Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA5.Tuan 12 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.47 KB, 32 trang )

Tuần 12: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Đạo đức:
Kính già, yêu trẻ
I- Mục tiêu: Học xong bài này, H biết.
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với ngời già , yêu thơng ,
nhờng nhịn em nhỏ .
- Nêu đợc các hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn
trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời già, em nhỏ.
- Tôn trọng, thân thiện, yêu quý với ngời già, em nhỏ, không đồng
tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già và em nhỏ.
II- Tài liệu và ph ơng tiện :
+ G: 1 số đồ dùng chơi sắm vai, phiếu học tập.
+ H: Đọc và nghiên cứu trớc nội dung bài.
III- Các hoạt động dạy học:
1. KT bài cũ (3)
2. G.T bài (2)
3. Tìm hiểu ND
truyện sau đêm
ma (15)
M.tiêu: H biết cần
phải giúp đỡ ngời
già, em nhỏ và ý
nghĩa của việc
giúp đỡ ngời già,
em nhỏ
- Cho H nêu những biểu hiện
của tình bạn đẹp
- Gọi H nhận xét cho điểm H
- Giới thiệu và ghi tên bài lên
bảng Kính già - yêu trẻ
- G hớng dẫn H tìm hiểu ND


truyện sau đêm ma
- G đọc truyện Sau đêm m-
aSau đó gọi 2 H khá đọc lại.
- Chia lớp làm 5 nhóm, thảo
luận đóng vai minh hoạ theo
ND truyện, gọi từng nhóm
lên đóng vai.
- Cho cả lớp thảo luận ND
câu chuyện.
+ H1: Các bạn H trong truyện
đã làm gì khi gặp cụ già, em
nhỏ?
+ H2: Tại sao bà cụ lại cảm
ơn họ?
-2H nêu: Phải tôn trọng,
chân thành, biết quan tâm
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
-1 H nhận xét
+ H lắng nghe
+ Mở Sgk, vở ghi, B tập
-H tìm hiểu ND truyện Sau
đêm ma
- H lắng nghe, đọc thầm
truyện, 2 H khá đọc lại
truyện
- Thảo luện theo nhóm để
phân vai minh hoạ ND
truyện
-H thảo luận trả lời các câu
hỏi trong Sgk.

+ H nêu: Các bạn đã đứng
tránh sang 1 bên, nhờng bớc
cho cụ già và em nhỏ. Bạn
Hơng cầm tay cụ, bạn Sâm
đỡ tay em nhỏ.
- Vì các bạn đã biết giúp đỡ
ngời già và em nhỏ.
* Ghi nhớ: Sgk
4- Thực hành,
luyện tập (15)
* Bài 1 (Sgk)
- MT: NHận biết
đợc các hành vi
thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ
5- Củng cố,dặn dò
(5)
+ H3: Em có suy nghĩ gì về
việc làm của các bạn trong
truyện?
- G: Kết luận (ND Sgk/33)
- Y/c H nhắc lại
- Cho H nêu y/c BT 1 (Sgk)
- Y/c H tự làm, nêu ý kiến, H
khác bổ sung.
* G kết luận : Các hành vi a,
b, c là những hành vi thể hiện
kính già, yêu trẻ
- Hành vi (d) cha thể hiện sự
quan tâm chăm sóc em nhỏ.

- Nhắc lại mục ghi nhớ.
- NX giờ học, tuyên dơng
những H tốt, chuẩn bị bài
sau.
- Việc làm của các bạn biểu
hiện sự tôn trọng, lễ phép,
giúp đỡ ngời già, em nhỏ.
+ 3H cầm Sgk đọc to mục
ghi nhớ .
- 1 H đọc to trớc lớp
- H tự làm bài, nêu ý kiến
đúng H khác bổ sung (nếu
thấy cha đúng).
- H lắng nghe, nhắc lại.
- H lắng nghe .
Tập đọc :
Mùa thảo quả
I- Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Đọc lu loát và d/cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể
hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả , nhấn mạnh những từ ngữ
tả hình ảnh , mầu sắc , mùi vị của rừng thảo quả .
2- Từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp.
3- Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .
II- Đồ dùng :
+ G: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần l/đọc, phiếu học tập của H.
+ H: Đọc và nghiên cứu trớc nội dung bài:
III- Các hoạt động dạy học :
1- KT bài cũ (3) - Gọi 3H đọc bài Tiếng - 3H tiếp nối nhau đọc và nêu

2- GT bài ( 3)

3. Hớng dẫn
luyện đọc và tìm
hiểu ND bài
a) Luyện đọc (8)
b- Tìm hiểu bài
(12)
* ý 1: Hơng
thơm đặc biệt
quyến rũ của thảo
quả
* ý 2: Sự phát
triển của cây và
hoa thảo quả
* ý 3: Vẻ đẹp
vọng và nêu ND bài đọc
- Gọi H n/xét, cho điểm H
Mùa thảo quả
- Gọi 3H tiếp tối nhau đọc
bài (2 lợt) Sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho H.
- Cho H luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ .
- Y/c H luyện đọc theo cặp .
- Đọc mẫu, y/c H theo dõi,
nêu cách đọc .
- Gọi H đọc đoạn 1
- Thảo luận theo cặp, trả lời.
+H1: Thảo quả báo hiệu vào
mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ đặt câu ở

đoạn đầu có gì đáng chú ý?
-Y/c H đọc thầm đ2, thảo
luận nhóm 4, trả lời.
+ H2: Tìm những chi tiết
cho thấy cây thảo quả phát
triển rất nhanh?
- Hoa thảo quả mọc ở đâu?
+ y/c H đọc thầm đ3, trả lời
:
ND bài.
- 1 H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở
-3H nối tiếp đọc bài theo trình
tự:
+ H1: Từ đầu nếp khăn
+ H2: Thảo quả trên rừng lấn
chiếm không gian.
+ H3: Phần còn lại.
- H đọc, nêu nghĩa 1 số TN khó
(chú giải)
- 2H ngồi cùng bàn l/đọc cho
nhau nghe .
- Theo dõi G đọc, nếu cách đọc
bài
- 2H đọc đoạn 1 (Từ đầu-nếp
khăn)
-2H cùng đọc thầm, thảo luận
theo cặp trả lời.
+ bằng mùi thơm đặc biệt
quyến rũ lan xa, làm cho gió

thơm, cây cỏ thơm, đất trời
thơm, từng nếp áo, nếp khăn
của ngời đi rừng cũng thơm.
- Các từ hơng, thơm đợc lặp
đi lặp lại cho ta thấy thảo quả
có mùi hơng đặc biệt.
+ H đọc thầm đ2, thảo luận
nhóm 4 trả lời câu hỏi 2 Sgk.
- H nêu: Những chi tiết qua 1
năm, đã lớn cao tới bụng ngời,
một năm sau nữa, mỗi thân lẻ
đâm thêm 2 nhanh mới. Thoáng
cái, thảo quả đã thành từng
khóm lan toả, vơn ngọn, xèo lá,
lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy dới gốc
cây .
+ H đọc thầm đ3, thảo luận
của rừng thảo quả
khi chín
c) Luyện đọc
d/cảm (10)
* Luyện đọc
trong nhóm
* Thi đọc d/cảm

+ H3: Khi thảo quả chín
rừng có gì đẹp ?
* Giảng: T/g miêu tả đợc
màu đỏ đặc biệt của thảo

quả: đỏ chon chót
- Gọi H đọc toàn bài
+ ND bài nói gì?
- G ghi bảng ND bài, cho H
ghi vào vở.
- Y/c 3 H nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài, H cả lớp
theo dõi tìm cách đọc hay.
- Treo bảng phụ có đoạn văn
l/đọc , G đọc mẫu đoạn văn,
y/c H l/đọc đoạn văn sau đó
LĐ theo cặp.
- T/c cho H thi đọc d/cảm
- Nhận xét cho đ từng H.
theo cặp trả lời :
- Dới đáy rừng rực lên những
chùm thảo quả đỏ chon chót,
nh chứa lửa, chứa nắng. Rừng
ngập hơng thơm, rừng sáng nh
có lửa hắt lên từ dới đáy rừng.
Rừng say ngây và ấm nóng.
Thảo quả nh những đốm lửa
hồng, thắp lên nhiều ngọn mới
nhấp nháy.
- 1H đọc toàn bài.
* ND: Ca ngợi vẻ đẹp và sự
sinh sôi của rừng thảo quả .
+ 3H tiếp nối nhau đọc toàn
bài, cả lớp theo dõi tìm giọng
đọc VD: Giọng nhẹ nhàng ở

các TN: lớt thớt, quyến, ngọt
lựng
- H l/đọc đoạn Gió tây nếp
khăn
- H lắng nghe
- 3 đến 5 H thi đọc d/cảm
- H dới lớp theo dõi, nhận xét
3- Củng cố, dặn dò (5)
- G nhận xét giờ học, tuyên dơng những H tích cực học tập
- Về luyện đọc thêm, chuẩn bị bài sau.
Toán :
Tiết 56 : Nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000
I- Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dới dạng STP .
- Rèng luyện KN tính đúng, tính chính xác -> H say mê học tập, có
cách giải ngắn gọn, dễ hiểu.
II- Đồ dùng: + G bảng phụ, bảng nhóm
+ H: Đọc và nghiên cứu trớc nội dung bài trong Sgk.
III- Các hoạt động dạy học :
1.KT bài cũ
(3)
2- Giới thiệu
bài (2)
3- Hình thành
quy tắc nhân
nhẩm 1STP
với 10, 100,
1000 (17)
a, VD 1: Sgk

b, VD 2: Sgk
c, Quy tắc:
Sgk
3, T/hành,
l/tập (18)
* Bài 1 (Sgk)
Củng cố q/tắc
nhân nhẩm
1STP với 10,
100, 1000
* Bài 2 (Sgk)
C/cố viết số
đo độ dài dới
dạng STP
- Gọi H đọc quy tắc
nhân 1 STP với 1 STN
- Gọi H n/xét, cho điểm
- Nhân 1 STP với 10,
100, 1000
G hớng dẫn H hoàn
thành quy tắc nhân
nhẩm 1 STP với 10,
100, 1000
- G nêu và ghi bảng VD
1: 27.867 x 10 = ?
- Y/c H nêu nhận xét
- G nêu VD 2 :
53,286 x 100 = ?
- Y/c 1 H lên bảng làm
tng tự nh VD1

- Gọi H nêu n/xét .
- Y/c H nêu cách nhân
nhẩm 1 số thập phân với
10,100, 1000
- y/c H làm miệng
bài 1
- Gọi 2 H đọc q/tắc
nhân nhẩm 1 STP với
10, 100, 1000
- y/c H làm bài 2 trên
bảng phụ, vở BT chữa
bài
-y/c H đọc bài, gợi ý
- 2H tiếp nối nhau nêu quy tắc
- 1 H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở bài tập, vở ghi,
vở nháp.
+ H tự hình thành quy tắc
- H quan sát VD
- H tự đặt tính và tính
27,867
x 10
278,670
Vậy 27,867 x 10 = 278,67
- H nhận xét: Chuyển dấu phẩy của số
27,867 sang bên phải 1 chữ số đợc
278,67
+ H tự đặt tính và làm nh VD1 :
53,286
x 100

5328,600
* NX: Chuyển dấu phẩy của số 53,286
sang bên phải 2 chữ số ta đợc
số: 5328,6
- 3H tiếp nối nhau đọc quy tắc, H cả
lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp
* Bài 1: H làm miệng trớc lớp
a, 1,4 x 10 = 14 c, 5,328 x 10 = 53.28
b,9,63 x 10 = 96,3
d,5,63 x 100 = 563,...
- Các t/hợp khác H tự nêu kết quả
- H nhắc lại cách nhân nhẩm 1 STP với
10, 100, 1000
*Bài 2: H làm bảng phụ, vở BT, chữa
bài :
10,4dm = 104cm 0,856m = 85,6cm
12,6m 1260cm 5,75dm = 57,5cm
Bài 3: (Sgk)
Củng cố nhân
1 STP với 10

cách giải, H tự làm, đổi
vở KT
+ Tính 10 lít dầu nặng
bao nhiêu kg ?
+ Lấy số kg của 10 lít
dầu cộng với 1,3kg .
* Bài 3: H đọc bài, làm bài theo gợi ý
của G, đổi vở kiểm tra.
10 lít dầu cân nặng là :

0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số = 9,3 (kg)
4, Củng cố, dặn dò (2)
- Nhắc lại q/tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
- Nhận xét giờ học , về học thuộc q/tắc, c/bị bài sau .
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Khoa học :
Bài 23 : Sắt, gang, thép
I- Mục tiêu: Nhận biết 1 số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu đợc 1 số ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống sản xuất
và trong công nghiệp .
- Quan sát , nhận biết 1 số đồ dùng làm từ sắt , gang , thép .
- Biết cách bảo quản các đồ dùng đợc làm từ sắt, gang, thép trong gia
đình.
II- Đồ dùng:
+ G: Hình minh hoạ trang 48 - 49 (Sgk)
- Mang đến lớp các đoạn dây thép ngắn, miếng gang (Đủ dùng theo
nhóm), phiếu học tập của học sinh.
+ H: Đọc và nghiên cứu trớc nội dung bài.
III- Các hoạt động dạy học :
A- HĐ khởi
động (5)
- KT bài cũ
- GT bài.
B, Hớng dẫn
tìm hiểu ND
1- Nguồn gốc,
t/c của sắt,

- Nêu đặc điểm và công
dụng của tre
- Gọi H n/xét cho điểm H
Sắt, gang thép
- Cho H làm việc cá nhân,
y/c H đọc thông tin trong
Sgk trả lời câu hỏi.
- 1 H nêu đặc điểm của tre
- ứng dụng: Làm chõng tre, ghế,
sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang,
cối xay, lồng bàn
- 1 H nhận xét
- Mở Sgk, vở ghi, vở bt.
- Đọc thông tin trong Sgk và trả lời
câu hỏi
gang, thép (12)
MT: Nêu đợc
nguồn gốc của
sắt, gang, thép
và 1 số t/c của
chúng
2, ứng dụng của
gang, thép trong
đ/sống (7)
MT: H kể đợc
tên 1 số d/cụ,
máy móc, đồ
dùng đợc làm từ
gang, thép .
3, Cách bảo

quản 1 số đồ
dùng đợc làm từ
sắt và hợp kim
của sắt.
MT: Nêu đợc
cách bảo quản 1
số đồ dùng =
gang, thép
+ Trong tự nhiên sắt có ở
đâu?
+ Gang, thép có TP nào
chung?
+ Gang và thép khác nhau
ở điểm nào?
* KL: Sắt là kim loại có
tính dẻo, dễ kéo thành sợi,
dề dèn dập. Sắt màu xám,
có ánh kim
- Y/c 1 số H trình bày
+ T/c cho H hoạt động
theo cặp với y/c sau: Y/c
quan sát từng hình minh
hoạ tr/48 - 49(Sgk) và trả
lời các câu hỏi:
+ Tên SP là gì?
+ Chúng đợc làm từ vật
liệu nào?
- Gọi H trình bày ý kiến
+ Ngoài ra, em còn biết
sắt, gang, thép đợc dùng

để sx những dụng cụ, chi
tiết máy móc, đồ dùng nào
nữa ?
+ Nhà em có những đồ
dùng nào đợc làm từ sắt
hay gang thép ?
* KL: Những đồ dùng đợc
sx từ gang rất giòn, khi sử
dụng phải đặt ở nơi an
toàn .
- H nêu: Trong tự nhiên sắt có
trong các thiên thạch và trong
quặng sắt.
- Chúng đều là hợp kim của sắt và
các bon .
- Gang rất cứng và không thể uốn
hay kéo thành sợi. Thép có ít các
bon hơn gang và có thêm 1 vài chất
khác nên bền và dẻo hơn gang.
- 1 số H trình bày, lớp n/xét .
+ 2H ngồi cùng bàn trao đổi và
thảo luận câu hỏi:
- 6H nối tiếp nhau trình bày ý kiến:
+ H1: Đờng ray xe lửa đợc làm từ
thép hợp kim của sắt .
+ H2: Ngôi nhà có lan can = thép
+ H3: Cầu sử dụng thép để XD.
H4: Nồi đợc làm bằng gang
+ H5: Dao, kéo, cuộn dây thép
chúng đợc làm = thép.

+ H6: Cờ lê, mỏ lết đợc làm từ sắt,
thép .
- Nối tiếp nhau trả lời: Sắt và các
hợp kim của sắt còn dùng sx cày,
cuốc, dây phơi quần áo, ô tô, xe
đạp, cầu
- Tiếp nối nhau trả lời :
VD: Dao đợc làm từ hợp kim của
sắt nên dùng xong rửa sạch, cất ở
nơi khô ráo nếu không sẽ bị gỉ .
- Kéo đợc làm từ hợp kim của sắt,
dễ bị gỉ, dùng xong phải rửa sạch,
treo ở nơi khô ráo.
- Cày cuốc, bừa -> hợp kim của sắt,
làm xong phải rửa sạch, để nơi khô
ráo, tránh bị gỉ.
- Hàng rào, cánh cổng = sắt
- Nồi gang, chảo gang làm = gang
nên phải treo để nơi an toàn nếu để
bị rơi -> vỡ
C, Hoạt động kết thúc (6)
- Yêu cầu H trả lời nhanh 1 số câu hỏi
+ Nêu T/c của gang, thép? Gang thép đợc sử dụng để làm gì?
- Về học thuộc mục Bạn cần biết trong Sgk, chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật :
Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có 2 vật mẫu
I- Mục tiêu: - Hiểu hình dáng , tỷ lệ và đậm nhạt đơn giản ở 2 vật mẫu .
- H biết vẽ mẫu có 2 vật mẫu .
- H vẽ đợc hình gần giống mẫu, biết vẽ đậm nhạt = bút chì đen hoặc
vẽ màu .

II- Đồ dùng:
+ G: Mẫu vẽ (có 2 vật mẫu), hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của H các năm
trớc.
+ H: Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy học :
1. KT bài cũ
(3)
2. GT bài (2)
3. H/dẫn tìm
hiểu nội dung
A, Q/sát, nhận
xét (7)
B, Hớng dẫn
cách vẽ (5)
- G trả bài vẽ giờ trớc và nhận xét
Mẫu vẽ có 2 vật mẫu
- y/c các nhóm tự bày mẫu (G cùng
bày mẫu với H)
- G nêu 1 số câu hỏi để H Q/sát,
nhận xét về :
+ Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa
2 vật mẫu?
+ Vị trí của các vật mẫu ?
(ở trớc, ở sau)
+ Hình dáng của từng vật mẫu?
+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và
độ đậm nhạt của từng vật mẫu
- Gợi ý = các câu hỏi về cách vẽ để
H trả lời, dựa trên ý trả lời của H, G
bổ sung (kết hợp vẽ lên bảng theo

trình tự các bớc).
+ Vẽ khung hình xong làm gì?
- Nhận lại bài, tự rút kinh
nghiệm về bài vẽ của mình
- Mở Sgk, vở MT
- H cùng tham gia bày mẫu
- H lắng nghe, trả lời các
câu hỏi mà G yêu cầu.
- H lắng nghe, trả lời các
câu hỏi, về cách vẽ.
VD: Vẽ khung hình chung
và khung hình của từng vật
mẫu (Chiều cao, chiều
ngang)
- ớc lợng xem tỉ lệ các bộ
3- T/ hành vẽ
(18)
4, Nhận xét
đánh giá (5)
+ Độ đậm nhạt của mẫu ntn?
(G có thể vẽ ra giấy khổ to treo lên
bảng h/dẫn các bớc vẽ qua hình gợi
ý Sgk) .
- G có thể giới thiệu 1 số bài vẽ của
các bạn lớp trớc để H tham khảo
+ G đến từng bàn nhắc H quan sát
mẫu vẽ để vẽ. Y/c H chú ý đến
n/xét điểm riêng của mẫu .
- G và H chọn 1 số bài đã hoàn
thành, gợi ý H nhận xét, xếp loại .

- Về tự hoàn thành bài vẽ ở nhà .
phận của từng vật mẫu, vẽ
các nét chính bằng các nét
thẳng.
- Vẽ nét chi tiết, chỉnh hình
cho đúng mẫu
-Phác các mảng đậm, mảng
nhạt
- Vẽ đậm nhạt và hoàn
chỉnh bài vẽ (1 số H có thể
vẽ mãu) tuỳ ý thích.
+ H thực hành vẽ
- Tham khảo 1 số bài vẽ
- H thực hành vẽ theo cảm
nhận riêng của mình .
- H nhận xét bình chọn bài
vẽ của bạn .
Toán :
Tiết 57 : Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS biết nhân 1 STP với 1 số tròn chục , tròn trăm .
- Rèn luyện KN nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
- Giải bài toán có 3 bớc tính .
II- Đồ dùng:
+ G: Bảng phụ, bảng nhóm.
+ H: Đọc và nghiên cứu trớc ND bài
III- Các hoạt động dạy học :
1-KT bài cũ
(3)
2- GT bài (2)
3, T/hành,

luyện tập (33)
* Bài 1 (Sgk)
Củng cố nhân
nhẩm với 10,
- Gọi H nêu q/tắc nhân
nhẩm với 10, 100, 1000
- Gọi H n/xét, cho điểm .
Luyện tập
- Y/c H vận dụng q/tắc để
làm bài
- y/c H so sánh kq của
các tích với thừa số thứ
nhất -> ý nghĩa của q/tắc
- 2H tiếp nối nhau nêu quy tắc.
VD: 17,5 x 10 = 175,
- 1 H nhận xét
- Mở Sgk, vở ghi, nháp, BT
Bài 1: H nêu miệng kq
1,48 x 10 = 14,8
5,12 x 100 = 512
100, 1000
* Bài 2 (Sgk)
C/cố q/tắc nhân
STP với 1 STN
* Bài 3 (Sgk)
* Bài 4 (Sgk)
Tìm STN x biết
2,5 < x < 7
nhân nhẩm
* G nêu: Từ 8,05 dịch

chuyển dấu phẩy sang bên
phải 1 c/số đợc 80,5
* KL: Số 8,05 phải nhân
với 10 để đợc 80,5
- y/c 2 H làm bảng nhóm,
lớp làm vở BT, chữa bài.
- Gợi ý để H nêu cách
nhân 1STP với 1 số tròn
chục, tròn trăm .
- Y/c H tự làm bài 3, đổi
vở KT chéo .
- Y/c H xác định đk của x
và làm bài, 1 H làm vào
bảng phụ .
2,571 x 1000 = 2571
- ở phép tính 1,48 x 10 = 14,8 chuyển
dấu phẩy của số 1,48 sang bên phải 1
c/số đợc 14,8
- H dựa vào h/dẫn của G làm các phần
còn lại .
VD: 8,05 x 100 = 805
8,05 x 1000 = 8050
8,05x10000 = 80500
- 2H nhắc lại q/tắc nhân nhẩm với 10,
100, 1000
Bài 2: 2H làm bảng nhhóm, lớp làm
vở BT, chữa BT.
a, 7,69 b, 12,6
x 50 x 800
384,50 10080,0

+ H nêu: Muốn nhân 1 STP với 1 số
tròn chục ta chỉ nhân c/số hàng chục
(hoặc hàng trăm) với STP sau đó ta
viết thêm 1 (hoặc 2) c/số 0 vào bên
phải tích .
* Bài 3: H tự làm, đổi vở kiểm tra
3 giờ đầu ngơi đó đi đợc là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
4 giờ sau ngời đó đi đợc là:
9,52 x 4 = 38,08 (km)
Ngời đó đã đi đợc tất cả:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48km
* Bài 4: 1H làm bảng phụ, lớp làm vở
BT chữa bài
- H nêu ĐK: x là STN và 2,5 < x < 7
Kq: x = 0, x = 1, x = 2
3- Củng cố, dặn dò (2)
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng 1 số H tích cực học tập
- Về học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện :
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội
dung bảo vệ môi trờng.
I- Mục tiêu:
1- Rèn kỹ năng nói
- H kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trờng , lời kể rõ ràng , ngắn gọn .
- Hiểu và trao đổi đợc cùng bạn về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện
nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trờng.

2- Biết nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn .
- Rèn kỹ năng diễn đạt lu loát, phong cách k/c tự nhiên, hấp dẫn.
II- Đồ dùng:
+ G và H: 1 số truyện có ND bảo vệ môi trờng.
III- Các hoạt động dạy học:
1, KT bài cũ
(3)
2, GT bài (2)
3, H/dẫn k/c
A, Tìm hiểu
y/c của đề bài
(8)
B, T/hành kể
chuyện và trao
- Y/c 2H kể lại truyện
Ngời đi săn và con nai
- Gọi H nhận xét, cho
điểm H .
K/c đã nghe, đã đọc
- Gọi H đọc đề bài
- Gạch dới cụm từ bảo vệ
môi trờng
- Gọi H đọc gợi ý 1, 2, 3
Sgk ,
- Gọi H đọc BT1 trong
Sgk .
- Những yếu tố nào tạo
thành MT?
- y/c H giới thiệu tên câu
chuyện em định kể .

+ Đó là chuyện gì?
+ Em đọc truyện ấy trong
sách báo nào? hoặc em
nghe truyện ở đâu?
- Y/c H xây dựng dàn ý
câu truyện trớc khi kể .
+ y/c H k/c trong nhóm,
k/c theo cặp
- 2H tiếp nối nhau kể chuyện , H dới
lớp lắng nghe .
- 1 H nhận xét.
- Mở Sgk, vở ghi, vở BT
- 2H đọc
- H theo dõi
- 3 H nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong
Sgk .
+ 1 H đọc đoạn văn trong BT1 .
- H nêu: Không khí, nớc, đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng,
sông, hồ, biển
- H nối tiếp nhau giới thiệu :
VD: Tôi muốn kể câu chuyện Chú
bé tí hon truyện nói về 1 cậu bé có
tài bắn chim bị 1 ông lão có phép lạ
biến cậu thành ngời nhỏ xíu. Truyện
này tôi đọc đợc trong cuốn Cái ấm
đất
- H gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lợc của câu chuyện trớc khi
kể.

+ Từng H k/c cho nhau nhe
- 2 H ngồi cùng bàn k/c cho nhau
đổi ND, ý
nghĩa câu
chuyện (25)
* K/c trong
nhóm
* Thi k/c trớc
lớp
- y/c hỏi củng cố nd ý
nghĩa câu chuyện .
VD: Em thích nhất chi tiết
nào trong truyện?
- Truyện gây cho em ấn t-
ợng gì?
- G ghi nhanh tên câu
chuyện lên bảng khi H thi
k/c .
- G và H cả lớp nhận xét
về ND mỗi truyện, ngôn
ngữ k/c
nghe
+ 1 bạn k/c, 1 bạn hỏi ND sau đó đổi
lại .
- H các nhóm trao đổi, chất vấn về
ND ý nghĩa câu chuyện nh câu hỏi
gợi ý của G.
- H nối tiếp nhau k/c (càng nhiều H
k/c càng tốt) .
- H dới lớp theo hõi, bình chọn bạn

k/c hay nhất, ý nghĩa nhất, ngời k/c
hấp dẫn nhất
4, Củng cố, dặn dò (2)
- G nhận xét giờ học, tuyên dơng những H có ý thức học tập tốt
- Về tập k/c cho ngời thân nghe, chuẩn bị bài sau
Thứ t ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tập đọc :
Hành trình của bầy ong
I- Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Đọc lu loát và d/cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu
thơ lục bát ,giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những p/c cao quý,
đáng kính của bầy ong.
2, Hiểu các TN: Đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành trình,
thăm thẳm, bập bùng
3, Nội dung: Hiểu những p/c đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc,
tìm hoa gây mật, giữ hộ cho ngời những mùa hoa đã tàn phai, để lại hơng
thơm, vị ngọt cho đời.
4, Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
II- Đồ dùng:
+ G: Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc, phiếu học tập cá
nhân .
+ H: Đọc và nghiên cứu trớc nội dung bài trong Sgk .
III- Các hoạt động dạy học :
1-KT bài cũ (3)

- Gọi H đọc bài Mùa thảo
quả và nêu ND
- 3H tiếp nối nhau đọc bài và
nêu ND bài đọc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×