Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Qui trình các nghiệp vụ trong công tác tài chính tại Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.08 KB, 32 trang )

Chuyên đề thực tập giáo trình Ngành tài chính
Qui trình các nghiệp vụ trong công tác tài chính tại Công ty Cổ phần
Việt trì Viglacera
1.Quản trị tiền mặt
Tiền mặt tự nó không sinh ra lợi nhuận. Do vậy mà mục tiêu của quản trị tiền mặt là
tối thiểu hoá chi phí dự trữ tiền mặt mà doanh nghiệp cần giữ. Nhằm duy trì mọi hoạt động
SXKD của mình một cách bình thường.
Trong quá trình hoạt động của công ty luồng tiền luôn thay đổi tăng, giảm liên tục.
Quá trình tăng, giảm tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty:
Qui trình tăng tiền
Bao gồm các khoản: kí kết hợp đồng, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ, thu tiền hoàn
ứng…
Mẫu chứng từ liên quan đến tăng tiền:
- Hợp đồng.
- Hoá đơn bán hàng.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.

1
Sinh viên: LÃ THỊ HỒNG VÂN
1
Chuyên đề thực tập giáo trình Ngành tài chính

Trình tự luân chuyển chứng từ
1

2

3
4




5 5

Giải thích qui trình:
1 : Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ có liên quan được chuyển cho các bộ phận thanh
toán.
2 : Bộ phận kế toán lập phiếu thu trình giám đốc tài chính xét duyệt.
3 : Hoá đơn sau khi được kiểm tra tính hợp pháp được chuyển cho thủ quỹ.
4: Thủ quỹ tiến hành thực hiện theo hoá đơn (phiếu thu) .
5: Chuyển các chứng từ cho kế toán tổng hợp tiến hành lưu chính thức.
2
Sinh viên: LÃ THỊ HỒNG VÂN
Hợp đồng, hoá đơn,
chứng từ có liên quan
Kế toán thanh toán,
bồi thường
Giám đốc tài chính
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
2
Chuyên đề thực tập giáo trình Ngành tài chính
Qui trình giảm tiền
Bao gồm các khoản: gửi tiền vào ngân hàng, chi tiền tạm ứng, mua các yếu tố đầu
vào…
Mẫu chứng từ liên quan đến giảm tiền:
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Hoá đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Giấy nộp tiền

- Biên bản giao nhận tài sản
Trình tự luân chuyển chứng từ

1
2

3

4
5
3
Sinh viên: LÃ THỊ HỒNG VÂN
Giấy đề nghị
Kế toán thanh toán,
bồi thường
Giám đốc tài chính
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
3
Chuyên đề thực tập giáo trình Ngành tài chính
Giải thích qui trình:
1: Giấy đề nghị chi tiền: chi trả cho người bán, chi tạm ứng chi lương và các khoản chi
khác,…
2: Bộ phận kế toán thanh toán bồi thường lập phiếu chi trình giám đốc tài chính ký
duyệt.
3: Trình thủ trưởng ký duyệt cho việc chi tiền quỹ.
4: Thủ quỹ tiến hành chi theo phiếu chi khi có đủ đầy đủ các chữ ký của người có trách
nhiệm trên phiếu chi.
5: Chuyển các chứng từ có liên quan đến việc chi tiền cho kế toán tổng hợp để lưu lại
chứng từ.

1. Quản trị các khoản phải thu:

Trình tự luân chuyển chứng từ:

1

2

3
4
4
Sinh viên: LÃ THỊ HỒNG VÂN
Kế toán công nợ
Bộ phận thu hồi nợ
Chuyển tiền nhập
quỹ
Lập danh sách chưa
thu hồi được
4
Chuyên đề thực tập giáo trình Ngành tài chính
Giải thích qui trình:
1: Kế toán công nợ lập danh sách khách hàng nợ đến thời hạn thanh toán, chuyển cho
bộ phận thu hồi nợ.
2: Bộ phận thu hồi nợ tiến hành thu hồi nợ khách hàng theo đúng hợp đồng đã ký giữa
hai bên.
3: Thu được nợ thì tiến hành nhập tiền theo qui trình tăng tiền mặt.
4: Trường hợp thu không được nợ kế toán công nợ lập danh sách khách hàng quá nợ
quá hạn và có kế hoạch thu hồi cụ thể.
3. Quản trị tài sản cố định


Trình tự luân chuyển chứng từ
1
2

3
4
5
Sinh viên: LÃ THỊ HỒNG VÂN
Bộ phận sử dụng
Giám đốc tài chính
Kế toán thanh toán
bồi thường
Kế toán tổng hợp
5
Chuyên đề thực tập giáo trình Ngành tài chính
Giải thích quy trình:
1: Bộ phận sử dụng lập phiếu yêu cầu bổ sung tài sản, chuyển cho Giám đốc tài chính ký
duyệt.
2: Giám đốc ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán thanh toán bồi thường.
3: Kế toán thanh toán bồi thường lập phiếu chi sau đó chuyển cho kế toán bồi thường
4: Kế toán bồi thường lưu chứng từ.
6
Sinh viên: LÃ THỊ HỒNG VÂN
6
Chuyờn thc tp giỏo trỡnh Ngnh ti chớnh
PHN D
Thit lp d ỏn u t m rng nh mỏy sn xut gm s ni tht
xut khu ca Cụng ty C phn Vit trỡ Viglacera.
CHNG I
S CN THIT PHI U T M RNG

1. S cn thit phi u t m rng
Các hạng mục xây dựng trên khuôn viên gần một ha hiện nay chiếm tỷ lệ gần
70%. Với quy hoạch nh vậy không có diện tích cây xanh, ngời lao động phải làm việc
trong môi trờng trật chội, ngột ngạt, khó khăn trong việc thực hiện công tác phòng cháy
chữa cháy.
Khi lập dự án đầu t xây dựng c s sn xut s v sinh Công ty xác định thị trờng
tiêu thụ sản phẩm xớ bt, xớ xm, chu, tiu treo chủ yếu là thị trờng nội địa. Nhng sau khi
nhà máy đi vào hoạt động sản xuất một thời gian ngắn sản phẩm của công ty không
những dành đợc thị phần đáng kể tại thị trờng nội địa, mà sản phẩm s v sinh của công
ty đợc khách hàng nớc ngoài đặc biệt là từ Châu Âu rất a thích. Hiện nay công ty đã ký đ-
ợc những hợp đồng tiêu thụ tại thị trờng EU khối lợng từ 1000-1500sp s v sinh. Với quy
mô sản xuất nh hiện nay, sản lợng sản phẩm của công ty chỉ đáp ứng đợc gần 50% nhu
cầu, số còn lại sẽ phải mua gom của các cơ sở sản xuất bên ngoài. Do vậy công ty không
chủ động đợc nguồn hàng đảm bảo tiêu chuẩn để giao cho khách hàng.
Trớc xu hớng hội nhập quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam đã chính thức trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thơng mại thế giới (WTO) nhu cầu sản phẩm ngày càng
lớn, thị trờng tiêu thụ ngày càng đợc mở rộng. Để sản phẩm của công ty chiếm đợc thị
phần một cách vững chắc tại thị trờng trong nớc và quốc tế thì đòi hỏi chất lợng sản phẩm
phải tốt, mẫu mã hàng hoá phải đẹp, cơ sở sản xuất cũng đòi hỏi phải đảm bảo vệ sinh
môi trờng, an toàn trong lao động.
7
Sinh viờn: L TH HNG VN
7
Chuyờn thc tp giỏo trỡnh Ngnh ti chớnh
Xuất phát từ những căn cứ trên thì việc đầu t mở rộng dự án sản xuất s v sinh
thành Nhà máy sản xuất gm s nội thất xuất khẩu là rất cần thiết đối với sự tồn tại và
phát triển của Công ty.
2. Mục tiêu dự án
Dự án đầu t XD Nhà máy sản xuất gm s nội thất xuất khẩu là dự án đầu t mở
rộng từ cơ sở sản xuất s v sinh nhằm đạt đợc các mục tiêu sau:

Đầu t mở rộng và bổ sung về cơ sở vật chất nhằm đa dạng hoá các sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu sản phẩm nội thất ngày càng cao của thị trờng trong nớc và thị trờng thế
giới.
Đầu t xây dựng thêm nhà xởng sản xuất, lò sấy, máy móc thiết bị sản xuất đồng
bộ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trờng và an toàn trong lao động, cải thiện điều
kiện làm việc của ngời lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động của dự án.
Tạo việc làm và nâng cao đời sống cho ngời lao động tại điạ phơng và các vùng
lân cận, tăng thu nhập cho doanh nghiệp và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nớc.
Ch ơng II
Lựa chọn hình thức đầu t, nội dung đầu t
1. Hình thức đầu t :
Dự án đầu t XD Nhà máy sản xuất gm s nội thất xuất khẩu là Dự án đầu t mở
rộng từ cơ sở sản xuất s v sinh.
2. Nội dung đầu t :
- Nhà máy sản xuất gm s nội thất xuất khẩu đợc đầu t với các nội dung chủ yếu sau:
- Về không gian thuê đất, mở rộng mặt bằng sản xuất, xây dựng nhà xởng sản xuất, nhà
làm việc và điều hành sản xuất, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và thành phẩm, nhà ăn ca
và nghỉ tra cho cán bộ công nhân, nhà trng bày và giới thiệu sản phẩm, đờng đi, khuôn
viên cây xanh; điều chỉnh quy hoạch các hạng mục khu vực đã đợc phép thực hiện triển
khai.
3. Quy mô đầu t :
* Địa điểm tại xóm Miễu: Công ty CP Vit trỡ Viglacera đầu t xây dựng các hạng
mục:
8
Sinh viờn: L TH HNG VN
8
Chuyờn thc tp giỏo trỡnh Ngnh ti chớnh
- Siêu thị gm s 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1200m
2
- Văn phòng làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500m

2
- Nhà kho diện tích chiếm đất khoảng 900m
2
- Sân thể thao cho CBCNV khoảng 2600m
2
- Nhà ở cho CBCNV 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1800m
2
- Nhà ăn cho CBCNV khoảng 500m
2
- Còn lại là các hạng mục cây xanh và đờng giao thông chiếm khoảng 10.000 m
2
(có sơ đồ quy hoạch kèm theo).
* Địa điểm tại xóm Chùa : Công ty đầu t xây dựng chủ yếu các hạng mục chính
gồm:
- Nhà điều hành làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m
2
- Xởng men 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m
2
- Xởng to hỡnh 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000m
2
- Xởng nung 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 2100 m
2
- Nhà ăn ca 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 600m
2
- Nhà gara xe ôtô, xe máy diện tích chiếm đất khoảng 2000 m
2
- Nhà thờng trực diện tích chiếm đất khoảng 100 m
2
- Nhà tắm vệ sinh diện tích chiếm đất khoảng 250 m
2

- Trạm biến áp ,
Quy mô diện tích đất của hạng mục cây xanh, sân phơi và đờng giao thông sẽ đợc
điều chỉnh cho phù hợp với diện tích đất thực tế sau khi thực hiện đo vẽ ngoài thực tế.
Ch ơng III
Địa điểm đầu t và phơng án giải phóng mặt bằng
1.Lựa chọn địa điểm
Dự án đầu t cơ sở sản xuất s v sinh đã đợc thực hiện đầu t tại ph hng h,
phng tiờn cỏt, thnh ph Vit trỡ, tnh Phỳ Th trên khuôn viên đất 9.731,5 m2;
Khu đất dự kiến thực hiện Dự án đầu t nhà máy sn xut gm s nội thất xuất
khẩu gần liền kề với khu vực Dự án ( cách một khu vực khoảng 10 km) với những đặc trng
về địa điểm nh sau:
a.Vị trí địa lý và giới hạn khu đất:
9
Sinh viờn: L TH HNG VN
9
Chuyờn thc tp giỏo trỡnh Ngnh ti chớnh
* Khu đất giáp gianh với dự án:
Khu đất xây dựng có diện tích khoảng 1,8 ha tại phng tiờn cỏt thnh ph Vit
Trỡ tnh Phỳ Th
Phía nam v bắc giáp khu dõn c
Phía đông giáp nh mỏy sn xut bia hng h
Phía tây giáp ng quc l
* Khu đất cách Dự án 10km:
Khu đất này có diện tích khoảng 5 ha tại xóm Chùa thnh ph Vit trỡ tnh
Phỳ Th
Phía bắc giáp đờng liờn tnh H Tõy
Phía đông giáp cánh đồng
Phía nam giáp cánh đồng và dân c
Phía Tây giáp cánh đồng và dân c
b. Địa hình:

* Địa điểm giáp gianh với Dự án:
Địa hình khu vực có độ thấp là đất trồng lúa một vụ có năng xuất thấp.
* Địa điểm cách Dự án 4,5 km:
Địa hình khu vực này là đất trồng lúa hai vụ và đất trồng hoa màu.
c. Đặc điểm khí hậu:
- Khu vực nằm trong vùng khí hậu miền bắc Việt Nam mang tính chất đặc trng khí
hậu nhiệt đới gió mùa, ma nhiều, khí hậu nóng ẩm.
- Mùa ma thờng từ tháng 5 đến thàng 10, lợng ma trập trung vào tháng 7,8,9
chiếm 70% lợng ma cả năm. Hớng gió chủ đạo là gió Đông- Nam. Mùa đông ít ma, thời
tiết giá rét, gió chủ đạo là gió Đông Bắc. Vào tháng 1,2 thờng có ma phùn, đầu đông
thời tiết hanh khô, giữa đông và cuối đông thời tiết rất ẩm ớt.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,30C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 27,20C
10
Sinh viờn: L TH HNG VN
10
Chuyờn thc tp giỏo trỡnh Ngnh ti chớnh
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 20,70C
+ Độ ẩm không khí trung bình năm : 89%
+ Lợng ma trung bình năm : 1893mm
d. Địa chất công trình, địa chấn, địa chất thuỷ văn:
- Địa chất công trình chung của khu vực có cơng độ khá cao và ổn định
R>2km/cm2.
- Địa chấn: khu vực nằm trong vùng động đất cấp 8 ( tài liệu viện khoa học Việt
Nam)
- Địa chất thuỷ văn:
Nằm trong vùng phát triểm hỗn hợp, nớc ngầm kém phong phú.
- Địa chất khoáng sản: khu vực quy hoạch không có các điểm mỏ, quặng.
- Bên cạnh khu vực nghiên cứu có một nhánh suối chảy qua. Đây là nhánh suối

nhỏ thờng đợc sử dụng để cung cấp nớc tới và tiêu nớc cho khu ruộng. Vào mùa ma khi
có ma to có thể gây ngập hai bên bờ suối vì lòng suối rất nhỏ nhng rút nhanh.
2. Hiện trạng điạ điểm khu vực:
Trong khu vực thiết kế chủ yếu là khu ruộng trũng không có hộ dân sinh sống.
Dân số xung quanh khu vực chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, còn lại là thơng mại
dịch vụ dạng cá thể.
Không có các công trình công cộng, cây xanh và các công trình thể dục thể thao.
Đây là khu vực nông thôn, kinh tế nông lâm nghiệp, làng xóm tha thớt, cơ sở hạ
tầng nghèo nàn, cơ sở vật chất thiếu thốn, thích hợp cho việc xây dựng nhà máy sn xut
gm s ni thất xuất khẩu.
3. Ph ơng án đền bù giải phóng mặt bằng :
Phơng án và nguyên tắc:
Sau khi đợc phép thực hiện Dự án và quyết định thu hồi và giao đất để thực hiện
Dự án của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phỳ Th và theo yêu cầu tiến độ đầu t, Công ty ó phối
hợp với Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng thnh ph Vit Trỡ, Sở Tài Nguyên Môi Tr-
ờng Phỳ Th, Sở Tài Chính Phỳ Th tiến hành đo đạc địa chính, kiểm đếm, lập phơng án
đền bù.
11
Sinh viờn: L TH HNG VN
11
Chuyờn thc tp giỏo trỡnh Ngnh ti chớnh
Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng sẽ kiểm đếm lập phơng án bồi thờng đến
từng chủ sử dụng đất.
Việc đền bù giải phóng mặt bằng đợc thực hiện trên cơ sở các quy định hiện hành
của nhà nớc, của tỉnh Phỳ Th và đơn giá tại thời điểm tiến hành đền bù, giải phóng mặt
bằng.
Lập phơng án đền bù bồi thờng đất chủ yếu bằng tiền theo đơn giá của UBND
Tỉnh ban hành tại thời điểm tiến hành đền bù.
Việc bồi thờng phải đủ điều kiện và đúng quy cách về đối tợng: tài sản đợc bồi th-
ờng phải đang tồn tại và đúng giá trị tài sản còn lại vào thời điểm bồi thờng.

Thực hiện bồi thờng phải đảm bảo công bằng, chính xác, nhanh chóng tạo điều
kiện cho ngời bị thu hồi đất đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt.
Việc bồi thờng cây cối hoa màu đợc xác định theo từng loại cây trồng, cụ thể đang
sản xuất kinh doanh trên diện tích đợc bồi thờng.
Đối với vật kiến trúc nh nhà cửa, công trình kiến trúc gắn liền với đất hiện có trên
đất tại thời điểm bồi thờng, ngời đợc bồi thờng phải là chủ sở hữu hợp pháp vật kiến trúc
đó.
Ngoài việc bồi thờng đất đai, vật thể kiến trúc và tài sản gắn liền với đất ngời đợc
bồi thờng còn đợc hởng các hỗ trợ theo quy định của Tỉnh và Nhà Nớc.
Việc đền bù chỉ thực hiện một lần.
Ngời có đất bị thu hồi đợc đền bù bằng tiền theo từng trờng hợp cụ thể do Hội
đồng đền bù giải phóng mặt bằng xác định.
Mọi tranh chấp khiếu nại về đền bù phải đợc giải quyết kịp thời.
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đợc quyết định đền bù thiệt hại, đơn khiếu
nại sẽ không đợc chấp nhận.
Trong khi chờ giải quyết khiếu nại vẫn phải chấp hành quyết định di chuyển để
giải phóng mặt bằng giao đất đúng thời gian quy định của UBND tỉnh.

12
Sinh viờn: L TH HNG VN
12

×