Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại Công ty cổ phần dịch vụ cáp treo bà nà (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.74 KB, 20 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.........................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÁP
TREO BÀ NÀ...............................................................................................................1
1.1. Sở lược quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Công ty cổ
phần Dịch vụ cáp treo Bà Nà......................................................................................1
1.1.1 Thông tin chung về Công Ty cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà...........................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................1
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà..........................3
1.3: Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà
Nà.................................................................................................................................. 5
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO BÀ NÀ........................................................................6
2.1 Các sản phẩm và thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà
Nà.................................................................................................................................. 6
2.1.1 Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà...........................6
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà năm 2018 2019............................................................................................................................... 8
2.2 Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Cổ phần DV Cáp treo Bà Nà.......9
2.1.2 Tình hình nhân lực và cơ cấu nhân lực..............................................................9
2.2.2 Tình hình tiền lương của Công ty cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà.................11
2.3 Tình hình vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
trong 2 năm 2018 -2019.............................................................................................12
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
trong 2 năm 2018 -2019.............................................................................................12
PHẦN III: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................15
3.1 Phát hiện vấn đề thực tế từ Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà...........15


3.1.1 Thành công và nguyên nhân.............................................................................15
3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................15
3.2 Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu...........................................................................16


2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

ST
T
1
2
3
4
5

TÊN BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu thị trường khách du lịch đến Công ty Cổ phần
Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo
Bà Nà
Bảng 2.3: Tình hình tiền lương của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp
treo Bà Nà
Bảng 2.4: Tình hình vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Cáp treo Bà Nà
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Dịch vụ Cáp treo Bà Nà

TRANG
8

9
11
12
12

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
ST
T
1

TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty Cổ phần dịch
vụ Cáp treo Bà Nà

TRANG
3


3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3

Từ viết tắt

HCNS
KTKSNB


Nghĩa của từ viết tắt
Giám đốc
Hành chính nhân sự
Kiểm tra kiểm soát nội bộ

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

P
BP
CNTT
DV

STT
ĐVT

NN/NT


DT
DTVC
DTAU
DTVCGT
DTDVK
CP
CPVC

Phòng
Bộ phận
Công nghệ thông tin
Dịch vụ
Giám đóc
Số thứ tự
Đơn vị tính
Năm nay/ Năm trước
Cố định
Lưu động
Doanh thu
Doanh thu vận chuyển
Doanh thu ăn uống
Doanh thu vui chơi giải trí
Doanh thu dịch vụ khác
Chi phí
Chi phí vận chuyển

21


CPAU

22

CPVCGT

23

CPDVK

24

GTGT

25

BQ

26

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

27

LNST

Lợi nhuận sau thuế


28

Trđ; Trđ/ ng

Chi phí ăn uống
Chi phí vui chơi giải trí
Chi phí dịch vụ khác
Giá trị gia tăng
Bình quân

Triệu đồng; Triệu đồng/ người


1
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO
BÀ NÀ
1.1 Sở lược quá trình hình thành và phát triển của doanh nghi ệp Công
ty cổ phần Dịch vụ cáp treo Bà Nà
1.1.1Thông tin chung về Công Ty cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Địa chỉ: Thôn An Sơn, xã Hòa Ninh, huy ện Hòa Vang, Thành ph ố Đà N ẵng,
Việt Nam
Điện thoại: (+84) 236 3791 999
Fax: (+84) 236 3791 999
Email:
Website: banahills.sunworld.vn/
1.1.2Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà được thành l ập vào ngày
14/9/2007, với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu như sau: Du l ịch ngh ỉ d ưỡng,

Vui chơi giải trí và Dịch vụ Ẩm thực.
Trong quá trình kinh doanh đến nay Công ty đã 18 l ần thay đ ổi Gi ấy Ch ứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty đã mở rộng quy mô và đa dạng hóa ngành
nghề kinh doanh chủ yếu tập trung vào mảng Vui chơi giải trí
Ngày 29/3/2007, Công ty khánh thành và đưa vào sử dụng hệ thống cáp
treo Bà Nà – Suối Mơ, gồm 2 tuyến cáp treo: tuyến thứ nh ất từ Su ối M ơ đ ến đ ỉnh
núi Bà Nà (Đồi Vọng Nguyệt) với chiều dài 5.042,62 m; tuyến thứ hai từ đ ồi
Vọng Nguyệt lên đỉnh núi Chúa dài 542 m.
Tháng 8/2009 đưa khu nghỉ mát Bà Nà ByNight, Khu Khách sạn L ệ Nim đi
vào hoạt động chính thức để phục vụ cho du khách tham quan và l ưu trú. Và
tháng 10 cùng năm, đưa vào sử dụng khu Khách sạn tiêu chu ẩn qu ốc t ế Morin
Hotel, với 59 phòng và trang thiết bị hiện đại và h ệ th ống các nhà hàng L ệ Nim
có sức chưa 200 khách, nhà hàng Morin có sức chứa 400 khách, Bar mùa đông có
sức chứa 60 người.
Cuối năm 2010 và đầu năm 2011, Công ty khởi công xây dựng Làng Pháp c ổ
và dự án sân gôn.
Ngày 30/6/2011, Công ty đã cho ra đời khu vui ch ơi gi ải trí trong nhà v ới
diện tích 21.000 m2 đẳng cấp quốc tế. Gồm 3 tầng trò chơi: Trò chơi mạo hi ểm,
Miền phiêu lưu kỳ thú, Thế giới huyền bí.


2
Ngày 30/4/2013, Công ty khai trương là đưa vào khai thác tuy ến cáp treo s ố
3 từ Ga Thác Tóc Tiên đến Ga L’indochine đạt 4 kỷ lục th ế gi ới. Ngoài ra, năm
2013 Công ty đã đầu tư và khai trương Dự án Máng trượt.
Tháng 04/2014, đưa vào sử dụng Tàu hỏa leo núi, khởi hành từ Ga D’amour
đến Ga Le Jardin. Cùng lúc mở cửa vườn hoa L’Jardin D’Amour
Tháng 04/2015, khai trương toàn bộ Làng Pháp, với di ện tích 45.300 m2.
Tháng 04/2017, khai trương tuyến cáp treo số 4 (từ Ga H ội An đến Ga Marseille)
và số 5 (từ Ga Bordeaux đến Ga Louvre)

Tháng 06/2018, khai trương Cầu Vàng, nối từ nhà vòm Button vào vườn
Giác quan thuộc khu vực vườn Thiên Thai, nằm ở độ cao 1.414m so v ới mực
nước biển. Cầu Vàng gồm 8 nhịp, 7 trụ, với tổng chiều dài 150m. Bề rộng toàn
bộ cầu là 5m, trong đó phần mặt cầu dành cho người đi lại rộng 3m, hai b ồn hoa
mỗi bên rộng 1m. Cầu Vàng đã được nhiều tờ báo, hãng thông tấn uy tín tại Vi ệt
Nam và quốc tế như CNN, BBC, The New York Times, Time, FoxNews, The
Guardian, Archdaily… ca ngợi. Ngày 23/8/2018, Cầu Vàng lọt top 100 đi ểm đ ến
tuyệt vời nhất thế giới cho tạp chí TIME bình chọn.


3
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc

Phó GĐ nội
chính

Phó GĐ Tài
Chính

Phó GĐ
vận hành

Phó GĐ kỹ thuật
công nghệ

Phòng
HCNS


Phòng Kế
Toán

P. Vận Hành
trò chơi

P. Kỹ Thuật
Cáp Treo

Phòng An
Ninh

Bộ Phận
Cung Ứng

Phòng Bảo
Trì

P. kỹ Thuật
Trò Chơi

Phòng
KTKSNB

Phòng vé

Bộ Phận
hướng dẫn


Phòng CNTT

Bộ Phận
soát vé

Phòng Kế
Hoạch

BP Bổ Trợ
Khách
Hnagf

Phòng Cảnh
Quan

Phó GĐ kinh
doanh

Giám Đốc ẩm
thực
Bộ Phận
Bếp

Phòng Bán
Hàng

P. Truyền
Thông
Marketing


Bộ Phận
Nhà Hàng

BP Giải Trí
Biểu Diễn

BP Môi
Trường
Công
Coọng

Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức cơ cấu quản lý công ty cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà
(Nguồn:Phòng nhân sự công ty cổ phần DV cáp treo Bà Nà)
Theo dõi bảng trên ta có thể thấy sự phức tạp, chặt chẽ giữa các bộ phận của
Công ty cổ phần Cáp treo Bà Nà. Mỗi bộ phận lại có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng
vẫn tuân theo quy trình quản lý riêng đó là mô hình trực tuyến – chức năng. Hội đồng
quản trị là điều hành cấp cao nhất, nắm giữ mọi quyền quyết định và đưa ra những
chiến lược phát triển cho công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ kinh doanh của công ty.
Mặc dù quyền lực nằm trong tay Hội đồng quản trị nhưng các bộ phận trong công ty
có sự liên kết chặt chẽ với nhau, hình thành một hệ thống hoạt động kinh doanh gắn bó
khăng khít, tạo nên hiệu quả làm việc tốt, chất lượng luôn đạt chuẩn và đem đến một
không khí phục vụ tràn đầy năng lượng, hiệu quả.


4
 Ưu điểm
 Sự chặt chẽ trong việc sắp xếp, cân đối giữa các bộ phận giúp công việc diễn ra
trôi chảy hơn, điều phối công dễ dàng hơn.
 Tất cả đều được thông qua bởi người có chức vụ cao nhất đó là Hội đồng quản
trị đảm bảo thông tin khi được đưa tới nhân viên rõ ràng và chính xác nhất.

 Đảm bảo nguyên tắc một thủ trưởng.
 Hội đồng quản trị cấp cao luôn được hỗ trợ, giúp đỡ bởi các phòng ban trong
việc đưa ra quyết định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện. Chính việc này giúp mọi
quyết định thông qua đều có sự đồng ý của tất cả cá nhân trong tổ chức, thể hiện sự
đoàn kết, khăng khít.
 Hạn chế:
 Lãnh đạo và các phòng ban chức năng không có quyền ra lệnh trực tiếp đối với
các bộ phận của các tuyến.
 Những người đứng đầu công ty nắm trong tay quyền lực và trọng trách, điều
quan trọng nhất là giữ được sự đoàn kết giữa các bộ phận, phòng ban. Nếu không giải
quyết tốt các mối quan hệ này sẽ ảnh hưởng đến việc phục vụ khách, đặc biệt các dịch
vụ trọn gói cho khách hàng.
 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:
 Hội đồng quản trị: thực hiện nhiệm vụ quản trị tổ chức tài chính theo quy định
của pháp luật; quyết định chủ trương, phương hướng hoạt động tổ chức và các nghĩa
vụ khác.
 Ban kiểm soát: được lập ra bởi hội đồng quản trị kiểm tra, giám sát tính hợp
phát, chính xác và trung thực trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, ghi
chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và chấp hành điều lệ công ty, nghị quyết.
 Giám đốc: quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng
như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp cũng như cố vấn chiến lược phát triển
cho hội đồng quản trị Công ty cổ phần cáp treo Bà Nà. Kết hợp với cấp trên xây dựng
và quản lý cơ cấu doanh nghiệp; duy trì các mối quan hệ hợp tác.
 Phó giám đốc nội chính: phụ trách khối Văn phòng, theo dõi hoạt động tổ chức
nội chính của công ty, tham mưu và trực tiếp tổ chức xây dựng các quy chuẩn, điều lệ,
nghị quyết . Phối hợp với các phòng ban thực hiện nhiệm vụ, theo dõi đôn đốc thực
hiện đầy đủ, phát động các phong trào trong nhân viên.
 Phó giám độc tài chính: chịu trách nhiệm về vấn đền tài chính, kế toán của công
ty; lập kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm. Theo dõi tình hình thu chi, chi trả
lương cho nhân viên, doanh thu, lợi nhuận.



5
 Phó giám đốc vận hành: Chịu trách nhiệm trước công ty về bộ phận trò chơi,
giải trí biểu diễn, kiểm soát vé , hướng dẫn bổ trợ khách hàng trong quá trình tham gia
trò chơi.
 Phó GĐ kỹ thuật công nghệ: bao quát toàn bộ trang thiết bị của công ty, chỉ đạo
các bộ phận thường xuyên cập nhật tình hình thiết bị hư hỏng để có thể đề xuất
phương pháp xử lý kịp thời.
 Phó GĐ kinh doanh: thu thập thông tin của thị trường đối thủ và sản phẩm cạnh
tranh; xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ; chịu trách nhiệm chính về doanh thu,
doanh số của công ty từ đó có báo cáo hoạt động kinh doanh với Ban Tổng Giám đốc.
 Giám đốc ẩm thực: chịu trách nhiệm về hai bộ phận bếp và nhà hàng, cân đối
giữa các chi phí, đảm bảo mức KPIs duy trì ổn định nhất là trong khi chi phí giá cả thị
trường đang có xu hướng tăng cao.
1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp
treo Bà Nà
 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển: theo công bố tài chính quý 2/2018 vừa được
công ty Cổ phần dịch vụ Cáp treo Bà Nà công bố thì doanh thu từ dịch vụ cáp treo và
dịch vụ tại ga đạt 610 tỷ đồng. Mỗi ngày trung bình có 5000 lượt khách đến Bà Nà
Hills vào mùa cao điểm lên tới 18000 – 20000 lượt khách và còn tăng trưởng mạnh
hơn vào những năm gần đây.
 Kinh doanh dịch vụ ăn uống: Sau dịch vụ vận chuyển đứng đầu doanh thu thì
kể đến thứ hai có thể nói đến dịch vụ ăn uống với các chuỗi nhà hàng từ nhà hàng
buffet như: Arapang Restaurant, Beer Plaza, Le Lourve Restaurant, Buffet Club đến
những nhà hàng gọi món như: Brasserie, Le Jadin cùng chuỗi điểm bán di động khắp
khu du lịch Bà Nà giúp du khách nạp năng lượng để có thể thăm quan được những
điểm đến lý thú.
 Kinh doanh dịch vụ giải trí, tâm linh: Fantasy Park là điểm vui chơi giải trí hấp
dẫn tại Bà Nà Hills với những trò chơi đa dạng, thích hợp với mọi đối tượng. Khu vui

chơi có 3 tầng với các trò chơi cảm giác mạnh, thám hiểm hay trải nghiệm trong
những rạp 4D hiện đại bậc nhất hiện nay. Ngoài ra những điểm đến cũng được nhiều
du khách tìm đến đó chính là Chùa Linh Ứng, Miếu Bà, Đền Lĩnh Chúa Linh Từ, Linh
Phong Thiền Tự, …
 Kinh doanh dịch vụ khác: Bên cạnh những dịch vụ mà Sun World Bà Nà Hills
đã cung cấp, công ty còn cung cấp các dịch vụ Massage, Spa, dịch vụ lưu trú mang
tiêu chuẩn 4 sao, các điểm bán, quầy bán đồ lưu niệm cho khách du lịch.


6
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO BÀ NÀ
2.1 Các sản phẩm và thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp
treo Bà Nà
2.1.1 Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Công ty cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà hiện đang kinh doanh các dịch vụ sau:
 Dịch vụ vận chuyển: Kinh doanh dịch vụ vận chuyển là lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu của công ty. Cáp treo Bà Nà có 5 tuyến cáp:
Tuyến cáp treo Suối Mơ – Bà Nà: Ngày 25/03/2009, khu du lịch Bà Nà Hills
đưa vào hoạt động hệ thống cáp treo 1 dây đầu tiên mang tên Su ối M ơ- Bà Nà
Toàn tuyến cáp treo có 22 trụ với 96 cabin, công su ất phục vụ 1. 500 khách/gi ờ.
Cáp treo Suối Mơ- Bà Nà đã lập hai kỷ lục thế giới: Tuyến cáp treo một dây dài
nhất thế giới; Tuyến cáp có cao độ chênh lệch giữa ga trên và ga dưới l ớn nhất
thế giới là 1. 291, 81m.
Tuyến cáp treo Debay – Morin: Được khai trương vào tháng 07/2009 Tuyến
cáp treo trung chuyển Debay – Morin là tuyến cáp treo ng ắn nh ất trong các h ệ
thống cáp treo tại Bà Nà Hills, với chiều dài chỉ 690m, bao gồm 17 cabin.
Tuyến cáp treo thác Tóc Tiên – L’Indochine : Ngày 29/03/2013, tuyến cáp
Thác Tóc Tiên- L’Indochine khánh thành. Đây là tuyến cáp s ố 3 ở Bà Nà, v ới kinh
phí đầu tư lên đến 30 triệu EUR. . Tuyến cáp được Guinness World Records trao

tặng 4 kỷ lục thế giới, gồm: Tuyến cáp treo dài nhất là 5.801 mét; Tuyến cáp treo
có độ chênh giữa ga đi và ga đến cao nhất thế gi ới 1.368 mét; Tuy ến cáp có t ổng
chiều dài cáp dài nhất là 11. 587 mét; Sợi cáp có tr ọng l ượng cáp n ặng nh ất th ế
giới là 141, 24 tấn.
Tuyến cáp treo Hội An – Marseille: Tuyến cáp treo Hội An – Marseille hay còn
gọi là tuyến cáp treo số 4, là một trong những hệ th ống cáp treo hi ện đ ại b ậc
nhất thế giới với vận tốc lên đến 7m/s, gồm 23 trụ đỡ và 144 cabin. Chi ều dài
của hệ thống cáp 4 là 5.261m, công suất vận chuyển 3000 khách/h v ới s ức ch ứa
10 người/cabin.
Tuyến cáp treo Bordeaux – Louvre : Tuyến cáp treo Bordeaux – Louvre còn
gọi là tuyến cáp treo số 5, nối khu vực vườn hoa Le Jardin v ới qu ần th ể Làng
Pháp trên khu vực đỉnh, có chiều dài 672m, với 4 tr ụ đ ỡ, 47 cabin, v ận t ốc 7m/s
và công suất vận chuyển 4000 khách/h, thời gian di chuy ển toàn tuy ến ch ỉ trong
khoảng 4 phút.
Tàu hỏa leo núi: Ở Bà Nà, tuyến tàu hỏa leo núi vận chuy ển khách tham
quan qua các thắng cảnh như: Chùa Linh Ứng, vườn hoa Le Jardin, khu bi ệt th ự


7
cổ. Tàu hỏa leo núi có sức chứa 80 người một cabin, vận tốc 5m/s, công suất v ận
hành 1.600 khách một giờ, có thể vận hành tốt trong bất kỳ đi ều ki ện th ời ti ết
nào.


8
 Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí
Chùa Linh Ứng: Tọa lạc ở độ cao trên 1. 400m, Chùa có một bức tượng
Thích Ca Phật đài uy nghi, cao 27m, từ thành ph ố Đà N ẵng có th ể nhìn th ấy b ức
tượng này. Bên cạnh đó còn có một số điểm đến khác như Lâm Cung Thánh M ẫu,
Miếu Bà, …

Hầm rượu Debay: Hầm rượu Debay có các hầm cất giữ rượu, bar rượu, lò
sưởi, sảnh. Bên trong hầm rượu hiện có tất cả 14 hốc rượu, gồm có 9 hốc nhỏ và
5 hốc lớn
Vườn hoa Bà Nà: Được mở cửa từ tháng 4 năm 2014, Khu vườn hoa L’Jardin
d’ Amour có tổng diện tích 8206m2 bao gồm 10 khu vườn được thiết kế dựa theo
các theo kiểu vườn hoa độc đáo của Châu Âu
Fantasy Park: Fantasy Park là khu vui chơi giải trí trong nhà di ện tích 21.
000m2 với thiết kế 3 tầng bao gồm hơn 100 trò chơi: Tầng B1 “Trò chơi mạo
hiểm”, Tầng B2 “Miền phiêu lưu kỳ thú” , Tầng B3 “Thế giới huyền bí”. Khu trưng
bày tượng sáp: Sở hữu 49 tác phẩm nghệ thuật tượng sáp tinh xảo, được thực
hiện bởi những nghệ nhân người Ý, là bản sao của các ngôi sao đi ện ảnh, ca
nhạc, doanh nhân, chính trị gia nổi tiếng thế giới.
Làng Pháp: Với diện tích 45.300 m2, Làng Pháp được chia thành 7 khu vực
khác nhau gồm: ngôi làng của xứ Brittany được mệnh danh đẹp nh ất nước Pháp;
ngôi làng nguyên sơ nhất thời trung cổ ở Pháp là Conques Aveyron; khu vực lâu
đài Chateau De Chenonceau; Thánh đường St Denis; ngôi làng Apremont sur
Allier…
Cầu Vàng: Khánh thành đầu tháng 06/2018, nằm ở độ cao 1. 414m so v ới
mực nước biển. Thiết kế độc đáo với ý tưởng hai bàn tay một vị thần nâng đỡ
thân cầu, Cầu Vàng đã được nhiều tờ báo, hãng thông tấn uy tín t ại Vi ệt Nam và
quốc tế ca ngợi. Ngày 23/8/2018, Cầu Vàng lọt top 100 đi ểm đến tuy ệt v ời nh ất
thế giới cho tạp chí TIME bình chọn.
Các khu nghỉ mát: Hiện trong khuôn viên Làng Pháp của Khu du l ịch này
cũng có thêm khách sạn nghỉ dưỡng Mercure Danang French Village Ba Na Hills
đạt tiêu chuẩn 4 sao.
Suối Mơ: Khi đi Cáp treo để lên đỉnh Bà Nà, du khách nhìn xuống dưới có thể
thấy dòng suối Mơ đang chảy ở bên dưới khe núi, có ngọn thác Tóc Tiên 9 tầng.
 Kinh doanh dịch vụ ăn uống: Nổi bật với các nhà hàng:
 Nhà hàng La Lavande là một trong những nhà hàng phục vụ theo hình
thức là Buffet với các món ăn là sự kết hợp của ẩm thực 3 miền.



9
 Nhà hàng Brasserie là một nhà hàng cung cấp những món ăn Ý như Pizza,
Pasta, Spaghetty, … Không chỉ đồ Ý mà Brasserie còn có các món nướng Hàn Quốc,
tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng.
 Nhà hàng Arapang Buffet: nhà hàng Arapang chuyên phục vụ các món
Buffet “ngon đúng điệu”. Với quầy thức ăn lên đến 70 món ăn tự ch ọn. Trong đó
có các món salad, thịt nguội, bánh nóng Việt Nam đa dạng, hấp dẫn.
 Nhà hàng Beer Plaza: Nổi tiếng với menu buffet đa dạng, v ới bia tươi
nhập khẩu từ Đức, xúc xích tươi . Nhà hàng Le Louvre : Được biết đến với ẩm
thực Trung Hoa, đa dạng và hấp dẫn, phong cách thi ết k ế đ ặc bi ệt, thu hút th ực
khách. . Nhà hàng Little Tokyo: Với ẩm thực Nhật Bản, các món sushi và ẩm th ực
Hàn Quốc pha trộn.
 Kinh doanh dịch vụ khác: Công ty cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà còn có các
dịch vụ bổ sung như bán quà lưu niệm, vụ quảng cáo thương mại, dịch vụ xông hơi,
massage tăng cường sức khỏe, …Tuy không mang lại doanh thu cao nhưng những
dịch vụ này góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng phục vụ của công ty,
tăng sự hấp dẫn đối với khách du lịch.
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà năm
2018 - 2019
Bảng 2.1: Tình hình thị trường khách của công ty năm 2018 – 2019
STT

1

2
3

Loại khách


ĐVT

Năm 2018

Năm 2019

- Hàn Quốc
- Tỉ trọng
- Trung Quốc
Khách
- Tỉ trọng
quốc tế - Thái lan
- Tỉ trọng
- Các nước khác
- Tỉ trọng
Khách nội địa
- Tỉ trọng
Tổng

Lượt
%
Lượt
%
Lượt
%
Lượt
%
Lượt
%

Lượt

1. 076. 020
26, 8
971. 630
24, 2
722. 700
18
200. 750
5
1. 043. 900
26
4. 015. 000

1. 382. 100
27, 1
1. 224. 000
24
867. 000
17
224. 400
4, 4
1. 402. 500
27, 5
5. 100. 000

So sánh 2019/2018
+/%
306. 080
128, 45

(+0, 3)
252. 370
125, 97
(-0, 2)
144. 300
119, 97
(-1)
23. 650
111, 78
(-0, 6)
358. 600
134, 35
(+1, 5)
1. 085. 000
127, 02

(Nguồn: Theo Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhận xét: Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy thị trường khách tại Sun World Bà
Nà Hills tương đối tốt, cụ thể:
- Tổng lượt khách năm 2019 so với năm 2018 tăng 27, 02 % (tương ứng tăng 1.
085. 000 lượt)


10
- Khách nội địa năm 2019 so với năm 2018 tăng 34, 35% (Tương ứng tăng 358.
600 lượt khách). Tỉ trọng khách nội địa năm 2019 so với năm 2018 tăng 1, 5%.
- Khách quốc tế đến với Sun World Bà Nà Hills có sự đa dạng:
Lượt khách Hàn Quốc năm 2019 so với năm 2018 tăng 28, 45% tương ứng tăng
306. 080 lượt. Tỉ trọng khách Hàn Quốc năm 2019 so với năm 2018 tăng 0, 3%.
Lượt khách Trung Quốc năm 2019 so với năm 2018 tăng 25, 97% tương ứng

tăng 252. 370 lượt. Tuy nhiên tỉ trọng khách Trung Quốc năm 2019 so với năm 2018
lại giảm và giảm 0, 2%.
Lượt khách Thái Lan năm 2019 so với năm 2018 tăng 19, 97% tương ứng tăng
144. 300 lượt. Tỉ trọng khách Thái Lan năm 2019 so với năm 2018 giảm và giảm 1%.
Lượt khách các nước khác năm 2019 so với năm 2018 tăng 11, 78% tương ứng
tăng 23. 650 lượt khách. Tỉ trọng khách các nước khác năm 2019 so với năm 2018
giảm và giảm 0, 6%.
Nhìn chung tình hình lượt khách quốc tế và khách nội địa năm 2019 so với năm
2018 khá tốt, Công ty nên duy trì các chính sách đối với các đối tượng khách quốc tế
và nội địa để lượt khách đến sử dụng dịch vụ nhiều hơn.
2.2 Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Cổ phần DV Cáp treo Bà Nà
2.1.2 Tình hình nhân lực và cơ cấu nhân lực
Bảng 2.2: Tình hình nhân lực của công ty năm 2018-2019
STT
1
2

3

4

Các chỉ tiêu
Tổng số lao động
Nam
- Tỉ trọng
Giới tính
Nữ
- Tỉ trọng
Đại học
-Tỉ trọng

Trình
độ Cao đẳng
- Tỉ trọng
học vấn
TC – Nghề
- Tỉ trọng
Tốt
Trình
độ -Tỉ trọng
Khá
ngoại ngữ
-Tỉ trọng
Trung bình
-Tỉ trọng
Kém
-Tỉ trọng

ĐVT
Người
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người

%
Người
%
Người
%
Người
%

Năm
2018
1250
475
38
775
62
318
25, 44
419
33, 52
513
41, 04
223
17, 84
263
21, 04
426
34, 08
338
27, 04


Năm
2019
1360
544
40
816
60
323
23, 75
469
34, 49
568
41, 76
297
21, 84
375
27, 57
399
29, 34
289
21, 25

So sánh 2019/2018
+/%
+110
108, 8
+69
114, 53
(+2)
+41 105, 29

(-2)
+5 101, 57
(-1, 69)
+50
111, 93
(+0, 88)
+55
110, 72
(+0, 72)
+74 133, 18
(+4)
+112 142, 59
(+6, 53)
-27
93, 66
(-4, 74)
-49
85, 50
(-5, 79)
-


11
(Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhận xét: Nhìn vào bảng 2. 2 ta có thể thay sự thay đổi của về nhân lực và cơ
cấu nhân lực của Công ty trong năm 2018-2019 như sau:
 Tổng số lao động của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 8, 8%, tương
ứng tăng 110 người.
Trong đó:
 Về giới tính: Số lao động nam của công ty năm 2018 so với năm 2019 tăng 11,

53%, tương ứng tăng 69 người. Tỉ trọng lao động nam năm 2019 (40%) tăng 2% so
với năm 2018 (38%).
Số lao động nữ năm 2019 so với năm 2018 tăng 5, 29%, tương ứng tăng 41
người. Tỉ trọng lao động nữ năm 2019 chiếm 60%, giảm 2% so với năm 2018 (62%).
 Về trình độ học vấn:
Lao động có trình độ đại học của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 1,
57%, tương ứng tăng 5 người. Tỉ trọng lao động có trình độ đại học năm 2019 (23,
75%) giảm 1, 69% so với năm 2018 (25, 44%).
Lao động có trình độ cao đẳng năm 2019 so với năm 2018 tăng 11, 93%, tương
ứng tăng 50 người. Tỉ trọng lao động có trình độ cao đẳng năm 2019 (34, 49%) tăng 0,
88% so với năm 2018 (33, 52%).
Lao động có trình độ trung cấp nghề năm 2019 so với năm 2018 tăng 10, 72%,
tương ứng tăng 55 người. Tỉ trọng lao động có trình độ trung cấp – nghề năm 2019
(41, 76%) tăng 0, 72% so với năm 2018 (41, 06%).
 Về trình độ ngoại ngữ:
Số lao động có trình độ ngoại ngữ tốt của công ty năm 2019 so với năm 2018
tăng 33, 18% tương ứng tăng 74 người. Tỉ trọng lao động có trình độ ngoại ngữ tốt
năm 2019 tăng 4% so với năm 2018.
Số lao động có trình độ ngoại ngữ năm 2019 so với năm 2018 tăng 42, 59%
tương ứng tăng 112 người. Tỉ trọng lao động có trình độ ngoại ngữ khá năm 2019 (27,
57%) tăng 6, 53% so với năm 2018 (21, 04%).
Số lao động có trình độ ngoại ngữ trung bình năm 2019 so với năm 2018 giảm 6,
34% tương ứng giảm 27 người. Tỉ trọng lao động có trình độ ngoại ngữ trung bình
năm 2019 (29, 34%) giảm 4, 74% so với năm 2018 (34, 08%).
Số lao động có trình độ ngoại ngữ kém năm 2019 so với năm 2018 giảm 14, 5 %
tương ứng giảm 49 người. Tỉ trọng lao động có trình độ ngoại ngữ kém năm 2019 (21,
25%) giảm 5, 79% so với năm 2018 (27, 04%).
Kết luận: Công ty cần đưa ra các chính sách, chương trình đào tạo để nâng cao
trình độ học vấn cũng như trình độ ngoại ngữ (Do đối tượng khách của công ty phần



12
lớn là khách quốc tế). Điều này cũng sẽ giúp nhân viên đáp ứng nhu cầu của khách
hàng ớ mức độ cao hơn, đem đến chất lượng dịch vụ tốt hơn.
2.2.2 Tình hình tiền lương của Công ty cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà
Bảng 2. 3 Tình hình tiền lương của công ty 2018-2019
ST
T
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm
Năm
2018
2019
2. 742. 102 3. 668. 431
1250
1360
92. 500
108. 800

So sánh 2019/2018

+/%
+926. 329
133, 78
+110
108, 8
+16. 300
117, 62

Tổng doanh thu
Trđ
Tổng lao động (R)
Người
Tổng tiền lương (P)
Trđ
Tiền lương bình
Trđ/Ng
74
80
+6
108, 11
quân/năm ()
Tiền lương bình
Trđ/Ng
6, 17
6, 67
+0, 5
108, 1
quân/tháng
Tỷ suất tiền lương
%

3, 37
2, 97
(-0, 4)
(P’)
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhận xét: Nhìn vào bảng 2. 3, ta có thể thấy sự thay đổi của các chỉ tiêu như sau:
 Tổng doanh thu của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 33, 78% tương

ứng tăng 926. 329 triệu đồng.
 Tổng số lao động năm 2019 so với năm 2018 tăng 8, 8% tương ứng tăng 110
người.
 Tổng tiền lương năm 2019 so với năm 2018 tăng 17, 62% tương ứng tăng 16.
300 triệu đồng. Điều này dẫn đến tiền lương bình quân/năm của công ty năm 2019 so
với năm 2018 tăng 8. 11% tương ứng tăng 6 triệu đồng/ người. Và tiền lương bình
quân/tháng năm 2019 năm 2019 so với năm 2018 tăng 8, 1% tương ứng tăng 0, 5 triệu
đồng/ tháng.
 Do tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của tồng quỹ lương (33,
78% > 17, 62%) nên công ty đã tiết kiệm được về quỹ lương. Tỷ suất tiền lương năm
2019 so với năm 2018 giảm 0, 4%.


13
2.3 Tình hình vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
trong 2 năm 2018 -2019
Bảng 2.4: Tình hình vốn kinh doanh của công ty năm 2018-2019
STT
1

Các chỉ tiêu
Tổng số vốn


ĐVT
Trđ

Năm 2018

Năm 2019

So sánh 2019/2018
+/%

5. 874.
237

6. 514.
640. 293
110, 9
530
2
Vốn cố định
Trđ
3. 569.
3. 011. 145
558. 072
118, 53
217
Tỉ trọng vốn CĐ
%
51, 26
54, 79

(+3, 53)
3
Vốn lưu động
Trđ
2. 863.
2. 945.
82. 221
102, 87
092
313
Tỉ trọng vốn LĐ
%
48, 74
45, 21
(-3, 53)
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhận xét: Nhìn vào bảng 2. 4, có thể nhìn thấy sự thay đổi về tình hình vốn kinh
doanh của Công ty trong 2 năm 2018 và 2019 như sau:
 Tổng số vốn năm 2019 so với năm 2018 tăng 10, 9 % tương ứng tăng 640. 293
triệu đồng
 Vốn cố định năm 2019 so với năm 2018 tăng 18, 53% tương ứng tăng 558. 072
triệu đồng. Tỉ trọng vốn cố định năm 2019 so với năm 2018 tăng 3, 53%.
 Vốn lưu động năm 2019 so với năm 2018 tăng 2, 87 % tương ứng tăng 82. 221
triệu đồng. Tỉ trọng vốn lưu động năm 2019 so với năm 2018 giảm 3, 53%.
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo
Bà Nà trong 2 năm 2018 -2019
Bảng 2. 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo
Bà Nà năm 2018-2019
STT


1

2

Các chỉ tiêu

ĐVT

Tổng doanh thu
DT vận chuyển
Tỷ trọng DTVC
DT ăn uống
Tỷ trọng DTAU
DTVCGT
Tỷ trọng
DTVCGT
DT dịch vụ khác
Tỷ trọng DTDVK
Tổng chi phí
CP vận chuyển

Tr. đ
Tr. đ
%
Tr. đ
%
Tr. đ
%

2. 742. 102

1. 419. 297
51, 76
779. 867
28, 44
208. 399
7, 6

3. 668. 431
1. 763. 141
48, 06
971. 457
26, 48
417. 148
11, 37

So sánh 2019/2018
+/%
+926. 329 133, 78
+343. 844 124, 23
(-3, 7)
+191. 590 124, 57
(-1, 96)
+208. 749 200, 17
(+3, 77)
-

Tr. đ
%
Tr. đ
Tr. đ


334. 539
12, 2
1. 284. 355
693. 551

516. 685
14, 09
1. 610. 067
767. 208

+182. 146
(+1, 89)
+325. 712
+73. 657

Năm 2018

Năm 2019

154, 45
125, 36
110, 62


14

3

4

5
6
7

Tỷ trọng CPVC
CP ăn uống
Tỷ trọng CPAU
CP vui chơi giải trí
Tỷ
trọng
CPVCGT
CP dịch vụ khác
Tỷ trọng CPDVK
Tỷ suất chi phí
Tỷ suất CPVC
Tỷ suất CPAU
Tỷ suất CPVCGT
Tỷ suất CPDVK
Tổng thuế GTGT
Tỷ lệ thuế BQ
LNTT
Tỷ suất LNTT
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LNST

%
Tr. đ
%
Tr. đ

%
Tr. đ
%
%
%
%
%
Tr. đ
%
Tr. đ
%
Tr. đ
Tr. đ
%

55, 56
385. 306
30
154. 123
12

47, 65
531. 322
33
219. 733
13, 65

(-7, 91)
+146. 016
(+3)

+65. 610
(+1, 65)

137, 9
142, 57
-

51. 375
91. 804
2, 44
5, 7
46, 84
43, 89
25, 29
20, 91
14, 05
14, 48
5, 62
5, 99
1, 88
2, 51
137. 105
183. 422
5
5
1. 320. 642
1. 874. 942
48, 16
51, 11
264. 128, 4

374. 988, 4
1. 056. 513, 6 1. 499. 953, 6
38, 53
40, 89

+40. 429
(+3, 26)
(-2, 95)
(-4, 38)
(+0, 43)
(+0, 37)
(+0, 63)
+46. 317
0
+554. 300
(+2, 95)
+110. 860
+443. 440
(+2, 36)

178, 69
133, 78
141, 97
141, 97
141, 97
-

(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhận xét: Từ bảng 2. 5, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà là tương đối tốt.

 Tổng doanh thu năm 2019 so với năm 2018 tăng 33, 78%, tương ứng tăng
926. 329 triệu đồng. Trong đó:
+ Doanh thu vận chuyển năm 2019 so với năm 2018 tăng 24, 23%, tương ứng
tăng 343. 844 triệu đồng, tỷ trọng giảm 3, 7 %.
+ Doanh thu ăn uống năm 2019 so với năm 2018 tăng 24, 57%, tương ứng tăng
191. 590 triệu đồng, tỷ trọng giảm 1, 96%.
+ Doanh thu dịch vụ vui chơi giải trí năm 2019 so với năm 2018 tăng 100, 17%,
tương ứng tăng 208. 749 triệu đồng, tỷ trọng tăng 3, 77%.
+ Doanh thu dịch vụ khác năm 2019 so với năm 2018 tăng 54, 45%, tương ứng
182. 146 triệu đồng, tỷ trọng tăng 1, 89%.
Nhận thấy DT vận chuyển, DT ăn uống, doanh thu dịch vụ vui chơi giải trí và
doanh thu dịch vụ khác của công ty đều tăng qua hai năm, dù tỷ trọng của dịch vụ vận
chuyển và dịch vụ ăn uống giảm nhưng không đáng kể, lần lượt là: 3, 7% và 1, 96%.
Vì thế, tổng doanh thu của Công ty vẫn tăng. Tổng chi phí năm 2019 so với năm 2018
tăng 25, 36%, tương ứng tăng 325. 712 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí vận chuyển năm 2019 so với năm 2018 tăng 10, 62 triệu đồng, tương
ứng tăng 73. 657 triệu đồng, tỷ trọng giảm 7, 91%.


15
+ Chi phí ăn uống năm 2019 so với năm 2018 tăng 37, 9%, tương ứng tăng 146.
016 triệu đồng, tỷ trọng tăng 3%.
+ Chi phí vui chơi giải trí năm 2019 so với năm 2018 tăng 42, 57%, tương ứng
tăng 65. 610 triệu đồng, tỷ trọng tăng 1, 65%.
+ Chi phí dịch vụ khác năm 2019 so với năm 2018 tăng 78, 69%, tương ứng tăng
40. 429 triệu đồng, tỷ trọng tăng 3, 26%. Dù tỷ trọng của các chi phí dịch vụ ăn uống,
chi phí dịch vụ vui chơi giải trí và chi phí dịch vụ khác đều tăng ít, tăng lần lượt là
(3%, 1, 65% và 3, 26%) song tỷ trọng của chi phí dịch vụ vận chuyển giảm (giảm 7,
91%) tốc độ tăng của tổng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí (33, 78% > 25,
36% ). Vì vậy tỷ suất chi phí giảm, giảm 2, 95%, cho thấy công ty vẫn đang tiếp tục

duy trì được sự phát triển trong kinh doanh, đạt hiệu quả trong việc nâng cao lợi nhuận
và cắt giảm được chi phí
-Tổng thuế giá trị gia tăng năm 2019 so với năm 2018 tăng 33, 78% tương đương
46. 317 triệu đồng.
 Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của công ty qua hai năm đều có xu
hướng tăng. Lợi nhuận trước thuế năm 2019 so với năm 2018 tăng 41, 97% tương ứng
tăng 554. 300 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 so với năm 2018 tăng 41,
97%, tương ứng tăng 443. 440 triệu đồng. Tốc độ tăng của tổng doanh thu (33, 78%)
đều chậm hơn tốc độ tăng của tổng lợi nhuận trước thuế (41, 97%) và lợi nhuận sau
thuế (41, 97%). Vì vậy tỷ suất lợi nhuận của lợi nhuận trước thuế tăng 2, 95%, tỷ suất
lợi nhuận sau thuế tăng 2, 36%.


16
PHẦN 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU
3.1 Phát hiện vấn đề thực tế từ Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
3.1.1 Thành công và nguyên nhân
Sau 13 năm đi vào hoạt động kinh doanh, Công ty cổ phần dịch vụ Cáp treo Bà
Nà – Sun World Bà Nà Hills đã dành được nhiều thành tựu cũng như những phản hồi
tích cực từ khách hàng.
 Dịch vụ vận chuyển càng được chú trọng đầu tư, với 5 tuyến cáp hiện đại,
khách hàng ngày càng được trải nghiệm những dịch vụ mới lạ và ấn tượng.
 Dịch vụ ăn uống ngày càng được phát triển, phong phú và đa dạng với hệ
thống nhà hàng đa dạng, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng quốc tế và
khách nội địa.
 Dịch vụ vui chơi giải trí đáp ứng được mọi đối tượng khách, ở mọi lứa tuổi,
nhiều dịch vụ vui chơi giải trí miễn phí, đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của
khách hàng.
Điều này giúp cho số lượng khách quốc tế đến Bà Nà ngày càng tăng và chiếm tỉ

trọng cao trong tổng lượng khách đến, chứng tỏ công ty đang làm rất tốt việc quảng bá
thương hiệu hình ảnh của Bà Nà đến với du khách quốc tế.
Do yêu cầu phục vụ khách quốc tế, trình độ ngoại ngữ của nhân viên có sự tăng
lên về số lượng, tiền lương bình quân có sự tăng tạo có động lực làm việc hiệu quả hơn
dẫn đến năng suất lao động của mỗi người tăng lên qua 2 năm.
Kết quả kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng trong đó sự tăng của chi phí
chậm hơn sự tăng của doanh thu chứng tỏ công ty đã làm tốt công tác tiết kiệm chi phí
để tối đa hóa lợi nhuận.
3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân
Tuy nhiên trong quá trình kinh doanh còn gặp nhiều vấn đề hạn chế như:
 Nghiệp vụ phục vụ của nhân viên tại công ty chưa được hiệu quả và đảm bảo
chất lượng tương xứng:
+ Tại các nhà hàng ở Bà Nà, quy trình phục vụ trên thực tế chưa được áp dụng
đúng chuẩn. Nhân viên chưa làm đúng quy trình phục vụ khách, một số bước còn bị bỏ
qua, làm tắt gây ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ khách, ví dụ như khi set up bàn ăn
cho khách, place mat có khi không được đặt trên bàn, khi dọn bàn nhân viên thường
rút gọn các bước đẩy xe clear đồ khi khách đang ăn hoặc không xin phép khách khi
dọn bát đĩa bẩn trên bàn.


17
+ Qua bảng 2. 2, nhận thấy khả năng giao tiếp với khách còn kém, đặc biệt là
trình độ ngoại ngữ: Năm 2018 nhân viên có trình độ ngoại ngữ tốt chiếm 17, 84%
tương đương 223 người, nhân viên có trình độ ngoại ngữ khá 21. 04% tương đương
263 người, trong khi đó nhân viên có trình độ ngoại ngữ trung bình là 34. 08% (426
người) và kém là 27. 04% (338 người). Năm 2019 đã có sự cải thiện , nhưng phần lớn
nhân viên chưa có khả năng giao tiếp với khách nước ngoài thành thạo, còn lúng túng
trong nhiều tình huống. Thị trường khách Trung Quốc là những thị trường khách mục
tiêu đem lại doanh thu lớn cho khách sạn. Nhưng nhân viên có khả năng nói tiếng
Trung rất ít, trong khi đó khách Trung Quốc lại rất đề cao ngôn ngữ bản địa của họ, họ

rất ít dùng ngôn ngữ khác.
 Menu đồ ăn tại một số nhà hàng ( như Arapang, Beer Plaza,…) đưa ra còn
nhiều món chưa được triển khai, nhiều món chưa nhận được phản hồi tích cực từ
khách hàng. Bên cạnh đó nhà hàng thiên về đồ ăn Việt Nam nhiều hơn, nên nhiều đối
tượng khách hàng quốc tế vẫn chưa có nhiều sự lựa chọn phù hợp (do khẩu vị khác
nhau). Hơn nữa nhiều đối tượng khách hàng có nhu cầu ăn uống khác nhau (như khách
hàng ăn chay, …) hay thực đơn được lên sau một thời gian dài, chưa có sự cập nhật để
phù hợp với xu hướng ăn uống hiện nay.
3.2 Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Hướng đề xuất 1: Hoàn thiện tổ chức đào tạo nhân lực trong Công ty Cổ
phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Hướng đề xuất 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao đ ộng tại nhà hàng
Arapang – Công ty Cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà
Hướng đề xuất 3: Hoàn thiện hệ thống thực đơn của nhà hàng Arapang –
Công ty Cổ phần dịch vụ cáp treo Bà Nà



×