Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại CÔNG TY cổ PHẦN DỊCH vụ cáp TREO bà nà (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.14 KB, 20 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................ii
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÁP
TREO BÀ NÀ...............................................................................................................1
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp
treo Bà Nà.....................................................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu về công ty...........................................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Dịch vụ Cáp treo Bà Nà..2
1.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................2
1.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà..................2
1.2.2. Nhận xét..............................................................................................................5
1.3. Lĩnh vực kinh doanh.............................................................................................6
Phần 2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÁP TREO BÀ NÀ......................................................................................................7
2.1. Tình hình sản phẩm và thị trường khách...........................................................7
2.1.1. Tình hình sản phẩm............................................................................................7
2.1.2. Thị trường khách của doanh nghiệp..................................................................9
2.2. Nhân lực và tiền lương........................................................................................10
2.2.1. Tình hình nhân lực...........................................................................................10
2.2.2. Tình hình tiền lương.........................................................................................11
2.3. Tình hình vốn kinh doanh..................................................................................12
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................13
PHẦN 3. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................16
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Cáp treo Bà Nà
..................................................................................................................................... 16
3.1.1. Thành công của công ty....................................................................................16
3.1.2. Hạn chế của công ty..........................................................................................16
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu..........................................................................17


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3

Từ viết tắt
Trđ
ĐVT
DT

Nghĩa của từ
Triệu đồng
Đơn vị tính
Doanh thu


2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17

CP
DTDVVC
DTDVAU
DTDVVCGT

Chi phí
Doanh thu dịch vụ vận chuyển
Doanh thu dịch vụ ăn uống
Doanh thu dịch vụ vui chơi giải

DTDVK
CPDVVC
CPDVAU
CPDVVCGT
CPDVK
LNTT
LNST

DN
GTGT

trí
Doanh thu dịch vụ khác
Chi phí dịch vụ vận chuyển
Chi phí dịch vụ ăn uống
Chi phí dịch vụ vui chơi giải trí
Chi phí dịch vụ khác

Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thế
Lưu động
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng


1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÁP
TREO BÀ NÀ
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp
treo Bà Nà
1.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO BÀ NÀ
Tên giao dịch quốc tế: BA NA SERVICE CABLE CAR JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: BANACAB
Tên giám đốc: Nguyễn Lâm An
Giấy phép kinh doanh và đăng ký thuế số: 3203001615, đăng ký lần đầu ngày
14 tháng 9 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Trong quá
trình hoạt động Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp bổ
sung 19 lần thay đổi Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh do thay đổi vốn điều lệ và
ngành kinh doanh
Mã số thuế: 0400585547
Vốn điều lệ: 2.164.000.000.000 VNĐ
Trụ sở chính: Thôn An Sơn, xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Thôn An Sơn, xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Website:
Số điện thoại: 0236 379 1290
Fax: 0236 379 1290

Email:
Công ty có đơn vị trực thuộc không có tư pháp nhân hạch toán phụ thuộc là Chi
nhánh Khu du lịch và Biệt thự nghỉ dưỡng Làng Pháp, địa chỉ tại Khu du lịch Ba Na
Hills – thôn An Sơn, xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Dịch vụ Cáp treo Bà Nà


2
Thuộc hệ thống thương hiệu giải trí Sun World, cách trung tâm thành phố Đà
Nẵng hơn 20 km, Sun World Ba Na Hills là quần thể du lịch nghỉ dưỡng kết hợp vui
chơi giải trí đẳng cấp bậc nhất Việt Nam.
Nằm ở độ cao 1.487m so với mực nước biển, Sun World Ba Na Hills được
mênh danh là “chốn bồng lai tiên cảnh”, sở hữu khí hậu tuyệt vời cùng cảnh quan thiên
nhiên kỳ thú. Đến với Sun World Ba Na Hills để trải nghiệm khí hậu 4 mùa trong một
ngày cùng nhiều hoạt động lễ hội, vui chơi giải trí, ẩm thực hấp dẫn đa dạng.
Công ty CP Dịch vụ Cáp treo Bà Nà được thành lập vào ngày 14/9/2007 và đến
nay đã trải qua hơn 12 năm hoạt động.
Hai năm sau, 02 tuyến cáp treo Suối Mơ – Bà Nà, Debay – Morin được đưa vào
vận hành đã xác lập 02 kỉ lục thế giới, chính thức mở ra khu quần thể vui chơi, nghỉ
dưỡng đẳng cấp hàng đầu Việt Nam mang tên Bà Nà Hills, đồng thời ghi dấu bước
chân đầu tiên của Sun Group tại Việt Nam.
Ngày 31/12/2015, Công ty đã trở thành Công ty đại chúng quy mô lớn.
4 năm liên tiếp từ 2015-2018, Sun World Ba Na Hills đã vinh dự đạt danh hiệu
Khu du lịch hàng đầu Việt Nam, do Tổng cục Du lịch Việt Nam trao tặng. Qua 11 năm
hoạt động và không ngừng phát triển, Sun World Ba Na Hills đã trở thành điểm đến
quen thuộc của du khách trong và ngoài nước khi đến Đà Nẵng.
Tháng 6/2017 bắt đầu xây dựng Cầu Vàng (Golden Bridge) và đến tháng
6/2018, Cầu Vàng chính thức mở cửa đón du khách tới tham quan, thưởng lãm.
1.2. Cơ cấu tổ chức

1.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà


3

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

PGĐ kỹ
thuật công
nghệ

PGĐ kinh
doanh

GĐ ẩm
thực

P. Kỹ thuật
cáp TREO

Phòng
bán hàng

Bộ phận
bếp

P.KT trò
chơi


P. Truyền
thông

Bộ phận
nhà
hàng

Phòng
CNTT


4
Giám đốc
Chức năng của các bộ phận:
Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ quản trị tổ chức tài chính
của công ty PGĐ
theotàiquy PGĐ
địnhvận
của pháp luật; quyết định chủ trương,
PGĐ nội
phương
hoạt động
của tổ chức tài chính và thực hiện các
hành
chính hướngchính
quyền, nghĩa vụ khác được quy định tại điều lệ của tổ chức tài chính.
Phòng
Ban KiểmP.kế
soát

thay mặt
Hội đồng quản trị kiểm soát hoạt động
P. Vận
toán
HCNScủa tổ chức tài chính
hành trò
tài chính
quy mô nhỏ và hoạt động điều hành
chơi
của Tổng giám đốc (Giám đốc) thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
Phòng an
được quy định BP
tại cung
điều lệ của
tổ chức tài chính công ty.
P. bảo
ninh
ứng
hành
Giám đốc: là người tổ chức và quản lý các hoạt động của công ty, trực tiếp
Phòng
điều hành
công việc của công ty và BP.
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
KTKS
Hướng
của công ty; điều hành
tổ chức
Phòng
vé thực hiện các chiến lược và kế hoạch đề ra; thiết lập mở

rộng và duy trì các mối quan hệ đối dẫn
tác trong và ngoài nước;.
BP. Soát
Phó Giám đốc nội chính:
tổ chức bộ máy, kiểm soát nhân viên,

đảm bảo an ninh trật tự đảm bảo hoạt động
củakếcông ty.
Phòng
BP. Hỗ trợ
hoạch
Bộ phận nội chia thành 3 phòng: phòng hành chính nhân sự,
KH
phòng an ninh và phòng kiểm tra kiểm soát.
Phòng cảnh
BP.GT
- Phòng hành chính nhân
sự: Làm. những
công việc liên quan đến các
quan
quy chế, nội quy, khen thưởng, kỷ luật, chế độ tiền lương, thay đổi và tuyển chọn đội
BP. Môi trường công
ngũ lao động, bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ lao động.
cộng
- Phòng an ninh: Đây là phòng đảm bảo việc vận hành của công ty, đảm bảo an

1.1:
Cơvàcấu
tổ chức
củacũng

Công
ty tài
Cổsản,
phần
Cápcủa
treo
Bàty.

toàn cho đồ
nhân
viên
khách
du lịch
như
cơDịch
sở vậtvụchất
công
- Phòng kiểm tra kiểm soát để kiểm tra thường xuyên nhân viên, cơ sở vật chất
trang thiết bị để đảm bảo sự vận hành của Ba Na Hills tốt nhất.
Phòng tài chính: đứng đầu là phó giám đốc tài chính có vai trò ghi chép, kiểm
soát số lượng hành khách đến, khách quay lại, theo dõi tình hình vốn và tài sản của
công ty.
Phòng tài chính được chia làm 3 phòng: phòng kế toán, bộ phận
cung ứng và phòng vé.


5
Phòng vận hành: Đây là phòng quan trọng của công ty đảm
bảo hoạt động của công ty được diễn ra một cách xuyên suốt và hài
lòng của khách.

Phòng vận hành được chia thành: phòng vận hành trò chơi
(điều khiển các trò chơi, hướng dẫn khách chơi và các quy định của
trò chơi), phòng bảo hành (kiểm tra và bảo trì), bộ phận hướng dẫn
(hướng dẫn khách lên cáp, hướng dẫn khách tại điểm và hướng dẫn
cáp theo tour), bộ phận soát vé, bộ phận hỗ trợ khách hàng, bộ phận
giải trí và bộ phận môi trường công cộng.
Phòng kỹ thuật công nghệ được chia thành: phòng kỹ thuật
cáp, phòng kĩ thuật trò chơi, phòng công nghệ thông tin có vai trò
kiểm tra, giám sát đảm bảo cáp và trò chơi hoạt động tốt và sử dụng
các thiết bị tiên tiến nhất.
Phòng kinh doanh bao gồm phòng bán hàng và phòng truyền
thông với vai trò xây dựng và tổ chức các chương trình xúc tiến
quảng bá để thu hút khách chẳng hạn như lễ hội hoa tuylip, lễ hội
bia, lễ hội mùa xuân hay giảm giá cho người Đà Nẵng.
Phòng ẩm thực quản lý các chuỗi nhà hàng món việt, Á Âu,
Hoa, Hàn để đảm bảo phục vụ nhu cầu của khách du lịch đến từ
nhiều quốc gia khác nhau.
Ngoài ra, còn có phòng kế hoạch và phòng cảnh quan.
1.2.2. Nhận xét
Mô hình: trực tuyến chức năng
Tất cả các phòng đều có nhiệm vụ riêng và bổ trợ cho nhau để
công ty có thể phát triển một cách hiệu quả nhất. Đây là mô hình
phù hợp với quy mô lớn của Công ty Cổ phần Cáp treo Bà Nà.


6

Bảng 1.2. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch
Vụ Cáp treo Bà Nà
Ưu điểm


Nhược điểm

- Có tính thống nhất cao khi mọi quyết
định, sự chỉ huy đều tập trung về Giám
Đốc và hội đồng quản trị chịu trách
nhiệm, còn có ban kiểm soát thay mặt hội
đồng quản trị để xủa lý kịp thời
- Các mệnh lệnh được truyền đi theo
tuyến, và có sự hợp tác hỗ trợ giữa các
phòng ban trong công ty
- Có sự chuyên môn hóa cao khi cơ cấu
công ty được chia rõ ràng thành từng
phòng với những chức năng riêng như :
Phòng điều hành, phòng hành chính nhân
sự, phòng tài chính – kế toán…được quản
lý bởi các phó giám đốc và giám đốc từng
phòng, đảm bảo được sự phân công công
việc một cách chuyên nghiệp và hoạt
động của bộ máy công ty hoạt động được
trơn tru.

- Trách nhiệm dồn về phía Giám Đốc và
hội đồng quản trị trong việc giám sát và
quản lý từng khâu, Giám Đốc cần phải
làm việc chặt chẽ và giữ mối quan hệ với
các phòng ban chức năng tạo nên sự lãng
phí không cần thiết. Giám đốc và ban
quản trị cần thống nhất với nhau về kế
hoạch phát triển và chiến lược kinh doanh

- Giám Đốc và hội đồng quản trị phải giải
quyết tất cả các vấn đề, những mâu thuẫn
phát sinh giữa các phòng ban nên phải
họp nhiều lần, khiến lãng phí thời gian và
nguồn lực.
- Các bộ phận chức năng phải thông qua
Giám Đốc và hội đồng quản trị nếu muốn
truyền thông tin đến các bộ phận tác
nghiệp, từ đó gây nên sự chậm trễ và
không kịp thời, sai lệch trong thông tin.

1.3. Lĩnh vực kinh doanh
Dịch vụ vận chuyển: Công ty Cổ phần cáp treo Bà Nà có 5 tuyến cáp treo và 1
ga tàu hỏa: Suối Mơ – Bà Nà, Debay - Morin, Thác Tóc Tiên – L’ Indochine, Hội An –
Marseille, Bordeaux – Lourve và ga tàu hỏa leo núi.


7
Dịch vụ ăn uống: với hơn 10 nhà hàng với đầy đủ các loại ẩm thực Á Âu, Việt,
Hàn, Trung ... Các nhà hàng tiêu biểu: nhà hàng Arapang, nhà hàng Doumer, nhà hàng
Kavkar Baku, nhà hàng Morin, La lavande, nhà hàng Việt, La Pensee, Beer Plaza,..
Dịch vụ vui chơi giải trí: khu vui chơi giải trí trong nhà Fantasy Park, đường
trượt đôi tốc độ số 01 và 02 và khu trưng bày tượng sáp.
Dịch vụ khác: nguồn thu từ các đối tác kinh doanh như Thái Market, Mercure,
Little Tokyo và các dịch vụ nhỏ lẻ khác.

Phần 2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÁP TREO BÀ NÀ
2.1. Tình hình sản phẩm và thị trường khách
2.1.1. Tình hình sản phẩm

2.1.1.1. Sản phẩm vận chuyển
- Tuyến cáp treo SUỐI MƠ – BÀ NÀ
Ngày 25/03/2009, Bà Nà Hills hoạt động hệ thống cáp treo 1 dây đầu tiên mang
tên Suối Mơ- Bà Nà. Toàn tuyến cáp treo có 22 trụ với 96 cabin, công suất phục vụ
1.500 khách/giờ. Thời gian đi từ ga đi đến ga đến là 15,05 phút với vận tốc 6m/giây.
- Tuyến cáp treo DE BAY – MORIN
Tuyến cáp treo trung chuyển Debay – Morin là tuyến cáp treo ngắn nhất trong
các hệ thống cáp treo tại Bà Nà Hills, với chiều dài chỉ 690m, bao gồm 17 cabin. Được
khai trương vào tháng 07/2009, tuyến cáp treo Debay – Morin có hệ thống cabin tròn,
đảm bảo an toàn trên địa hình đồi núi cao mà không sợ ảnh hưởng xấu của thời tiết.
- Tuyến cáp treo THÁC TÓC TIÊN – L’ INDOCHINE
Ngày 29/03/2013, tuyến cáp Thác Tóc Tiên- L’Indochine khánh thành. Đây là
tuyến cáp số 3 ở Bà Nà.Cáp treo Thác Tóc Tiên- L’Indochine nối thẳng từ chân núi lên
đỉnh Bà Nà ở độ cao 1.487m, với thời gian di chuyển 17 phút. Toàn tuyến cáp có 25
trụ và 86 cabin, sức chứa 10 người/cabin, công suất đạt 1.500 khách/h, vận tốc 6m/s.
- Tuyến cáp treo HỘI AN – MARSEILLE


8
Tuyến cáp treo Hội An – Marseille tuyến cáp treo số 4 hoạt động tháng 4/2017.
Đây là hệ thống cáp treo hiện đại vận tốc lên đến 7m/s, gồm 23 trụ đỡ và 144 cabin.
Chiều dài là 5.261m, công suất vận chuyển 3000 khách/h với sức chứa 10 người/cabin.
- Tuyến cáp treo BORDEAUX – LOUVRE
Tuyến cáp treo Bordeaux – Louvre (tuyến cáp treo số 5), hoạt động vào tháng
4/2017, có chiều dài 672m, với 4 trụ đỡ, 47 cabin, vận tốc 7m/s và công suất vận
chuyển 4000 khách/h, di chuyển khoảng 4 phút.
- Tàu hỏa leo núi: Tàu hỏa leo núi tại Bà Nà chính thức khai trương vào ngày
26/4/2014, có sức chứa 80 người một cabin, vận tốc 5m/s, công suất vận hành 1.600
khách một giờ , có thể vận hành tốt trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào.
Bảng 2.1: Giá vé cáp treo tại Bà Nà

Đối tượng khách
Người lớn
Trẻ em( 1m-1,4m)
Trẻ em( <1m)

Khách ngoại tỉnh
750.000 VND
600.000 VND
Miễn phí

Khách có hộ khẩu Đà Nẵng
450.000 VND
350.000 VND
Miễn phí
(Nguồn: Website Banahills.com.vn)

2.1.1.2. Dịch vụ ăn uống
Khu du lịch Ba Na Hills có hệ thống nhà hàng phong phú, phân bố trên khu vực
quảng trường Du Dome và khu Làng Pháp, bao gồm:
Nhà hàng Arapang là nhà hàng phục vụ ẩm thực Á-Âu với hình thức phục vụ:
buffet. Sức chứa khoảng 2000 chỗ với mức giá 255.000 đồng/ người. Đây được xem
là một trong số những nhà hàng lớn nhất với thời gian phục vụ: 11:00 – 14:30.
Nhà hàng Kavkaz: phục vụ BBQ và các món đến từ Kavkaz , được thiết kế theo
kiểu Chuồng Ngựa độc đáo với hình thức phục vụ: chọn món. Sức chứa khoảng 1000
khách.
Nhà hàng Louvre: phục vụ ẩm thực Trung Hoa với hình thức phục vụ: buffet.
Sức chứa khoảng 1100 khách.
Nhà hàng Beer Plaza: phục vụ ẩm thực lễ hội với hình thức phục vụ: buffet.
Sức chứa: hơn 3000 khách cả trong nhà và ngoài trời.Đây cũng là không gian tổ chức
lễ hội bia và biểu diễn âm nhạc sôi động cả ngày và đêm. Phục vụ từ 9 giờ đến 21 giờ.

Nhà hàng La Lavande: phục vụ ẩm thực châu Á với hình thức phục vụ: buffet.
Sức chứa: khoảng 1500 người. Thời gian phục vụ: 11:00 – 14:30.
2.1.1.3. Dịch vụ vui chơi giải trí


9
Khu vui chơi Fantasy Park: Được cảm hứng từ hai cuốn tiểu thuyết “ Hành
trình vào trung tâm trái đất” và “Hai vạn dặm dưới đáy biển”, Fantasy Park là khu vui
chơi giải trí trong nhà đẳng cấp quốc tế rộng 21.000 m 2, tổ hợp của nhiều trò chơi thú
vị, mang đến không gian giải trí sống động phù hợp nhiều lứa tuổi, từ trẻ em đến
người lớn tuổi được mở của từ 8:30 đến 17:00.
Đường trượt đôi tốc độ số 01 và 02: Là một trong những trò chơi cảm giác
mạnh được nhiều du khách lựa chọn hàng đầu tại Sunworld Ba Na Hills. Đây là đường
trượt tốc độ cao với hai vòng xoắn kép đầu tiên tại Việt Nam. Đây là trò chơi thu hút
nhiều khách du lịch nhất.
Khu trưng bày tượng sáp: Là khu trưng bày tượng sáp đầu tiên tại Việt Nam,
được thực hiện bởi những nghệ nhân người Pháp. Du khách có cơ hội gặp gỡ 49 ngôi
sao thần tượng là doanh nhân, chính trị gia nổi tiếng thế giói như Lady Gaga, Barack
Obama, Steve Jobs,...
Ngoài ra, các sự kiện lễ hội vào các khoảng thời gian khác nhau trong năm như
lễ hội hoa, lễ hội bia, lễ hội Halloween,... cũng hấp dẫn rất nhiều du khách.
2.1.1.4. Dịch vụ khác
Nguồn thu chính từ đối tác kinh doanh như: Mercure, Little Tokyo, Thái
market, fancha…
Ngoài ra còn có mát xa, chụp ảnh, thuê hướng dẫn…
2.1.2. Thị trường khách của doanh nghiệp
Bảng 2.1: Thị trường khách
ST
T
1


2
3

Loại khách
- Hàn quốc
- Tỉ trọng
- Trung
quốc
Khách
- tỉ trọng
quốc tế
- Thái lan
- tỉ trọng
- Các nước
khác
- tỉ trọng
Khách nội địa
- Tỉ trọng
Tổng

ĐV
Năm 2018 Năm 2019
T
Lượt 1.076.020 1.382.100
%
26,8
27,1

So sánh 2019/2018

+/%
306.080
128,45
(+0,3)

Lượt 971.630
%
24,2

1.224.000
24

252.370
(-0,2)

125,97

Lượt 722.700
%
18
Lượt 200.750
5
%
Lượt 1.043.900
%
26
Lượt 4.015.000

867.000
17

224.400
4,4

144.300
(-1)
23.650
(-0,6)

119,97

1.402.500
27,5
5.100.000

358.600
(+1,5)
1.085.00

134,35

111,78

127,02


10
0
(Nguồn: Theo phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhìn chung, tình hình lượng khách qua hai năm của công ty là khá tốt, đang
trên đà tăng trưởng. Tổng lượt khách tăng năm 2019 so với 2018 là 1.085.000 người

tương ứng tăng 27,02% .Sự tăng này là do lượt khách quốc tế và nội địa đều tăng.
Trong đó, lượng khách quốc tế đều tăng đặc biệt là khách Hàn, Trung, Thái
chiếm tỉ trọng lớn trong lượng khách chung đến Ba Na Hills đều có xu hướng tăng.
Khách Hàn 2019 so với 2018 tăng 306.080 người tương đương tăng 28,45%. Khách
Trung 2019 so với 2018 tăng 252.370 người tương ứng tăng 25,97%. Khách Thái 2019
so với 2018 tăng 144.300 người tương ứng tăng 19,97%. Và nước Pháp, indonesia, Ấn
Độ…cũng tăng 2019 so với 2018 là 23.650 người tương ứng tăng 11,78%.
Lượng khách nội địa tăng 2019 với 2018 358.600 người tương ứng tăng
34,35%
Tóm lại, lượng khách đến Ba Na Hills tăng. Để có thể tiếp tục thu hút lượng
khách du lịch từ các nước khác và duy trì lượng khách nội điạ cũng như Trung, Hàn thì
công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà cần xây dựng thêm các công trình mới, đảm
bảo các dịch vụ làm hài lòng khách hàng.
2.2. Nhân lực và tiền lương
2.2.1. Tình hình nhân lực
Bảng 2.2.1: Tình hình nhân lực của công ty năm 2018-2019

Người
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người

Năm
2018

1250
475
38
775
62
318
25,44
419
33,52
513

Năm
2019
1360
544
40
816
60
323
23,75
469
34,49
568

So sánh 2019/2018
+/%
+110
108,8
+69
114,53

(+2)
+41
105,29
(-2)
+5
101,57
(-1,69)
+50
111,93
(+0,88)
+55
110,72

%
Người
%
Người

41,04
223
17,84
263

41,76
297
21,84
375

(+0,72)
+74

(+4)
+112

STT

Các chỉ tiêu

ĐVT

1

Tổng số lao động
Nam
- Tỉ trọng
Giới tính
Nữ
- Tỉ trọng
Đại học
-Tỉ trọng
Cao đẳng
Trình độ
- Tỉ trọng
học vấn
Trung cấp –
nghề
- Tỉ trọng
Trình độ
Tốt
ngoại ngữ
-Tỉ trọng

Khá

2

3

4

133,18
142,59


11
-Tỉ trọng
%
21,04
27,57
(+6,53)
Trung bình
Người
426
399
-27
93,66
-Tỉ trọng
%
34,08
29,34
(-4,74)
Kém

Người
338
289
-49
85,50
-Tỉ trọng
%
27,04
21,25
(-5,79)
(Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Tổng số lao động của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 110 người tương
ứng tăng 8,8%.Trong đó, về giới tính, số lượng nam năm 2019 so 2018 tăng 69 người
tương ứng tăng 14,53%, số lượng nữ năm 2019 so với 2018 tăng 41 người tương ứng
tăng 5,29%.
Về trình độ học vấn, số lượng đại học 2019 so với 2018 tăng 3 người tương ứng
tăng 1,57%. Số lượng cao đẳng năm 2019 so với năm 2018 tăng 50 người tương ứng
tăng 11,93%. Số lượng trung cấp – nghề năm 2019 so với năm 2018 tăng 55 người
tương ứng tăng 10,72%.
Về trình độ ngoại ngữ, số lượng nhân sự tốt năm 2019 so với năm 2018 tăng 74
người tương ứng tăng 33,18%. Trình độ khá năm 2019 so với năm 2018 tăng 112
người tương ứng tăng 42,59%. Trình độ trung bình năm 2019 so với năm 2018 giảm
27 người tương ứng giảm 6,34%. Trình độ kém năm 2019 so với năm 2018 giảm 49
người tương ứng giảm 14,5%.
Nhìn chung, lao động của công ty đã đáp ứng đủ để phục vụ lượng khách, công
ty cần chú trọng đào tạo thái độ, kĩ năng cùng với ngoại ngữ cho nhân viên để có thể
phục vụ lượng khách chủ yếu là khách quốc tế. Hơn nữa, cần tuyển dụng thêm nhiều
nhân lực đại học và sau đại học để có đủ trình độ chuyên môn với các vị trí.
2.2.2. Tình hình tiền lương
Bảng 2.2.2: Tình hình tiền lương của công ty 2018-2019

ST
T
1
2
3
4
5
6

Các chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng lao động (R)
Tổng tiền lương (P)
Tiền lương bình
quân/năm ()
Tiền lương bình
quân/tháng
Tỷ suất tiền lương

So sánh 2019/2018
+/%
+926.329
133,78
+110
108,8
+16.300
117,62

ĐVT


Năm 2018 Năm 2019

Trđ
Người
Trđ

2.742.102
1250
92.500

3.668.431
1360
108.800

Trđ/Ng

74

80

+6

108,11

Trđ/Ng

6,17

6,67


+0,5

108,1

%

3,37

2,97

(-0,4)


12
(P’)
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Có thể thấy tình hình kinh doanh của công ty khá tốt. Tổng doanh thu năm 2019
so với năm 2018 tăng 926.329 triệu đồng tương ứng tăng 33,78%.
Về số lượng lao động năm 2019 so vs 2018 tăng 110 người tương ứng tăng
8,8%
Tổng tiền lương năm 2019 so với năm 2018 tăng 16.300 triệu đồng tương ứng
tăng 17,62%.
Tiền lương bình quân/năm tăng 6 triệu đồng/ người tương ứng tăng 8,11%.
Tiền lương bình quân/tháng tăng 0,5 triệu đồng/ người tương ứng tăng 8,1%.
Tỉ suất tiền lương năm 2019 so với năm 2018 giảm 0,4% do tổng quỹ lương và
tổng doanh thu đều tăng nhưng tốc độ tăng của tổng quỹ lương thấp hơn tốc độ tăng
của tổng doanh thu nên tỉ suất tiền lương giảm.
- Xác định mức tiết kiệm và vượt chi quỹ lương
(2,97%-3,37%)*3.668.431 = -14.673,724 triệu đồng
=> công ty đã tiết kiệm được 14.673,724 triệu đồng

Tóm lại, công ty kinh doanh tốt vì doanh thu tăng, năng suất lao động tăng,
tổng quỹ lương tăng... Công ty cần sử dụng các biện pháp hợp lý, áp dụng công nghệ
kĩ thuật …để tiết kiệm thêm chi phí trong tương lai
2.3. Tình hình vốn kinh doanh
Bảng 2.3: Tình hình vốn kinh doanh của công ty năm 2018-2019
STT
1
2
3

So sánh NN/NT
+/%
Tổng số vốn
Trđ
5.874.237 6.514.530
640.293
110,9
Vốn cố định
Trđ
3.011.145 3.569.217
558.072
118,53
Tỉ trọng vốn CĐ
%
51,26
54,79
(+3,53)
Vốn lưu động
Trđ
2.863.092 2.945.313

82.221
102,87
Tỉ trọng vốn LĐ
%
48,74
45,21
(-3,53)
( Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2018

Năm 2019

Nhìn chung, tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong hai năm qua
khá tốt do vốn cố định và vốn lưu động đều tăng.


13
Vốn cố định năm 2019 so với năm 2018 tăng 558.072 triệu đồng tương ứng
tăng 18,53%.
Vốn lưu động năm 2019 so với năm 2018 tăng 82.221 triệu đồng tương ứng
tăng 2,87%
Tóm lại, tổng số vốn của công ty khá tốt phần lớn là do công ty đã có kế hoạch
sử dụng vốn một cách hợp lý. Vì vậy, trong các năm tới công ty cần có các chiến lược
kinh doanh cũng như kế hoạch để sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất.

2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo
Bà Nà năm 2018-2019
ST
So sánh 2019/2018
Các chỉ tiêu
ĐVT Năm 2018 Năm 2019
+/%
T
Tổng doanh thu
Tr.đ
2.742.102
3.668.431 +926.329
133,78
DT vận chuyển
Tr.đ
1.419.297
1.763.141 +343.844
124,23
Tỷ trọng DTVC
%
51,76
48,06
(-3,7)
DT ăn uống
Tr.đ
779.867
971.457
+191.590
124,57
1 Tỷ trọng DTAU

%
28,44
26,48
(-1,96)
DT vui chơi giải trí Tr.đ
208.399
417.148
+208.749
200,17
Tỷ trọng DTVCGT
%
7,6
11,37
(+3,77)
DT dịch vụ khác
Tr.đ
334.539
516.685
+182.146
154,45
Tỷ trọng DTDVK
%
12,2
14,09
(+1,89)
Tổng chi phí
Tr.đ
1.284.355
1.610.067 +325.712
125,36

CP vận chuyển
Tr.đ
693.551
767.208
+73.657
110,62
Tỷ trọng CPVC
%
55,56
47,65
(-7,91)
CP ăn uống
Tr.đ
385.306
531.322
+146.016
137,9
2 Tỷ trọng CPAU
%
30
33
(+3)
CP vui chơi giải trí Tr.đ
154.123
219.733
+65.610
142,57
Tỷ trọng CPVCGT
%
12

13,65
(+1,65)
CP dịch vụ khác
Tr.đ
51.375
91.804
+40.429
178,69
Tỷ trọng CPDVK
2,44
5,7
(+3,26)
Tỷ suất chi phí
%
46,84
43,89
(-2,95)
Tỷ suất CPVC
%
25,29
20,91
(-4,38)
3 Tỷ suất CPAU
%
14,05
14,48
(+0,43)
Tỷ suất CPVCGT
%
5,62

5,99
(+0,37)
Tỷ suất CPDVK
%
1,88
2,51
(+0,63)
Tổng thuế GTGT
Tr.đ
137.105
183.422
+46.317
133,78
4
Tỷ lệ thuế BQ
%
5
5
0
LNTT
Tr.đ
1.320.642
1.874.942 +554.300
141,97
5
Tỷ suất LNTT
%
48,16
51,11
(+2,95)

-


14
6
7

Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế

Tr.đ
Tr.đ

264.128,4
374.988,4 +110.860
141,97
1.056.513, 1.499.953, +443.440
141,97
6
6
Tỷ suất LNST
%
38,53
40,89
(+2,36)
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)

Có thể thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cáp treo Ba Na
trong hai năm qua khá tốt.
Tổng doanh thu năm 2019 so với 2018 tăng 926.329 triệu đồng tương ứng tăng

33,78%. Sự tăng này là do doanh thu vận chuyển, doanh thu ăn uống , doanh thu vui
chơi giải trí và doanh thu dịch vụ khác năm 2019 so với năm 2018 đều tăng lần lượt
343.844, 191.590, 208.749 và 182.146 triệu đồng tương ứng tăng lần lượt là 24,23;
24,57; 100,17; 54,45%. Phần lớn trong doanh thu của công ty được thu từ dịch vụ vận
chuyển và ăn uống (tỉ trọng chiếm lần lượt là 48,06 và 26,48% so với tổng doanh thu).
Tổng chi phí năm 2019 so với năm 2018 tăng 325.712 triệu đồng tương ứng
tăng 25,36%. Sự tăng này là do chi phí dịch vụ vận chuyển, ăn uống, vui chơi giải trí
và dịch vụ khác đều tăng lần lượt là 73.657, 146.016, 65.610, 40.429 tương ứng tăng
lần lượt là 10,62; 37,9; 42,57 và 78,69 %. Phần lớn chi phí của công ty được chi cho
chi phí vận chuyển và ăn uống (tỉ trọng chiếm lần lượt là 47,65 và 33% so với tổng chi
phí).
Tỉ suất chi phí năm 2019 so với năm 2018 giảm 2,95% do tổng chi phí và tổng
doanh thu đều tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu mạnh hơn tăng 33,78% so với
tổng chi phí tăng 25,36%. Trong đó:
- Tỉ suất chi phí vận chuyển năm 2019 so với năm 2018 giảm 4,38 do tổng
doanh thu và chi phí của dịch vụ vận chuyển đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng của
tổng doanh thu mạnh hơn tăng 33,78% so với chi phí vận chuyển tăng 10,62%.
- Tỉ suất chi phí ăn uống năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,43% do tổng doanh
thu và chi phí của dịch vụ ăn uống đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng của doanh thu
ăn uống kém hơn tăng 33,78% so với chi phí ăn uống tăng 37,9%.
- Tỉ suất chi phí vui chơi giải trí năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,37% do tổng
doanh thu và chi phí của dịch vụ vui chơi giải trí đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng
của doanh thu kém hơn tăng 33,78% so với chi phí vui chơi giải trí tăng 42,57%.


15
- Tương tự như trên, tỉ suất chi phí các dịch vụ khác năm nay so với năm trước
cũng tăng 0,63%.
Xác định mức tiết kiệm và vượt chi của chi phí:
triệu đồng

=> công ty đã tiết kiệm được 108.218,714 triệu đồng.
Tổng thuế giá trị gia tăng của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 46.317
triệu đồng tương ứng tăng 33,78%.
Tỷ lệ thuế bình quân của công ty nă 2019 so với năm 2018 vẫn giữ nguyên mức
5%.
Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 554.300 triệu
đồng tương ứng tăng 41,97%. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế năm 2019 so với năm 2018
tăng 2,95%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng
110.860 triệu đồng tương ứng tăng 41,97%.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 443.440 triệu
đồng tương ứng tăng 41,97%. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế của năm 2019 so với năm
2018 tăng 2,36%.
Tóm lại, tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Cáp treo Bà Nà
trong hai năm 2018 và 2019 là khá tốt. Do doanh thu của công ty tăng lên cùng với tiết
kiệm được chi phí nên lợi nhuận công ty cũng tăng theo. Vì vậy, trong thời gian tới
công ty cần có định hướng và chiến lược phát triển nhằm tiết kiệm thêm chi phí, thu
hút được thêm nhiều lượng khách… để công ty đạt kết quả kinh doanh tốt hơn nữa.


16

PHẦN 3. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Cáp treo Bà Nà
3.1.1. Thành công của công ty
Trong hơn 12 năm qua, Công ty Cổ phần Cáp treo Bà Nà đã gặt hái được nhiều
thành công, khẳng định được vị thế của mình trên thị trường các điểm đến thu hút du
lịch với những kết quả đã đạt được như:
Về sản phẩm dịch vụ: các công trình được xây dựng trên Ba Na Hills được biết

đến rộng rãi và thu hút khách du lịch đặc biệt là cầu Vàng. Các tuyến cáp treo xây
dựng cũng đạt được các kỉ lục, các lễ hội hoa tổ chức trên Ba Na Hills cũng đạt được
số người tham dự kỉ lục cũng như đạt được nhiều chứng nhận ví dụ như lễ hội hoa
tulip lớn nhất Việt Nam với 1 triệu bông hoa tulip, lễ hội bia… Ba Na Hills còn đạt
chứng nhận khu vui chơi trên đỉnh núi đầu tiên trên thế giới.
Về lượng khách: lượng khách đến BA NA HILLS vẫn ngày càng tăng đặc biệt là
thu hút khá nhiều khách hàng quốc tế. Không chỉ lượng lớn khách Trung, Hàn đến du
lịch ngày một tăng mà còn thu hút thêm nhiều khách đến từ nhiều quốc gia: Anh, Ấn
Độ, Pháp, Ý, Mỹ…
Về thương hiệu: Ba Na Hills đã khẳng định được thương hiệu riêng gắn liền với
thương hiệu chung SUNWORLD. Nhắc đến điểm đến du lịch nổi tiếng của Đà Nẵng
hay Việt Nam thì không thể không nhắc đến Ba Na Hills
Về con người Bà Nà: các nhân viên đã được đào tạo tác phong chuyên nghiệp, xử
lý nghiệp vụ và tuân thủ các quy tắc của tập đoàn SUN GROUP nên rất chuyên
nghiệp, năng động.
3.1.2. Hạn chế của công ty
Hoạt động marketing của công ty cần được đẩy mạnh hơn với các nước Châu
Mỹ, Châu Phi và cần có các chương trình thu hút và tỷ lệ quay lại của khách Trung,
Hàn… Lượng khách tuy vẫn tăng ổn định qua các năm nhưng không cao và chủ yếu
tập trung một vài nước.
Về tình hình nhân sự mùa cao điểm, do công ty có tuyển dụng thêm thời vụ, thực
tập nên vẫn chưa đảm bảo được chất lượng phục vụ tốt nhất. Trong những ngày cao


17
điểm, lượng nhân viên không đủ để đáp ứng được lượng khách đặc biệt là mùa lễ hội.
Hơn nữa, không gian của Ba Na Hills rất rộng nên cần phải đảm bảo đủ nhân lực để có
thể hỗ trợ và phục vụ khách du lịch.Vì vậy, vẫn xảy ra các trường hợp khách hàng
không hài lòng vì tác phong của nhân viên cũng như các tình huống không mong
muốn xảy ra.

Về chương trình đào tạo, do chủ yếu là khách nước ngoài nên công ty cần đẩy
mạnh việc tuyển dụng cũng như đào tạo ngoại ngữ cho nhân viên tránh để không đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng, chưa giải quyết linh hoạt được các tình huống.
Trong tương lai, công ty cần có các chương trình đào tạo ngoại ngữ cũng như chuyên
môn phục vụ cho nhân viên đặc biệt là nhà hàng, nhân viên tiếp xúc và phục vụ trực
tiếp khách du lịch.
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Dựa trên những điểm phát hiện được từ thực tiễn nêu trên, em xin được đề xuất
một số hướng đề tài nghiên cứu như sau:
Hướng đề tài 1: Hoàn thiện chương trình đào tạo nhân lực trong Công ty Cổ
phần Cáp treo BA NA HILLS.
Hướng đề tài 2: Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Arapang.
Hướng đề tài 3: Hoàn thiện Marketing mục tiêu của Công ty Cổ phần Cáp treo
Bà Nà.


18



×