Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Quản trị kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải và thương mại hồng phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.51 KB, 21 trang )

1

1

MỤC LỤC


2

2

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ


3

3

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam trong thời kỳ hội nhập đứng trước rất nhiều cơ hội thách thức và khó
khăn. Hòa chung với xu hướng hội nhập của dân tộc, các doanh nghiệp Việt Nam cũng
đứng trước rất nhiều khó khăn thách thức từ sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các
doanh nghiệp cùng ngành, khác ngành. Để đứng vững trước các khó khăn và có thể tận
dụng được các thuận lợi từ xu hướng mở của các doanh nghiệp nói chung phải có một
bộ máy quản trị vững mạnh. Việc hội nhập kinh tế của nước ta với kinh tế thế giới có
thể được coi vừa là cơ hội vừa là thách thức của các doanh nghiệp trong việc giữ chân
người lao động và thu hút nhân tài.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị trong hoạt động kinh
doanh nói chung và tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc
nói riêng , trong thời gian thực tập, em đã cố gắng nghiên cứu , tìm hiểu về nhiệm vụ
và nội dung công việc của các bộ phận trong công ty,đồng thời học hỏi kinh nghiệm từ


các nhân viên trong công ty.Báo cáo thực tập là sản phẩm thể hiện những hiểu biết
chung của em về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như công tác quản trị của công
ty.
Báo cáo của em gồm 3 phần :
Phần 1 : Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận
Tải và Thương Mại Hồng Phúc
Phần 2 : Phân tích và đánh giá khái quát những vấn đề tồn tại chính cần giải
quyết trong lĩnh vực quản trị chủ yếu tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và
Thương Mại Hồng Phúc
Phần 3 : Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Để hoàn thành bài báo cáo này, em đã được sự hướng dẫn nhiệt tình của các
thầy cô giáo trong khoa và sự giúp đỡ,tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Công Ty Cổ
Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc cũng như các anh chị nhân viên
trong công ty.Do kiến thức thực tế chưa nhiều, kiến thức chuyên môn còn hạn hẹp nên
báo cáo thực tập của em còn tồn tại nhiều thiếu sót rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy cô và quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !


4

I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG PHÚC
1.Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương
Mại Hồng Phúc
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc được thành lập
từ năm 2008 đến nay và là một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực vận tải và
thương mại.
Hiện nay , Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc đã

phát triển với văn phòng ở Hải Phòng. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ngày càng
được mở rộng như: bán buôn vật liệu , bán buôn thiết bị và kinh kiện điện tử viễn
thông , bán buôn máy móc và phụ tùng máy móc, cho thuê xe vận chuyển ,…
- Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc
- Tên giao dịch : HONG PHUC TRADING AND TRANSPORT SERVICES
JOINT STOCK COMPANY
- Mã số thuế : 0102631332
- Địa chỉ : 55 Lý Nam Đế , Phường Hàng Mã , Quận Hoàn Kiếm , Hà Nội
- Chi nhánh công ty : 249 Hai Bà Trưng , Phường Cát Dài , Quận Lê Chân, Hải
Phòng
- Fax : 7478489
- Email :
- Ngày hoạt động : 25/01/2008
- Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị Thúy Vân
1.2 Chức năng , nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Chức năng :
+ Cung cấp hàng hóa phục vụ cho người tiêu dùng , bán buôn , bán lẻ đúng
lĩnh vực đã đăng ký với Nhà nước.
+ Mua bán các linh kiện điện tử viễn thông , bán buôn thiết bị,máy móc ,cho
thuê xe xe có động cơ , cho thuê máy móc , vận tải hàng hóa…
+ Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật


5

-Nhiệm vụ :
+ Cung cấp các sản phẩm , dịch vụ có chất lượng cao, đảm bảo uy tín cho
khách hàng
+ Đem lại lợi ích tối đa cho các cổ đông trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể,
đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài của Công ty trong khuôn khổ pháp luật.

+ Đảm bảo duy trì và phát triển bền vững các nguồn lực của công ty, đảm bảo
lợi ích hài hòa giữa cổ đông, người lao động và lợi ích xã hội.
+ Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng mua bán, liên doanh liên kết với
các tổ chức kinh tế, cá nhân khác.
+ Xây dựng các phương án kinh doanh phát triển theo kế hoạch, mục tiêu chiến
lược của công ty.
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hiện tại công ty đang hoạt động theo sơ đồ cấu trúc tổ chức sau:
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
HC –
Nhân
sự

Phòng
Kế toán

Phòng
Kinh
Doanh

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
( Nguồn : Phòng Hành chính –Nhân sự )
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của mỗi phòng ban:
-

Ban giám đốc: Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, từ việc đưa ra

phương hướng, chiến lược đến việc kiểm soát hoạt động kinh doanh.


6


7
-

Phòng hành chính- nhân sự: Chịu trách nhiệm trong việc quản lý các hoạt động hành

-

chính, tuyển dụng, đào tạo lao động.
Phòng kế toán: Quản lý hoạt động kế toán của công ty, quản lý thu chi, cùng Ban giám

-

đốc đưa ra kế hoạch tài chính cho công ty.
Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, giao dịch, ký kết hợp đồng, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đem lại doanh thu lợi nhuận cho công ty.
1.4 Ngành nghề kinh doanh của công ty
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là :
- Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt trong xây dựng
- Bán buôn nhiên liệu rắn , lỏng , khí và các sản phẩm liên quan
- Bán buôn máy vi tính , thiết bị ngoại vi phần mềm
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ,…
- Bán lẻ đồ điện gia dụng , đồ dùng gia đình…
- Cho thuê xe có động cơ , cho thuê máy móc, thiết bị ,…
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

- Đại lý , môi giới , đấu giá
2.Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
2.1 Số lượng , chất lượng lao động của doanh nghiệp
Năm
Trình độ
Đại học và sau Đại học
Cao đẳng
Lao động phổ thông
Tổng

2016

2017

Số lượng Tỷ lệ
Số lượng Tỷ lệ
(người)
( %)
(người)
(%)
4
25
4
21,05
3
18,75
4
21,05
9
56,25

11
57,89
16
100
19
100

2018
Số lượng Tỷ lệ
(người)
(%)
6
26,08
7
30,43
10
43,47
23
100

Bảng 2.1.Số lượng , chất lượng lao động của công ty trong 3 năm 2016-2018
( Nguồn : Phòng Hành chính – Nhân sự )
Nhận xét :Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy quy mô lao động của công ty có sự phát
triển : 16 người (2016) tăng lên 23 người (2018).Trung bình trong 3 năm số lao động
của công ty là 19 người. Công ty sử dụng cả lao động phổ thông, cao đẳng, đại học và
sau đại học.Cơ cấu lao động biến đổi dần theo các năm, tỷ lệ lao động đại học và sau
đại học tăng từ 25% năm 2016 lên 26,08% năm 2018, và lao động cao đẳng cũng tăng
từ 18,75% ( 2016) lên 30,43% (2018). Trong khi đó lao động phổ thông đã giảm từ



8

56,25% năm 2016 xuống còn 43,47% (2018) . Điều này thể hiện rằng công ty đang
dần dần có những nhân sự có trình độ cao.
2.2 Cơ cấu lao động của công ty
STT

Chỉ tiêu

Năm 2016
(người)

(%)

Năm 2017

Năm 2018

(người)

(%)

(người)

(%)

Giới tính
1

Nam


10

62,5

10

52,63

14

60,86

2

Nữ

6

37,5

9

47,36

9

39,13

Độ tuổi

1

< 40

12

75

14

73,68

18

78,26

2

> 40

4

25

5

26,31

5


21,73

Bộ phận
1

Ban giám đốc

2

12,5

2

10,52

2

8,69

2

Hành chính-Nhân sự

3

18,75

4

21,05


5

21,73

3

Kế toán

2

12,5

3

15,78

3

13,04

4

Kinh doanh

9

56,25

10


52,63

13

56,52

Tổng

100

100

100

Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của công ty
( Nguồn : Phòng Hành chính – Nhân sự )
Nhận xét : Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy: phòng hành chính nhân sự và kế toán cần
ít lao động, trong khi phòng kinh doanh cần số lượng lao động lớn hơn. Số lượng lao
động nữ có sự tăng lên từ 6 người (37,5%) năm 2016 đến năm 2018 là 9 người
(39,13%).Nhìn vào bảng có thể thấy được tỷ lệ lao động có độ tuổi <40 có xu hướng
tăng : năm 2016 là 75% đến năm 2018 là 78,26%, tỷ lệ lao động độ tuổi >40 có xu
hướng giảm : năm 2016 là 25% đến năm 2018 là 21,73%.


9

3.Quy mô vốn kinh doanh của công ty
3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
( Đơn vị : VND )

Năm 2016
Chỉ tiêu

Số lượng

Tổng số vốn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

77.244.537.64
9
77.087.833.73
9
156.703.910

Năm 2017
TT
(%)
100
99.79
0.21

Số lượng

Năm 2018
TT
(%)
100

Số lượng


TT
(%)
100

52.893.404.35
29.550.195.52
5
5
52.260.451.111 98.8 27.760.804.07 93.94
2
632.953.244
1.2 1.789.391.453 6.06
(Nguồn: Phòng kế toán)

Bảng 3.1 : Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
Nhận xét : Từ bảng trên ta thấy quy mô vốn có sự thay đổi lớn qua các năm và
có sự giảm dần.Tỷ lệ giữa tài sản dài hạn và tài ngắn hạn có sự chênh lệch rất lớn , tỷ
lệ của tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn tài sản dài hạn.
3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
(Đơn vị : VND )
Chỉ tiêu
Tổng số vốn
-Vốn chủ sở hữu
- Nợ phải trả

Năm 2016
Số lượng
TT(%
)

77.244.537.64 100
9
20.145.846.27 26.08
3
57.098.691.37 73.92
6

Năm 2017
Năm 2018
Số lượng
TT(%
Số lượng
TT(%)
)
52.893.404.35 100
29.550.195.52 100
5
5
20.092.600.75 37.98 20.018.019.64 67.74
2
8
32.800.803.60 62.02 9.532.175.877 32.26
3
(Nguồn: Phòng kế toán )

Bảng 3.2 : Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Nhận xét : : Nhìn chung, tỷ lệ vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của công ty biến
động đáng kể qua các năm.Đến năm 2018 nợ phải trả đã giảm đáng kể so với năm
2016 : 48 tỷ , so với năm 2017 : 23 tỷ . Nợ phải trả của công ty có xu hướng giảm
dần.Vốn chủ sở hữu có sự chênh lệch không đáng kể.



10

4.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(Đơn vị : VND)
Chỉ tiêu
1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính
8.Chi phí quản lý kinh
doanh
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
14.Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

15.Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

41.281.279.768

78.303.782.036

99.045.668.156

0

0

0

41.281.279.768

78.303.782.036

99.045.668.156

40.032.946.665

77.466.401.299


97.877.278.935

1.248.333.103

837.380.737

1.074.224

353.385

532.698

0

0

0

1.194.107.327

731.130.480

1.031.730.575

55.300.000

106.603.642

137.191.344


1.168.389.221

0
0
0

0

0

14.543.794
(14.543.794)

20.360.849
(20.360.849)

55.300.000

92.059.848

116.830.495

11.060.000

18.411.970

27.650.000

44.240.000


73.647.878

89.180.495

( Nguồn : Phòng Kế toán )
Bảng 4.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty


11

Nhận xét : Hoạt động tài chính của công ty diễn ra khá ổn định. Doanh thu tài
chính có sự thay đổi qua các năm.
Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tương đối cao và tăng khá
mạnh ( đạt mức hơn 1 tỷ đồng năm 2016,2018). Đây là thách thức tương đối lớn đối
với công ty trong mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận, giảm thiểu chi phí bất hợp lý bên
cạnh tăng trưởng về doanh thu.
Nhìn chung, công ty có tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận khá nhanh. Tuy nhiên
để đạt được tăng trưởng cao và ổn định hơn công ty cần phải có kế hoạch chi tiêu hợp
lý và quản lý chặt chẽ các loại chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.


12

II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH
CẦN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG PHÚC
1.Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc
Theo kết quả của bản điều tra thì tình hình thực hiện các chức năng quản trị của

các nhà quản lí tại Công ty thực hiện tương đối hợp lí và đã có sự phối hợp chặt chẽ
với nhau giữa các phòng ban.
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ đánh giá tình hình thực hiện chức năng quản trị
(Nguồn : Phiếu điều tra sinh viên )
1.1 Chức năng hoạch định
Nhìn vào biểu đồ ta thấy chức năng hoạch định trong công ty được thực hiện
khá tốt, đạt 3.5/4.Các nhà quản trị cấp cao xác định các mục tiêu, mục đích phải hoàn
thành trong tương lai dựa trên các phân tích báo cáo của các kỳ kinh doanh trước,
những dự báo có độ chính xác cao và quyết định phương thức để hoàn thành mục
tiêu. . Mục tiêu kinh doanh của công ty là khá rõ ràng. Công tác hoạch định chiến lược
kinh doanh được xác định thông qua các buổi thảo luận.
1.2. Chức năng tổ chức.
Trong công ty từ các nhà quản trị cấp cao đến các nhà quản trị cấp thấp hơn hay
cả công nhân viên luôn muốn tạo ra một cơ cấu các mối quan hệ tốt, thông qua đó cho
phép họ thực hiện các kế hoạch, mục tiêu chung của công ty. Việc phân công, tổ chức
xây dựng các phòng ban đơn giản, ít tốn kém nhưng vẫn đem lại hiệu quả cao.
1.3. Chức năng lãnh đạo.
Cũng như việc thực hiện hai chức năng trên, chức năng lãnh đạo ở công ty cũng
được đánh giá rất tốt với số điểm 3.9/4.Các nhà lãnh đạo cao nhất có chức năng vô
cùng quan trọng ảnh hưởng lớn tới sự thành công của công ty..Mối quan hệ giữa nhà
quản trị và nhân viên, giữa các nhân viên rất khăng khít, cũng chính vì vậy nhà quản
trị hiểu rõ được nhân viên của mình, thêm vào đó, các nhà quản trị trong công ty đều là
người có năng lực cao nên dễ dàng có sức ảnh hưởng lớn tới nhân viên trong tiến trình
thực hiện công việc. Rất nhiều nhân viên gắn bó với công ty từ ngày đầu thành lập.
1.4. Chức năng kiểm soát.


13

Các nhà quản trị thường xuyên kiểm tra, kiểm soát mọi công việc, giám đốc

thường xuyên có mặt tại công ty kiểm tra, xem xét báo cáo, góp phần quản lý được lộ
trình, chi phí vận chuyển. Bắt đầu và kết thúc ngày làm việc, công ty luôn tổ chức họp,
nhận công việc cũng như báo cáo kết quả hoạt động trong ngày về đơn hàng, nợ,
khách hàng …
1.5.Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị.
Quá trình thu thập thông tin và ra quyết định quản trị của công ty cũng được
thực hiện khá tốt với số điểm 3.68/4. Thông tin được truyền từ các phòng ban trong
công ty nhanh chóng, kịp thời.Từ thu thập thông tin thực tế lao động trong công ty mà
phòng hành chính- nhân sự đưa ra chiến lược tuyển dụng hợp lý. Sau đó, tất cả các
thông tin trên chuyển đến ban giám đốc để được ra quyết định phê duyệt.
Nhận xét : Qua đây ta có thể thấy rằng công tác thực hiện chức năng quản trị
của công ty được thực hiện khá tốt. Từ việc hoạch định, đưa ra mục tiêu chiến lược
công ty đến việc tổ chức, lãnh đạo hoạt động rồi đến chức năng kiểm soát và dòng
thông tin thu thập trong quá trình ra quyết định.
2.Công tác quản trị chiến lược tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và
Thương Mại Hồng Phúc
Kết quả điều tra và tổng hợp ta có biểu đồ thể hiện cụ thể hiệu quả của hoạt
động quản trị chiến lược như sau:
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện hiệu quả công tác quản trị chiến lược
(Nguồn : Phiếu điều tra sinh viên )
2.1 Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược
Theo như biểu đồ 2.2 thì công tác phân tích tình thế của công ty thực hiện đạt
mức trung bình khá 2.5/4 điểm. Công ty đã và đang thực hiện công tác phân tích tình
thế môi trường chiến lược. Lĩnh vực dịch vụ vận tải và thương mại là một lĩnh vực có
khá nhiều công ty tham gia vào. Là một công ty tham gia vào thị trường khá sớm nên
công ty có khả năng cạnh tranh cao. Hiện tại các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công
ty là Công Ty Dịch Vụ Vận Tải Thương Mại Thường Tín,.. Tuy nhiên, công ty có đội
ngũ kinh doanh trẻ, tuy năng động, sáng tạo nhưng kinh nghiệm trong việc theo dõi và
đánh giá môi trường kinh doanh còn non yếu. Bởi vậy việc phân tích tình thế môi
trường chiến lược của công ty còn nhiều khó khăn.



14

2.2 Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh
Nhìn vào cơ cấu lao động và chất lượng lao động của công ty ta thấy đội ngũ
lao động năng động, sáng tạo trong công việc và đặc biệt là hệ thống các nhà quản trị
đã có kinh nghiệm nhiều năm trong việc quản lý, xây dựng được môi trường làm việc
thoải mái trong công ty sẽ là lợi thế để công ty nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
trên thị trường. . Trong những năm tiếp theo, công ty dự định phát triển thị trường của
mình ra các tỉnh lân cận của Hà Nội như: Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang,

2.3 Công tác hoạch định và triển khai chiến lược
Công tác hoạch định chiến lược khá tốt, đạt 2.8/4 điểm.Theo sự phỏng vấn các
nhà quản trị của công ty, công ty đang nỗ lực triển khai chiến lược thâm nhập thị
trường mới tiềm năng . Trong những năm tiếp theo, công ty dự định phát triển thị
trường của mình ra nước ngoài vốn có nền công nghiệp đã phát triển và trở thành nhà
cung cấp các dịch vụ vận tải và thương mại có uy tín hơn trong mắt khách hàng.
Công tác triển khai chiến lược được thực hiện bằng cách hoàn thành mục tiêu
ngắn hạn để hoàn thành mục tiêu chung và dài hạn của công ty.
2.4 Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Công ty có lợi thế và năng lực cạnh tranh được coi là tốt so với các đối thủ cạnh
tranh khác. Một trong những lợi thế phải kể đến là công ty đã thành lập khá lâu năm
nên có nhiều kinh nghiệm, sau đó là công ty có đội ngũ lao động có chất lượng tốt với
đa số nhân viên đều có bằng THPT trở lên trong đó có 26.08% lao động có trình độ
đại học và trên đại học.
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng tại Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc
3.1.Quản trị sản xuất ( dự báo nhu cầu sản phẩm , hoạch định sản xuất , tổ
chức sản xuất ,quản trị cung ứng chuyên vật liệu , kiểm soát chất lượng sản phẩm )

Công ty không có hoạt động sản xuất.
3.2.Quản trị bán hàng ( xây dựng kế hoạch bán hàng , tổ chức mạng lưới bán
hàng , tổ chức lực lượng bán hàng , kiểm soát bán hàng , tổ chức các hoạt động hỗ trợ
bán hàng )
Các hoạt động liên quan đến bán hàng nhìn chung được thực hiện chưa tốt.
Công ty nên chú ý đến lực lượng bán hàng, cần đào tạo thêm các kỹ năng, kiến thức cơ


15

bản. Công ty thực hiện các hoạt động này theo kế hoạch kinh doanh rõ ràng, tuy nhiên
vẫn còn một số tồn tại cần chú ý công ty cũng cần chú trọng. Việc xây dựng kế hoạch
bán hàng, mục tiêu bán hàng cũng cần được chú trọng hơn để cân đối giữa việc mua và
bán, tránh ứ đọng, tồn kho gây phát sinh nhiều chi phí liên quan đến dự trữ, kho bãi.
Việc phát triển, mở rộng cũng như hoạt động hiệu quả hơn các tuyến bán hàng trong
khu vực của công được quan tâm.


16

4.Công tác quản trị nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và
Thương Mại Hồng Phúc
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện hiệu quả công tác quản trị nhân lực
(Nguồn : Phiếu điều tra sinh viên)
4.1 Phân tích công việc , bố trí và sử dụng nhân lực
Hoạt động này được công ty thực hiện rất tốt đạt 3.48/4 điểm. Dựa trên yêu cầu
đặc thù của ngành kinh doanh mà công ty có sự phân bổ nhân sự cho các phòng ban rất
hợp lí: phòng kinh doanh thì cần nhiều nhân lực còn phòng kế toán và phòng hành
chính thì cần ít nhân sự hơn. Tất cả các nhân viên của công ty đều được bố trí theo
đúng năng lực và chuyên ngành đào tạo, phù hợp với các phòng ban đảm bảo phát huy

tối đa năng lực của nhân viên. Trong quá trình làm việc, các phòng ban có sự phối hợp
với nhau tương đối nhịp nhàng. Công ty cũng có các bản mô tả phân tích công việc
cho các chức danh cụ thể như nhân viên kinh doanh, nhân viên hành chính…
4.2 Tuyển dụng nhân lực
Nhìn vào biểu đồ và chất lượng lao động (26,08% lao động có trình độ đại học
và trên đại học) cũng biết được công ty chú trọng và thực hiện khá tốt công tác tuyển
dụng. Công tác tuyển dụng nhân lực được thực hiện chỉ khi công ty có nhu cầu về
nhân lực để mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc có nhân sự rời bỏ công ty. Dựa trên
yêu cầu đối với vị trí đặc thù mà công ty tiến hành lựa chọn người phù hợp với công
việc, phù hợp với bằng cấp, kinh nghiệm và năng lực chuyên môn.
Tuy nhiên hoạt động tuyển dụng cần phải được thực hiện nghiêm ngặt và chặt
chẽ hơn. Những căn cứ để tuyển dụng như lý lịch rõ ràng, các giấy tờ bằng cấp và
chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người xin việc phải được công chứng, phù hợp
với công việc cần tuyển. Và hoạt động tuyển dụng phải đảm bảo cung cấp đủ nhân lực
cho hoạt động của công ty .
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực
Nhìn và biểu đồ ta thấy hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực của công ty đạt
mức tương đối tốt 3/4 điểm.Hoạt động này của công ty chủ yếu là được đào tạo thông
qua hình thức kèm cặp trực tiếp, những nhân viên có kinh nghiệm hơn sẽ kèm cặp,
hướng dẫn nhân viên mới vào.


17

Nếu thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng công ty sẽ nâng cao được chất lượng
lao động, tạo được ưu thế cạnh tranh với các công ty trong cũng lĩnh vực, đồng thời tiết
kiệm được chi phí quản lí. Từ đó công ty có điều kiện để nâng cao đời sống của cán bộ
công nhân viên, đảm bảo sự gắn bó của họ với công việc và với công ty.
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Chính sách dành cho người lao động của công ty được đánh giá rất tốt : 3,5/4

điểm, chính sách này phù hợp với các quy định của pháp luật như: mức lương tối
thiểu, giờ làm, các chế độ bảo hiểm, ngày nghỉ, hiếu hỉ,....Một số nội quy, quy chế
được xây dựng trên cơ sở lấy ý kiến của cá nhân, đơn vị trong toàn công ty. Người
lao động cũng ý thức được trách nhiệm, quyền lợi của mình khi thực hiện hợp đồng
lao động.
Thực hiện tính toán lương, chấm công chính xác cho nhân viên để họ chủ
động trong kế hoạch chi tiêu hàng tháng.
Công ty đã có những chính sách đãi ngộ hợp lí để kích thích nhân viên làm việc
với hiệu quả cao nhất, thông qua tiền lương, tiền thưởng : lương tháng 13…, trợ cấp,
phụ cấp…phù hợp với năng lực và thời gian làm việc.
Chế độ thưởng phát huy sáng kiến , bình bầu cá nhân xuất sắc : định kỳ hàng
tháng , công ty thực hiện đánh giá nhân viên để khen thưởng xứng đáng với các danh
hiệu cá nhân xuất sắc.
Việc đánh giá nhân lực được tiến hành nghiêm túc, dựa trên những kết quả của
hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động đội nhóm, thái độ làm việc, hợp tác giữa
các thành viên trong nhóm đối với các nhà quản trị cấp cơ sở.
5.Công tác quản trị dự án , quản trị rủi ro , xây dựng văn hóa kinh doanh
của Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc
5.1 Quản trị dự án
Hoạt động quản trị dự án được công ty thực hiện khá tốt. Nhiều dự án của công
ty cung cấp các sản phẩm về vật liệu , trang thiết bị…đang được triển khai hoạt động
bình thường...
Phòng kinh doanh tìm và tiếp nhận các dự án từ khách hàng mang lại. Đề xuất
thực hiện lên cấp trên. Lưu trữ thông tin về các dự án và thông tin về khách hàng để
tiện cho việc chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất. Toàn công ty liên kết phối hợp
để triển khai dự án thực hiện tới khách hàng.


18


Tuy nhiên các nhà quản trị cũng cần lập những dự án mang tính khả thi, hợp lí
và rõ ràng, phù hợp với địa thế và mang tính cạnh tranh cao hơn.
Công ty đã chứng tỏ được tiềm năng và khả năng của mình nhưng cần phải
chuyên sâu hơn nữa, tạo hình ảnh phát triển rộng rãi để mọi người biết đến.
5.2 Quản trị rủi ro
Công tác dự báo rủi ro được công ty thực hiện với hiệu quả chưa được tốt. Mặc
dù cũng đã có sự quan tâm đến các rủi ro tuy nhiên công ty không có quy trình quản trị
rủi ro và trích lập ngân sách dự phòng cho quản trị rủi ro. Công tác quản trị rủi ro được
công ty đối phó một cách bị động. Phần lớn công ty mới chỉ thực hiện kiểm soát,
phòng ngừa rủi ro thông qua chính sách, chiến lược kinh doanh của mình và kinh
nghiệm của nhân viên trong quá trình làm việc, chỉ khi có rủi ro xảy ra thực sự thì
công ty mới có những biện pháp khắc phục khi rủi ro xảy ra.Điều này hết sức nguy
hiểm bởi khi công ty hoạt động thì nó có thể mang tới những cú sốc lớn, rủi ro khó
lường trước trong kinh doanh.
5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh
Ngay từ khi thành lập công ty đã ý thức được tầm quan trọng của xây dựng văn
hóa kinh doanh.
+ Xây dựng kỷ luật chặt chẽ, văn hóa nghiêm túc chấp hành các quy định của
công ty.
+ Kinh doanh luôn cập nhật và tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật.
+ Xây dựng môi trường làm việc thoải mái kích thích tính năng động, sáng tạo
của nhân viên, tăng cường hiệu quả làm việc.
Văn hóa kinh doanh rất quan trọng đối với sự phát triển của công ty, nó ảnh
hưởng tới tâm lí nhân viên, mà mỗi nhân viên trong công ty đều có sức ảnh hưởng, tác
động qua lại lẫn nhau, tạo nên bầu không khí làm việc.
Công ty luôn mong muốn tạo ra một môi trường làm việc thân thiện nhưng
cũng giàu sắc cạnh tranh cho công ty.Văn hóa đã tạo cho công ty một không khí làm
việc như trong một gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chặt chẽ.
Giữa nhà quản trị với nhân viên cũng cần tạo một sự liên kết, để nhân viên kính
trọng cấp trên, tuy nhiên cũng để cho nhân viên thấy sự quan tâm của cấp trên đối với

mỗi người để họ có động lực hơn.


19

III/ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Trên cơ sở khảo sát thực tiễn các hoạt động quản trị tại Công Ty Cổ Phần Dịch
Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc em xin đề xuất 3 hướng đề tài khóa luận như
sau:
1. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công Ty Cổ
Phần Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc
2. Giai pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ
Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc đến năm 2030
3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tại Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại Hồng Phúc


PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Tình hình thực hiện các chức năng cơ bản của Công ty?
STT

Chức năng

Mức độ đáp ứng
Khá
TB

Tốt
1

2
3
4
5

Kém

Hoạch định
Tổ chức
Lãnh đạo
Kiểm soát
Thu thập thông tin và
ra quyết định
Anh (chị) vui lòng mô tả cụ thể yếu kém:…….
2. Tình hình công tác quản trị chiến lược tại Công ty?

STT

Chức năng
Tốt

1

phân tích tình thế môi trường chiến

2

lược
nhận diện và phát triển lợi thế cạnh


3

Mức độ đáp ứng
Khá
TB

kém

tranh
hoạch định và triển khai chiến lược
Anh (chị) vui lòng mô tả cụ thể yếu kém…
3. Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp tại công ty?

STT

Chức năng
Tốt

1

Phân tích công việc, bố trí và sử

2
3
4

dụng nhân lực
Tuyển dụng nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân lực
Đanh giá và đãi ngộ nhân lực

Anh (chị) vui lòng mô tả cụ thể yếu kém….

Mức độ đáp ứng
Khá
TB

Kém



×