới để so sánh
So sánh théo biểu thức:
Kct + Ckt + CVC < K’xd + C’kt + C’VC
Kct : chi phí cho việc cải tạo, sửa chữa, gia cố đg sẵn có đáp ứng u cầu phục vụ
thi cơng
K’xd : chi phí xd cho p/án xd đg tạm mới
Ckt , C’kt chi phí bảo dưỡng, sửa chữa trong quá trình khai thác của p.án tận dụng
đg sẵn có và p/án xd đg mới
CVC, C’VC : Chi phí vận chuyển phục vu q trình thi cơng XDCT của p/án đg
sẵn có và p.án xd đg mới
Nếu biểu thức trên thoả mãn thì p.án tận dụng đg sẵn có đc chọn để làm đg tạm.
ngược lại phải tiến hành xd đg tạm mới



Câu 15: Tổ chức cung cấp nước phục vụ thi công.
1. Yêu cầu cung cấp nước:
- Nước dùng cho sx phải đảm bảo thành phần hóa học trong phạm vi cho
phép: độ axit, độ kiềm, độ mặn tạp chất…
- Nước cho sinh hoạt phải đảm bảo vệ sinh theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt.
- Chi phí cho việc cung cấp nước và sử dụng nước phải nhỏ nhất
2. Xác định nhu cầu cung cấp nước.
 Xác định nhu cầu cung cấp cho sx :
QSX =

1,2∗∑ q i∗d 1∗K 1
3600∗n

l/s

Trong đó : QSX : lưu lượng dùng cho sx
qi : khối lượng công tác thứ i cần dùng nước or các hộ dùng nước thứ i
để sx in công trường.
n :số giờ dùng nước trong ngày ; ki :hệ số sd nước không đều.
di :định mức sd nước cho 1 đơn vị tính qi
1,2 là hệ số dùng nước chưa tính hết.
 Nhu cầu cung cấp nước cho sinh hoạt trên cơng trường.
QS1=

1,2∗N m ax∗d2∗K 1
3600∗n

l/s


Nmax:số cơng nhân có mặt in công trường tại thời điểm lớn nhất.
d2: tiêu chuẩn dùng nước cho 1 công nhân dùng cho SH on công trường
K2: hệ số sd nước không đều
 Nhu cầu cung cấp nước cho sinh hoạt ở khu lán trại:
QS2=


3.


N 1∗d 3∗K 3
3600∗24

l/s

N1: số dân ở khu lán trại ở thời điểm lớn nhất,
d3: lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở khu lán trại trong 1 ngày.
K3:hệ số sd nước không đều.
Xác định tổng nhụ cầu nước cần cung cấp.
Nếu QSX + QS1 +QS2 < QPH. ( lượng nước dùng cho phóng hỏa).
- QT =QHP + ( QSX + QS1 +QS2)/2
Nếu QSX + QS1 +QS2 ≥ QPH
- QT = QSX + QS1 +QS2
Tổ chức cung cấp nước.
Lựa chọn nguồn cung cấp nước.


+ nguồn nước tự nhiên từ sơng ngịi, ao hồ… sau khi đã kiểm tra chất lượng.
+ nguồn nước từ hệ thống cung cấp của các tổ chức KD nước sạch của đphg.

 Thiết kế đường cung cấp nước tạm thời.
+ thiết kế hệ thống mạng ống cung cấp nước theo trình tự:
- Xác định các điểm cần sd nước và lưu lượng nước yêu cầu của mỗi điểm
sd
- Xác định vị trí cung cấp nước có thể .
- Thiết kế mạng lưới cung cấp nước.
4. Biện pháp tích trữ nước trên công trường phục vụ thi công.
- Dùng bể chứa or dùng tháp nước. nơi chứa nước phải có sức chứa nước
đáp ứng được yêu cầu phóng hỏa ở mức tối thiểu và không nhỏ hơn 10 –
20 m3.
- Độ cao tháp nước hay bể nước chứa.
Ht = (Zy – Zct) + Hy.
Ht: độ cao tháp nước.
Zct: cao trình mặt đất chân tháp
Zy: cao trình điểm cấp nước bất lợi nhất,
Hy: cột nước tự do tại điểm cấp nước bất lợi nhất,
h: tổng các loại tổn thất cột nước.
5. Chọn máy bơm.
a. Khi phải đưa nước đến tháp chưa,
Hp = Hh + ( Zct – Zp)+ Ht + a+ h.
Hp: chiều cao dẫn nước cần tìm ( áp lực máy bơm)
Zp: cao trình trục máy bơm
Ht: chiều cao chân tháp.
a: chiều cao mức nước trong tháp.
Hh: chiều cao hút nước of máy bơm.
b. Trường hợp dùng máy bơm đưa nước trực tiếp đến nơi sd.
Hp = ( Zy – Zp)+ Hy + Hh+ h.
c. Xác định công suất máy bơm.
Nb =
Nb: công suất thực tế của máy bơm.( mã lực or KW)

1 mã lực = 735,5KW
QT: lưu lượng cần cc tổng cộng trên công trường (l/s)
Hmb: chiều cao bơm nước của máy bơm.
: hệ số hiệu suất máy bơm.



×