Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại CÔNG TY TNHH DU LỊCH và THƯƠNG mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.9 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI
TÂN HỒNG HÀ

Sinh viên thực hiện

: Đỗ Thị Thu Hoài

Mã sinh viên

: 16D190011

Lớp

: K52S1

HÀ NỘI – 2020
1
1


2
2


MỤC LỤC



DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Nội dung Bảng

Bảng 1.1

Cơ cấu nhân sự khối văn phòng và xưởng

6

Bảng 1.2

Cơ cấu nhân sự đội ngũ lái xe

6

Bảng 1.3
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Trang

Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong

7

các năm 2017 – 2019
Kết quả điều tra về đánh giá mức độ xử lý của máy tính

Kết quả mức độ quan tâm của lãnh đạo với việc ứng dụng
CNTT

11
11

Bảng 2.3

Những phần mềm nào đang được sử dụng trong công ty

12

Bảng 2.4
Bảng 2.5

Phần mềm công ty cần xây dựng.
Kết quả mức độ cập nhật website

12
13

DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ
STT
Hình 1.1
Hình 1.2
Sơ đồ 1

Nội dung
Logo của công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng


Màn hình trang chủ của website công ty TNHH Du Lịch và
Thương Mại Tân Hồng Hà
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Du Lịch và
Thương Mại Tân Hồng Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
CNTT
HTTT
TNHH
TT&TT
TMĐT

Nội dung
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tin và truyền thông
Thương mại điện tử
LỜI MỞ ĐẦU

3


Trang
1
10
4


Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế và
Thương Mại Điện Tử - Trường Đại học Thương Mại, là một sinh viên chuyên ngành
Quản trị Hệ thống thông tin em đã được đào tạo và tiếp thu những kiến thức tổng quát
về các môn học đại cương và hệ thống thông tin. Bên cạnh đó, em cũng đã trang bị
thêm cho bản thân một số kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm,…qua hoạt động câu
lạc bộ, các buổi thảo luận trên lớp để làm nền tảng cơ bản, hành trang bắt đầu vào
công việc trong tương lai.
Với sự hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ và nền kinh tế ngày càng phát triển,
Quản trị hệ thống thông tin đang trở thành một nhu cầu cần thiết của các doanh
nghiệp. Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau
cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin và dữ liệu và cung
cấp một cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước. Các tổ chức có thể sử
dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích khác nhau. Trong việc quản trị nội bộ,
hệ thống thông tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất hành động, duy
trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh. Với bên ngoài, hệ thống thông
tin giúp nắm bắt được nhiều thông tin về khách hàng hơn hoặc cải tiến dịch vụ, nâng
cao sức cạnh tranh, tạo đà cho sự phát triển.
Ngoài những kiến thức lý thuyết học tập tại trường thì sinh viên nên trang bị
thêm những kinh nghiệm thực tế. Vì vậy, thực tập tốt nghiệp là cơ hội giúp em có thể
vận dụng kiến thức mình học được vào môi trường doanh nghiệp, áp dụng thực tế để
tích lũy kinh nghiệm cũng như phát triển kỹ năng làm việc của mình. Trong thời gian
thực tập tại CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI TÂN HỒNG HÀ em đã
vận dụng kiến thức đã học vào công việc và tích lũy được cho bản thân nhiều kinh
nghiệm quý báu.

Em xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Thương Mại, khoa Hệ Thống Thông
Tin Kinh Tế và Thương Mại Điện Tử, CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG
MẠI TÂN HỒNG HÀ đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành quá trình thực tập
này. Do năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm và thời gian thực tập không
nhiều, em rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô để có thể hoàn thiện báo cáo
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4


PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI
TÂN HỒNG HÀ
1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà được thành lập từ năm
2000 theo quy định mới của Luật doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính là vận tải
hành khách và dịch vụ cho thuê xe cho văn phòng đại diện nước ngoài, công ty, tập
đoàn hoạt động tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
lân cận. hơn 380 loại ô tô. Sau 20 năm hoạt động, Tân Hồng Hà luôn nỗ lực phát triển
đội ngũ cán bộ nhân viên văn phòng và tài xế trung thực, chuyên nghiệp, nhiều kinh
nghiệm lái xe, kỹ năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Tự tin với khả năng tài chính dồi dào,
đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, công ty có thể đáp ứng tất cả các yêu
cầu của khách hàng về đa dạng loại xe, tài xế, chất lượng và dịch vụ.
1.1. Quá trình hình thành, phát triển và các lĩnh vực kinh doanh của Công
ty.
1.1.1. Thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
- Tên quốc tế: TAN HONG HA TRAVEL AND TRADING COMPANY
LIMITED
- Tên viết tắt: TAN HONG HA CO., LTD
- Mã số thuế: 0101035841

- Email:
- Trụ sở chính: Số 3 đường Phan Huy Ích, quận Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: +84 24 3755 5555 / Fax: +84 24 3939 3939
- Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN
- Người đại diện pháp luật: Từ Gia Lâm
- Ngày hoạt động: 2000-07-18
- Website: luxcars.vn

Hình 1.1. Logo của công ty
5


1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Được thành lập từ năm 2000, xuất phát điểm ban đầu là trụ sở duy nhất tại Hà
Nội với gần 20 cán bộ công nhân viên và 15 đầu xe. Trong khoảng thời gian đó, rất
nhiều thách thức, trách nhiệm đặt lên vai tập thể ban lãnh đạo. Về khách quan, đó là cơ
chế chính sách hành lang pháp lý đối với các doanh nghiệp tư nhân, về chủ quan đó
chính là khó khăn về nội lực như nguồn tài chính ít ỏi, cơ sở vật chất hạn hẹp, nguồn
nhân lực thiếu kinh nghiệm. Đứng trước tình thế thách thức như vậy, ban lãnh đạo đã
xây dựng tầm nhìn tương lai của doanh nghiệp, với định hướng ban đầu là tạo sự khác
biệt và mang lại dịch vụ tốt nhất tới khách hàng từ đó xây dựng một thương hiệu vận
tải có chỗ đứng trên thị trường. Năm 2005 với số lượng xe là 20; Năm 2010 số lượng
xe vẫn chỉ vỏn vẹn là 75 xe nhưng đến năm 2017, số lượng xe đã lên tới 350, số lượng
nhân sự của công ty cũng lên tới 420 cán bộ. Cũng trong 2017, Tân Hồng Hà ra mắt
Luxcars, dịch vụ cho thuê xe sang trọng, đẳng cấp, đánh dấu bước tiến mới trong hoạt
động kinh doanh của công ty. Luxcars có thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về
hãng xe, kiểu dáng, một số xe nổi bật mà Luxcars sở hữu có thể kể đến như Lexus,
BMV, Mercedes-Benz, Audi, Infinity… Bên cạnh dịch vụ cho thuê xe, từ năm 2005
đến nay, Tân Hồng Hà cũng đẩy mạnh cung ứng các dịch vụ khác như dịch vụ du lịch
lữ hành nội địa, chăm sóc ô tô, đại lý vé máy bay,…để đáp ứng trọn vẹn nhu cầu của

khách hàng.
Trung thành với khẩu hiệu “Our experience & professional drives us forward”, 2
thập kỷ qua, công ty đã gặt hái được nhiều thành công, trở thành một đơn vị vận tải uy
tín và chiếm được tình cảm của khách hàng và hơn hết cán bộ nhân viên công ty đã
hiện thực hóa được sứ mệnh và tầm nhìn ban đầu khi xây dựng thương hiệu Tân Hồng
Hà.
1.1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
- Dịch vụ cho thuê xe ô tô
- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô.
- Trung tâm chăm sóc ô tô
- Trung tâm nhập khẩu ô tô và phụ tùng cao cấp
- Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa
- Kinh doanh, quản lý và khai thác địa ốc, bất động sản
- Vận tải hàng hóa và hành khách
6


- Kinh doanh, dịch vụ trông giữ xe ô tô, xây dựng khai thác điểm đỗ
- Đại lý bán vé máy bay
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
1.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn
 Nhiệm vụ
- Công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước, hoạt động kinh
doanh đúng với ngành nghề mà công ty đã đăng ký. Tổ chức thực hiện các kế hoạch
kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành, mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo thêm
nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh
doanh của công ty, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của nhà nước có liên quan đến
kinh doanh của công ty. Thực hiện trả lương cho công nhân, nhân viên theo đúng quy

định của bộ Luật lao động.
- Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý kinh tế tài chính của
Nhà Nước, tuân thủ nguyên tắc hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ
khác do nhà nước quy định.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn, nghiệp vụ tốt, năng động, sáng tạo,
nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
 Quyền hạn
- Công ty được quyền ký các hợp đồng liên quan đến việc kinh doanh, dịch vụ
bảo hành, sửa chữa ô tô trong và ngoài nước, với các tổ chức, cá nhân; hoạt động thực
hiện đúng quy định của pháp luật.
- Công ty được quyền chuyển nhượng thay thế, thế chấp tài sản thuộc quyền
mình quản lý;
- Công ty được quyền đầu tư liên doanhvới các thành phần kinh tế khác.
- Công ty được quyền lựa chọn các hình thức trả lương, khen thưởng thích hợp
nhưng phải đảm bảo quyền lợi của cán bộ nhân viên trong Công ty.

7


1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty
Ban quản trị

Ban điều hành

Phòng tài
chính - kế toán

Ban kinh
doanh


Phòng kinh
doanh

Trung tâm quản
lý xe và lái xe

Ban
Marketing

Phòng kỹ
thuật - xưởng

Phòng hành
chính - nhân sự

Phòng quản lý
xe, lái xe

(Nguồn: Phòng nhân sự)
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân
Hồng Hà
Ban quản trị: Là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Ban quản trị
thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động
quản lý rủi ro của Công ty.
Ban điều hành: Phụ trách điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công
ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ. Đưa ra các phương hướng chiến lược, mục tiêu
cho công ty, chịu trách nhiệm trước Ban quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện
quyền và nhiệm vụ được giao
Phòng Kinh doanh: Phòng kinh doanh chia thành 2 ban, 1 ban Kinh doanh và 1

ban Marketing:
- Ban Kinh doanh: quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh, lập các kế hoạch,
báo cáo kinh doanh, tìm hiểu và phân tích thị trường, tìm kiếm thị trường và triển khai
hoạt động bán hàng tới khách hàng tiềm năng.
8


- Ban Marketing: Xây dựng các chiến lược marketing cho công ty hàng tháng,
hàng quý, hàng năm. Tiếp thị sản phẩm, quảng bá rộng rãi hình ảnh của công ty, hướng
dẫn, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. Truyền tải thông tin của doanh nghiệp và
kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty đến với các đối tác, khách hàng, cổ đông. Tạo
dựng và quảng bá thương hiệu của Công ty, qua đó truyền tải thông tin đến các nhà
đầu tư, khách hàng và các doanh nghiệp. Kêu gọi tài trợ, tổ chức chương trình mang ý
nghĩa xã hội.
Phòng Hành chính - nhân sự: Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty
thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ, đạt hiệu quả trong công việc; tránh chồng chéo,
đổ lỗi; đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển, đánh giá đội ngũ cán bộ công
nhân viên theo yêu cầu, chiến lược của công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: Cung các dịch vụ tính toán và hỗ trợ tài chính cho
công ty, ghi lại và xem tất cả tài khoản thu chi, kê khai tài sản, tiền lương, tài sản cố
định và tất cả các giấy tờ tài chính khác của các phòng ban, từ đó cân nhắc tình hình
tài chính của công ty và cân nhắc thu chi sao cho hiệu quả nhất.
Trung tâm quản lý xe và lái xe: Trung tâm quản lý xe và lái xe bao gồm phòng
kỹ thuật – xưởng và phòng quản lý xe, lái xe:
- Phòng kỹ thuật – xưởng: Phòng kỹ thuật – xưởng có chức năng đề xuất, đưa ra
kế hoạch đến lãnh đạo để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát kỹ thuật và
xường của Công ty; Quản lý và vận hành xưởng, mạng, đảm bảo kỹ thuật, bảo trì và
xử lý các sự cố nếu có. Các nhiệm vụ như nhập khẩu trang thiết bị, dụng cụ sửa chữa
xe,... cũng là nhiệm vụ của phòng kỹ thuật – xưởng. Phòng phải liên tục gửi báo cáo
các nội dung liên quan về xưởng và kỹ thuật hàng tuần lên ban điều hành.

- Phòng quản lý xe, lái xe: Nhiệm vụ của phòng là quản lý, cập nhật, báo cáo tình
hình xe, lái xe đến ban điều hành theo tuần, tháng, quý, năm. Phòng quản lý xe, lái xe
phải chịu trách nhiệm giám sát số lượng xe, tình trạng xe, nếu có sự cố xảy ra đối với
xe (về mặt kỹ thuật) thì phải báo cáo ngay tới phòng kỹ thuật – xưởng để theo dõi và
sửa chữa; nếu có sự cố xảy ra đối với xe, lái xe (về mặt pháp lý) phải báo cáo khẩn cấp
tới ban điều hành. Đối với đội ngũ lái xe, phòng phải chịu trách nhiệm đào tạo, hướng
dẫn công việc cho lái xe mới; sắp xếp, giám sát lịch trình hoạt động của lái xe để tránh
gây ra hiện tượng phân công thiếu sót.
1.2.3. Mạng lưới kinh doanh của công ty.
9


Trải qua 20 năm phát triển, Công ty đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất, hạ
tầng đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển của mình. Công ty Tân
Hồng Hà đã và đang phát triển mạng lưới kinh doanh khắp cả nước với 5 văn phòng
kinh doanh chính có khả năng đáp ứng dịch vụ trên mọi miền tổ quốc.
- Trụ sở chính: Số 3 đường Phan Huy Ích, quận Ba Đình, Hà Nội.
- Văn phòng Hà Nội: Số 98 đường Tô Ngọc Văn, quận Tây Hồ, Hà Nội.
- Văn phòng Hải Phòng: Số 35 đường Văn Cao, quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Văn phòng Thái Bình: xã Nam Lộc, huyện Tiền Hải, Thái Bình.
- Văn phòng Thanh Hóa: Số 13B, 14B, 15B khu tái định cư Hải Yến, xã Nguyễn
Bình, huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa.
- Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 54 Tân Hải, phường 13, quận Tân Bình, Hồ Chí
Minh
1.2.4. Cơ cấu nhân sự
Hiện Tân Hồng Hà có 440 nhân lực. Trong đó khối văn phòng và xưởng có tổng
178 nhân sự và đội ngũ lái xe có 262 nhân sự. Đội ngũ nhân sự của Tân Hồng Hà được
đánh giá là có trình độ chuyên môn vững vàng và tâm huyết với định hướng phát triển
của công ty.
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự khối văn phòng và xưởng

Tiêu chí
Đại học trở lên
Cao đẳng, trung cấp
Dưới trung cấp
Tổng

Số lao động (người)
113
45
20
178

Tỷ trọng (%)
63,4%
25,2%
11,4%
100%
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự đội ngũ lái xe
Hạng giấy phép lái xe
Số lao động (người)
Tỷ trọng (%)
B2
79
30,2%
C
95
36,2%
D

50
19,1%
E
38
14,5%
Tổng
262
100%
Lưu ý: Đối với người có 2 giấy phép trở lên sẽ chỉ tính giấy phép cao hơn
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Công ty luôn thực hiện chính sách phân công công việc phù hợp với năng lực và
trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty tổ chức
10


thực hiện nhiệm vụ, đạt chỉ tiêu kế hoạch và xây dựng Công ty. Tân Hồng Hà hiểu
rằng con người chính là sức mạnh giúp công ty đạt được thành công vì vậy công ty
luôn dành hết sức lực để đào tạo, tạo điều kiện nhằm nâng cao khả năng, kinh nghiệm
và tinh thần làm việc cho cán bộ nhân viên. Với nhiều chính sách, hoạt động hỗ trợ đặc
biệt đến từ ban lãnh đạo, trong suốt 20 năm qua Tân Hồng Hà luôn tự tin với đội ngũ
cán bộ nhân viên đoàn kết, trách nhiệm và nỗ lực hết mình để cùng nhau đưa công ty
lớn mạnh.
1.3. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017-2019
Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty bên cạnh những
thuận lợi cũng gặp nhiều khó khăn như cạnh tranh gay gắt với các công ty start up
công nghệ, ảnh hưởng đến hiệu quả của công ty. Tuy vậy, tập thể cán bộ công nhân
viên của công ty luôn nỗ lực phấn đấu khắc phục khó khăn, tận dụng những nội lực để
thực hiện các mục tiêu chung của công ty đề ra. Do đó, công ty vẫn luôn được đánh
giá là một trong những công ty vận tải uy tín trên thị trường Việt Nam và trong tâm trí
khách hàng.

Bảng 1.3: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong các năm
2017 – 2019
(Đơn vị: đồng )
Năm
Các chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

2017
243.851.914.322
240.611.854.832
3.240.059.490
2.248.012.498

2018

2019

271.861.633.317
196.333.423.174
268.537.272.087
193.070.922.169
3.324.361.230
3.262.501.005
2.264.872.246
2.252.500.201
(Nguồn: Kế toán thuế - Phòng kế toán)


2. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của công ty
2.1. Trang thiết bị phần cứng
Với nhu cầu sử dụng các trang thiết bị điện tử của nhân viên, công ty đã thực
hiện đầu tư trang thiết bị tốt nhất nhằm phục vụ tốt hơn cho các hoạt động nghiệp vụ
trong doanh nghiệp.
Trang thiết bị phần cứng của công ty tính tại chi nhánh Hà Nội bao gồm:
-

01 máy chủ với cấu hình main Intel Server Board, CPU Intel Xeon, ram

16GB.
11

30 máy trạm với cấu hình Intel Pentium, ram 4GB.


-

05 router phát wifi do FPT cung cấp.

-

10 máy in màu hãng Canon.

-

05 máy in thường hãng Canon.

-


04 máy photocopy Canon.

-

15 điện thoại cố định.

Công ty sử dụng mạng nội bộ để kết nối dữ liệu các thiết bị đầu cuối gồm máy
tính, máy chủ, máy in, … trong công ty. Việc sử dụng nghiêm ngặt mạng nội bộ giúp
cho công ty có thể đảm bảo tối đa vấn đề an toàn bảo mật, đồng thời các máy, thiết bị
có thể kết nối với nhau cũng như kết nối với cơ sở dữ liệu nhanh chóng. Ngoài ra,
công ty sử dụng nhiều lớp tường lửa nếu muốn truy cập wifi phải được sử chấp thuận
và được cung cấp mã số.
2.2. Các phần mềm ứng dụng
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao nhu cầu của khách hàng cũng như đảm bảo
hoạt động kinh doanh sản xuất, công ty không ngừng đầu tư, áp dụng công nghệ, phần
mềm tốt nhất để đưa vào hoạt động. Các phần mềm ứng dụng công ty sử dụng đều dựa
trên nền tảng hệ điều hành Windows.
 Phần mềm quản lý xưởng - xe
Tân Hồng Hà đã tìm tới Công ty cổ phần Giáo Dục Công Nghệ Cao TNT để phát
triển phần mềm quản lý xưởng - xe dành riêng cho Tân Hồng Hà. Với ưu điểm là phần
mềm thiết kế riêng nên phần mềm có khả năng đáp ứng gần như toàn bộ các yêu cầu
của ban lãnh đạo về hoạt động kiểm soát kho và xe của công ty. Các chức năng chính
của phần mềm bao gồm: Quản lý xe, phụ tùng, nhà cung cấp, bảo hiểm; Quản lý nhập
xuất xưởng; Phân tích, thống kế, báo cáo tổng hợp theo yêu cầu của công ty. Giao diện
phần mềm có thiết kế đơn giản, thân thiện và sử dụng dễ dàng thông qua vài thao tác
cơ bản giúp đội ngũ công ty có thể làm quen và sử dụng nhanh nhất.
 Phần mềm kế toán Misa MSE.NE
Được phát triển bởi công ty chuyên phát triển phần mềm Misa với hơn 20 năm
kinh nghiệm hoạt động với hàng loạt phần mềm ứng dụng được thiết kế và đưa vào sử
dụng từ phần mềm dành cho doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp cho đến

hộ kinh doanh cá thể cá nhân.
Là phần mềm đạt chuẩn quốc tế: ISO 9001:2008, CSA STAR, CMMi tích hợp
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính - kế toán
12


theo đúng thông tư 133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC. Phần mềm hỗ trợ quản lý
tài chính kế toán trên các thiết bị di động. Ngoài ra còn tích hợp trực tiếp các phần
mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử, kết nối thẳng với Tổng cục Thuế.
 Chữ ký số VNPT-CA
VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam. Bộ TT&TT đã trao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số công cộng cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông VNPT với đơn vị đại diện trực
tiếp thực hiện là Công ty VDC (ngày 15/9/2009). VNPT trở thành đơn vị đầu tiên được
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong
các hoạt động công cộng.
Thông qua chữ ký số các doanh nghiệp hoàn toàn có thể giảm bớt thời gian
chứng thực, an toàn, chính xác cao, đơn giản hóa giao dịch, loại bỏ các hoạt động thủ
công và lưu trữ giấy tờ.
Tại Việt Nam, chữ ký số đã xuất hiện khá lâu và đã được áp dụng rất nhiều trong
các đơn vị doanh nghiệp vừa và lớn. Các đơn vị cung cấp chữ ký số cũng rất đa dạng
với các cách thức nhằm đảm bảo an toàn bảo mật ngày càng được củng cố và nâng
cao.
 Các phần mềm khác
Hệ điều hành Windows với ưu điểm tích hợp cao, dễ sử dụng, bảo mật tốt, hỗ trợ
nhiều ứng dụng.
Phần mềm văn phòng như Microsoft Office, Unikey, Chrome, Firefox, IE,
Winrar, Adobe reader.
Ngoài những phần mềm đã được trình bày ở trên, để thực hiện tốt các hoạt động
trong công ty. Công ty còn tạo điều kiện để nhân viên sử dụng các phần mềm như

Zalo, Skype, Viewer, …
2.3. Hệ thống mạng và an toàn thông tin bảo mật.
Công ty sử dụng mạng nội bộ LAN, WAN để truyền tải dữ liệu, kết nối các thiết
bị đầu cuối gồm máy chủ, máy tính, camera,..trong công ty. Việc sử dụng mạng nội bộ
giúp cho công ty có thể đảm bảo tối đa vấn đề an toàn bảo mật, đồng thời các máy,
thiết bị có thể kết nối với nhau cũng như kết nối với cơ sở dữ liệu nhanh chóng.
Công ty sử dụng gói cước mạng dành cho doanh nghiệp do Công ty cổ phần viễn
thông FPT, một đơn vị đi đầu về cung cấp dịch vụ mạng.
13


Công ty sử dụng phần mềm phòng chống bảo vệ cho mạng: sử dụng FireWall,
antivirut (BKAV Pro).
2.4. Giới thiệu về website công ty
Website: luxcars.vn

Hình 1.2: Màn hình trang chủ của website công ty Tân Hồng Hà
Công ty đã xây dựng Website cho riêng mình nhằm mục đích quảng bá hình ảnh
thương hiệu của mình cho khách hàng dễ tiếp cận.
Tuy nhiên có thể thấy được Website của công ty còn mới chỉ dừng lại ở việc giới
thiệu, chưa đẩy mạnh việc quảng bá vì thế chưa được khách hàng đánh giá cao, chưa
có chức năng đặt dịch vụ trực tuyến hay là sử dụng top từ khóa tìm kiếm trên Google.
Với sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT việc đẩy mạnh hơn nữa vào truyền thông
là một cách rất quan trọng, nó giúp khách hàng tiếp cận gần hơn nữa với doanh nghiệp
của mình.

PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Phương pháp và đối tượng điều tra
14



Thời gian thực tập tại công ty, công tác thu thập thông tin được thực hiện bằng
cách phỏng vấn trực tiếp những nội dung trong phiếu khảo sát tới nhân viên, cán bộ
trong công ty kết hợp với thu thập thông tin từ Website của công ty từ đó nắm được
tình hình ứng dụng CNTT và HTTT của công ty.
Số phiếu phát ra: 10 phiếu
Số phiếu thu về: 10 phiếu
2. Phân tích đánh giá dựa trên phiếu điều tra
2.1. Hạ tầng công nghệ thông tin
 Câu hỏi: Đánh giá tốc độ xử lý của máy tính?
Bảng 2.1: Kết quả điều tra về đánh giá mức độ xử lý của máy tính
Mức độ
Rất nhanh
Nhanh
Chậm
Rất chậm

Số phiếu chọn
% tương ứng
2/10
20%
6/10
60%
2/10
20%
0/10
0%
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát tại công ty Tân Hồng Hà)


Qua kết quả nhận được từ thực tế tất cả nhân viên trong công ty đều được trang
bị máy tính, modern mạng, máy in… để phục vụ và đảm bảo chất lượng, hiệu quả
công việc. 100% máy tính được kết nối với mạng, toàn bộ máy bàn tại công ty được
kết nối với mạng LAN. Tuy nhiên tốc độ xử lý của máy tính chỉ tạm đáp ứng được yêu
cầu, số lượng máy tính xử lý chậm chiếm tỷ lệ nhỏ do là máy cũ, hoạt động kém.
2.2. Phần mềm trong doanh nghiệp
 Câu hỏi: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong hoạt động
của công ty?
Bảng 2.2: Kết quả mức độ quan tâm của lãnh đạo với việc ứng dụng CNTT
Mức độ
Rất quan tâm
Quan tâm
Ít quan tâm
Không quan tâm

Số phiếu chọn
% tương ứng
8/10
80%
2/10
20%
0
0%
0
0%
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát tại công ty Tân Hồng Hà)

Qua khảo sát có thể thấy lãnh đạo công ty rất quan tâm đến vấn đề ứng dụng
CNTT trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù không phải công ty về
công nghệ nhưng việc áp dụng công nghệ cũng góp phần lớn giúp công ty có thể xử lý

các vấn đề trong quản lý xưởng, dịch vụ và tài chính.
 Câu hỏi: Những phần mềm nào đang được sử dụng trong công ty?
Bảng 2.3: Những phần mềm nào đang được sử dụng trong công ty
15


Tên phần mềm
Số phiếu chọn % tương ứng
Phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office
10/10
100%
Phần mềm quản lý xưởng – xe
10/10
100%
Phần mềm kế toán
10/10
100%
Phần mềm quản lý nhân sự
0/10
0%
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
0/10
0%
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát tại công ty Tân Hồng Hà)
Có thể thấy rõ được rằng ba phần mềm MS Office, phần mềm quản lý xưởng –
xe và phần mềm kế toán đang được công ty sử dụng. Tỷ lệ lựa chọn cho các phần mềm
còn lại bằng 0 minh chứng cho việc công ty còn chưa có phần mềm quản lý riêng cho
nhân sự hay quan hệ với khách hàng. Nếu có thì cũng mới chỉ là một module nhỏ
trong tổng thể của một phần mềm quản lý chung.
 Câu hỏi: Theo anh (chị) công ty cần xây dựng những phần mềm nào?

Bảng 2.4: Phần mềm công ty cần xây dựng
Phần mềm
Số phiếu chọn
Tỷ lệ
Phần mềm quản lý nhân sự
10/10
100%
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
8/10
80%
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát tại công ty Tân Hồng Hà)
Dựa vào khảo sát có thể thấy rằng cả 2 phần mềm đều được sự quan tâm từ nhân
viên công ty.
Nguyên nhân:
Phần mềm quản lý nhân sự: Số lượng nhân sự công ty lớn, lên tới hơn 400 nhân
sự và trải dài khắp 5 tỉnh thành phố, nên có thể thấy phần mềm đang chiếm được sự
quan tâm cao từ bộ máy lãnh đạo của công ty. Yêu cầu đặt ra là cần xây dựng được
công cụ giúp ích cho việc quản lý, phân bổ nguồn lực phù hợp năng lực cá nhân của
mỗi nhân viên
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng: Hiện nay tập khách hàng cũ của công ty
rất lớn, tập khách hàng mới cũng không ngừng mở rộng chính vì vậy dữ liệu khách
hàng ngày càng lớn, yêu cầu cần phải có phần mềm hỗ trợ việc thu thập, xử lý hay lưu
trữ dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Những thao tác thủ công sẽ không
thể đáp ứng đủ và chính xác các công việc quản lý hồ sơ khách hàng mà công ty cần.
Việc xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nhiều
doanh nghiệp, nó rút ngắn thời gian xử lý thông tin và tăng độ chính xác trong hoạt
động của doanh nghiệp.
16



2.3. Website của công ty
 Câu hỏi: Mức độ cập nhật website của công ty?
Bảng 2.5: Kết quả mức độ cập nhật website
Mức độ
Thường xuyên
Bình thường
Không thường xuyên

Số phiếu chọn
% tương ứng
0/10
0%
1/10
10%
9/10
90%
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát tại công ty Tân Hồng Hà)

Nhìn vào số liệu từ bảng khảo sát ta có thể dễ dàng thấy Công ty có xây dựng
Website nhưng mới chỉ dừng ở việc giới thiệu chưa tối ưu được việc quảng bá, chưa có
liên kết tới khách hàng. Việc cập nhật thông tin mới không được quan tâm và đẩy
mạnh. Website của công ty chưa tiếp cận được nhiều với khách hàng, như vậy bên
cạnh việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt thì công ty cần có các chiến lược
marketing rộng rãi hơn nữa để tiếp cận được tối đa các khách hàng tiềm năng.

17


PHẦN 3 : ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua quá trình 4 tuần được thực tập, học hỏi tại công ty cùng với các kiến thức mà

bản thân tích lũy qua các môn học tại trường đã giúp em nhận ra được những điểm
mạnh và hạn chế trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng lớn mạnh và mở rộng, ngày càng
thu hút đông đảo khách hàng đồng nghĩa với việc số lượng dữ liệu ngày càng nhiều.
Bởi vậy việc xây dựng một hệ thống thông tin quản lý quan hệ khách hàng là hết sức
cần thiết nhằm giúp công ty quản lý tốt hơn quá trình kinh doanh của mình.
Không chỉ có số lượng khách hàng dồi dào mà đội ngũ nhân sự của công ty cũng
vô cùng đông đảo, hơn 400 nhân sự làm việc tại nhiều tỉnh thành khác nhau khiến các
công việc quản lý nhân sự thủ công của công ty chưa đạt được 100% hiệu quả. Phòng
Hành chính – Nhân sự cho biết các công việc quản lý nhân sự của công ty hoàn toàn
được làm thủ công chủ yếu trên Excel và Gmail, dẫn đến tình trạng lãng phí thời gian,
nhân sự và đôi khi thiếu chính xác. Chính vì vậy ban lãnh đạo cùng cần quan tâm đến
phần mềm dùng nội bộ nhiều hơn để tối ưu hóa những công việc lặp đi lặp lại, tránh
lãng phí nguồn lực không cần thiết.
Website của công ty không tạo ra nhiều lợi ích như kỳ vọng của ban lãnh đạo,
khối lượng nội dung trong website còn sơ sài, hình ảnh kém chất lượng, giao diện đơn
giản không có điểm nhấn riêng và đặc biệt Website không tích hợp chức năng đặt xe
trực tuyến mà chỉ công khai hotline đặt xe cho khách hàng. Ngoài ra với mục tiêu ban
đầu của ban lãnh đạo là tạo ra 1 website nhằm đẩy mạnh marketing trực tuyến công ty
thì rõ ràng website này chưa hề thực hiện được mục tiêu đó.
Từ đó em xin đề xuất một số hướng đề tài khoa luận tốt nghiệp như sau:
Đề tài 1: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty
TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
Đề tài 2: Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý quan hệ khách hàng tại
Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
Đề tài 3: Hoàn thiện website của Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân
Hồng Hà theo hướng thương mại điện tử

18



KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà.
Cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu, quan sát và học hỏi các nhân viên trong công ty
từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra những điểm
vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, HTTT trong Doanh nghiệp.
Việc thực tập cũng đã giúp em nhìn nhận được điểm mạnh và điểm yếu của bản
thân để em cố gắng hoàn thiện bản thân hơn nữa. Trong quá trình làm báo cáo thực tập
tổng hợp, mặc dù đã rất cố gắng, song do nhận thức và trình độ có hạn, cùng với thời gian
thực tế chưa nhiều nên báo cáo thực tập tổng hợp của em không tránh khỏi những khiếm
khuyết và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung từ thầy cô để bài báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp (Bộ môn Công nghệ thông tin)
2. Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế và Thương Mại Điện Tử - Đại học Thương Mại)
3. Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
4. Mẫu phiếu điều tra khảo sát tại Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
5. Tài liệu Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
6. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp khoa Hệ Thống Thông Tinh
Kinh Tế và Thương Mại Điện Tử - Đại học Thương Mại.
7. Website Công ty: luxcars.vn

20



PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI TÂN HỒNG HÀ
(Tất cả thông tin trong phiếu điều tra này sẽ chỉ được sử dụng vào mục đích thống kê và
nghiên cứu. Chúng tôi cam kết không công khai các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp
vào các mục đích khác).
Thông tin liên hệ của người điền phiếu:
Họ tên: ...................................................Nam/ nữ: ......... Năm sinh: ........................
Vị trí công tác: ................................................................................................................
Chi nhánh làm việc:.........................................................................................................
Email:
........................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................
Trình độ bản thân: .......................................................................................................…
I.

THÔNG TIN CHUNG:
1. Số lượng nhân viên của công ty
 Dưới 50 người
 Từ 50 – 100 người
 Từ 100 – 500 người
 Trên 500 người
2. Loại hình công ty
 Cổ phần

 Công ty hợp doanh

 Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài


 Doanh nghiệp tư nhân

 Đầu tư nước ngoài
 Trách nhiệm hữu hạn

 Nhà nước
 Khác:………………………..

3. Lĩnh vực hoạt động
 Truyền thông và giải trí
 Du lịch

II.

 Vận tải
 Thiết bị nội thất

 Cung cấp giải pháp CNTT

 Bất động sản

 Dệt may

 Khác:………………………..

HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT TRONG CÔNG TY
1. Số lượng máy trạm: ……….chiếc
2. Số lượng máy chủ: ………..chiếc
3. Số lượng máy in: ………….chiếc

21


4. Số lượng máy chiếu:…………chiếc
5. Thông số thông tin máy chủ: ………………………..................................................
………………………………………………………………………………………
6. Kết nối nội bộ?
 Có

 Không

7. Kết nối internet?
 Có

 Không

8. Đánh giá tốc độ xử lý của máy tính
 Rất nhanh
 Nhanh
 Chậm
 Rất chậm
9. Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của công
ty?
 Rất quan tâm
 Quan tâm
 Ít quan tâm
 Không quan tâm
10. Những phần mềm đang được sử dụng trong công ty?
 Phần mềm MS Office
 Phần mềm quản lý nhân sự

 Phần mềm quản lý xưởng – xe
 Phần mềm kế toán
 Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
11. Mức độ đáp ứng của các phần mềm?
 Rất hiệu quả
 Hiệu quả
 Kém hiệu quả
 Không hiệu quả
12. Theo anh/chị công ty cần xây dựng những phần mềm nào?
22


 Phần mềm quản lý nhân sự
 Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
13. Chi phí công ty chi cho việc thêm mới phần mềm?
 Dưới 10 triệu đồng
 Từ 60 - 100 triệu đồng
 Từ 10 - 30 triệu đồng
 Trên 100 triệu đồng
 Từ 30 - 60 triệu đồng
III.
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Công ty có nhân viên quản trị hệ thống thông tin không
 Có

 Không

2. Doanh nghiệp đang sử dụng hệ quản trị CSDL nào?
 Microsoft Access


 SQL Server

 My SQL

 PostgreSQL

 Oracle

 Khác:…………

3. Mức độ hài long về hệ quản trị CSDL?
 Rất hài lòng
 Không hài lòng
 Hài lòng
 Rất không hài lòng
4. Đánh giá mức độ cần thiết của việc đầu tư xây dựng phần mềm quản lý quan hệ khách
hàng của công ty?
 Rất cần thiết
 Khá cần thiết
 Cần thiết
 Không cần thiết
5. Hiện tại doanh nghiệp bạn có sử dụng chương trình bảo mật nào cho CSDL của doanh
nghiệp?
 Diệt virus
 Tường lửa
 Phân quyền người sử dụng
 Phần mềm bảo vệ
 Sử dụng thiết bị vật lý
 Mã hóa bằng chức năng của hệ quản trị
 Mã hóa bằng hệ mã hóa riêng

 Sử dụng chữ ký điện tử
6. Bạn hãy đánh giá vai trò của bảo mật CSDL trong quá trình quản lý HTTT?
23


 Rất quan trọng

 Đôi khi quan trọng

 Quan trọng

 Không quan trọng

7. Đánh giá mức độ an toàn bảo mật của hệ thống thông tin của công ty?
 Rất tốt  Tương đối tốt
IV.

 Bình thường

 Không tốt

HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
 Công ty có website không?
 Có

 Không

Nếu doanh nghiệp có website thì điền chi tiết vào các thông tin sau:
1. Website chính thức của công ty là gì?.........................................
2. Website chính thức đưa vào hoạt động năm nào?.....................................

3. Mức độ quan tâm của anh chị tới website công ty?
 Rất quan tâm
 Quan tâm
 Không quan tâm
4. Tính năng của website
 Giới thiệu về công ty
 Thông tin tuyển dụng
 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
 Liên hệ, góp ý
 Khác: …………………………………
5. Mức độ cập nhật website của công ty?
 Thường xuyên
 Bình thường
 Không thường xuyên
6. Nên mở rộng quảng bá website không?
 Có
Cảm ơn anh chị đã tham gia khảo sát!

24

 Không


25


×