Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại CÔNG TY cổ PHẦN DỊCH vụ cáp TREO bà nà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.27 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Địa điểm thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO BÀ NÀ

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Bùi Thị Quỳnh Trang
Bộ môn: Marketing Du lịch

Giáo viên chấm 1

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Gấm
Lớp: K52B2LH
MSV: 16D250079

ĐIỂM BÁO CÁO
Giáo viên chấm 2

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: .......................

Họ và tên: .......................

HÀ NỘI – NĂM 2020

Trưởng bộ môn



..........................................


1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................iii
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ..........1
CÁP TREO BÀ NÀ......................................................................................................1
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ......1
Cáp treo Bà Nà............................................................................................................. 1
1.1.1. Giới thiệu Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà........................................1
1.1.2. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ......1
Cáp treo Bà Nà.............................................................................................................. 1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà.........................2
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................2
1.2.2. Chức năng của các bộ phận...............................................................................3
1.2.3. Nhận xét mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà
Nà.................................................................................................................................. 4
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà
Nà.................................................................................................................................. 5
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO BÀ NÀ........................................................................6
2.1. Sản phẩm và thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
....................................................................................................................................... 6
2.1.1. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà.................................6
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp Treo Bà Nà...................8
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà

Nà.................................................................................................................................. 9
2.2.1. Tình hình nhân lực.............................................................................................9
2.2.2. Tiền lương..........................................................................................................11
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà.....12
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà.....12
PHẦN 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU............................................................................................................15
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ.................15
cáp treo Bà Nà.............................................................................................................15
3.1.1. Thành công của công ty.....................................................................................15
3.1.2. Hạn chế của công ty...........................................................................................16
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu.............................................................................16


2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên bảng biểu, sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo
Bà Nà

Bảng 1.1. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ
phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Bảng 2.1: Giá vé cáp treo tại Bà Nà
Bảng 2.2.Cơ cấu thị trường khách Công ty Cổ phần dịch vụ Cáp treo
Bà Nà năm 2018 -2019
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo
Bà Nà năm 2018-2019
Bảng 2.4. Tình hình tiền lương của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo
Bà Nà năm 2018 - 2019
Bảng 2.5. Tình hình vốn kinh doanh Công ty Cổ phần Dịch vụ
Cáp treo Bà Nà năm 2018 - 2019
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Dịch vụ
Cáp treo Bà Nà năm 2018 – 2019

Trang
3
4
7
9
10
11
12
13


3
DANH MỤC VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA TỪ


PGD

Phó giám đốc

CNTT

Công nghệ thông tin

BP

Bộ phận

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

TRĐ

Triệu đồng

ĐVT

Đơn vị tính

DT

Doanh thu

CP


Chi phí

DTVC

Doanh thu vận chuyển vận chuyển

DTAU

Doanh thu ăn uống

DTDVVC

Doanh thu dịch vụ vận chuyển

DTDVAU

Doanh thu dịch vụ ăn uống

DTDVVCGT

Doanh thu dịch vụ vui chơi giải trí

DTDVK

Doanh thu dịch vụ khác

CPDVVC

Chi phí dịch vụ vận chuyển


CPDVAU

Chi phí dịch vụ ăn uống

CPDVVCGT

Chi phí dịch vụ vui chơi giải trí

CPDVK

Chi phí dịch vụ khác

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thế



Lưu động

DN

Doanh nghiệp

GTGT


Giá trị gia tăng

VND

Việt Nam Đồng


1
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
CÁP TREO BÀ NÀ
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Cáp treo Bà Nà
1.1.1. Giới thiệu Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO BÀ NÀ
Tên giao dịch: BA NA SERVICE CABLE CAR JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: BANACAB
Đại diện pháp luật: Nguyễn Lâm An
Giấy phép kinh doanh số: 0400585547
Ngày cấp giấy phép: 14/09/2007
Ngày hoạt động: 14/09/2007
Vốn điều lệ: 2.164.000.000.000 đồng ( hai nghìn một trăm sáu tư tỉ đồng)
Vốn chủ sở hữu: 2.692.233.082.885 đồng (hai nghìn sáu trăm chín hai tỉ, hai
trăm ba ba triệu, không trăm tám hai nghìn tám trăm tám lăm đồng)
Địa chỉ: Thôn Anh Sơn, xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
Điện thoại: 02363791290
Fax: 05113791290
Email:
Website:
Mã cổ phiếu: BNC

1.1.2. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Cáp treo Bà Nà
Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà được thành lập vào ngày 14/09/2007.
Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu như: Kinh doanh vận chuyển, kinh doanh ăn
uống, kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí,...
Ngày 31/12/2015, Công ty đã trở thành công ty đại chúng quy mô lớn. Công ty
Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà là một công ty kinh doanh vận chuyển hành khách
bằng hệ thống cáp treo hiện đại nhất Việt Nam. Trong quá trình kinh doanh công ty đã
19 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
Ngày 25/03/2009, hệ thống cáp treo 1 dây đầu tiên mang tên Suối Mơ- Bà Nà
với hai kỷ lục thế giới: Tuyến cáp treo một dây dài nhất thế giới, tuyến cáp có cao độ
chênh lệch giữa ga lớn nhất thế giới được đưa vào vận hành.
Tháng 07/2009, tuyến cáp treo trung chuyển Debay – Morin được đưa vào vận
hành.
Ngày 30/6/2011, công ty khai trương và đi vào hoạt động khu vui chơi giải trí
trong nhà với nhiều trò chơi mới lạ thu hút khách đu lịch.


2
Ngày 29/03/2013, tuyến cáp Thác Tóc Tiên- L’Indochine( tuyến cáp số 4) được
khánh thành, nối thẳng từ chân núi lên đỉnh Bà Nà. Tuyến cáp được trao tặng 4 kỷ lục
thế giới về độ dài, độ chênh giữa ga đi và ga đến, tổng chiều dài cáp trọng lượng cáp.
Tháng 04/2014, công ty khánh thành khu vườn hoa và tàu hỏa leo núi- phương
tiện vận chuyển khách độc đáo lần đầu tiên có mặt ở Việt Nam. Đến nay, cụm điểm
tham quan vườn hoa- hầm rượu- chùa Linh Ứng- tàu hỏa là điểm đến du khách không
thể bỏ qua.
Tháng 4/2017, tuyến cáp treo Hội An – Marseille được đưa vào hoạt động. Đây
là một trong những hệ thống cáp treo hiện đại bậc nhất thế giới với vận tốc lên đến
7m/s, công suất vận chuyển 3000 khách/h với sức chứa 10 người/cabin.
Tuyến cáp treo Bordeaux – Louvre được đưa vào hoạt động cùng với tuyến cáp

treo số 4, vào tháng 4/2017, nối khu vực vườn hoa Le Jardin với quần thể Làng Pháp
trên khu vực đỉnh.
Từ khi hình thành và phát triển đến nay, Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà
Nà đã có nhiều thành tích xuất sắc, tiêu biểu và toàn diện. Công ty đã có những đóng
góp tích cực vào sự phát triển kinh tế- xã hội của thành phố Đà Nẵng. Công ty luôn
kiên định với nguyên tắc “Chất lượng- Đẳng cấp- Sự khác biệt”, theo đó mục tiêu
chung của công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà là kiến tạo và đóng góp cho xã hội
những công trình, những sản phẩm dịch vụ có đẳng cấp chất lượng vượt trội, trường
tồn theo thời gian, nâng cao đời sống của người dân, làm đẹp làm giàu cho Tổ quốc,
góp phần nâng cao vị thế đất nước trên trương quốc tế.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà được tổ chức và hoạt động theo mô
hình Công ty cổ phần, tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc
hội Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014. Cơ cấu tổ
chức của Công ty xây dựng theo cấu trúc trực tuyến chức năng nhằm phù hợp với lĩnh
vực hoạt động, với người đứng đầu công ty là Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban
kiểm soát. Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà được
mô tả theo sơ đồ sau:


3

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC
PGĐ Nội
chính


PGĐ Tài
chính

PGĐ Vận
hành

PGĐ Kỹ thuật Công nghệ

PGĐ Kinh
doanh

P. Kỹ thuật
cáp treo

P. Bán
hàng

Bộ
phận
bếp

P. Truyền
thông
Marketing

Bộ
phận
Nhà
hàng


P. HCNS

P. Kế
toán

P. Bảo trì

P. An
ninh

BP Cung
ứng

P. Vận
hành trò
chơi

P. Kỹ thuật
trò chơi

P.
KTKSNB

Phòng


BP
Hướng
dẫn


Phòng CNTT

Giám đốc
Ẩm thực

BP. Soát

BP Hỗ
trợ
khách
hàng

Phòng kế
hoạch

BP Giải
trí biểu
diễn

Phòng cảnh
quan

BP Môi
trường
công
cộng
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Công ty Cổ Phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
1.2.2. Chức năng của các bộ phận
Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế

hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; Quyết định giải pháp phát triển thị trường ;
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh
doanh hằng ngày của công ty.


4
Giám đốc: Là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty,
chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Ban kiểm soát: Đây là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng
quản trị và Ban giám đốc. Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra và thay mặt
đại hội đồng cổ đông giám sát mọi mặt hoạt độngsản xuất kinh doanh của công ty, báo
cáo trực tiếp cho đại hội đồng cổ đông.
Phó giám đốc các bộ phận chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các phòng ban
nhỏ tương ứng, phân công, bố trí nhân sự, đôn đốc và quản lý nguồn lực theo đúng quy
định của công ty. Ngoài ra còn đào tạo, đánh giá khen thưởng nhân viên, tham gia
phỏng vấn và đào tạo nhân viên mới, dẫn dắt, phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu
cầu, chức năng và nhiệm vụ của họ.
1.2.3. Nhận xét mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà

Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà xây dựng mô hình cơ cấu tổ chức
theo kiểu trực tuyến - chức năng (Sơ đồ 1.1). Đây là mô hình được đánh giá là phù hợp
với tình tình hoạt của Công ty Cổ phần Dịch vụ cáp treo Bà Nà, một công ty với môi
trường kinh doanh tương đối ổn định.
Bảng 1.1. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần
Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Ưu điểm

Nhược điểm


- Mọi quyết định, sự chỉ huy đều tập trung
về Hội đồng quản trị và Ban giám đốc và
do Hội Đồng quản trị, Ban giám đốc chịu
trách nhiệm nên tính thống nhất cao.
- Các mệnh lệnh được truyền đi theo
tuyến và có sự hợp tác hỗ trợ giữa các
phòng ban trong công ty
- Có sự chuyên môn hóa cao khi cơ cấu
công ty được chia rõ ràng thành từng
phòng ban.Mỗi phòng ban đảm nhận một
chức năng riêng, được quản lý bởi các
Phó giám đốc, đảm bảo phân công công
việc một cách chuyên nghiệp, hoạt động
của bộ máy công ty được trôi chảy

- Giám đốc và các Phó giám đốc cần phải
làm việc chặt chẽ và giữ mối quan hệ với
các phòng ban chức năng vì mọi trách
nhiệm giám sát và quản lý từng khâu đều
dồn về phía họ
- Trong quá trình làm việc dễ phát sinh
những ý kiến tham mưu, đề xuất khác
nhau, không thống nhất giữa các bộ phận
chức năng, dẫn đến công việc nhàm chán
và xung đột giữa các các đơn vị, gây mất
thời gian giải quyết.
- Việc truyền thông tin đến các bộ phận
tác nghiệp có thể bị chậm trễ do các bộ
phận chức năng phải thông qua Phó giám
đốc và giám đốc trước khi đưa tin



5
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà

Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà được thành lập vào ngày 14/9/2007,
với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu như sau: Du lịch nghỉ dưỡng, Vui chơi giải trí
và Dịch vụ Ẩm thực. Trong quá trình kinh doanh đến nay Công ty đã 19 lần thay đổi
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty đã mở rộng quy mô và đa dạng hóa
ngành nghề kinh doanh khác nhau, nhưng chủ yếu tập trung vào mảng Vui chơi giải
trí.
Dịch vụ vận chuyển: Tính đến thời điểm hiện tại, Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp
treo Bà Nà đã đưa vào hoạt động 5 tuyến cáp treo, 1 tuyến tàu hỏa leo núi để phục vụ
nhu cầu di chuyển của du khách tại khu du lịch.
Dịch vụ vui chơi giải trí: Năm 2011, Công ty đã cho ra đời khu vui chơi giải trí
trong nhà Fantasy Park đẳng cấp quốc tế, gồm 3 tầng trò chơi với rất nhiều trò chơi thú
vị, phù hợp mọi lứa tuổi. Cùng với đó là sự đưa vào vận hành 2 hệ thống máng trượt,
trò chơi giải trí ngoài trời thu hút rất nhiều khách du lịch. Đến với Bà Nà, du khách
còn có cơ hội thưởng ngắm vườn hoa Le Jardin d’Amour với nhiều loại hoa theo mùa;
hầm rượu cổ Debay hơn trăm năm tuổi, cầu Vàng- cây cầu với kiến trúc lạ và thú vị;
khu tâm linh với ngôi chùa Linh Ứng và Tượng Phật linh thiêng, cho du khách cảm
giác thanh thản thư thái khi chiêm bái.
Dịch vụ ăn uống: Hệ thống các nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng mang
phong cách ẩm thực khác nhau của Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,...
được xây dựng tại Làng Pháp, khu vực vườn hoa Le Jardin, quảng trường Du Dome
phục vụ nhu cầu khách du lịch từ khắp mọi nơi. Bên cạnh đó là các điểm bán phục vụ
đồ ăn nhanh và nước uống cho khách được đặt ở nhiều vị trí mà khách đi qua.
Dịch vụ khác: Ngoài những dịch vụ chính kể trên, Công ty Cổ phần Dịch vụ
Cáp treo Bà Nà còn có dịch vụ Spa; dịch vụ cho thuê mặt bằng cho các đơn vị đối tác
khác; dịch vụ cho thuê xe.



6
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ CÁP TREO BÀ NÀ
2.1. Sản phẩm và thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
2.1.1. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
2.1.1.1. Dịch vụ kinh doanh vận chuyển
Cáp treo là phương tiện di chuyển chủ yếu giữa các điểm tham quan tại khu du
lịch Bà Nà. Tính đến thời điểm hiện tại( tháng 02/2020), Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Cáp treo Bà Nà đã đưa vào vận hành 5 tuyến cáp treo với tổng công suất phục vụ 7500
khách/giờ.
Tuyến cáp số 1 (Suối Mơ - Bà Nà): Là tuyến cáp được đưa vào vận hành từ
năm 2009 với hai kỉ lục thế giới: Tuyến cáp treo một dây dài nhất thế giới: 5.042,62m;
Tuyến cáp có cao độ chênh lệch giữa ga trên và ga dưới lớn nhất thế giới: 1.291,81m.
Tuyến cáp số 2 (Debay - Morin): Đây là tuyến cáp trung chuyển ngắn nhất
trong các hệ thống cáp treo tại Bà Nà Hills, với chiều dài chỉ hơn 650 mét. Được khai
trương vào tháng 07/2009, tuyến cáp treo Debay – Morin có hệ kết cấu cabin tròn,
đảm bảo an toàn trên địa hình đồi núi cao mà không sợ ảnh hưởng xấu của thời tiết,
gió bão.
Tuyến cáp số 3( Thác Tóc Tiên- L’ Indochine): Ngày 29/03/2013, tuyến cáp
Thác Tóc Tiên- L’Indochine được khánh thành. Đây là tuyến cáp số 3 ở Bà Nà, nối
thẳng từ chân núi lên đỉnh Bà Nà ở độ cao 1.487m, với thời gian di chuyển 17 phút với
sức chứa 10 người/cabin, công suất đạt 1.500 khách/h. Tuyến cáp được Guinness
World Records trao tặng 4 kỷ lục thế giới, gồm: Tuyến cáp treo dài nhất là 5.801 mét;
tuyến cáp treo có độ chênh giữa ga đi và ga đến cao nhất thế giới 1.368 mét; tuyến cáp
có tổng chiều dài cáp dài nhất là 11.587 mét; sợi cáp có trọng lượng cáp nặng nhất thế
giới là 141,24 tấn.
Tuyến cáp số 4( Hội An- Marseille): Tuyến cáp treo Hội An – Marseille được
đưa vào hoạt động tháng 4/2017. Đây là một trong những hệ thống cáp treo hiện đại

bậc nhất thế giới với vận tốc lên đến 7m/s. Chiều dài của hệ thống cáp 4 là 5.261m,
công suất vận chuyển 3000 khách/h với sức chứa 10 người/cabin.
Tuyến cáp số 5( Bordeaux- Louvre): Tuyến cáp treo Bordeaux được đưa vào
hoạt động cùng với tuyến cáp treo số 4, vào tháng 4/2017, nối khu vực vườn hoa Le
Jardin với quần thể Làng Pháp trên khu vực đỉnh, có chiều dài 672m, vận tốc 7m/s và
công suất vận chuyển 4000 khách/h, thời gian di chuyển toàn tuyến chỉ trong khoảng 4
phút.
Sự ra đời của tuyến cáp 4, 5 giải quyết tình trang ùn ứ và giải quyết một lượng
khách lớn vào mua cao điểm và mùa lễ hội.
Bảng 2.1: Giá vé cáp treo tại Bà Nà


7
Đối tượng khách
Người lớn
Trẻ em( 1m-1,4m)
Trẻ em( <1m)

Khách ngoại tỉnh
750.000 VND
600.000 VND
Miễn phí

Khách có hộ khẩu Đà Nẵng
450.000 VND
350.000 VND
Miễn phí
(Nguồn: Website Banahills.com.vn)
Ngoài ra, tàu hỏa leo núi còn là phương tiện di chuyển độc đáo thu hút du khách
của của khu du lịch Bà Nà, được Công ty Cổ phần Cáp treo Bà Nà đưa vào vận hành

từ tháng 4/2014. Khách du lịch không cần trả phí khi tham gia di chuyển bằng tàu hỏa
leo núi.
2.1.1.2. Dịch vụ vui chơi giải trí
Khu vui chơi Fantasy Park: Được cảm hứng từ hai cuốn tiểu thuyết “ Hành
trình vào trung tâm trái đất” và “Hai vạn dặm dưới đáy biển”, Fantasy Park là khu vui
chơi giải trí trong nhà đẳng cấp quốc tế rộng 21.000 m 2, tổ hợp của nhiều trò chơi thú
vị, mang đến không gian giải trí sống động phù hợp nhiều lứa tuổi, từ trẻ em đến
người lớn tuổi như các trò chơi cảm giác mạnh, các trò chơi sức bền, trí tuệ và thư
giãn,...
Đường trượt đôi tốc độ số 01 và 02: Là một trong những trò chơi cảm giác
mạnh được nhiều du khách lựa chọn hàng đầu tại Sunworld Ba Na Hills. Đây là đường
trượt tốc độ cao với hai vòng xoắn kép đầu tiên tại Việt Nam. Đây là trò chơi không
cần trả phí.
Khu trưng bày tượng sáp: Là khu trưng bày tượng sáp đầu tiên tại Việt Nam. Du
khách có cơ hội gặp gỡ 49 ngôi sao thần tượng là doanh nhân, chính trị gia nổi tiếng
thế giới. Ngoài ra, các sự kiện lễ hội vào các khoảng thời gian khác nhau trong năm
như lễ hội hoa, lễ hội bia, lễ hội Halloween,... cũng hấp dẫn rất nhiều du khách đên với
khu du lịch.
Các điểm tham quan: khu tâm linh, vườn hoa tình yêu, cầu Vàng- hiện tượng
truyền thông- Top 10 cây cầu có kiến trúc lạ nhất thế giới, Làng Pháp- ngôi làng trong
mây mô phỏng kiến trúc những ngôi làng cổ nước Pháp những thế kỉ trước,... là những
điểm hấp dẫn mà du khách không thể bỏ qua khi đến khu du lịch.
2.1.1.3. Dịch vụ ăn uống
Khu du lịch Bà Nà Hills có hệ thống nhà hàng phong phú, phân bố trên khu vực
quảng trường Du Dome và khu Làng Pháp, bao gồm:
Nhà hàng Arapang và nhà hàng Club phục vụ buffet ẩm thực Á- Âu
Nhà hàng Kavkaz: phục vụ BBQ và các món đến từ Kavkaz
Nhà hàng Louvre: phục vụ ẩm thực Trung Hoa
Nhà hàng Beer Plaza: phục vụ ẩm thực lễ hội
Nhà hàng La Lavande: phục vụ ẩm thực châu Á



8
Các nhà hàng phục vụ với hình thức và thực đơn đa dạng, có thể đáp ứng như
cầu của nhiều đối tượng khách khác nhau, với mức giá hình thức tự phục vụ buffet là
255.000 VND, thực đơn chọn món với mức giá tương ứng từng món khác nhau.
2.1.1.4. Dịch vụ khác
Hệ thống spa giúp khách hàng thư giãn, làm đẹp: Anpaz Spa, Rhône spa,
Beauté spa với các dịch vụ chăm sóc tóc, massage.
Ngoài ra, công ty còn cho khách sạn Mercure Hotel thuê mặt bằng để kinh
doanh trên khu vực Làng Pháp.
Dịch vụ cho thuê xe lăn, xe nôi, xe bus phục vu nhu cầu di chuyển của khách du
lịch.
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp Treo Bà Nà
Bảng 2.2. Cơ cấu thị trường khách Công ty Cổ phần dịch vụ Cáp treo Bà Nà năm
2018- 2019
ST
T
1

2

3

Loại khách
Tổng lượng khách

ĐVT Năm 2018
Lượt


4.015.000

Năm 2019
5.100.000

So sánh
2019/2018
+/%
1.085.00
127,02
0
726.400 124,45
(-1,5)
306.080 128,45

Khách quốc tế
Lượt 2.971.100 3.697.500
Tỷ trọng
%
74
72,5
- Khách Hàn Quốc Lượt 1.076.020 1.382.100
Tỷ trọng khách
%
26,8
27,1
+0,3
Hàn Quốc
- Khách Trung
Lượt

971.630 1.224.000
252.370 125,97
Quốc
Tỷ trọng khách
%
24,2
24
(-0,2)
Trong Trung Quốc
đó
- Khách Thái Lan Lượt
722.700
867.000
144.300 119,97
Tỷ trọng khách
%
18
17
(-1)
Thái Lan
- Khách các nước
Lượt
200.750
224.400
23.650 111,78
khác
Tỷ trọng khách
%
5
4,4

(-0,6)
các nước khác
Khách nội địa
Lượt 1.043.900 1.402.500
358.600 134,35
Tỷ trọng
%
26
27,5
+1,5
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)

Từ bảng cơ cấu thị trường khách Công ty Cổ phần Cáp treo Bà Nà qua 2 năm
2018, 2019 ở trên ta thấy thị trường khách của công ty đạt tăng trưởng tốt, cụ thể:


9
Tổng lượng khách năm 2019 tăng 1.085.000 lượt, tương ứng với 27,02% so với năm
2018 do lượng khách quốc tế và khách nội địa đều tăng, trong đó:
- Lượng khách quốc tế năm 2019 so với năm 2018 tăng 726.400 lượt, tương
ứng 24,45% do các thị trường khách quốc tế các nước đều tăng, cụ thể: Lượng khách
Hàn Quốc tăng 306.080 lượt, tương ứng 28,45%; lượng khách Trung Quốc tăng
252.370 lượt, tương ứng 25,97%; lượng khách Thái Lan tăng 144.300 lượt, tương ứng
19,97%; lượng khách các nước khác tăng 144.300 lượt, tương ứng 11,78%. Tỉ trọng
khách Trung Quốc, Thái Lan và các nước khác có giảm nhẹ là do lượng khách năm
2019 so với năm 2018 của các nước này đều tăng nhưng tốc độ tăng lượng khách của
các nước nói trên đều nhỏ hơn tốc độ tăng của lượng khách Hàn Quốc.
- Lượng khách nội địa năm 2019 so với năm 2018 tăng 358.600 lượt, tương
ứng 34,35%. Tỷ trọng khách nội địa tăng do tốc độ tăng của lượng khách nội địa lớn
hơn so với tốc độ tăng của tổng lượng khách.

Tóm lại, qua bảng trên ta thấy thị trường khách nội địa còn chiếm tỉ lệ hơi
khiêm tốn trong tổng lượng khách của công ty. Công ty cần có những chính sách thịch
hợp để thu hút khách nội địa hơn nữa và mở rộng cũng như tăng tỷ trọng khách các
nước khác.Nhưng nhìn chung, giai đoạn 2018- 2019, thị trường khách của công ty Cổ
phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà đang có những dấu hiệu tăng trưởng tốt. Những con số
phần nào đã thể hiện sức hấp dẫn và giá trị du lịch của điểm du lịch cũng như những
chiến lược kinh doanh của công ty.
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà

2.2.1. Tình hình nhân lực
Là một công ty lớn nên nhu cầu về lao động của Công ty Cổ phần dịch vụ cáp
treo Bà Nà là rất lớn. Hiện nay, công ty có khoảng gần 1400 lao động, trong đó số
nhân viên chính thức chiếm 60%, 40% còn lại là nhân viên thời vụ và sinh viên thực
tập. Công ty liên tục tổ chức các đợt tuyển dụng và hợp tác với các trường đại học để
tuyển sinh viên thực tập. Nhân lực của công ty đa dạng về độ tuổi. Mỗi công việc và
bộ phận cần những lao động đáp ứng chuyên môn và trình độ học vấn, trình độ ngoại
ngữ khác nhau. Mang đặc điểm của ngành dịch vụ, cơ cấu lao động theo giới tính của
công ty với tỷ lệ lao động nữ chiếm đa số tổng số lao động.
Tình hình lao động cụ thể của Công ty Cổ phần Dịch vụ cáp treo Bà Nà được
thể hiện dưới bảng sau:


10
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
năm 2018-2019
ST
T
1

2


3

4

So sánh
Các chỉ tiêu
ĐVT
2019/2018
+/%
Tổng số lao động
Người
1250
1360
+110 108,8
Nam
Người
475
544
+69 114,53
- Tỷ trọng
%
38
40
+2
Giới
Nữ
105,2
Người
775

816
+41
tính
9
- Tỷ trọng
%
62
60
(-2)
Đại học
101,5
Người
318
323
+5
7
%
25,44
23,75 (-1,69)
Trình độ - Tỷ trọng
Cao đẳng
Người
419
469
+50 111,93
học vấn
- Tỷ trọng
%
33,52
34,49 +0,88

Trung cấp - nghề
Người
513
568
+55 110,72
- Tỷ trọng
%
41,04
41,76 +0,72
Tốt
133,1
Người
223
297
+74
8
- Tỷ trọng
%
17,84
21,84
+4
142,5
Trình độ Khá
Người
263
375
+12
9
ngoại
- Tỷ trọng

%
21,04
27,57 +6,53
ngữ
Trung bình
Người
426
399
(-73) 93,66
- Tỷ trọng
%
34,08
29, 34 (-4,74)
Kém
Người
338
289
(-49) 85,50
- Tỷ trọng
%
27,04
21,25 (-5,79)
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự - Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Năm
2018

Năm
2019

Từ bảng 2.3 trên ta thấy tình hình nhân lực của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp

treo Bà Nà có những dấu hiệu cải thiện tốt, cụ thể như sau:
So với năm 2018, tổng số lao động đã tăng 110 người, tương ứng 8,8%. Trong
đó, số lao động nam tăng 69 người, tương ứng 11,53%, số lao động nữ tăng 41 người,
tương ứng 5,29%. Lao động nữ chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu nhân lực công ty,
xong tốc độ tăng số lượng lao động nam cao hơn tốc độ tăng số lượng lao động nữ và
tốc độ tăng của tổng số lao động.
Trình độ học vấn của nhân lực công ty có những sự thay đổi, cụ thể: nhân viên
có trình độ đại học tăng 5 người, tương đương tăng 1,57%. Tuy nhiên tốc độ tăng của
nhân lực trình độ đại học còn nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng số lao động. Nhân viên


11
trình độ cao đẳng tăng 50 người, tương ứng tăng 11,93%; nhân viên có trình độ Trung
cấp- nghề tăng 55 người, tương ứng tăng 10,72%.
Trình độ ngoại ngữ của lao động năm 2019 có những thay đổi tích cực so với
năm 2018 cụ thể: lao động có trình độ ngoại ngữ ở mức Tốt tăng 74 người, tương ứng
tăng 33,18%; lao động có trình độ ngoại ngữ ở mức Khá tăng 112 người, tương ứng
tăng 42,59%; lao động có trình độ ngoại ngữ Trung bình giảm 27 người, tương ứng
giảm 6,34%; lao động có trình độ ngoại ngữ mức Kém giảm 49 người, tương ứng giảm
14,5%.
Tóm lại qua bảng trên ta có thể thấy cơ cấu nhân sự của công ty đang có sự
chuyển dịch cân bằng, trình độ ngoại ngữ của nhân viên đã được cải thiện, cho thấy
tiêu chí về trình độ ngoại ngữ được chú trọng trong khâu tuyển dụng để đáp ứng hiệu
quả công việc.
2.2.2. Tiền lương
Bảng 2.4. Tình hình tiền lương của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà năm
2018 - 2019
ST
T


So sánh 2019/2018
+/%
+926.32
1
Tổng doanh thu
Trđ
2.742.102 3.668.431
133,78
9
2
Tổng lao động
Người
1250
1360
+110
108,8
3
Tổng tiền lương
Trđ
92.500
108.800 +16.300
117,62
4
Tiền lương bình quân/năm
Trđ/Ng
74
80
+6
108,11
5

Tiền lương bình quân/tháng Trđ/Ng
6,17
6,67
+0,5
108,1
6
Tỷ suất tiền lương
%
3,37
2,97
(-0,4)
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhìn bảng 2.4, ta có thể thấy tình hình tiền lương của công ty có sự tăng trưởng
tốt, cụ thể như sau:
Tổng doanh thu năm 2019 so với năm 2018 tăng 926.329 triệu đồng, tương ứng
tăng 33,78%
Tổng số lao động tăng 110 người, tương ứng tăng 8,8%
Tổng quỹ lương tăng 16.300 triệu đồng, tương ứng với 17,62%
Tiền lương bình quân năm tăng 6 triệu đồng/người/năm tương ứng mức tăng
8,11%
Tiền lương bình quân tháng tăng 0,5 triệu đồng/người/tháng, tương ứng mức
tăng 8,1%
Tỷ suất tiền lương giảm 0,4% do tỉ suất tiền lương P’= P/D. Ta thấy tổng quỹ
lương P và tổng doanh thu D đều tăng, nhưng tốc độ tăng của tổng quỹ lương nhỏ hơn
Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2018


Năm
2019


12
tốc độ tăng của doanh thu (17,62% < 33,78%). Như vây, công ty đã tiết kiệm được
quy lương. Bên cạnh đó, tiền lương bình quân của người lao động tăng lên chứng tỏ
công ty đã trả lương tốt hơn cho người lao động.
Qua đây có thể thấy tình hình tiền lương của công ty đang rất tốt, công ty vừa
có thể tiết kiệm được quỹ lương, vừa có thể tăng tiền lương bình quân cho người lao
động. Công ty cần tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa để kinh doanh hiệu quả.
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
Bảng 2.5. Tình hình vốn kinh doanh Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
năm 2018- 2019
So sánh 2019/2018
+/%
1
Tổng số vốn
Trđ
5.874.237 6.514.530
640.293
110,9
Vốn cố định
Trđ
3.011.145 3.569.217
558.072
118,53
2
Tỷ trọng vốn CĐ

%
51,26
54,79
+3,53
Vốn lưu động
Trđ
2.863.092 2.945.313
82.221
102,87
3
Tỷ trọng vốn LĐ
%
48,74
45,21
(-3,53)
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Từ bảng 2.5, ta có thể thấy tình hình vốn kinh doanh của công ty khá tốt, cụ thể
như sau:
Tổng số vốn năm 2019 so với năm 2018 tăng 640.293 triệu đồng, tương ứng
tăng 10,9%. Trong đó:
Vốn cố định tăng 558.072 triệu đồng, tương ứng tăng 11,53%. Tỉ trọng vốn cố
định tăng 3,53% do vốn cố định và tổng vốn đều tăng nhưng tốc độ tăng của vốn cố
định (18,53%) lớn hơn tốc độ tăng của tổng số vốn(10,9%).
Vốn lưu động tăng 82.221 triệu đồng, tương ứng tăng 2,87%. Tuy nhiên tỉ
trọng vốn lưu động giảm 3.53% do cả lượng vốn lưu động và tổng vốn đều tăng nhưng
tốc độ tăng của vốn lưu động (2,87%) nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng số vốn (10,9%)
Tóm lại, vốn kinh doanh của công ty phân bổ một cách khá hợp lý, có thể đáp
ứng các kế hoạch và chiến lược phát triển lâu dài của công ty
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà
STT


Các chỉ tiêu

ĐVT Năm 2018

Năm 2019

Là công ty kinh doanh đa lĩnh vực, Công ty Cổ phần dịch vụ Cáp treo Bà Nà
được đánh giá là công ty thành công, nhất là lĩnh vực vui chơi giải trí và dịch vụ vận
chuyển, được thể hiện qua các tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận.
Bảng dưới đây thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh ở tất cả các lĩnh vực của
công ty giai đoạn 2018- 2019.


13
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà
Nà năm 2018 – 2019
STT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Tổng doanh thu
Doanh thu vận chuyển
- Tỷ trọng DTVC
Doanh thu ăn uống
- Tỷ trọng DTAU
Doanh thu vui chơi giải trí
- Tỷ trọng DTVCGT

Doanh thu dịch vụ khác
- Tỷ trọng DTDVK
Tổng chi phí
Chi phí vận chuyển
- Tỷ trọng CPVC
Chi phí ăn uống
- Tỷ trọng CPAU
Chi phí vui chơi giải trí
- Tỷ trọng CPVCGT
Chi phí dịch vụ khác
- Tỷ trọng CPDVK
Tỷ suất chi phí
Tỷ suất CPVC
Tỷ suất CPAU
Tỷ suất CPVC
Tỷ suất CPDVK
Tổng thuế GTGT
Tỷ lệ thuế bình quân
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất LNTT
Thuế thu nhập DN

Trđ
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ

%
Trđ
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
%
%
%
%
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ

Năm 2018

Năm 2019

So sánh 2019/2018
+/%
+926.329
133,78
+343.844

124,23
(-3,7)
+191.90
124,57
(-1,96)
+208.749
200,17
+3,77
+182.146
154,54
+1,89
+325.712
125,36
+73.657
110,62
(-7,91)
+142.016
137,9
+3
+65.610
142,57
+1,65
+40.429
178,69
+3,26
(-2,95)
(-4,38)
+0,48
+0,37
+0,63

+46.317
133,78
0
+544.300
141,97
+2,95
+110.860
141,97

2.742.102
3.668.431
1.419.297
1.763.141
51,76
48,06
779.867
971.457
1
28,44
26,84
208.399
417.148
7,6
11,37
334.539
516.685
12,2
14,09
1.284.355
1.610.067

693.551
767.208
55,56
47,56
385.306
531.322
2
30
33
154.123
219.733
12
13,65
51.375
91.804
2,44
5,7
46,84
43,89
25,29
20,91
3
14,05
14,48
5,62
5,99
1,88
2,51
137.105
183.422

4
5
5
1.320.642
1.874.942
5
48,16
51,11
6
264.128,4
374.988,4
1.056.513, 1.499.953,
Lợi nhuận sau thuế
Trđ
+443.440
141,97
6
6
7
Tỷ suất LNST
%
38,53
40,89
+2,36
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà)
Nhìn chung qua bảng trên ta có thể thấy được kết quả kinh doanh của công ty là
rấ tốt, cụ thể:
Tổng doanh thu năm 2019 so với năm 2018 tăng 926.329 triệu đồng, tương ứng
tăng 33,78%. Trong đó doanh thu vận chuyển tăng 343.844 triệu đồng, tương ứng tăng
24,23%; doanh thu ăn uống tăng 191.590 triệu đồng, tương ứng tăng 24,57%; doanh

thu vui chơi giải trí tăng 208.749 triệu đồng, tương ứng tăng 100,17%; doanh thu dịch
vụ khác tăng 182.146 triệu đồng, tương ứng tăng 54,45%.


14
Tổng chi phí tăng 325.712 triệu đồng, tương ứng 25,36%. Trong đó chi phí vận
chuyển tăng 73.657 triệu đồng, tương ứng tăng 10,62%; chi phí ăn uống tăng 146.016
triệu đồng, tương ứng tăng 37,9%; chi phí vui chơi giải trí tăng 65.610 triệu đồng,
tương ứng mức tăng 42,57%; chi phí dịch vụ khác tăng 40.429 triệu đồng, tương ứng
tăng 78,69%.
Tỷ suất chi phí giảm 2,95% do tổng chi phí và tổng doanh thu đều tăng nhưng
tốc độ tăng của doanh thu (33,78%) lớn hơn tốc độ tăng của tổng chi phí (25,36%). Tỷ
suất chi phí vận chuyển giảm 4,38% do tốc độ tăng của chi phí vận chuyển nhỏ hơn
tốc độ tăng của tổng doanh thu mặc dù cả chi phí vận chuyển và tổng doanh thu đều
tăng. Tỷ suất chi phí ăn uống tăng 0,43%, tỷ suất chi phí vui chơi giải trí tăng 0,37%,
tỷ suất chi phí dịch vụ khác tăng 0,63% do tốc độ tăng chi phí của các dịch vụ trên đều
lớn hơn tốc độ tăng của tổng doanh thu. Tuy nhiên tỷ suất chi phí này không quá lớn
nên không ảnh hưởng quá nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Tổng thuế giá trị gia tăng tăng 43.317 triệu đồng, tương ứng tăng 33,78%
Lợi nhuận trước thuế tăng 554.300 triệu đồng, tương ứng tăng 41,97%, tỷ suất
lợi nhuận trước thuế tăng 2,95%
Lợi nhuận sau thuế tăng 443.440 triệu đồng, tương ứng 41,97%; tỷ suất lợi
nhuận sau thuế tăng 2,36%.
Có thể thấy, công ty đang kinh doanh rất tốt do các chỉ tiêu tăng trưởng về
doanh thu la lợi nhuận đều tốt, tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi
phí, tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Kết quả có được một
phần lớn nhờ vào thành công trong mảng kinh doanh dịch vụ vận chuyển. Công ty cần
tiếp tục phát huy thế mạnh và sử dụng chi phí cho các dịch vụ khác một cách hợp lý
hơn.



15
PHẦN 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ
cáp treo Bà Nà
3.1.1. Thành công của công ty
Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 9 năm 2007, trong suốt gần 13 năm qua,
Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà đã gặt hái được không ít thành công, đã và
đang khẳng định vị thế của mình trên thị trường du lịch và đóng góp vào sự phát triển
của ngành du lịch tại Đà Nẵng nói riêng và của Việt Nam nói chung, góp phần đưa
Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn trên bản đồ du lịch thế giới. Thành công của
công ty được thể hiện trên nhiều khía cạnh, tiêu biểu có thể kể đến:
Các lĩnh vực kinh doanh đa dạng, nhiều lĩnh vực rất phát triển và đem đến
những lợi nhuận đáng kể, đặc biệt là kinh doanh dịch vụ vận chuyển. Công ty luôn
sáng tạo trong thiết kế cảnh quan và các công trình kiến trúc để thu hút khách du lịch.
Nhờ vậy mà lượng khách đến khu du lịch Bà Nà đều tăng qua các năm, thị trường
khách có xu hướng mở rộng. Thống kê cho thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty
đều tăng qua các năm.
Năm 2014, Chương trình tư vấn và bình chọn Nhãn hiệu cạnh tranh - nổi tiếng
Việt Nam Chứng nhận Banahills đạt Top 50 Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam
Tổ chức kỷ lục Việt Nam đã xác lập kỷ lục cho cáp treo Bà Nà được công nhận
vào Top 5 tuyến cáp treo hiện đại nhất để thưởng ngoạn cảnh đẹp thiên nhiên theo Bộ
tiêu chí công bố giá trị Top điểm đến hấp dẫn ở Việt Nam.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà được nhận bằng khen đã có thành
tích xuất sắc tiêu biểu toàn diện, có đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội
của Thành phố Đà Nẵng năm 2014 do UBND Thành phố Đà Nẵng trao tặng; bằng
khen Cán bộ, công nhân viên Công ty đã có thành tích xuất sắc trong phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc năm 2014 do Bộ Công An trao tặng; bằng khen Công ty
đã có thành tích xuất sắc trong xây dựng và tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao và du

lịch tại địa phương năm 2014 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trao tặng; giấy khen
Công ty cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà đã có thành tích xuất sắc về công tác An toàn
– Vệ sinh lao động – Phòng chống cháy nổ năm 2014 do Cục trưởng Cục An toàn lao
động trao tặng.
Ngày 8/7/2017, Tổng cục du lịch và Hiệp hội du lịch Việt Nam đã trao danh
hiệu “ Khu du lịch hàng đầu Việt Nam cho Sunworld Bà Nà Hills. Đây là lần thứ ba


16
liên tiếp công ty được nhận giải thưởng cao nhất vinh danh các đơn vị trong ngành du
lịch Việt Nam.
Tháng 9/2017, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao kỉ niệm chương “Doanh
nghiệp vì người lao động” cho công ty.
Có thể thấy, nỗ lực của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà đã được ghi
nhận và vinh danh bằng rất nhiều giải thưởng. Đó là những biểu hiện cụ thể nhất cho
những thành công đã đạt được của công ty.
3.1.2. Hạn chế của công ty
Bên cạnh những thành công đã đạt được, Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà
Nà vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục:
Một bộ phận nhân viên ở bộ phận hướng dẫn, chăm sóc khách hàng còn hơi yếu
về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Trung và tiếng Hàn. Khách Trung Quốc và Hàn Quốc là
hai nhóm khách chiếm đa số trong tổng lượng khách tại khu du lịch. Việc thiếu kĩ năng
về ngoại ngữ đôi khi khiến cho việc giải quyết các vấn đề phát sinh của khách hàng
mất thời gian và không làm hài lòng khách hàng, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
Thái độ phục vụ của nhân viên các bộ phận còn chưa đồng đều, một số còn
chưa có thái độ đúng mực với khách hàng, quy trình phục vụ còn chưa được đúng quy
chuẩn, làm mất hình ảnh chung của doanh nghiệp trong mắt khách.
Lượng khách và tốc độ tăng của thị trường khách nội địa còn thấp hơn so với
lượng khách và tốc độ tăng của thị trường khách quốc tế do thiếu hoạt động marketing
thu hút khách du lịch nội địa.

3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Dựa trên những phát hiện từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ
cáp treo Bà Nà, em xin đề xuất một số hướng đề tài nghiên cứu như sau:
Hướng đề tài 1: Hoàn thiện chương trình đào tạo nhân lực trong Công ty Cổ
phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà.
Hướng đề tài 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại bộ phận Hướng dẫn
trong Công ty Cổ phần Dịch vụ cáp treo Bà Nà.
Hướng đề tài 3: Giải pháp marketing phát triển thị trường thị trường khách nội
địa của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cáp treo Bà Nà.



×