Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại Công ty TNHH du lịch và hợp tác quốc tế UNI (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.31 KB, 15 trang )

i
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DU LỊCH VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ UNI.....................................................1
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Du Lịch và Hợp Tác Quốc Tế UNI........1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triền của Công Ty TNHH Du Lịch và Hợp Tác
Quốc Tế UNI................................................................................................................. 1
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty Du lịch và Hợp tác UNI...........................2
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI.............3
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DU LỊCH VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ UNI.....................................................4
2.1. Sản phẩm và các thị trường khách của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI........4
2.1.1. Sản phẩm của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI................................................4
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI....................................4
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI...........6
2.2.1. Nhân lực.............................................................................................................. 6
2.2.2. Tiền lương...........................................................................................................7
2.3 Tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI............8
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI...............9
CHƯƠNG 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT CẦN
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................11
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của công ty.........................................11
3.1.1. Thành công của công ty....................................................................................11
3.1.2. Hạn chế của công ty..........................................................................................11
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu..........................................................................12


ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. cơ cấu tổ chức của công ty Công ty Du lịch và Hợp tác UNI.......................2
Bảng 2.1. Các sản phẩm dịch vụ của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI.........................4
Bảng 2.2. Cơ cấu thị trường khách du lịch Công ty Du lịch và Hợp tác UNI qua 2 năm
2017 - 2018.................................................................................................................... 5
Bảng 2.3. Cơ cấu nhân sự của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI...................................6
qua 2 năm 2017 - 2018..................................................................................................6
Bảng 2.4. Tình hình tiền lương của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI...........................7
qua 2 năm 2017 – 2018..................................................................................................7
Bảng 2.5. tình hình vốn kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI....................8
Bảng 2.6. tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI...............9
Qua 2 năm 2017 – 2018.................................................................................................9


iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐVT
Trđ
Trđ/người
STT

Đơn vị tính
Triệu đồng
Triệu đồng/người
Số thứ tự


1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DU LỊCH VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ UNI

1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Du Lịch và Hợp Tác Quốc Tế UNI
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triền của Công Ty TNHH Du Lịch và
Hợp Tác Quốc Tế UNI
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Du Lịch Và Hợp Tác Quốc Tế UNI
(UNI INTERNATIONAL COOPERATION AND
TOURISM COMPANY LIMITED)
Trụ sở chính: Số 16, ngõ 143, đường Nguyễn Chính, phường Thịnh Liệt, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Văn phòng: Tầng 5, tòa nhà 1/92 Nguyễn Khánh Toàn, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Ngày thành lập: 16/1/2015
Mã số thuế: 0106751648
Số vốn ban đầu: 4 tỷ đồng
Điện thoại:
84.437.666.230
Fax:
84.437.666.183
Website:
www.unitourhanoi.com
Email:

Ngành nghề kinh doanh: Outbound, Inbound và các dịch vụ tổ chức sự kiện, hội
chợ, hội thảo, …
Với phương châm hoạt động “Uy tín – Trách nhiệm” công ty luôn mang đến cho
khách hàng của mình những trải nghiệm thú vị và trọn vẹn nhất.
Quá trình hình thành và phát triển:
Công Ty TNHH Du Lịch Và Hợp Tác Quốc Tế UNI đi vào hoạt động từ ngày
16/1/2015 được thành lập bởi giám đốc: Ông Nguyễn Quốc Long. Nhận thấy thị
trường hoạt động sôi nổi và tiềm năng của ngành dịch vụ và nhận thấy các du lịch là
một nhu cầu cần có của toàn xã hội, cùng với đó là nhiệt huyết và niềm đam mê của
mình các nhà lãnh đạo trong công ty hiện giờ đã thành lập nên Công Ty TNHH Du

Lịch Và Hợp Tác Quốc Tế UNI.
Đến ngày 27/5/2015 công ty chính thức được cấp giấy phép kinh doanh của Tổng
cục du lịch - Bộ văn hóa thể thao và du lịch thành phố Hà Nội.
Là Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Du lịch và Xúc tiến thương mại
chuyên xây dựng và tổ chức các chương trình du lịch trong nước và quốc tế, các
chương trình hội thảo, thăm quan học tập, khảo sát thị trường dành cho các cá nhân,
tập thể và các doanh nghiệp Việt Nam đến các khu nước trong khu vực và nhiều quốc
gia trên thế giới. Bằng sự chuyên nghiệp trong trong công tác tổ chức - điều hành cộng


2
với sự hợp tác chặt chẽ của các nhà cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp uy tín trong nước
và quốc tế, đã dần khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường Hà Nội nói
riêng và cả nước nói chung.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
1.1.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Sơ đồ 1.1. cơ cấu tổ chức của công ty Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Giám Đốc

Phòng điều
hành

Phòng hành
chính nhân
sự

Điều hành Tour
Inbound
Điều hành Tour
Outbound


Phòng tài
chính – kế
toán

Phòng xúc
tiến thương

mại

Phòng kinh
doanh
(sale)
Kinh doanh
du lịch
trong nước
Kinh doanh
du lịch
nước ngoài

Các dịch
(nguồn: phòng hành
chính)
vụ khác

Chức năng các bộ phận:
- Giám đốc: là người có vị trí cao nhất trong công ty trực tiếp điều hành và chỉ
đạo các hoạt động và đưa ra các quyết định trong công ty. Cùng phố hợp với các quản
lý của các phòng để thực hiện các chiến lược và kế hoạch đặt ra.
- Phòng điều hành: nhận yêu cầu và thiết kế theo yêu cầu của khách hàng. Là đầu

mối liên kết giữa công ty lữ hành và các doanh nghiệp dịch vụ, điều hành các trương
trình, cung cấp các dịch vụ du lịch như: lưu trú, phòng ở vé, … và thiết kế tour du lịch
trên cơ sở kế hoạch, thông báo về khách do phòng kinh doanh gửi tới.
- Phòng hành chính – nhân sự: thực hiện các công việc liên quan đến đội ngũ lao
động của công ty. Thực hiện các quy chế, nội quy, khen thưởng, tuyển dụng, đào tạo
đội ngũ nhân viên của công ty.
- Phòng tài chính – kế toán: ghi chép về hoạt động kinh doanh, theo dỗi tình hình
sử dụng vốn và tài sản của công ty.


3
- Phòng xúc tiến thương mại: nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và triển khai các kế
hoạch Marketing, tiếp nhận yêu cầu khách hàng và chuyến đến bộ phận có trách
nhiệm.
- Phòng kinh doanh (sale): tư vẫn, báo giá và bán các tour du lịch và một số dản
phẩm dịch vụ khác cho khách hàng.
1.1.2.2. Nhận xét về bộ máy tổ chức Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Nhìn chung bộ máy tổ chức của công ty là thuộc kiểu mô hình trực tuyến – chức
năng. Đây là mô hình tương đối phù hợp cho các công ty đang phát triển, các trưởng
phòng sẽ quản lý các bộ phận của mình dưới sự ủy quyền của giám đốc công ty.
Ưu điểm:
- Với mô hình này các hoạt động của công ty luôn đảm bảo sự thông suốt, các
quyết định được giải quyết một cách hợp lý và nhịp nhàng và mọi ý kiến đều được đưa
về tổng giám đốc.
- Các mệnh lệnh đều được truyền từ giám đốc xuống các phòng ban theo thứ tự.
- Có sự chuyên môn hóa rõ ràng ở từng bộ phận, đảm bảo công việc được giải
quyết triệt để, rõ ràng.
Nhược điểm:
- Giám đốc phải giải quyết mọi vấn đề, sức ép rất lớn. Ngoài giải quyết vấn đề
công việc thì còn giải quyết các mâu thuẫn phát sinh giữa các phòng ban. Cần đảm bảo

các mối quan hệ trong công ty dể tránh những lãng phí về thời gian, nguồn lực.
- Ý kiến đóng góp từ các phòng ban phải thông qua giám đốc mới được đưa ra
quyết định nên gây nên sự chậm trễ trong công việc.
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Du Lịch và Hợp Tác Quốc Tế UNI rất đa
dạng. Được chia thành 2 mảng là:
Thứ nhất là dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa: đây là mảng kinh doanh chính mà
công ty hướng tới. Nghiên cứu, xây dựng và bán chương trình du lịch trong và ngoài
nước cho khách trong nước và quốc tế; xây dựng các chương trình teambuilding kết
hợp cho các chuyến du lịch.
Ngoài ra là các dịch vụ khác như: bán vé máy bay, đặt phòng khách sạn, tổ chức
sự kiện cho thuê xe du lịch, làm visa, ...

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DU LỊCH VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ UNI


4
2.1. Sản phẩm và các thị trường khách của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
2.1.1. Sản phẩm của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Công ty Du Lịch và Hợp Tác Quốc Tế UNI bao gồm 2 nhóm sản phẩm: dịch vụ
lữ hành quốc tế và nội địa, các chương trình du lịch nội địa cho khách nước ngoài
(inbound) và chương trình du lịch quốc tế cho khách trong nước (outbound) đây là sản
phẩm mang lại doanh thu chiếm tỷ trọng lớn cho công ty; và các dịch vụ xúc tiến
thương mại khác.
Bảng 2.1. Các sản phẩm dịch vụ của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Tour nội địa

Tour quốc tế


Các dịch vụ khác

- Các Tour du lịch nghỉ dưỡng, nghỉ mát: du lịch biển Nha
Trang, tour Đà Nẵng – Hội An.
- tour Vịnh Hạ Long – Cát Bà, đảo Hòn Ngọc …
- Du lịch lễ hôi, tâm linh: du lịch chùa Hương, tour Hà Nội –
Yên Tử, …
- Du lịch khám phá: tour Lào Cai - Sa Pa – Bắc Hà, tour Hà
Giang – Đồng Văn – Lũng Cú – Mèo Vạc, …
- Tour Đông Nam Á: tour Singapore – Malaysia, tour Bangkok
– Pattaya, …
- Tour Đông Bắc: Nhật, Hàn, Đài Loan, …
- Tour Trung Quốc – Hồng Kong
- Tour Hoa Kỳ - Canada
- …
Dịch vụ cho thuê xe, đặt phòng khách sạn, bán vé máy bay, tổ
chức sự kiện, dịch vù là visa, hộ chiếu, …

(Nguồn: phòng kinh doanh)
2.1.2. Thị trường khách của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Mới chỉ gia nhập thị trường kinh doanh lữ hành hơn 4 năm, lượng khách của
Công ty Du lịch và Hợp tác UNI vẫn còn hạn chế. Để thuận tiện cho quá trình quản lý
và hoạt động kinh doanh, thị trường khách du lịch của Công ty được chia thành 2
mảng chính là: khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế. Sau đây là bảng cơ cấu
thị trường khách du lịch của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI năm 2017 – 2018.


5
Bảng 2.2. Cơ cấu thị trường khách du lịch Công ty Du lịch và Hợp tác UNI qua 2
năm 2017 - 2018

STT
1
2
3

Loại khách
Khách du lịch nội địa
Tỷ trọng
Khách du lịch quốc tế
Tỷ trọng
Tổng khách

ĐTV
Lượt khách
%
Lượt khách
%
Lượt khách

Năm
2017
6395
28,89
15734
71,10
22129

Năm
2018
7842

30,43
17925
69,57
25767

So sánh
+/%
1447
22,63
1,54
2191
13,93
(-1,53)
3638
16,44

(Nguồn: phòng kinh doanh)
Từ bảng số liệu, nhìn chung ta có thể thấy thị trường khách du lịch của Công ty
Du lịch và Hợp tác UNI tăng nhẹ qua từng năm. Tổng lượt khách du lịch năm 2018
tăng 3638 lượt khách tương đương tăng 16,44 % so với năm 2017. Cụ thể:
- Thị trường khách du lịch nội địa: số lượt khách du lịch nội địa năm 2018 là
7842 lượt khách tăng 1447 lượt khách và tương đương tăng 22,63% so với năm 2017
là 6395 lượt khách. Tỷ trọng khách du lịch nội địa năm 2018 là 30,43% tăng 1,54% so
với năm 2017 là 28,89%. Thị trường khách du lịch nội địa có mức tăng nhẹ, công ty đã
khai thác và quảng bá tốt hình ảnh quê hương.
- Thị trường khách du lịch quốc tế: so với lươt số lượt du khách quốc tế năm
2018 là 17925 lượt khách tăng 2191 lượt khách tương đương 13,93% so với năm 2017
là 15734 lượt khách. Tỷ trong năm 2018 là 69,57% giảm 1,53% so với năm 2017 là
71,10%. Công ty cần xúc tiến để đẩy mạnh thị trường du lịch quốc tế hơn.
Tóm lại thị trường khách của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI còn hạn chế. Số

lượng khách chưa nhiều. Cần có kế hoạch để thu hút được nhiều luợt khách hơn.


6
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
2.2.1. Nhân lực
Bảng 2.3. Cơ cấu nhân sự của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
qua 2 năm 2017 - 2018
STT
1

2

3

4

5

Chỉ tiêu
Tổng số nhân viên
Trình Đại học
Tỷ lệ
độ
Cao đẳng
chuyên
Tỷ lệ
môn
Trung cấp
Tỷ lệ

Trình Toeic>650
Tỷ lệ
độ
Toeic 450 – 650
ngoại
Tỷ lệ
ngữ
Toeic<450
Tỷ lệ
Thâm Dưới 3 năm
Tỷ lệ
niên
Từ 3 -5 năm
công tác
Tỷ lệ
Giới
Nam
Tỷ lệ
tính
Nữ
Tỷ lệ
Độ tuổi Từ 20 – 30
Tỷ lệ
Trên 30
Tỷ lệ

ĐTV
Người
Người
%

Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%
Người
%

Năm
2017
22
10
45,45
9
40,91

3
13,64
9
40,90
8
36,37
5
22,72
12
54,54
10
45,46
7
31,82
15
68,18
9
40,91
13
59,09

Năm
2018
25
13
52
11
44
1
4

13
52
9
36
3
12
16
64
9
36
9
36
16
64
11
44
14
56

So sánh
+/%
3
13,64
3
30
6,55
2
22,22
3,09
-2

(-66.67)
(-9,64)
4
44,44
11,1
1
12,5
(-0,37)
-2
(-40)
(-10,7)
4
33,34
9,46
-1
(-10)
(-9,46)
2
28,57
4,18
1
6,67
(-4,18)
2
22,22
3,09
1
7,69
(-3,09)
-


(Nguồn: phòng hành chính – nhân sự)
Từ bảng trên ta thấy số lượng nhân viên của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
năm 2018 là 25 người tăng 3 người so với năm 2017 là 22 người. Trong đó, nhân viên
có trình độ đại học chiếm tỷ lệ là 52% tương đương 13 người trên tổng số 25, trình độ
cao đẳng chiếm 44% tương đương 11 người trren 25 người, và 1 người thuộc trình độ
trung cấp. Có thể thấy mức độ chuyên môn của công ty ở mức ổn.
Năm 2018 trình độ ngoại ngữ của nhân viên trên 650 Toeic chiếm 52% tương
đương 13 người, từ 450 – 650 Toeic chiếm 36% tương đương 9 người, cho thấy trình
độ ngoại ngữ của nhân viên ở mức khá tốt.
Về thâm niên làm việc, năm 2018 lao động từ 3 – 5 năm có 9 người đây cũng
chính là những con người đặt những “viên gạch” đầu tiên cho công ty và có những


7
cống hiến trong suốt quá trình hình thành và phát triển của công ty, lao động dưới 3
năm có 16 người.
Năm 2018 tỷ lệ nam nữ thì có phần hơi chệnh lệch khi nữ luôn gấp đôi nam ở cả
2 năm. Điều này cũng dễ hiểu vì công ty kinh doanh về dịch vụ nên cần sự khéo léo,
duyên dáng của phái nữ hơn.
Về độ tuổi, công ty đang cân bằng hơn về độ tuổi của nhân viên khi từ 20 – 30
tuổi là 11 người và trên 30 tuổi là 14 người vào năm 2018.
Đội ngũ nhân viên của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI có sự đồng đều về
chuyên môn, khả năng ngoại ngữ, độ tuổi, những sự đồng đều này mới chỉ dừng lại ở
mức ổn chứ chưa phải tốt.
2.2.2. Tiền lương
Bảng 2.4. Tình hình tiền lương của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
qua 2 năm 2017 – 2018
STT
1

2

3

4

Chỉ tiêu

ĐTV

Tổng doanh thu
Trđ
Số lao động bình quân
Người
Số lao động bình quân trực
Người
tiếp
Năng suất lao động bình quân Trđ/người
Năng suất lao động bình quân
Trđ/người
trực tiếp
Tổng quỹ lương
Trđ
Tỷ suất tiền lương
%
Tiền lương bình quân năm
Trđ
Tiền lương bình quân tháng
Trđ


Năm
2017
63437,4
22

Năm
2018
72990,4
25

So sánh
%
+/9553
15,05
3
13,64

21

23

2

9,52

2883,52

2919,62

36,1


1,25

3020,83

3173,49

152,66

5,05

2057,84
3,24
93,54
7,79

2433,68
3,33
97,34
8,11

375,84
0,09
3,8
0,32

18,26
4,06
4,11


(Nguồn: phòng kế toán)

Từ bảng trên ta thấy tình hình tiền lương của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI có
sự tăng trưởng nhẹ:
Tổng doanh thu năm 2018 là 72990,4 triệu đồng tăng 15,05% tương đương 9553
triệu đồng so với năm 2017 là 63437,4 triệu đồng. Số lao động bình quân năm 2018
tăng lên 3 người so với năm 2017 là 22 người, do đó năng suất lao động năm 2018
cũng tăng và tăng lên 1,25% tương đương 36,3 triệu đồng/người so với năm 2017 là
2883,52 triệu đồng/người. tổng quỹ lương năm 2018 cũng tăng 18,26% tương đương
375,84 triệu đồng so với năm 2017. Số lao động bình quân trực tiếp năm 2018 là 23
người tăng lên 2 người so với năm 2017 là 21 người, do đó năng suất lao động bình


8
quân trực tiếp năm 2018 cũng tăng hơn với năm 2017 (năm 2018 năng suất bình quân
lao động trực tiếp là 3173,49 triệu đồng/người tăng 152,66 triệu đồng/người so với
năm 2017 là 3020,83 triệu đồng/người).
Do doanh thu của công ty tăng nên tiền lương bình quân tháng và năm cho nhân
viên của công ty cũng tăng đều đều. Năm 2018 tiền lương bình quân năm là 97,34
triệu đồng tăng 3,8 triệu đồng so vớ năm 2017. Tiền lương bình quân tháng năm 2018
là 8,11 triệu đồng tăng 0,32 triệu đồng so với năm 2017.
Tóm lại, tình hình tiền lương của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI năm 2018 so
với 2017 là tương đối tốt. tuy chỉ dịch chuyển nhỏ nhưng vẫn đảm bảo doanh thu tăng
thì tiền lương cũng tăng.
2.3 Tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Bảng 2.5. tình hình vốn kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Qua 2 năm 2017 - 2018

STT
1

2
3

Chỉ tiêu
Tổng số vốn
kinh doanh
Vốn cố định
Tỷ trọng
Vốn lưu động
Tỷ trọng

ĐVT

Năm
2017

Năm
2018

So sánh
+/-

%

Trđ

51354.4

56342,8


4988,4

9,71

Trđ
%
Trđ
%

5105,38
9,94
46249,02
90,06

5469,84
9,71
50872,96
90,29

364,46
(-0,23)
4623,94
0,23

7,14
9,99
-

(Nguồn: phòng kế toán)
Từ bảng ta thấy tổng số vốn kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI có

sự tăng nhẹ từ năm 2017 đến năm 2018. Năm 2018, tổng số vốn kinh doanh là 56342,8
triệu đồng tăng 4988,4 triệu đồng so với năm 2017 là 51354,4 triệu đồng. Trong đó:
vốn cố định năm 2018 là 5469,84 triệu đồng tăng 364,46 triệu đồng tương đương
7,14% so với năm 2017 là 5105,38 triệu đồng. Vốn lưu động năm 2018 là 50872,96
triệu đồng tăng 4623,94 triệu đồng so với năm 2017 là 46249,02 triệu đồng. Nhìn
chung thì cả 2 năm tỷ trọng của vốn lưu động luôn lớn hơn tỷ trọng của vốn cố định,
năm 2018 tỷ trọng của vốn lưu động là 90,29% trong khi tỷ trongj của vốn cố định
chiếm 9,71%.
Tình hình vốn của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI giữ ở mức ổn so với quy
mô của công ty. Nên giữ ở trạng thái này hoắc có thể đầu tư vào những thị trường
mới hơn nữa để tạo mối quan hệ với các nhà cung cấp khác đảm bảo cho bộ máy
hoạt động liên tục.
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Bảng 2.6. tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI
Qua 2 năm 2017 – 2018


9
ST
T
I
1
2
3
II
1
2
3
III


IV
V

Trđ
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
Trđ
%
Trđ
%
Trđ
%
Trđ

Năm
2017
63437,4
27552
43,43
30452,2
48
5433,2
8,57
50546,6
22842,4

45,1
23774
47,03
3930,2
7,87
12890,8

Năm
2018
72990,4
31546,5
43,22
34766,4
47,63
5959,5
8,16
57722,8
23948
41,49
28884,4
50,03
4890,4
8,47
15267,6

+/9553
4012,5
(-0,21)
4314,2
(-0,37)

526,3
(-0,41)
7176,2
1105,8
(-3,61)
5110,4
3
960,2
0,6
2376,8

%
15,06
14,56
14,17
9,69
14,19
4,84
21,49
24,43
18,43

%

20,32

20,91

0,59


-

Trđ
Trđ

2578,16
10312,64

3053,52
12214,08

475,36
1901,44

18,43
18,43

%

16,25

16,73

0,48

-

Chỉ tiêu

ĐVT


Tổng doanh thu
Doanh thu tour nội địa
Tỷ trọng
Doanh thu tour quốc tế
Tỷ trọng
Doanh thu dịch vụ khác
Tỷ trọng
Tổng chi phí
Chi phí tour nội địa
Tỷ trọng
Chi phí tour quốc tế
Tỷ trọng
Chi phí khác
Tỷ trọng
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế

So sánh

(Nguồn; phòng kế toán)
Nhìn chung, tình hình kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI qua 2
năm 2017 – 2018 khá ổn. Cụ thể:
- Doanh thu:
Tổng doanh thu năm 2018 là 72990,4 triệu đồng tăng 15,05% tương đương 9553

triệu đồng so với năm 2017 là 63437,4 triệu đồng. Trong đó, doanh thu tour nội địa
năm 2018 là 31546,5 triệu đồng tăng 4012, 5 triệu đồng tương đương tăng 14,56% so
với năm 2017 là 27552 triệu đồng. Doanh thu tour quốc tế năm 2018 là 34766,4 triệu
đồng tăng 4314,2 triệu đồng tương đương tăng 14,7% so với năm 2017 là 30452,2
triệu đồng. nhưng nhìn chung tỷ suất doanh thu tour nội địa và quốc tế đều giảm (tỷ
suất doanh thu tour nội địa năm 2018 giảm 0,21%; tỷ suất doanh thu tour quốc tế giảm
0,37%). Doanh thu các dịch vụ khác tăng, năm 2018 là 5959,5 triệu đồng tăng 9,69%
tương đương 526,3 triệu đồng so với năm 2017 là 5433,2 triệu đồng.
Trong 1 năm doanh thu của công ty tăng tuy không quá nhiều nhưng cũng khẳng
định sự thành công của công ty với doanh thu từ các chuyến du lịch quốc chiếm gần 1
nửa trong số doanh thu của công ty, tiếp theo là doanh thu từ các chuyến du lịch nội
địa và cuối cùng là từ các dịch vụ khác.
- Chi phí:


10
Tổng chi phí năm 2018 là 57722,8 triệu đồng tăng 7176,2 triệu đồng so với năm
2017 là 50546,6 triệu đồng. Chi phí cho tour quốc tế nhiều nhất (năm 2018 là 28884,4
triệu đồng tăng 4,84% tương đương 1105,8 triệu đồng so với năm 2017 là 22842,4
triệu đồng) đứng thứ hai là chi phí cho tour nội địa (năm 2018 là 23948 triệu đồng tăng
5330,4 triệu đồng so với năm 2017 là 23774 triệu đồng) cuối cùng là chi phí cho các
dịch vụ khác (năm 2018 là 4890,4 triệu đồng tăng 960,2 triệu đồng so với năm 2017 là
3930,2 triệu đồng).
- Lợi nhuận:
Lợi nhuận trước và sau thuế của công ty đều tăng. Năm 2018, lợi nhuận trước
thuế của công ty là 15267,6 triệu đồng tăng 2376,8 triệu đồng so với năm 2017 là
12890,8 triệu đồng. Sau khi trừ đi thuế thì lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 12214,08
triệu đồng tăng 1901,44 triệu đồng so với năm 2017 là 10312,64 triệu đồng.
Tóm lại, tình hình kinh doanh của Công ty Du lịch và Hợp tác UNI có hiệu quả,
mang lại doanh thu và lợi nhuận tuy chưa phải xuất sắc nhưng ổn so với mặt bằng

chung của công ty. Cần duy trì và phát triển trong các năm tiếp theo.


11
CHƯƠNG 3: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT CẦN
NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của công ty
3.1.1. Thành công của công ty
Với hơn 4 năm hoạt động trong nghề, công ty cũng đã mang lại cho mình những
thành công nhất định.
Mở rộng hơn về thị trường kinh doanh, điển hình là lúc trước chỉ tập trung khai
thác thị trường du lịch Trung Quốc thì giờ đã mở rộng thêm ở khu vực Đông Nam Á,
Đông Bắc, Mỹ, Canada, … Và phát triển thêm các dịch vụ hỗ trợ khác như: đặt phòng
khách sạn, cho thuê xe du lịch, nhận làm visa, …
Về sản phẩm dịch vụ đa dạng với nhiều loại hình sản phẩm du lịch lữ hành nội
địa và lữ hành quốc tế, kinh doanh các dịch vụ khác: đặt phòng khách sạn, bán vé máy
bay, làm Visa, ...Những sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc riêng, độc đáo tạo nên lợi
thế cạnh tranh riêng cho công ty.
Về thương hiệu, công ty đang dần khẳng định thương hiệu của mình trong thị
trường du lịch Việt Nam.
Công ty đang dần xây dựng thương hiệu trong thị trường du lịch, không ngừng
làm đẹp thương hiệu trong mắt khách hàng.
Bộ máy tổ chức của công ty nhỏ nên ít bị ảnh hưởng bới khủng hoảng kinh tế.
Nhân viên chấp hành tốt nội quy, hòa đồng, và cống hiến cho công việc. chính sách đãi
ngộ, khen thưởng nhân viên tốt.
3.1.2. Hạn chế của công ty
Bên cạnh những thành công thì công ty vẫn tồn tại một số những hạn chế:
Về chất lượng chương trình dịch vụ vẫn còn nhiều thiếu sót chưa được hoàn
chỉnh, ví dụ như một số những phản hồi của khách về chất lượng dịch vụ như: thiết
kế tour du lịch không đúng yêu cầu, vẫn chưa giải quyết triệt để các vẫn đề phát

sinh trong 1 số tour du lịch, … Thị trường khách hàng chưa cố định, lượng khách
quen còn ít.
Bộ máy làm việc chưa thực sự hiệu quả, gây chậm tiến độ xử lý công việc. Nhân
viên tuy có trình độ tiếng anh nhưng trình độ chuyên môn chưa cao. Công việc chỉ
được chỉ định từ cấp trên xuống mà chưa có sự tham mưu của các bộ phận để kết quả
được khách quan nhất. Nhân viên chưa có trình độ chuyên môn cao, dẫn đến xảy ra
một số sự cố khiến khách hàng không hài lòng.


12
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Từ quá trình thực tập tìm hiểu về hoạt động kinh doanh cũng như tham gia vào
bộ máy hoạt động của công ty, căn cứ vào thực tiễn đã nêu trên em xin đề xuất một số
đề tài nghiên cứu như sau:
Đề tài 1: Hoàn thiện chương trình đào tạo nhân lực của Công ty Du lịch và Hợp
tác UNI.
Đề tài 2: Hoàn thiện quy trình xây dựng chương trình du lịch của Công ty Du lịch
và Hợp tác UNI.
Đề tài 3: Giải pháp Marketing thu hút khách du lịch của Công ty Du lịch và Hợp
tác UNI.



×